Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) tác động của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với công nghiệp hóa của các quốc gia ASEAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

PHẠM THANH GIANG

TÁC ĐỢNG CỦA NGUỒN VỚN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI ĐỐI VỚI CÔNG NGHIỆP HÓA
CỦA CÁC Q́C GIA ASEAN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hờ Chí Minh - 2020

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

PHẠM THANH GIANG

TÁC ĐỢNG CỦA NGUỒN VỚN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI ĐỐI VỚI CÔNG NGHIỆP HÓA
CỦA CÁC Q́C GIA ASEAN
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. LÊ THỊ LANH



TP. Hồ Chí Minh - 2020

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn: “Tác động của nguồn vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài đối với công nghiệp hóa của các quốc gia ASEAN” là mợt cơng
trình nghiên cứu kinh tế, luận văn cao học do tôi thực hiện. Những thông tin, bài
báo, bài nghiên cứu và số liệu được trích dẫn và sử dụng trong bài nghiên cứu này
là trung thực và có ng̀n gốc trích dẫn rõ ràng.
TP. HCM, ngày 15 tháng 04 năm 2020
Tác giả

Phạm Thanh Giang

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
TRANG BÌA
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT

ABSTRACT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1
1.1.

Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .................................................................. 2

1.2.1.

Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2

1.2.2.

Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3

1.4.

Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu .......................................................... 3

1.4.1.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3


1.4.2.

Dữ liệu ............................................................................................................ 3

1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................... 4

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ...................... 6
2.1.

Cơng nghiệp hóa .......................................................................................... 6

2.2.

Vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài ........................................................... 6

2.2.1.

Khái niệm ....................................................................................................... 6

2.2.2.

Vai trị của FDI .............................................................................................. 7

2.2.3.

Ng̀n gốc hình thành FDI ............................................................................ 8

2.3.


Các nghiên cứu trước đây về tác động của FDI đến cơng nghiệp hóa ... 9

2.3.1.

Tác đợng trực tiếp của FDI đối với cơng nghiệp hóa .................................... 9

2.3.2.

Tác động gián tiếp của FDI đối với công nghiệp hóa .................................. 11

TIEU LUAN MOI download :


2.3.3.

Vai trị can thiệp của chính phủ đối với tác đợng của FDI và cơng nghiệp hóa
...................................................................................................................... 15

2.3.4.

Nhận xét về các nghiên cứu trước đây ......................................................... 16

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 18
3.1.

Mô hình và giả thuyết nghiên cứu............................................................ 18

3.1.1.


Mơ hình nghiên cứu ..................................................................................... 18

3.1.2.

Giả thút nghiên cứu .................................................................................. 18

3.2.

Mô tả các biến và thu thập dữ liệu ........................................................... 20

3.2.1.

Biến phụ tḥc ............................................................................................. 20

3.2.2.

Biến giải thích .............................................................................................. 20

3.3.

Phương pháp ước lượng mơ hình nghiên cứu ........................................ 23

3.3.1.

Thống kê mơ tả ............................................................................................ 23

3.3.2.

Một số kiểm định ......................................................................................... 23


CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................. 25
4.1.

Thống kê mô tả .......................................................................................... 25

4.2.

Kết quả kiểm định và ước lượng mơ hình hồi quy ................................. 32

4.2.1.

Kiểm định ma trận hệ số tương quan ........................................................... 32

4.2.2.

Kiểm định tính dừng của biến ...................................................................... 33

4.2.3.

Kiểm định mô hình phù hợp ........................................................................ 34

4.2.4.

Kết quả ước lượng mơ hình hời quy ............................................................ 35

4.3.

Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................. 39

4.3.1.


Tác động của FDI đối với công nghiệp hóa ................................................. 39

4.3.2.

Vai trị can thiệp của Chính Phủ .................................................................. 40

4.3.3.

Tác đợng của các biến kiểm sốt ................................................................. 41

4.4.

Tổng quan về FDI và CNH tại Việt Nam ................................................ 44

4.4.1.

Tác động của FDI đối với CNH tại Việt Nam ............................................. 44

4.4.2.

Vai trị can thiệp của chính Phủ tại Việt Nam ............................................. 48

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ........................................ 55

TIEU LUAN MOI download :


5.1.


Kết luận ...................................................................................................... 55

5.2.

Gợi ý chính sách ......................................................................................... 55

5.2.1.

Đối với các quốc gia trong khu vực ASEAN............................................... 55

5.2.2.

Đối với Việt Nam ......................................................................................... 58

5.3.

Hạn chế của luận văn và đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai ... 61

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tổng quan nghiên cứu về tác động của FDI đối với CNH ........................... 13
Bảng 3.1. Bảng kỳ vọng dấu hệ số hồi quy…………………..…………………….....19
Bảng 4.1. Bảng thống kê mô tả các biến nghiên cứu .................................................... 25
Bảng 4.2. Bảng kiểm định hệ số ma trận tương quan ................................................... 32
Bảng 4.3. Kết quả kiểm định tính dừng của dữ liệu ..................................................... 33

Bảng 4.4. Kết quả ước lượng hồi quy FEM, REM và OLS .......................................... 34
Bảng 4.5. Kết quả kiểm định phương sai thay đổi ........................................................ 35
Bảng 4.6. Kết quả kiểm định tự tương quan ................................................................. 35
Bảng 4.7. Kết quả ước lượng mô hình hồi quy tổng quát ............................................. 35
Bảng 4.8. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam theo lĩnh vực .............................. 44
Bảng 4.9. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam theo đối tác................................. 45
Bảng 4.10. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam theo địa phương ....................... 46
Bảng 4.11. Tổng hợp các chính sách ưu đãi thu hút FDI của Việt Nam và các nước
ASEAN.......................................................................................................................... 48

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 4.1. Tỷ trọng GDP lĩnh vực công nghiệp trong tổng cơ cấu GDP ....................... 26
Hình 4.2 Quan hệ giữa sự phát ngành công nghiệp và tăng trưởng thu nhập ............... 27
Hình 4.3. Tốc độ tăng trưởng thu nhập của các quốc gia ASEAN 2019 ...................... 28
Hình 4.4. Thu nhập bình quân trong ngành sản xuất công nghiệp tại ASEAN ............ 29
Hình 4.5. Tỷ trọng GDP lĩnh vực nông nghiệp trong tổng cơ cấu GDP....................... 30
Hình 4.6. Tỷ trọng giá trị dòng vốn FDI trên GDP ....................................................... 31
Hình 4.7. Tương quan giữa FDI và công nghiệp hóa của các quốc gia ASEAN (1999
– 2018)........................................................................................................................... 39
Hình 4.8. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam theo đối tác ................................. 46
Hình 4.9. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam theo địa phương.......................... 47
Hình 4.10. Tương quan giữa FDI và CNH tại Việt Nam .............................................. 48
Hình 4.11. Chỉ số quản trị toàn cầu của Việt Nam và Thế Giới ................................... 52

TIEU LUAN MOI download :



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

APEC

: Diễn đàn hợp tác Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương

ASEAN

: Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á

CN

: Cơng nghệ

CNH

: Cơng nghiệp hóa

CPTPP

: Hiệp định Đối tác Tồn diện và Tiến bợ xun Thái Bình Dương

EVFTA

: Hiệp định thương mại tư do giữa Việt Nam và EU

FDI

: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi


FEM

: Mơ hình hời quy tác đợng cố định

FTA

: Khu vực mậu dịch tự do

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

GLS

: Phương pháp hời quy tún tính tởng qt

KH

: Khoa học

MNCs

: Công ty đa quốc gia

OLS

: Phương pháp hồi quy bình phương tún tính nhỏ nhất

REM


: Mơ hình hời quy tác động ngẫu nhiên

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

TIEU LUAN MOI download :


TÓM TẮT
Luận văn nghiên cứu, phân tích tác đợng của dòng vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) đối với CNH tại các quốc gia thuộc khu vực ASEAN. Bài
nghiên cứu sử dụng dữ liệu trong giai đoạn 1999 – 2018 và áp dụng phương pháp
ước lượng hồi quy tuyến tính tởng qt (GLS) với biến phụ tḥc là mức độ CNH
được đại diện bởi tỷ trọng GDP trong lĩnh vực cơng nghiệp trên tởng cơ cấu GDP.
Nhóm biến đợc lập bao gờm tỷ lệ giá trị dịng vốn FDI trên tởng giá trị GDP và
nhóm các biến kiểm sốt khác.
Vai trị tích cực của FDI đối với CNH của các quốc gia ASEAN trong giai
đoạn 1999 – 2018 được khẳng định thông qua kết quả nghiên cứu. Qua đó, luận
văn củng cố thêm nền tảng nghiên cứu trước đây về tầm quan trọng của việc thu
hút FDI đối với sự nghiệp CNH của các quốc gia. Bên cạnh đó, biến chất lượng
thể chế và vai trò quản lý của chính phủ góp phần nâng cao mức đợ tác đợng tích
cực của dịng vốn FDI đối với CNH. Mức thu nhập bình quân đầu người của các
quốc gia tỷ lệ thuận với mức độ CNH, giai đoạn này sẽ kéo dài cho đến một điểm
ngưỡng mà tại đó thu nhập tiếp tục tăng trong khi CNH giảm. Hiện tượng này
được gọi là giai đoạn kết thúc CNH, hàm ý rằng việc lựa chọn và thực thi các
chính sách kinh tế phù hợp trong từng giai đoạn là cực kỳ quan trọng đối với các
quốc gia. Qua đó, bài nghiên cứu nêu lên một số gợi ý chính sách đối với các quốc
gia trong khu vực ASEAN nói chung và Việt Nam nói riêng nhằm đẩy mạnh thu
hút dịng vốn FDI và nâng cao hiệu quả, đóng góp tích cực vào q trình CNH.

Từ khóa: Cơng nghiệp hóa, FDI, ASEAN.

TIEU LUAN MOI download :


ABSTRACT
There is researchs and analyzes the impact of foreign direct investment
(FDI) inflows on industrialization in ASEAN countries. The paper uses data in the
period of 1999-2018 and applies the generalized least squares (GLS) regression
method with the dependent variable being the level of industrialization represented
by the proportion of GDP in the industrial sector in total GDP structure. The group
of independent variables includes the ratio of FDI inflows to total GDP and other
control variables.
The research results show the positive role of FDI in the industrialization
process of ASEAN countries in the above period. Thereby reinforcing the previous
research background on the importance of attracting FDI to the industrialization of
nations. In addition, the role of institutional quality and the management of the
government contribute to raising the positive impact of FDI on industrialization.
The level of income per capita by countries is proportional to the level of
industrialization, this period will last until a breaking point at which income
continues to increase while industrialization decreases. This phenomenon is called
“de-industrialization”. Therefore, the selection and implementation of appropriate
economic policies in each period is extremely important for countries in ASEAN.
Keywords: Industrialization, FDI, ASEAN.

TIEU LUAN MOI download :


1


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1.

Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn gần đây, các quốc gia trong khu vực ASEAN đã trải qua sự

chuyển dịch lớn trong cơ cấu kinh tế và việc làm. Xu hướng công nhân rời nông
thôn với nông nghiệp là cơ cấu kinh tế chính để di chuyển đến các thành phố lớn,
khu công nghiệp ngày càng rõ nét. Do đó, CNH đã và đang trở thành xu hướng
chính của các quốc gia ASEAN nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập vào
chuỗi cung ứng toàn cầu. Các nghiên cứu trước đây của Gui-Diby (2015),
Rodrıguez-Clare (1996) và Markusen & Venables (1999) cho rằng một trong những
yếu tố có ảnh hưởng quan trọng đến CNH của các quốc gia đó là dòng vốn FDI.
Thực tế, nhờ vào chi phí lao động thấp và tiềm năng tăng trưởng kinh tế vĩ
mô, những năm gần đây ASEAN đã thu hút dòng vốn đầu tư nước ngoài hấp dẫn
nhất châu Á. Từ trung tâm dịch vụ tài chính của khu vực tại Singapore đến các
trung tâm sản xuất chi phí thấp tại Việt Nam, khu vực ASEAN thu hút các MNCs
thiết lập hoạt động sản xuất hoặc giao dịch ở châu Á. Về mặt sản xuất chi phí thấp,
đặc biệt, Việt Nam, đã có những bước tiến lớn khi là một trung tâm sản xuất thu hút
đầu tư đáng kể từ các doanh nghiệp nước ngoài với sản xuất chiếm 25% tổng GDP;
Campuchia, Lào, và Philippines đã cho thấy một tiềm năng đáng kể trong các hoạt
động sản xuất, công nghiệp. Mức lương trung bình hàng tháng của một công nhân
sản xuất tại các quốc gia này thấp hơn đáng kể so với các trung tâm sản xuất khác ở
châu Á như Trung Quốc. Tại khu vực ASEAN, dòng vốn FDI tăng 5.3% và đạt
151.2 tỷ USD vào năm 2018. Việc Thái Lan “trải thảm đỏ” để đón các công ty rời
khỏi thị trường Trung Quốc được giới kinh tế cho rằng là nhằm chiếm lợi thế so với
các quốc gia ASEAN khác trong việc thu hút đầu tư nước ngoài đang có xu hướng
chảy ngày càng mạnh ra khỏi nền kinh tế Trung Quốc. Cường độ của dòng chảy này
tỷ lệ thuận với mức độ căng thẳng trong cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung. Tại
Việt Nam, thực tế chứng minh dòng vốn FDI đang có xu hướng tìm đến. Theo Cục

Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), tính đến tháng 07/2019, tổng số vốn
FDI đăng ký mới đạt 20.22 tỷ USD, tương ứng đạt mức 88.1% so với cùng kỳ của

TIEU LUAN MOI download :


2

cả năm 2018. Theo báo cáo đầu tư quốc tế 2019, sự tăng trưởng trong FDI chủ yếu
được thúc đẩy bởi sự gia tăng đầu tư vào Việt Nam, Singapore, Indonesia, và Thái
Lan.
Do đó, phân tích tác đợng của dịng vốn FDI đối với CNH của các quốc gia
khu vực ASEAN không những mang nhiều ý nghĩa khoa học mà còn là một vấn đề
cấp thiết trong thực tiễn nhằm gợi ý chính sách đối các quốc gia khu vực ASEAN
trong công cuộc CNH, hướng đến hội nhập cùng chuỗi cung ứng toàn cầu. Vì vậy,
tác giả thực hiện nghiên cứu luận văn thạc sĩ với đề tài “Tác động của nguồn vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với công nghiệp hóa của các quốc gia ASEAN”.
1.2.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về ảnh hưởng của dòng vốn FDI đối với CNH tại các quốc
gia khu vực ASEAN bao gồm các mục tiêu chính như sau:
-

Phân tích mức đợ ảnh hưởng của dòng vốn FDI đối với CNH tại các quốc gia
ASEAN (Bao gờm 10 quốc gia thành viên).

-


Phân tích tác đợng của dịng vốn FDI đối với CNH của các quốc gia ASEAN
xem xét dưới tác động của can thiệp chính phủ.

-

Gợi ý chính sách trong việc thu hút và khai thác hiệu quả dòng vốn FDI đối
với quá trình CNH các quốc gia ASEAN nói chung và Việt Nam nói riêng.

1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu
-

Mức độ và hướng tác đợng của dịng vốn FDI đối với CNH tại các quốc gia
ASEAN?

-

Xem xét dưới tác động can thiệp chính phủ tác động như thế nào tới mức độ
và hướng tác động của dòng vốn FDI đối với CNH tại các quốc gia ASEAN?

-

Các quốc gia khu vực ASEAN nói chung và Việt Nam nói riêng cần chú
trọng thực thi các chính sách kinh tế như thế nào để thu hút, nâng cao hiệu
quả sử dụng dòng vốn FDI và đẩy nhanh quá trình CNH?

TIEU LUAN MOI download :


3


1.3.

Phạm vi nghiên cứu
Bài nghiên cứu sử dụng mẫu dữ liệu được thu thập từ 10 quốc gia thành viên

của ASEAN trong giai đoạn 1999 - 2018. Mốc thời gian nghiên cứu được xem xét
kể từ năm 1999 đến nay nhằm đảm bảo sự ởn định, hịa bình, phát triển bền vững
của các nước thành viên ASEAN. Thời điểm này cũng đánh dấu sự cơng nhận chính
thức đầy đủ 10 thành viên trong khối ASEAN và liên tục được duy trì, củng cố cho
đến hiện nay. Thời điểm này cũng khép lại các sự kiện chiến tranh, bạo động, bất ởn
và hướng đến nền hịa bình, phát triển ởn định trong khu vực. Do đó, việc giới hạn
khung thời gian nghiên cứu từ năm 1999 nhằm đảm bảo việc thu thập dữ liệu
nghiên cứu được đầy đủ, đồng nhất, khách quan giữa các quốc gia trong khu vực
ASEAN.
1.4.

Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu

1.4.1. Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu thực hiện thống kê mơ tả và kiểm định tính dừng của bảng dữ
liệu gốc nhằm đảm bảo mẫu dữ liệu nghiên cứu là đáng tin cậy. Sau đó, phương
pháp ước lượng hời quy bình phương tún tính tởng qt GLS được sử dụng để đo
lường tác đợng của dịng vốn FDI đối với CNH. Tác giả sử dụng phương pháp hời
quy tún tính tởng qt GLS nhằm khắc phục các khuyết tật về phương sai thay
đổi và tự tương quan trong mô hình hồi quy so với các phương pháp ước lượng cơ
bản như OLS, FEM và REM.
1.4.2. Dữ liệu
Dữ liệu thu thập phải đảm bảo tuân thủ các tiêu chí chọn mẫu để đảm bảo độ
tin cậy, khoa học, khách quan và đủ độ lớn để đưa vào mô hình định lượng. Theo

đó, mẫu dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ nguồn Ngân hàng Thế Giới (World
bank data indicators) nên đảm bảo độ tin cậy. Bên cạnh đó, mẫu dữ liệu được thu
thập và tổng hợp từ 10 quốc gia khu vực ASEAN trong giai đoạn 1999 - 2018. Do
đó, mẫu dữ liệu đủ điều kiện đảm bảo được tiêu chuẩn về kích thước mẫu giúp cho
kết quả ước lượng được hiệu quả và đáng tin cậy.

TIEU LUAN MOI download :


4

1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Bài nghiên cứu bổ sung và góp phần củng cố thêm cơ sở khoa học và bằng

chứng thực nghiệm cùng với những nghiên cứu trước đây về tác đợng và vai trị của
dịng vốn FDI đối với CNH tại các quốc gia khu vực ASEAN. Bên cạnh đó, thông
qua kết quả nghiên cứu, tác giả gợi ý mợt số hàm ý chính sách cho các quốc gia
ASEAN nói chung và Việt Nam nói riêng nhằm mục tiêu thu hút, nâng cao hiệu quả
quản lý, sử dụng dòng vốn FDI và phát triển CNH hiệu quả.
1.6.

Bố cục luận văn
Kết cấu luận văn bao gồm 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu. Nêu lý do chọn đề tài nghiên cứu dựa trên cơ sở về thực

trạng về dòng vốn FDI và CNH tại các quốc gia khu vực ASEAN. Tóm tắt các mục tiêu
nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, phạm vi đối tượng nghiên cứu
và bố cục của luận văn.

Chương 2: Tổng quan các nghiên cứu trước đây. Trình bày khung cơ sở lý thuyết
liên quan đến dòng vốn đầu tư trực tiếp FDI và CNH của các quốc gia. Bên cạnh đó, tác
giả tổng hợp một số nghiên cứu trước đây làm nền tảng xây dựng mơ hình nghiên cứu và
thảo luận các kết quả nghiên cứu đạt được.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Trình bày mơ hình nghiên cứu bao gồm
biến phụ thuộc, biến độc lập; giả thuyết nghiên cứu và kỳ vọng dấu dựa trên bằng chứng
thực nghiệm từ các nghiên cứu trước đây. Đồng thời, tác giả trình bày sơ lược về các
phương pháp nghiên cứu được sử dụng để ước lượng hồi quy và kiểm định mô hình.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Trình bày kết quả thống kê mơ tả,
kiểm định tính dừng bảng dữ liệu, ước lượng mơ hình hời quy và kiểm định liên quan để
lựa chọn mơ hình phù hợp. Dự trên cơ sở kết quả thu thập được, tác giả thực hiện thảo
luận, so sánh với giả thuyết, kỳ vọng dấu từ các cơng trình nghiên cứu trước đây.
Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách. Trên cơ sở tổng hợp các kết quả nghiên
cứu, tác giả đề xuất, gợi ý chính sách đối với các quốc gia ASEAN nói chung và Việt
Nam nói riêng trong việc thu hút, quản lý, sử dụng FDI và phát triển CNH hiệu quả.

TIEU LUAN MOI download :


5

Tóm tắt chương 1
Chương 1 trình bày bối cảnh, thực trạng về q trình CNH và dịng vốn FDI tại
các quốc gia ASEAN để đưa ra lý do chọn đề tài nghiên cứu. Bên cạnh đó, bài nghiên
cứu trình bày mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa khoa học và gợi ý chính sách trong thực
tế.

TIEU LUAN MOI download :



6

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
2.1.

Công nghiệp hóa
Cơng nghiệp hóa là quá trình thay đởi kinh tế và xã hội theo hướng chuyển

đổi từ xã hội nông nghiệp thành xã hội công nghiệp. Điều này liên quan đến việc tái
tổ chức rộng rãi một nền kinh tế cho mục đích sản xuất công nghiệp (O'Sullivan &
ctg, 2003). Những quốc gia đã hoàn thành CNH gọi là các nước công nghiệp. Hiểu
một cách khái quát, CNH là quá trình nâng cao tỷ trọng của lĩnh vực cơng nghiệp
trong tồn bợ ngành kinh tế của mợt vùng kinh tế, hay một nền kinh tế. Do đó, CNH
không chỉ tồn tại trong ngành sản x́t cơng nghiệp mà cịn x́t hiện trong các lĩnh
vực, ngành kinh tế khác như nông nghiệp, dịch vụ. Tuy nhiên, trong phạm vi bài
nghiên cứu này, CNH được giới hạn trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp nhằm tạo
điều kiện thuận lợi trong việc đo lường biến đại diện và thảo luận kết quả nghiên
cứu.
Mức đợ CNH có thể được xác định bằng sự tăng lên của tỷ trọng GDP trong
lĩnh vực sản xuất công nghiệp trên tổng giá trị GDP của mỗi quốc gia (Gui-Diby,
2015). Theo đó, mức độ CNH càng cao dẫn đến tăng trưởng nhanh chóng hơn trong
lĩnh vực sản xuất công nghiệp khi so sánh với các lĩnh vực khác. Một khía cạnh
khác, mức đợ CNH được đo lường thơng qua sự tăng lên của tỷ trọng số lượng lao
động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp trong tổng số lượng lao động của mỗi
quốc gia. Lao động thủ công cá nhân thông thường được thay thế bằng dây chuyền
sản xuất hàng loạt, cơ giới hóa, và thợ thủ cơng được thay thế bằng dây chuyền lắp
ráp (Gui-Diby, 2015).
2.2.


Vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài

2.2.1. Khái niệm
Đầu tư trực tiếp nước ngồi là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay công
ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập các cơ sở sản xuất kinh doanh cho
riêng mình, nắm quyền quản lý, khai thác hoặc thuê người quản lý; hoặc hợp tác với
đối tác nước sở tại thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh; tham gia quản lý; cùng
nhau chia sẻ lợi nhuận và rủi ro (Bhattacharyya, 2012).

TIEU LUAN MOI download :


7

2.2.2. Vai trò của FDI
2.2.2.1.

Đối với quốc gia chủ đầu tư

Đầu tư trực tiếp nước ngồi có thể đem lại lợi nhuận cao hơn thị trường nội
địa của các quốc gia đầu tư. Do các nước đầu tư sẽ có lợi từ nguồn nguyên liệu đầu
vào giá thành thấp; giá nhân công, lao động thấp từ quốc gia nhận đầu tư. Bên cạnh
đó, quốc gia chủ đầu tư thường sẽ nhận được những ưu đãi về chính sách đầu tư,
thuế quan, miễn giảm rào cản kỹ thuật đối với một số ngành nhất định (Hans & ctg,
2002).
2.2.2.2.

Đối với quốc gia nhận đầu tư

FDI bổ sung nguồn vốn cho nền kinh tế: Khi nguồn vốn trong nước không

đủ, nền kinh tế sẽ cần ng̀n vốn từ đầu tư nước ngồi để duy trì tốc đợ tăng trưởng,
trong đó có FDI (Blomstrom, 1986). Vì FDI dựa trên quan điểm thị trường trong dài
hạn, về triển vọng tăng trưởng và không tạo ra nợ cho chính phủ của quốc gia tiếp
nhận đầu tư; do đó, FDI không chỉ bổ sung nguồn vốn đầu tư phát triển mà cịn là
mợt dịng vốn ởn định hơn so với các dòng vốn đầu tư quốc tế khác.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và giảm tỷ lệ thất nghiệp: Mục đích
chính của FDI là khai thác các điều kiện sản xuất với chi phí thấp, thu được lợi
nhuận tối đa. Vì vậy, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi sẽ th ng̀n lao
đợng từ các nước nhận đầu tư (Kind & Ismail, 2001). Theo đó, các cơng ty này sẽ
đào tạo chun mơn, quy trình làm việc chuyên nghiệp đối với nguồn lao động tại
địa phương. Không chỉ có lao động thông thường, các nhân viên có chun mơn cao
cũng có cơ hợi làm việc và nâng cao trình độ khi tiếp cận công nghệ kỹ thuật tiên
tiến và kỹ năng quản lý chuyên nghiệp.
FDI giúp mở rộng thị trường và thúc đẩy xuất khẩu: Nhờ vào dòng vốn FDI,
các nước tiếp nhận đầu tư có cơ hội vươn xa và tiếp cận với thị trường quốc tế
thơng qua việc x́t khẩu hàng hóa (Brainard, 1997). Các nước đang phát triển tuy
có khả năng sản x́t với mức chi phí có thể cạnh tranh được nhưng rất khó khăn
trong việc thâm nhập thị trường quốc tế. Trong khi đó, nếu tiếp nhận FDI từ các

TIEU LUAN MOI download :


8

MNCs thì hoạt đợng kinh doanh đều do các MNCs thực hiện dựa vào vị thế cũng
như uy tín vốn có của họ. Điều này giúp cho việc xuất khẩu của các nước tiếp nhận
đầu tư được thực hiện dễ dàng hơn.
FDI thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế: FDI liên quan đến hoạt
động kinh tế đối ngoại và nhờ có FDI các quốc gia liên kết với nhau. Điều này đòi
hỏi các quốc gia phải thay đổi cơ cấu kinh tế phù hợp với môi trường quốc tế. Nhờ

dịng vốn FDI thúc đẩy nhanh q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước tiếp
nhận đầu tư (Blomstrom, 1986).
FDI là nguồn thu ngân sách: Nguồn thuế, phí thu từ MNCs góp phần làm
tăng ng̀n thu ngân sách của các quốc gia. Tuy nhiên, khơng ít các doanh nghiệp
lợi dụng sự ưu đãi chính sách thuế cũng như hệ thống luật pháp của nước tiếp nhận
đầu tư còn lỏng lẻo, đã chuyển chuyển giá và trốn thuế. Điều này, gây thất thốt và
ảnh hưởng khơng nhỏ đến sự phát triển kinh tế của nước tiếp nhận nguồn đầu tư
(Brainard, 1997).
2.2.3. Nguồn gốc hình thành FDI
Để hiểu đầu tư trực tiếp nước ngoài trước tiên phải hiểu những động lực cơ
bản khiến một công ty phải đầu tư ra nước ngồi thay vì tập trung phát triển sản
x́t kinh doanh trong nước. Mặc dù một số nhà nghiên cứu đã cố gắng giải thích
hiện tượng FDI, đến nay vẫn chưa có mợt lý thút chung nào được tất cả thừa
nhận; mỡi bằng chứng lại góp thêm mợt số yếu tố mới và phản biện những quan
điểm trước đó.
Caves (1996) cho rằng nỗ lực của các quốc gia trong việc thu hút dòng vốn
FDI đến từ những ảnh hưởng tích cực tiềm năng trong việc tạo ra thêm việc làm cho
người lao động, lan tỏa công nghệ. FDI là cách để đạt được sự lan tỏa công nghệ,
với sự đóng góp lớn hơn cho tăng trưởng kinh tế hơn so với đầu tư công của mỗi
quốc gia. Tuy nhiên, có quan điểm cho rằng FDI có thể lấn át các doanh nghiệp địa
phương và có tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh tế.
Lipsey (2002) kết luận rằng dòng vốn FDI gây ra những tác động tiêu cực và
khơng có bằng chứng cho thấy tác đợng của FDI và tăng trưởng kinh tế. Theo đó,

TIEU LUAN MOI download :


9

trong một thế giới cạnh tranh hoàn hảo, FDI sẽ không còn tồn tại. Do đó, nếu thị

trường hoạt động hiệu quả và không có rào cản về thương mại hoặc cạnh tranh,
thương mại quốc tế là cách duy nhất để tham gia thị trường quốc tế. Phải có một
hình thức nào đó khiến cho thị trường bị méo mó. Ơng tin rằng các cơng ty địa
phương sẽ ln có thông tin tốt hơn về môi trường kinh tế địa phương, và để cho
đầu tư trực tiếp nước ngoài diễn ra, phải có hai điều kiện cần thiết đó là MNCs phải
có những lợi thế nhất định cho phép họ đầu tư khả thi và thị trường phải khơng hồn
hảo.
2.3.

Các nghiên cứu trước đây về tác động của FDI đến cơng nghiệp hóa
Tác đợng của dịng vốn FDI đối với CNH có thể được thể hiện qua hai

phương thức: Tác động trực tiếp và tác động gián tiếp của FDI đối với CNH. Cụ
thể, tác động của FDI đối với sự dịch chuyển cơ cấu ngành kinh tế sẽ là một sự tác
động trực tiếp, nhưng tác động của FDI đối với sự chuyển dịch về công nghệ, từ đó
nâng cao năng suất lao động của các doanh nghiệp nội địa là một sự tác động gián
tiếp. Bên cạnh đó, những can thiệp của chính phủ của quốc gia tiếp nhận đầu tư
đóng vai trò quan trọng đối với tác động của FDI và CNH.
2.3.1. Tác động trực tiếp của FDI đối với cơng nghiệp hóa
Tác đợng trực tiếp của FDI đối với CNH nền kinh tế được thể hiện qua tác
động của các MNCs khi tham gia vào thị trường nội địa. Theo đó, tác động trực tiếp
của MNCs bao gờm hai tác đợng chính bao gờm tác đợng cạnh tranh và tác động
liên kết. Trong đó, tác động cạnh tranh của MNCs với doanh nghiệp nội địa phụ
thuộc vào quy mơ thị trường và có thể dẫn đến sụt giảm năng lực sản xuất của các
công ty nội địa. Tác động liên kết thể hiện qua sự kết nối giữa MNCs và các công ty
cung ứng nội địa. Hai nghiên cứu chính làm nền tảng cơ sở cho tác đợng trực tiếp
của dịng vốn FDI đối với CNH là Rodrıguez-Clare (1996) và Markusen &
Venables (1999).
Nghiên cứu của Rodrıguez-Clare (1996) khám phá các công ty hoặc tập đoàn
đa quốc gia tác động đến các quốc gia, khu vực kém phát triển thông qua việc tạo

thành tác động liên kết như thế nào. Cụ thể, tác động liên kết của MNCs đối với

TIEU LUAN MOI download :


10

quốc gia nhận đầu tư có thể phụ thuộc vào chi phí kết nối giữa trụ sở chính và các
nhà máy sản xuất, sự phức tạp của quá trình sản xuất và mức độ phát triển của nước
nhận đầu tư. Kết quả nghiên cho thấy tác động liên kết chỉ mạnh hơn khi chi phí kết
nối giữa trụ sở chính và cơ sở sản xuất cao hơn. Do đó, các quốc gia nhận đầu tư
thường mong muốn các MNCs tạo những tác động liên kết mạnh hơn thông qua vị
trí địa lý xa hơn, cùng với sự khác biệt về văn hóa, xã hội và hệ thống luật pháp.
Nghiên cứu của Markusen & Venables (1999) phân tích tác động của dịng
vốn FDI đối với các cơng ty nợi địa thơng qua tác động cạnh tranh và liên kết. Sự
cạnh tranh trong sản phẩm và thị trường hướng đến sự sụt giảm lợi nhuận của các
công ty, nhưng tác động liên kết đối với ngành cơng nghiệp cung ứng có thể giảm
chi phí đầu vào và gia tăng lợi nhuận. Tác động cạnh tranh được tạo ra do sự cạnh
tranh từ phía các MNCs trong việc sản xuất các sản phẩm mà trước đây thị trường
nội địa phải nhập khẩu mới có được. Quy mô của tác động này gia tăng cùng với
quy mô sản phẩm xuất hiện trên thị trường, được so sánh với quy mơ sản phẩm
hàng hóa trên thị trường trước khi có sự xuất hiện của các MNCs. Tác động liên kết
được tạo ra do sự kết nối với các nhà cung ứng. Cụ thể, nếu nhu cầu sử dụng nguồn
cung ứng đầu vào nội địa từ các MNCs thấp hơn so với các công ty nội địa, thì sự
tờn tại của các doanh nghiệp sản x́t hàng hóa nợi địa sẽ phụ tḥc vào sự phát
triển các công ty sản xuất hàng hóa trung gian. Ngược lại, nếu các MNCs gia tăng
nhu cầu sử dụng nguồn đầu vào nội địa hơn các công ty trong nước thì các cơng ty
cung cứng hàng hóa trung gian sẽ gia tăng theo mối quan hệ liên kết kéo theo.
Một khía cạnh khác, nghiên cứu của Blomstrom (1986) về các công ty
Mexico trong giai đoạn 1965 - 1970 đã tìm thấy bằng chứng rằng sự gia tăng của

FDI đối với ngành công nghiệp sẽ kéo theo sự gia tăng tập trung các công ty công
nghiệp. Qua đó, bài nghiên cứu cũng đóng góp một bằng chứng thực nghiệm cho
thấy tác động cạnh tranh từ các MNCs dẫn đến tác động tiêu cực đó là sự sụt giảm
về số lượng các doanh nghiệp nội địa của quốc gia nhận đầu tư.
Phân tích kinh tế vĩ mơ về tác đợng của dịng vốn FDI vào CNH cũng đã
được thực hiện bởi Kang & Lee (2011) sử dụng dữ liệu bảng từ các quốc gia OECD

TIEU LUAN MOI download :


11

từ giai đoạn năm 1970. Tác giả tìm thấy tác đợng tích cực đáng kể đến CNH được
đo lường bằng tỷ lệ lao động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp hoặc giá trị GDP
trong lĩnh vực công nghiệp đến từ dòng vốn FDI.
Theo nghiên cứu của Hallin & Lind (2012) về cơ chế tác động của các công
ty MNCs đối với quốc gia tiếp nhận đầu tư có sự phân biệt giữa tác động lan tỏa
theo chiều dọc (đối với khách hàng và nhà cung ứng) và tác động lan tỏa theo chiều
ngang (đối với đối thủ cạnh tranh). Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng áp lực cạnh
tranh đến từ các MNCs tạo nên tác động đáng kể trong việc thay đổi môi trường
kinh doanh của quốc gia nhận đầu tư theo hướng có chủ đích và khơng có chủ đích
của MNCs.
2.3.2. Tác động gián tiếp của FDI đối với cơng nghiệp hóa
Tác đợng gián tiếp của FDI đối với CNH dựa trên sự dịch chuyển về kỹ
thuật, công nghệ từ các MNCs đến các doanh nghiệp nội địa thông qua liên kết
chuỗi cung ứng và hợp tác kinh doanh. Khi kỹ thuật công nghệ phát triển sẽ kéo
theo sự gia tăng năng suất lao động, giá trị gia tăng và lợi nhuận của các công ty.
Nghiên cứu của Markusen & Venables (1999) chính là bài nghiên cứu đặt
nền móng cho khung phân tích này. Theo đó, các nghiên cứu tình huống về các
MNCs đầu tư vào các quốc gia Đông Á trong giai đoạn những năm 1995 tạo ra các

tác động liên kết đối với các ngành công nghiệp cung ứng nội địa. Ví dụ điển hình
đó là những ngành công nghiệp bàn phím máy tính, máy tính cá nhân, máy may,
giày thể thao, xe đạp tại Đài Loan. Ban đầu, các MNCs khi gia nhập thị trường này
đã tạo ra nhu cầu rất lớn dành cho các nhà cung ứng nội địa tại quốc gia này. Điều
này kéo theo sự cải tiến về chất lượng, năng suất, đa dạng hóa sản phẩm của các nhà
cung cấp nội địa. Có hàng trăm công ty nội địa gia nhập vào thị trường đầy tiềm
năng này để giành thị phần cung ứng linh kiện, phụ kiện và dịch vụ lắp ráp cho các
MNCs. Sự tăng trưởng mạnh mẽ năng suất và nguồn cung ứng sản phẩm, dịch vụ
đến từ các công ty nội địa dẫn đến động lực hình thành và phát triển các nhà sản
xuất sản phẩm hoàn thiện cuối cùng. Nhờ vào lợi thế nội địa, các công ty này dần

TIEU LUAN MOI download :


12

chiếm ưu thế và cạnh tranh thị phần ngược lại các MNCs ban đầu (Đặc biệt đối với
một số ngành công nghiệp xe đạp, máy tính).
Sự chuyển giao công nghệ có thể nhận ra thơng qua sự thâu tóm hoặc chứng
nhận về kỹ thuật hoặc thông qua nguồn lao động (Fosfuri & ctg, 2001 và Glass &
ctg, 2002). Số lượng doanh nghiệp và công việc trong lĩnh vực sản xuất công
nghiệp và sản lượng sản xuất công nghiệp (Kể cả hàng hóa trung gian hoặc hàng
hóa cuối cùng) sẽ gia tăng phụ thuộc vào sức mạnh của sự liên kết giữa các công ty
và điều này cũng phụ thuộc vào lực lượng lao động và khả năng tiếp thu kỹ thuật
công nghệ. Đặc biệt, một mặt các công ty địa phương cung cấp hàng hóa trung gian
cho các MNCs và cơng ty nợi địa có thể tiếp cận với KH - CN hiện đại từ các
MNCs thông qua việc đào tạo nhân viên, tuyển dụng cựu nhân viên của các MNCs,
hoặc cấp giấy phép trực tiếp hoặc mua lại công nghệ. Điều này sẽ đóng góp đến
việc sản xuất hàng hoá cuối cùng đạt các tiêu chuẩn theo điều kiện của trụ sở chính
của các MNCs tại các quốc gia phát triển.

Mặt khác, các cơng ty nợi địa sẽ có thể tăng năng suất bằng cách mua các
đầu vào cải tiến từ công ty cung ứng, thuê các cựu nhân viên của các MNCs, giải
quyết vấn đề không hiệu quả, hoặc tăng cường nghiên cứu và phát triển các hoạt
động để sao chép các sản phẩm của đa quốc gia hoặc cải tiến sản phẩm của riêng
mình bằng cách bắt chước các MNCs (Gorg & Greenaway, 2004). Tình huống này
cũng sẽ góp phần phát triển cạnh tranh các cơng ty nội địa hoạt động trong ngành
công nghiệp đa quốc gia (Keller, 2010).
Liên quan đến sự chuyển giao lao động, Gorg và Strobl (2005) kiểm tra dữ
liệu bảng ở cấp độ công ty từ Ghana trong thời kỳ từ năm 1991 đến năm 1997 và
chỉ ra rằng các công ty nội địa thuộc sở hữu của cựu nhân viên của các MNCs có
năng śt cao hơn so với các cơng ty nội địa khác.
Liên quan đến sự lan truyền theo chiều dọc (yếu tố năng suất lao động), trên
cơ sở dữ liệu cấp doanh nghiệp, hệ số tương quan được xác định là tích cực và có ý
nghĩa thống kê (Javorcik, 2004). Tuy nhiên, Javorcik & Spatareanu (2008) lưu ý
rằng những tác đợng tích cực lan tỏa theo chiều dọc chỉ tờn tại khi các MNCs có các

TIEU LUAN MOI download :


13

sáng kiến liên doanh với các doanh nghiệp trong nước. Trong khi đó, hiệu quả sẽ
không đáng kể với doanh nghiệp có 100% vốn nước ngồi. Mặc dù dường như có
sự nhất trí liên quan đến sự tồn tại tiềm tàng của sự lạc hậu và có ý nghĩa thống kê
lạc hậu tăng hiệu quả do FDI trong các bối cảnh cụ thể, các tác động lan truyền về
phía trước chưa được khẳng định rộng rãi. Xu & Sheng (2012) tìm thấy mối liên kết
chuyển tiếp tích cực và các liên kết tiêu cực trong trường hợp của ngành công
nghiệp sản xuất Trung Quốc giai đoạn 2000 - 2003. Các tác giả giải thích tác đợng
tiêu cực bởi các chính sách của Trung Quốc, khuyến khích nhập khẩu nguyên vật
liệu và thiết bị của các cơng ty nước ngồi, trong khi các hiệu ứng chuyển tiếp tích

cực bắt ng̀n từ việc mua hàng trung gian chất lượng cao với giá thấp.
Merlevede & ctg (2014) nghiên cứu về tác động lan tỏa của FDI đối với năng
suất của các công ty nội địa tại Romanian trong giai đoạn 1996 – 2005. Kết quả
nghiên cứu cho thấy yếu tố thời gian đầu tư có ý nghĩa quan trọng giải thích vai trị
của FDI đối với năng suất của các công ty nội địa của quốc gia nhận đầu tư. Theo
đó, trong giai đoạn đầu của sự gia nhập, MNCs có ảnh hưởng tiêu cực nhưng qua
thời gian sẽ mang đến tác động tích cực đối với năng śt của các cơng ty nội địa.
Bảng 2.1. Tổng quan nghiên cứu về tác động của FDI đối với CNH
Phương thức tác
động của FDI đối
với CNH

Tác giả
Blomstrom
(1986)

Rodrıguez-Clare
(1996)
Tác động trực
tiếp

Markusen
&
Venables (1999)

Phạm vi nghiên
cứu
Các công ty Mexico
trong giai đoạn
1965 đến 1970;

hướng đến số lượng
doanh nghiệp và
quy mô ngành công
nghiệp.
Nghiên cứu tình
huống đối với một
số MNCs có trụ sở
tại Hoa kỳ có các
nhà máy sản xuất
đặt tại Mexico
(Mequiladoras).
Nghiên cứu lý
thuyết về tác động
cạnh tranh và tác
động liên kết của
FDI đối với doanh

Kết quả nghiên cứu
Tác động cạnh tranh từ các MNCs dẫn đến
tác động tiêu cực đó là sự sụt giảm về số
lượng các doanh nghiệp nội địa của quốc
gia nhận đầu tư.

- Tồn tại tác động liên kết giữa các MNCs
và các doanh nghiệp nội địa.
- Tác đợng liên kết chỉ mạnh hơn khi chi
phí kết nối giữa trụ sở chính và cơ sở
sản xuất cao hơn. Điều này là động lực
thúc đẩy các MNCs mua hàng hóa tại
quốc gia sở tại hơn là nhập khẩu từ bên

ngoài.
- Tồn tại tác động cạnh tranh và tác động
liên kết từ MNCs.
- Tác động cạnh tranh được tạo ra do sự
cạnh tranh từ phía các MNCs trong việc
sản xuất các sản phẩm mà trước đây thị

TIEU LUAN MOI download :


14

nghiệp nội địa.

Kang &
(2011)

Lee

Hallin & Lind
(2012)

Nghiên cứu về tác
động của FDI đối
với CNH tại các
quốc gia OECD.
Nghiên cứu về tác
động
của
các

MNCs đối với quốc
gia tiếp nhận đầu tư
thông qua khảo sát
210 MNCs tại Thụy
Điển.

Markusen
&
Venables
(1999);
Fosfuri & ctg
(2001);
Glass & ctg
(2002).

Nghiên cứu lý
thuyết về tác động
gián tiếp của FDI
đối
với
doanh
nghiệp nội địa và
CNH.

Javorcik (2004)

Nghiên cứu thực
nghiệm với mẫu
4,000 công ty tại
Lithuania, giai đoạn

1996 – 2000.
Nghiên cứu thực
nghiệm với mẫu
228 công ty sản
xuất công nghiệp
tại Ghana trong giai
đoạn 1991-1997.
Nghiên cứu thực
nghiệm với mẫu
13,129 công ty tại
Romania, giai đoạn
1998 – 2003.
Nghiên cứu thực
nghiệm với mẫu
134,130 công ty tại
Trung Quốc, giai
đoạn 2000 – 2003.

Gorg và Strobl
(2005)
Tác động gián
tiếp (Tác động
lan tỏa)
Javorcik
Spatareanu
(2008)

Xu &
(2012)


&

Sheng

Merlevede
ctg (2014)

&

Nghiên cứu về tác
đợng của dịng vốn

trường nợi địa phải nhập khẩu mới có
được.
- Tác đợng liên kết được tạo ra do sự kết
nối với các nhà cung ứng nội đị và sự
phát triển của ngành cơng nghiệp phụ
trợ.
Tác đợng tích cực đáng kể của FDI đối với
CNH tại các quốc gia OECD.
- Có sự phân biệt giữa tác động lan tỏa
theo chiều dọc (đối với khách hàng và
nhà cung ứng) và tác động lan tỏa theo
chiều ngang (đối với đối thủ cạnh tranh).
- Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng áp lực
cạnh tranh đến từ các MNCs tạo nên tác
động đáng kể trong việc thay đổi môi
trường kinh doanh của quốc gia nhận
đầu tư theo hướng có chủ đích và khơng
có chủ đích của MNCs.

- Sự chuyển giao công nghệ thông qua sự
thâu tóm hoặc cấp chứng nhận về kỹ
thuật hoặc thông qua nguồn lao đợng có
tay nghề cao.
- Cơng ty nợi địa có thể tiếp cận với
KHCN hiện đại từ các MNCs thông qua
việc đào tạo nhân viên, tuyển dụng cựu
nhân viên của các MNCs, hoặc cấp giấy
phép trực tiếp hoặc mua lại công nghệ.
Tồn tại tác động tích cực của FDI đối với
ngành công nghiệp.

Tác động lan tỏa tích cực thông qua việc
các công ty nội địa thuộc sở hữu của cựu
nhân viên của các MNCs có năng suất cao
hơn so với các công ty nội địa khác.
Tích cực đối với tác động lan tỏa theo
chiều dọc và tiêu cực đối với tác động lan
tỏa theo chiều ngang.
- FDI có tác động tích cực đáng kể đối với
năng suất của các công ty nội địa nhờ
vào việc mua hàng hóa trung gian chất
lượng cao với mức giá thấp hơn.
- FDI có tác động lan tỏa tiêu cực theo
chiều ngang đối với các công ty nợi địa
đến từ các chính sách khún khích
nhập khẩu nguyên vật liệu và thiết bị
của các công ty nước ngoài.
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng trong
giai đoạn đầu thì các MNCs sẽ có tác đợng


TIEU LUAN MOI download :


×