VNU HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE
REGIONAL CLIMATE MODELING AND CLIMATE CHANGE
CƠ SỞ KHOA HỌC
CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(Đại cương về BĐKH)
Phần II
----------------------------------------------------------Phan Van Tan
B11: Biến đổi khí hậu ở Việt Nam
Bài 1: Các thành phần của hệ thống khí hậu
Bài 2: Sự truyền bức xạ và khí hậu
Bài 3: Hồn lưu khí quyển và khí hậu
Bài 4: Bề mặt đất, Đại dương và khí hậu
Bài 5: Lịch sử và sự tiến triển của khí hậu Trái đất
Bài 6: Khái niệm về Biến đổi khí hậu
Bài 7: Tác động bức xạ và BĐKH
Bài 8: Biến đổi trong các thành phần của hệ thống khí hậu
Bài 9: Biến đổi của các hiện tượng cực đoan
Bài 10: Giới thiệu về khí hậu Việt Nam
Bài 11: Biến đổi khí hậu ở Việt Nam
Bài 12: Mơ hình hóa khí hậu
Bài 13: Dự tính khí hậu
Bài 14: Xây dựng kịch bản BĐKH
Bài 15: Tác động của BĐKH và tính dễ bị tổn thương do BĐKH
Phương pháp nghiên cứu
| Xem xét chuỗi thời gian của yếu tố và hiện tượng
| Xem xét chuỗi chuẩn sai hay dị thường so với trung bình của thời
kỳ chuẩn
{ Thời kỳ chuẩn: Có độ dài vài chục năm, thường là 30 năm, hoặc ít nhất
cũng phải 20 năm
{ Các thời kỳ chuẩn thường được sử dụng: 1961-1990, 1971-2000,
1980-1999
{ Chuẩn sai (hay dị thường) là giá trị của từng năm trừ đi trung bình thời kỳ
chuẩn
| Xem xét hệ số góc của đường xu thế tuyến tính:
{ Y = a0 + a1x
| Chuẩn sai:
{ Anomaly = original value – mean value over the baseline
| Các đặc trưng:
{ Chuỗi thời gian: Tháng, Mùa, Năm (Mùa: DJF, MAM, JJA, SON, v.v.)
{ Trung bình, Cực đại, Cực tiểu, Biên độ, v.v.
Phương pháp nghiên cứu
y
Xu t
hế g
iảm
g
n
ă
t
hế
Xu t
Xu thế không biến đổi
x
•
•
•
•
•
y là yếu tố nào đó
X là thời gian
Xu thế tăng: a1 > 0
Xu thế giảm: a1 < 0
Xu thế khơng biến đổi: a1 ~ 0
Có
thể
sử
dụng
Hệ
số
góc
của
phương
trình
Hồi
qui
tuyến
tính
hoặc
hệ
số
góc
Sen
Chuẩn sai nhiệt độ
3.0
Tháng 1
Tháng 7
Trung bình năm
2.0
1.0
0.0
-1.0
-2.0
2006
2004
2002
2000
1998
1996
1994
1992
1990
1988
1986
1984
1982
1980
1978
1976
1974
1972
1970
1968
1966
1964
1962
1960
1958
-3.0
Chuẩn sai (so với thời kỳ 1961-1990) của nhiệt độ trung bình năm,
tháng 1, tháng 7 và các đường xu thế tuyến tính của chuẩn sai nhiệt độ
trung bình tháng 1 và tháng 7 trạm Điện Biên (vùng B1) giai đoạn
1958-2007
!
Chuẩn sai nhiệt độ
3.0
3.0
Tháng 1
Tháng 7
Trung bình năm
2.0
Tháng 7
Trung bình năm
1.0
1.0
0.0
0.0
-1.0
-1.0
-2.0
Điện Biên (B1)
3.0
Tháng 7
Trung bình năm
2006
2004
2002
2000
1998
1996
1994
1992
1990
1988
1986
1984
1982
1980
1978
1976
1974
!
Tháng 1
Tháng 7
2.0
1.0
1972
1970
1968
1966
1964
!
1962
-4.0
1958
2006
2004
2002
2000
1998
1996
1994
1992
1990
1988
1986
1984
1982
1980
1978
1976
1974
1972
1970
1968
1966
1964
1962
1960
1958
Tháng 1
2.0
Lạng Sơn (B2)
-3.0
-3.0
1960
-2.0
Trung bình năm
1.0
0.0
0.0
-1.0
-2.0
-1.0
Hà Nội (B3)
-3.0
Vinh (B4)
-2.0
-4.0
3.0
2006
2004
2002
2000
1998
1996
1994
1992
1990
1988
1986
1984
1982
1980
1978
1976
1974
1972
1970
1968
1966
1964
!
1962
1958
2006
2004
2002
2000
1998
1996
1994
1992
1990
1988
1986
1984
1982
1980
1978
1976
1974
1972
1970
1968
1966
1964
1962
1960
1958
-3.0
1960
3.0
Tháng 1
2.0
!
3.0
2.0
2.0
1.0
1.0
0.0
0.0
-1.0
-1.0
-2.0
2.5
1.5
1.0
0.5
0.0
-0.5
Tháng 1
Tháng 7
-1.5
2004
2002
2000
1998
1994
1992
1990
1988
1986
1984
1982
1980
1978
1976
1974
1972
1970
1968
1966
1964
1962
1960
1958
1996
Trung bình năm
-2.0
Tháng 7
2006
2004
2002
1996
1994
1992
1990
2000
Trung bình năm
1988
1986
1984
1982
1980
1978
1974
1972
1970
1968
1966
1964
1962
1960
1958
1990
1988
1986
!
-1.0
Tháng 1
-4.0
TP HCM (N3)
2.0
B.M.Thuột (N2)
-3.0
Tháng 7
Trung bình năm
1998
Tháng 1
1984
1982
1980
1978
1976
1974
1972
1970
1966
1964
1962
1960
1958
-3.0
1968
Đà Nẵng (N1)
-2.0
Chuẩn sai (so với thời kỳ 1961-1990)
của nhiệt độ trung bình năm, tháng 1,
tháng 7 và các đường xu thế tuyến tính
của chuẩn sai nhiệt độ trung bình tháng 1
và tháng 7 giai đoạn 1958-2007
!
!
Chuẩn sai nhiệt độ
2.5
2.0
1.5
1.0
0.5
0.0
Tháng 1
-0.5
Tháng 7
-1.0
Trung bình năm
Linear (Tháng 1)
-1.5
2006
2004
2000
1998
1996
1994
1992
1990
1988
1986
1984
1982
1980
1978
1976
1974
1972
1970
1968
1966
1964
1962
1960
1958
2002
Linear (Tháng 7)
-2.0
Chuẩn sai so với thời kỳ 1961-1990 của nhiệt độ trung bình năm,
nhiệt độ trung bình tháng 1, nhiệt độ trung bình tháng 7 và các đường
xu thế tuyến tính của chuẩn sai nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7
tính trung bình trên 7 trạm đại diện cho 7 vùng khí hậu Việt Nam giai
đoạn 1958-2007
!
0.04
-0.01
LAICHAU
DIENBIEN
SONLA
MOCCHAU
YENCHAU
HAGIANG
BACQUANG
SAPA
BAICHAY
LANGSON
TUYENQUANG
YENBAI
THAINGUYEN
COTO
HANOI
HOABINH
PHULIEN
NAMDINH
NINHBINH
BACHLONGVI
THAIBINH
HOIXUAN
THANHHOA
TUONGDUON
HATINH
HUONGKHE
KYANH
TUYENHOA
DONGHOI
DONGHA
VINH
HUE
ALUOI
NAMDONG
DANANG
TRAMY
QUANGNGAI
BATO
QUYNHON
TUYHOA
NHATRANG
PHANRANG
PHANTHIET
PHUQUY
KONTUM
PLEIKU
AYUNPA
BMTHUOT
DAKNONG
DALAT
BAOLOC
VUNGTAU
CANTHO
RACHGIA
CAMAU
CONDAO
TRUONGSA
PHUQUOC
Xu thế tuyết tính của nhiệt độ trung bình năm
0.05
Hệ số góc của đường xu thế tuyến tính (a1) - Nhiệt độ trung bình năm
B1
B2
B3
B4
N1
N2
N3
0.03
0.02
0.01
0
Hệ số góc (độ C/năm) của đường xu thế tuyến tính nhiệt độ trung bình
năm tại một số trạm trên các vùng khí hậu tính từ chuỗi số liệu
1961-2007
!
0.09
-0.01
LAICHAU
DIENBIEN
SONLA
MOCCHAU
YENCHAU
HAGIANG
BACQUANG
SAPA
BAICHAY
LANGSON
TUYENQUANG
YENBAI
THAINGUYEN
COTO
HANOI
HOABINH
PHULIEN
NAMDINH
NINHBINH
BACHLONGVI
THAIBINH
HOIXUAN
THANHHOA
TUONGDUON
HATINH
HUONGKHE
KYANH
TUYENHOA
DONGHOI
DONGHA
VINH
HUE
ALUOI
NAMDONG
DANANG
TRAMY
QUANGNGAI
BATO
QUYNHON
TUYHOA
NHATRANG
PHANRANG
PHANTHIET
PHUQUY
KONTUM
PLEIKU
AYUNPA
BMTHUOT
DAKNONG
DALAT
BAOLOC
VUNGTAU
CANTHO
RACHGIA
CAMAU
CONDAO
TRUONGSA
PHUQUOC
Xu thế tuyết tính của nhiệt độ trung bình tháng 1
0.11
Hệ số góc của đường xu thế tuyến tính (a1) - Nhiệt độ trung bình tháng 1
B1
B2
B3
B4
N1
N2
N3
0.07
0.05
0.03
0.01
Hệ số góc (độ C/năm) của đường xu thế tuyến tính nhiệt độ trung bình
tháng 1 tại một số trạm trên các vùng khí hậu tính từ chuỗi số liệu
1961-2007
!
0.05
0.04
-0.01
LAICHAU
DIENBIEN
SONLA
MOCCHAU
YENCHAU
HAGIANG
BACQUANG
SAPA
BAICHAY
LANGSON
TUYENQUANG
YENBAI
THAINGUYEN
COTO
HANOI
HOABINH
PHULIEN
NAMDINH
NINHBINH
BACHLONGVI
THAIBINH
HOIXUAN
THANHHOA
TUONGDUON
HATINH
HUONGKHE
KYANH
TUYENHOA
DONGHOI
DONGHA
VINH
HUE
ALUOI
NAMDONG
DANANG
TRAMY
QUANGNGAI
BATO
QUYNHON
TUYHOA
NHATRANG
PHANRANG
PHANTHIET
PHUQUY
KONTUM
PLEIKU
AYUNPA
BMTHUOT
DAKNONG
DALAT
BAOLOC
VUNGTAU
CANTHO
RACHGIA
CAMAU
CONDAO
TRUONGSA
PHUQUOC
Xu thế tuyết tính của nhiệt độ trung bình tháng 7
0.06
Hệ số góc của đường xu thế tuyến tính (a1) - Nhiệt độ trung bình tháng 7
B1
B2
B3
B4
N1
N2
N3
0.03
0.02
0.01
0
Hệ số góc (độ C/năm) của đường xu thế tuyến tính nhiệt độ trung bình
tháng 7 tại một số trạm trên các vùng khí hậu tính từ chuỗi số liệu
1961-2007
!
Xu thế tuyết tính của nhiệt độ trung bình tháng
0.50
Hệ số góc của đường xu thế tuyến tính (a1) lấy trung bình
trên tồn quốc - Nhiệt độ trung bình các tháng
0.40
0.35
Hệ số góc của đường xu thế tuyến tính (a1) lấy trung bình trên
từng vùng khí hậu - Nhiệt độ trung bình các tháng
0.40
0.30
B1
B2
B3
B4
0.30
0.25
0.20
0.20
0.15
0.10
0.10
0.05
0.00
0.00
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Hệ số góc (độ C/thập kỷ) của đường
xu thế tuyến tính nhiệt độ trung bình
các tháng lấy trung bình trên từng
vùng khí hậu (hai hình bên phải) và
trên tồn quốc (hình trên bên trái)
tính từ chuỗi số liệu 1961-2007
I
! -0.10
II
0.50
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Hệ số góc của đường xu thế tuyến tính (a1) lấy trung bình trên
từng vùng khí hậu - Nhiệt độ trung bình các tháng
0.45
0.40
0.35
N1
N2
N3
V
VI
VII
0.30
0.25
0.20
0.15
0.10
0.05
0.00
I
II
III
IV
VIII
IX
X
XI
XII
!
Phân bố khơng gian của hệ số góc Sen nhiệt độ trung bình năm
các thời kỳ 1961-2012 và 1979-2012
| More consistent
between T2m and
Tm compared to
Tx
| Somewhat
different between
southern and
northern parts in
trend of T2m and
Tm
{
Southern part
was significantly
greater during
the 1979-2012
period compared
with 1961-2012
{
Northern part:
the temperature
increase in the
1961-2012
seemed a little
larger than that
in the period
1979-2012
3.0
2.5
-1.5
LAICHAU
DIENBIEN
SONLA
MOCCHAU
HAGIANG
BACQUANG
SAPA
LANGSON
TUYENQUANG
YENBAI
THAINGUYEN
COTO
BAICHAY
HANOI
HOABINH
PHULIEN
NAMDINH
NINHBINH
BACHLONGVI
HOIXUAN
THANHHOA
TUONGDUON
VINH
HATINH
HUONGKHE
DONGHOI
DONGHA
HUE
NAMDONG
DANANG
TRAMY
BATO
QUYNHON
TUYHOA
NHATRANG
PHANTHIET
PHUQUY
KONTUM
AYUNPA
DACNONG
PLAYCU
BUONMATHU
DALAT
BAOLOC
VUNGTAU
CANTHO
RACHGIA
CAMAU
CONDAO
Xu thế tuyết tính của lượng mưa năm
3.5
B1
B2
B3
B4
N1
N2
N3
2.0
1.5
1.0
0.5
0.0
-0.5
-1.0
Hệ số góc (mm/năm) của đường xu thế tuyến tính tổng lượng mưa năm
tại một số trạm khí tượng
!
0.08
-0.06
LAICHAU
DIENBIEN
SONLA
MOCCHAU
HAGIANG
BACQUANG
SAPA
LANGSON
TUYENQUANG
YENBAI
THAINGUYEN
COTO
BAICHAY
HANOI
HOABINH
PHULIEN
NAMDINH
NINHBINH
BACHLONGVI
HOIXUAN
THANHHOA
TUONGDUON
VINH
HATINH
HUONGKHE
DONGHOI
DONGHA
HUE
NAMDONG
DANANG
TRAMY
BATO
QUYNHON
TUYHOA
NHATRANG
PHANTHIET
PHUQUY
KONTUM
AYUNPA
DACNONG
PLAYCU
BUONMATHU
DALAT
BAOLOC
VUNGTAU
CANTHO
RACHGIA
CAMAU
CONDAO
Xu thế tuyết tính của độ dài mùa mưa
0.10
B1
B2
B3
B4
N1
N2
N3
0.06
0.04
0.02
0.00
-0.02
-0.04
Hệ số góc (tháng/năm) của đường xu thế tuyến tính độ dài mùa mưa tại
một số trạm khí tượng
!
Phân bố khơng gian của hệ số góc Sen lượng mưa năm
các thời kỳ 1961-2012 và 1979-2012
| Changes in
Annual, Summer
and Winter
rainfall were
fairly consistent
| Decreased in the
North and
increased in the
South part,
especially in the
SC region (R5)
for both periods
| South part tend
to wetter in
Winter
Biến đổi của số ngày mưa
| Basically
consistent with
the change of
rainfall amount,
except Central
VN
| NC: Rainfall
decreased,
Number of rainy
days increased
| SC: Rainfall
increased,
Number of rainy
days decreased
Biến đổi của một số hiện tượng cực đoan
| Changes of
TX90p were
consistent with of
TXx: increased in
the northern
regions and
significant
decreased in the
Central Highlands
and at some
stations in the
south
| TN10p decreased
for both periods
with a higher
decreasing rate in
the southern part
compared with
that in the North
Trends of TXx, TX90p and TN10p for 1961-2012 and 1979-2012
Biến đổi của một số hiện tượng cực đoan
Biến đổi của một số hiện tượng cực đoan
Biến đổi của một số hiện tượng cực đoan
Xu thế biến đổi của số ngày mưa lớn (R50 - trái) và cực lớn (R100 - phải)
Một số nhận xét
| Nhiệt độ tăng trên toàn quốc, phù hợp với xu thế tăng của nhiệt độ
toàn cầu
{ Mùa đông tăng mạnh hơn mùa hè
{ Nhiệt độ tháng 5 có dấu hiệu khơng tăng hoặc giảm nhẹ
| Biến đổi của lượng mưa nói chung phức tạp hơn nhiều so với sự
biến đổi của nhiệt độ
| Xu thế biến đổi của lượng mưa năm không giống nhau giữa các
trạm
| Có dấu hiệu khá rõ của sự giảm lượng mưa trên các vùng khí hậu
phía Bắc, trừ cực Nam của Bắc Trung Bộ, và tăng lượng mưa ở
các vùng khí hậu phía Nam, nhất là ở Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên
| Độ dài mùa mưa có xu hướng giảm nhẹ hoặc gần như khơng biến
đổi ở các vùng khí hậu B1, B2, B4, có xu thế tăng lên rõ ở B4, đặc
biệt rõ ở N1 và biến động mạnh ở N2 và N3
Một số nhận xét
| Đối với hoạt động của xoáy thuận nhiệt đới, theo
Nguyễn Đức Ngữ:
{ Xu thế giảm của XTNĐ hoạt động trên Biển Đông tương đối
nhất quán trong suốt 4 thập kỷ 1961-2000, song rõ nhất vào
các năm gần đây
{ Số XTNĐ ảnh hưởng đến Việt Nam là 74 trong thập kỷ
1961-1970, lên đến 76-77 trong hai thập kỷ tiếp đó,
1971-1980 và 1981-1990.
{ Đến thập kỷ 1991-2000, số XTNĐ giảm đi đáng kể, chỉ còn
68.
{ Trên thực tế, xu thế giảm đi bắt đầu vào thập kỷ 1971-1980 và
tương đối rõ vào những năm gần đây