Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA VẬN TẢI – KINH TẾ
BỘ MÔN KINH TẾ VẬN TẢI VÀ DU LỊCH
----------------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ VẬN TẢI Ô TÔ
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG CHO CÔNG TY TNHH
CELTIC PACIFIC VIỆT NAM

VŨ ĐỨC CẢNH

HÀ NỘI, NĂM 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA VẬN TẢI – KINH TẾ
BỘ MÔN KINH TẾ VẬN TẢI VÀ DU LỊCH
----------------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ VẬN TẢI Ô TÔ
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG CHO CÔNG TY TNHH
CELTIC PACIFIC VIỆT NAM

Giảng viên hướng dẫn

: Th.S Vũ Thị Hường


Sinh viên thực hiện

: Vũ Đức Cảnh

Mã sinh viên

: 182203175

Lớp

: Kinh tế vận tải ơ tơ 1

Khóa

: 59

HÀ NỘI, NĂM 2022


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ ............................................................................. vi
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC LAO ĐỘNG TRONG DOANH
NGHIỆP VẬN TẢI ....................................................................................................... 9
1.1. Cơ sở lý luận về vận tải .......................................................................................... 9
1.1.1. Khái niệm vận tải .................................................................................................. 9
1.1.2. Phân loại vận tải .................................................................................................. 10
1.1.3. Vai trò của Vận Tải ............................................................................................. 11

1.2. Cơ sở lý luận về lao động trong doanh nghiệp vận tải ..................................... 14
1.2.1. Khái niệm về lao động ....................................................................................... 14
1.2.2. Phân loại lao động. .............................................................................................. 15
1.2.3. Đặc điểm của lao động trong doanh nghiệp vận tải ô tô ..................................... 16
1.2.4. Năng suất lao động trong doanh nghiệp vận tải .................................................. 17
1.2.5. Các phương pháp xác định nhu cầu lao động. .................................................... 19
1.3. Cơ sở lý luận về Kế hoạch lao động vận tải ...................................................... 22
1.3.1. Khái niệm kế hoạch ............................................................................................ 22
1.3.2. Phân loại kế hoạch .............................................................................................. 22
1.3.3. Nguyên tắc lập kế hoạch ..................................................................................... 23
1.3.4. Nội dung của kế hoạch lao động trong doanh nghiệp vận tải ............................. 23
1.3.5. Quy trình xây dựng kế hoạch .............................................................................. 27
1.3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến kế hoạch lao động .................................................. 28
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
TNHH XUẤT NHẬP KHẨU CELTIC PACIFIC VIỆT NAM .............................. 29
2.1. Tổng quan về công ty ........................................................................................... 29
2.1.1. Giới thiệu về công ty ........................................................................................... 29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ chủ yếu của các phòng ban và mối quan
hệ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp ....................................................................... 31
2.1.3. Điều kiện sản xuất kinh doanh của công ty ....................................................... 32
2.1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh ............................................................................... 34
2.1.5. Hình thức tổ chức lao động ................................................................................. 35
i


2.2. Phân tích tình hình xây dựng kế hoạch lao động của công ty.......................... 35
2.2.1. Căn cứ để xây dựng lao động. ............................................................................. 35
2.2.2. Phương pháp xây dựng kế hoạch ........................................................................ 36
2.3. Phân tích về tình hình thực hiện kế hoạch lao động của cơng ty..................... 37
2.3.1. Phân tích số lượng lao động, cơ cấu lao động và biến động lao động. ............... 37

2.3.2. Chất lượng lao động ............................................................................................ 43
2.3.4. Phân tích tuyển dụng lao động ............................................................................ 47
2.3.5. Thực trạng về cơng tác đào tạo và chế độ chính sách ........................................ 50
2.3.6. Chế độ chính sách đối với người lao động trong doanh nghiệp ........................ 53
2.4. Các vấn đề bất cập trong công tác kế hoạch xây dựng lao động của công ty
TNHH Xuất Nhập Khẩu Celtic Pacific. .................................................................... 55
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG CHO CÔNG TY TNHH
CELTIC PACIFIC VIỆT NAM ................................................................................ 58
3.1. Căn cứ để xây dựng kế hoạch lao động .............................................................. 58
3.1.1. Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam và hiến lược phát triển của ngành vận
tải ................................................................................................................................... 58
3.1.2. Các văn bản, chế độ quy định của nhà nước và của công ty về lao động và tổ
chức lao động ................................................................................................................ 60
3.1.3. Căn cứ vào điều tra tình hình lao động trên thị trường ....................................... 61
3.1.4. Định hướng phát triển của công ty và kế hoạch sản xuất kinh doanh trong năm
tới................................................................................................................................... 62
3.1.5. Căn cứ vào kết quả phân tích tình xây dựng và thực hiện kế hoạch lao động của
công ty ........................................................................................................................... 64
3.2. Xây dựng kế hoạch lao động cho công ty trong năm 2022 ............................... 65
3.2.1. Xác định lại nhu cầu lao động trong năm 2022 .................................................. 65
3.2.2 Hồn thiện cơng tác tuyển dụng lao động ............................................................ 67
3.2.3. Hoàn thiện, bổ sung các khóa đào dành cho lao động trong doanh nghiệp ........ 71
3.3. Đề xuất một số chính sách thưởng phạt, khuyến khích vật chất đối với người
lao động ........................................................................................................................ 76
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 83

ii



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt

BDSC

:

Bảo dưỡng sửa chữa

BX

:

Bến xe

CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên

CNVC

:

Công nhân viên chức

CSKH


:

Chăm sóc khách hàng

DNVT

:

Doanh nghiệp vận tải

ĐGTHCV

:

Đánh giá thực hiện công việc

GTVT

:

Giao thông vận tải

NSLĐ

:

Năng suất lao động

SXKD


:

Sản xuất kinh doanh

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Các tuyến hàng xuất nhập khẩu bằng đường bộ chính ................................. 33
Bảng 2.2. Năng lực phương tiện của công ty ................................................................ 33
Bảng 2.3. Doanh thu của CELTIC PACIFIC giai đoạn 2019-2021 ............................. 34
Bảng 2.4. Bảng định biên lao động trên tuyến .............................................................. 35
Bảng 2.5. Bảng so sánh mức độ thực hiện kế hoạch của lao động lái xe năm 2021 .... 38
Bảng 2.6. Bảng so sánh mức độ thực hiện kế hoạch lao động thợ BDSC 2021 ........... 38
Bảng 2.7. Lao động gián tiếp của doanh nghiệp ........................................................... 39
Bảng 2.8. Số lượng lao động phân theo phịng ban ...................................................... 39
Bảng 2.9. Độ tuổi, trình độ, giới tính của lao động gián tiếp của doanh nghiệp 2021 ......... 40
Bảng 2.10. Bảng hệ số phản ánh sự biến động lao động năm 2021 ............................. 42
Bảng 2.11. Số lượng lao động biến động giai đoạn 2019-2021 .................................... 42
Bảng 2.12. Thực trạng về chất lượng lao động ............................................................. 43
Bảng 2.13. Số lượng và trình độ lao động của cơng nhân lái xe .................................. 44
Bảng 2.14. Số lượng và trình độ lao động của công nhân BDSC ................................. 45
Bảng 2.15. Cấp bậc công việc BDSC ........................................................................... 46

Bảng 2.16. Số lượng và trình độ của khối lao động gián tiếp ....................................... 46
Bảng 2.17. Tình trạng tuyển dụng của cơng ty năm 2021 ............................................ 47
Bảng 2.18. Số lượng hồ sơ lao động năm 2021 ............................................................ 47
Bảng 2.19. Nội dung đào tạo lái xe giai đoạn 2019 - 2021 ........................................... 51
Bảng 2.20. Nội dung đào tạo thợ BDSC giai đoạn 2019 - 2021 ................................... 51
Bảng 2.21. Nội dung đào tạo lao động gián tiếp 2019 - 2021 ...................................... 52
Bảng 2.22. Chi phí đào tạo lao động năm 2021 ............................................................ 52
Bảng 2.23. Tiền lương của người lao động trong công ty trong giai đoạn 2019-2021 ........ 54
Bảng 2.24. Bảng so sánh năng suất lao động trong giai đoạn 2019-2021 .................... 54
Bảng 3.1. Bảng kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2022 ............... 62
Bảng 3.2. Tổng hợp nhu cầu số lượng lao động của công ty năm 2022 ....................... 66
Bảng 3.3. Yêu cầu về chất lượng tuyển dụng lao động ................................................ 66
Bảng 3.4. Số lượng lao động cần tuyển ........................................................................ 68
Bảng 3.5. Thơng báo tuyển dụng vị trí lái xe ................................................................ 68
Bảng 3.6. Tỉ lệ sàng lọc lao động qua các vòng............................................................ 71
Bảng 3.7. Số lượng hồ sơ cần có năm 2022 .................................................................. 71
iv


Bảng 3.8. Chương tình đạo tạo CBCNV ....................................................................... 72
Bảng 3.9. Chi phí đào tạo cho lao động gián tiếp ......................................................... 73
Bảng 3.10. Nội dung bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho lái xe ..................... 74
Bảng 3.11. Chi phí chương trình đào tạo bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghiệp vụ ...... 75
Bảng 3.12. Tiêu chuẩn đánh giá thi đua ........................................................................ 77
Bảng 3.13. Quy định xử lý vi phạm đối với lái xe ........................................................ 78
Bảng 3.14. Quy định xử lý vi phạm đối với công nhân bảo dưỡng sửa chữa............... 79

v



DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Logo Cơng Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Celtic Pacific Việt Nam ............... 29
Hình 2.2. Biểu đồ kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty (DT, CP, LN).................. 34
Hình 2.3. Tỷ trọng nam nữ trong cơng ty ..................................................................... 40
Hình 2.4. Tỷ trọng lao động theo độ tuổi trong cơng ty ............................................... 40
Hình 2.5. Tỷ trọng lao động theo trình độ trong cơng ty .............................................. 41
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ phân loại vận tải ................................................................................ 10
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ nội dung kế hoạch lao động trong doanh nghiệp ............................. 24
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ quy trình thực hiện kế hoạch ............................................................. 27

vi


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay môi trường kinh doanh và sự cạnh tranh khốc liệt do sự hồi phục sau
Covid đem lại cả cơ hội lẫn những thách lức lớn. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp
nói chung và doanh nghiệp vận tải nói riêng phải có những cải tiến, những bứt phá lớn
để có thể phát triển bền vững trên thị trường. Từ đó đặt ra yêu cầu cho các doanh
nghiệp là ngoài việc chú trọng đến chất lượng sản phẩm, mở rộng quy mô địa bàn hoạt
động … bên cạnh đó cịn phải chú trọng đến công tác xây dựng kế hoạch lao động. Bởi
lẽ, con người là một trong ba yếu tố đầu vào quan trọng nhất của mọi quá trình sản
xuất, kết quả làm việc của người lao động sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chính vì vậy để có thể đảm bảo kế hoạch sản xuất kinh doanh thì việc xây dựng
kế hoạch lao động cho doanh nghiệp là việc hết sức quan trọng. Mỗi doanh nghiệp đều
phải lấy lao động làm gốc để có thể phát triển khơng chỉ đảm bảo về mặt số lượng lao
động mà còn phải là cả chất lượng lẫn mức độ phù hợp với công việc để có thể đảm
bảo hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thuận lợi.
Sau thời gian thực tập và tìm hiểu tại CÔNG TY TNHH CELTIC PACIFIC

VIỆT NAM, xuất phát từ những kiến thức học tập được và thực tế tại doanh nghiệp em
xin lựa chọn đề tài: “Xây dựng kế hoạch lao động cho Công ty TNHH Celtic
Pacific Việt Nam” để nghiên cứu về thực trạng công tác xây dựng kế hoạch lao động
tại doanh nghiệp và kiến nghị một số giải pháp để hồn thiện nâng cao cơng tác xây
dựng kế hoạch lao động của doanh nghiệp.
2. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Đề tài căn cứ vào cơ sở lí luận về cơng tác xây dựng kế hoạch lao động trong
doanh nghiệp vận tải ô tô từ đó liên hệ để xây dựng kế hoạch lao động trong Công ty
TNHH Celtic Pacific Việt Nam. Dựa vào những tài liệu về công tác xây dựng kế
hoạch lao động mà doanh nghiệp cung cấp cũng như dựa vào định hướng phát triển
của ngành nói chung và của doanh nghiệp nói riêng để đề ra các giải pháp nhằm xây
dựng và hồn thiện cơng tác xây dựng kế hoạch lao động cho doanh nghiệp.
3. Mục tiêu của đề tài
Phân tích những đặc điểm cơ bản của công tác xây dựng kế hoạch lao động nói
chung.
- Chỉ ra thực trạng cơng tác xây dựng lao động tại Công ty TNHH Celtic
Pacific Việt Nam.

7


- Đề xuất giải pháp để hồn thiện cơng tác xây dựng kế hoạch lao động tại
Công ty TNHH Celtic Pacific Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp phân tích: Từ những số liệu sơ cấp, thứ cấp thu thập được tại
doanh nghiệp ta tiến hành tính tốn phân tích và đưa ra những nhận xét, đánh giá
khách quan cho công tác quản lý lao động của doanh nghiệp.
Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp số liệu từ các nguồn sách, báo, internet…để
có cái nhìn tổng qt về cơng tác xây dựng kế hoạch lao động của doanh nghiệp nói
riêng

Phương pháp xã hội và thực địa: Liên hệ thực tế tại doanh nghiệp, cơng ty khác
nhau để từ đó có cái nhìn tổng qt nhất về cơng tác xây dựng kế hoạch lao động.
5. Kết cấu của đồ án.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đồ án gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác lao động trong doanh nghiệp vận tải
Chương 2: Thực trạng về công tác lao động của công ty TNHH Celtic Pacific
Việt Nam
Chương 3: Xây dựng kế hoạch lao động cho công ty TNHH Celtic Pacific Việt Nam

8


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC LAO ĐỘNG TRONG DOANH
NGHIỆP VẬN TẢI
1.1.

Cơ sở lý luận về vận tải

1.1.1. Khái niệm vận tải
Theo giáo trình Tổ chức vận tải hàng hố – Trường Đại học Giao thơng vận tải:
- Khái niệm vận tải:
Vận tải là một hoạt động kinh tế có mục đích của con người, nhằm đáp ứng nhu
cầu di chuyển vị trí của đối tượng vận chuyển, đối tượng vận chuyển gồm con người
(hành khách) và vật phẩm (hàng hóa). Sự di chuyển vị trí của con người và vật phẩm
trong không gian rất đa dạng, phong phú và không phải mọi di chuyển đều là vận tải.
Vận tải chỉ bao gồm những di chuyển do con người tạo ra nhằm mục đích kinh tế (lợi
nhuận) để đáp ứng yêu cầu về sự di chuyển đó mà thôi.
Tất cả của cải vật chất chủ yếu cần thiết cho sự tồn tại và phát triển xã hội loài
người, của cải vật chất của xã hội được tạo ra ở 4 ngành sản xuất vật chất cơ bản
Ta có thể định nghĩa như sau: Vận tải là quá trình thay đổi (di chuyển) vị trí của

hàng hóa, hành khách trong không gian và thời gian để nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người
- Khái niệm vận tải hàng hóa bằng ơ tơ:
Vận tải hàng hóa bằng ô tô là quá trình thay đổi (di chuyển) vị trí của hàng hóa
bằng ơ tơ trong khơng gian và thời gian cụ thể để nhằm thỏa mãn nhu cầu vận tải của
con người.
Vận tải ơ tơ là hình thức vận tải phổ biến nhất, được sử dụng rộng rãi trong nền
kinh tế quốc dân ở tất cả các quốc gia.
- Khái niệm doanh nghiệp vận tải:
Doanh nghiệp vận tải là một đơn vị kinh tế được thành lập để thực hiện chức
năng sản xuất, kinh doanh sản xuất vận tải hàng hóa, hành khách hay các loại dịch vụ
vận tải (Dịch vụ bến bãi, xếp dỡ, bảo dưỡng sửa chữa phương tiện vận tải, dịch vụ đại
lý vận tải)

9


1.1.2. Phân loại vận tải
Theo đối
tượng vận
chuyển

Theo cách tổ
chức quá trình
vận tải

Vận tải hành
khách
Vận tải
hàng hố


Khác

Vận tải đơn
phương thức

Theo cự li vận
chuyển

Vận tải đa
phương
thức

Theo khối lượng
vận tải

Vận tải đứt
đoạn

Theo
phạm vi
vận tải

...
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ phân loại vận tải
Phân loại doanh nghiệp vận tải:
Tùy theo mục đích quản lý mà ta có thể phân loại doanh nghiệp theo các tiêu
thức khác nhau:
Phân loại theo đối tượng kinh doanh: Theo cách này các doanh nghiệp vận tải
được phân ra

+ Doanh nghiệp vận tải hàng hóa: Trong đó có thể phân ra chi tiết hơn như vận
tải hàng nặng, hàng nhẹ, hàng xây dựng,…
+ Doanh nghiệp vận tải hành khách:
Theo phạm vi hoạt động gồm: Doanh nghiệp vận tải hành khách liên tỉnh và
doanh nghiệp vận tải hành khách nội địa.
Theo tính chất hoạt động gồm: Doanh nghiệp vận tải xe buýt, doanh nghiệp vận
tải taxi, doanh nghiệp vận tải khách du lịch và theo hợp đồng, doanh nghiệp vận tải
hành khách theo tuyến cố định.
+ Doanh nghiệp vận tải hỗn hợp: bao gồm cả vận tải hành khách và vận tải hàng hóa.
Trong cơ chế thị trường nhiều loại doanh nghiệp kinh doanh hỗn hợp gồm lĩnh
vực vận tải và các lĩnh vực khơng thuộc về vận tải. Ví dụ: Vận tải và dịch vụ du lịch
hay vận tải container và dịch vụ kho bãi.
Phân loại theo quy mô:
+ Doanh nghiệp lớn
+ Doanh nghiệp vừa
+ Doanh nghiệp nhỏ
10


Nói chung để đánh giá quy mơ doanh nghiệp người ta thường dùng các chỉ tiêu
sau: Tổng số vốn, tổng số lao động, tổng sản lượng hay khối lượng sản phẩm sản xuất,
tổng doanh thu, tổng mức lãi trong một năm (chỉ tiêu hiệu quả sản xuất).
Tùy theo các nước khác nhau mà quy mô doanh nghiệp cũng được phân loại
khác nhau. Việc phân loại doanh nghiệp theo quy mô được áp dụng theo các văn bản
hiện hành của nhà nước.
Phân loại theo phương thức vận tải hay công nghệ vận tải
+ Doanh nghiệp vận tải đơn phương thức: Là loại hình doanh nghiệp chỉ có một
phương thức vận tải tham gia vào quá trình sản xuất như: doanh nghiệp vận tải ô tô,
doanh nghiệp vận tải sắt, doanh nghiệp vận tải thủy.
+ Doanh nghiệp vận tải đa phương thức: Là sự kết hợp giữa các loại hình vận

tải và các dịch vụ hỗ trợ kèm theo nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng. Ở đây trong suốt q trình di chuyển vị trí của đối tượng vận chuyển chỉ có một
chủ thể vận đơn.
Phân loại theo hình thức sở hữu và hình thức tổ chức doanh nghiệp
Theo cách phân loại này các doanh nghiệp được chia ra:
+ Doanh nghiệp nhà nước: Công ty nhà nước
+ Doanh nghiệp ngồi nhà nước: Cơng ty cổ phần, cơng ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty liên doanh, công ty hợp danh, cơng ty tư nhân
1.1.3. Vai trị của Vận Tải
Vận tải giữ vai trị quan trọng và có tác dụng lớn đối với nền kinh tế quốc dân
của mỗi nước. Hệ thống vận tải được ví như mạch máu trong cơ thể con người, nó
phản ánh trình độ phát triển của một nước. Vận tải phục vụ tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội: Sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, quốc phòng. Trong sản xuất vận chuyển
nguyên, nhiên, vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, lao động để phục vụ cho quá
trình sản xuất, vận tải là yếu tố quan trọng của q trình lưu thơng.
Vận tải có một chức năng đặc biệt trong xã hội là vận chuyển hàng hoá và hành
khách từ địa điểm này đến địa điểm khác. Khơng có vận tải thì bất cứ một q trình
sản xuất nào của xã hội cũng khơng thể thực hiện được. Vận tải rất cần thiết đối với tất
cả các giai đoạn của quá trình sản xuất, từ vận chuyển nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
cho quá trình sản xuất đến vận chuyển sản phẩm do quá trình sản xuất tạo ra. Vận tải
cũng đáp ứng được nhu cầu đi lại của nhân dân.
Vận tải là mạch máu của nền kinh tế quốc dân, nối liền các ngành, các đơn vị
sản xuất với nhau nối liền khu vực sản xuất với khu vực tiêu dùng, nối liền thành thị
với nông thôn, miền ngược với miền xuôi làm cho nền kinh tế thành một khối thống
nhất. Lực lượng sản xuất và trình độ chun mơn hố ngày càng phát triển đời sống
nhân dân khơng ngừng nâng cao địi hỏi vận tải phải phát triển nhanh chóng mới đáp
ứng được nhu cầu vận tải tăng lên không ngừng của nền kinh tế quốc dân.
11



Vận tải là yếu tố quan trọng nhất của hệ thống logistics của từng nhà máy, xí
nghiệp, cơng ty, trong từng xí nghiệp hay cơng ty... đều có hệ thống cung ứng và phân
phối vật chất, hệ thống này bao gồm nhiều khâu, nhiều giai đoạn khác nhau kể từ khi
mua sắm nguyên, vật liệu cho sản xuất (cung ứng) cho đến khi phân phối sản phẩm
đến tay người tiêu dùng. Nghệ thuật quản lý sự vận động của nguyên liệu và thành
phẩm từ khi bắt đầu sản xuất đến nơi tiêu thụ cuối cùng như trên gọi là logistics.
Logistics bao gồm 4 yếu tố: vận tải, marketing, phân phối và quản lý, trong đó vận tải
là yếu tố quan trọng nhất và chiếm nhiều chi phí nhất.
a, Vai trị của giao thông vận tải đối với sản xuất
Vận tải là ngành kinh tế ảnh hưởng đến hàng loạt các ngành kinh tế. Những
phương diện quan trọng này được tính đến đó là:
- Tạo nên khuynh hướng định vị cơng nghiệp và xây dựng.
- Tạo nên chi phí sản xuất của cải vật chất.
- Tạo nên các điều kiện hoạt động cho các doanh nghiệp sản xuất.
- Tạo nên chủng loại và quy mô sản xuất.
- Tạo nên chất lượng sản xuất hàng hoá.
Sự phát triển của vận tải được thể hiện ở việc tăng lên của mật độ mạng lưới
đường, nâng cao tính đều đặn của những thao tác vận tải và giảm chi phí. Ta có thể
thấy được vai trò của vận tải trong các ngành kinh tế sau đây:
Đối với sản xuất công nghiệp
Mối liên hệ giữa công nghiệp và các ngành kinh tế quốc dân do vận tải đảm
nhận. Việc cung cấp nguyên, nhiên liệu cho sản xuất và thành phẩm cho khu vực tiêu
dùng là một khâu quan trọng trong q trình sản xuất cơng nghiệp. Việc hoạt động
bình thường của các doanh nghiệp cơng nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào vận tải. Vận
tải là điều kiện quan trọng để phát triển công nghiệp, vận tải có ảnh hưởng rất lớn đến
số lượng và chất lượng công tác xây dựng cơ bản, đến việc sử dụng vốn của các doanh
nghiệp và giá thành sản phẩm công nghiệp.

12



Đối với sản xuất nông nghiệp
Vận tải phát triển đã đáp ứng hoạt động kịp thời nhu cầu vận chuyển của nơng
nghiệp và có tác dụng to lớn đến sản xuất nông nghiệp. Vận tải cung cấp tư liệu sản
xuất đúng thời vụ cho sản xuất nông nghiệp, đảm bảo hàng hố tiêu dùng cho nơng
dân. Đồng thời vận chuyển sản phẩm của nông nghiệp đến nơi tiêu dùng một cách
nhanh chóng và đảm bảo chất lượng. Giá thành vận chuyển hạ đã tạo điều kiện cho
nông nghiệp phát triển và cải thiện đời sống của nông dân. Trong thời gian hiện nay
khi quy mô sản xuất nông nghiệp ngày càng được mở rộng, sự phân vùng sản xuất
nông nghiệp được thực hiện và ngày càng hồn chỉnh, trình độ cơ giới hố trong nơng
nghiệp ngày càng cao, cơ cấu kinh tế và tổ chức sản xuất trên các địa bàn được hình
thành và từng bước hồn chỉnh thì vận tải càng có tác dụng to lớn đến sự phát triển của
sản xuất nơng nghiệp, góp phần củng cố khối đồn kết tồn dân và liên minh cơng
nơng.
Đối với lưu thơng phân phối
Vận tải là tiếp tục q trình sản xuất trong phạm vi lưu thông, đây là khâu chủ
yếu trong q trình lưu thơng. Muốn cho sản xuất ngày càng phát triển, mở rộng phạm
vi tiêu dùng thì phải mở rộng lưu thơng hàng hố giữa thành thị và nông thôn, giữa
đồng bằng với miền núi, giữa địa phương này với địa phương khác, giữa các quốc gia
với nhau. Việc trao đổi hàng hoá thuộc phạm vi ngành thương mại nhưng hoạt động
của nó phải thơng qua vận tải mới có thể thực hiện được. Như vậy vận tải hoạt động
tích cực, giá thành vận chuyển hạ sẽ tạo điều kiện mở rộng thị trường tiêu thụ, kích
thích tiêu dùng và kích thích sản xuất phát triển.
b, Vai trị của vận tải trong phục vụ con người
Vận tải làm cho con người gần lại với nhau hơn đặc biệt là những người sống ở
các vùng có nền văn hố khác nhau. Nhờ tiếp xúc về văn hoá khoa học kỹ thuật, du
lịch, tơn giáo và gia đình mà xuất hiện những đồng cảm khác nhau làm giầu thêm đời
sống văn hoá xã hội của mỗi quốc gia, của mỗi vùng. Sự phát triển của vận tải trong
mục đích gần lại nhau của con người khơng chỉ đảm bảo tính chất nhân đạo mà cịn
nhìn thấy mặt lợi của kinh tế. Sự có lợi này được biểu hiện ở sự gia tăng về thông tin,

kiến thức, sự khéo léo, việc giải quyết các vấn đề nhanh hơn, dễ hơn, năng suất lao
động cao hơn trong đời sống xã hội.
Vận tải thực hiện nhiệm vụ vận chuyển con người với nhiều mục đích khác
nhau. Trong đó mục đích quan trọng nhất là vận chuyển con người với mục đích đi
làm, học tập, cơng tác. Sau đó phải kể đến các mục đích để thực hiện các chức năng cơ
bản của đời sống như mua bán, thăm viếng, nghỉ ngơi trong những ngày cuối tuần nghỉ
phép nghỉ lễ tết, phục vụ cho nhu cầu du lịch.
13


c, Đối với việc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc
Trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc vận tải có ý nghĩa quan trọng. Trong
chiến tranh vận tải thực hiện nhiệm vụ vận chuyển vũ khí đạn dược, lương thực thực
phẩm quân trang quân dụng. Trong thời bình vận tải cùng quân đội bảo vệ an ninh
quốc phòng xây dựng lực lượng đồng thời thực hiện cả nhiện vụ làm kinh tế.
d, Chức năng Quốc tế của vận tải
Vận tải là một ngành kinh tế hoạt động trong hệ thống kinh tế của đất nước. Nó
có vai trị quan trọng đối với việc giao lưu của nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế
giới đặc biệt trong thời đại hiện nay việc quan hệ kinh tế với nước ngồi đã đem lại
một hiệu quả vơ cùng to lớn cho đất nước. Vận tải đã thể hiện mối quan hệ quốc tế
thông qua các chức năng sau đây:
- Phát triển xuất khẩu hàng hoá, đặc biệt đối với các quốc gia có khoảng cách
địa lý lớn;
- Nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu và sản phẩm cần thiết;
- Phát triển hợp tác quốc tế về công nghiệp;
- Phát triển du lịch quốc tế;
- Phát triển lưu thông quốc tế về văn hoá khoa học kỹ thuật.
1.2. Cơ sở lý luận về lao động trong doanh nghiệp vận tải
1.2.1. Khái niệm về lao động
Lao động: Là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm thay đổi các

vật thể tự nhiên phù hợp với nhu cầu của con người. Thực chất là sự vận động của sức lao
động trong quá trình tạo ra của cải vật chất cho xã hội, lao động cũng chính là quá trình
kết hợp của sức lao động và tư liệu sản xuất để sản xuất ra sản phẩm phục vụ nhu cầu con
người. Có thể nói lao động là yếu tố quyết định cho mọi hoạt động kinh tế.
Nguồn lao động: Là bộ phận dân cư gồm những người trong độ tuổi lao động
(không kể những nguời mất khả năng lao động) và những người ngoài tuổi lao động
nhưng thực tế có tham gia lao động. Nguồn lao động bao gồm những người từ độ tuổi
lao động trở lên.
Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận,
được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động. Độ
tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi
Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia
đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động; nếu là cá nhân
thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. (Theo Bộ luật Lao động)

14


Sức lao động: Sức lao động là tổng hợp thể lực và trí lực của con người trong
q trình tạo ra của cải xã hội, nó phản ánh khả năng lao động của con người, là điều
kiện đầu tiên cần thiết trong quá trình lao động xã hội. Trong nền kinh tế, hàng hố sức
lao động là một hàng hóa đặc biệt vì nó có giá trị và giá trị sử dụng các hàng hố khác,
ngồi ra hàng hố sức lao động cịn là một sản phẩm có tư duy, có đời sống tinh thần.
Thơng qua thị trường lao động, sức lao động được xác định giá cả. Hàng hoá sức lao
động cũng tuân theo quy luật cung – cầu của thị trường. Mức cung cao sẽ dẫn tới dư
thừa lao động, giá cả sức lao động (tiền công) thấp, ngược lại khi mức cung thấp sẽ
dẫn tới tình trạng thiếu lao động, giá cả sức lao động sẽ trở nên cao hơn.
1.2.2. Phân loại lao động.
Tùy theo mục đích quản lý mà lao động trong doanh nghiệp có thể phân loại
theo nhiều tiêu thức khác nhau. Thông thường để phục vụ cho công tác tổ chức quản

lý, lao động được phân loại theo các tiêu thức sau:
a, Theo nghề nghiệp:
Lái, phụ xe (Lái xe, nhân viên bán vé).
Thợ máy, công nhân bảo dưỡng sửa chữa.
Nhân viên kỹ thuật.
Lao động quản lý.
Lao động phụ trợ.
b, Theo trình độ:
Đối với khối văn phòng:
Lao động đã qua đào tạo (Sau đại học, đại học, cao đẳng, trung cấp…).
Lao động chưa qua đào tạo (Lao động phổ thông).
Đối với lao động lái, phụ xe:
Hạng B1 cấp cho người không hành nghề kinh doanh vận tải để điều khiển các
loại xe sau đây: Ơtơ chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ôtô tải,
kể cả ôtô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg; Máy kéo kéo một rơ
moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.
Hạng B2 cấp cho người hành nghề kinh doanh vận tải để điều khiển các loại xe
sau đây: Ơtơ chun dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg; các loại xe quy định cho
giấy phép lái xe hạng B1.
Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ơtơ tải, kể cả
ơtơ tải chun dùng, ơtơ chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên; Máy kéo
một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên. Các loại xe quy định cho giấy
phép lái xe hạng B1, B2.
15


Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ơtơ chở người
từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; các loại xe quy định cho giấy
phép lái xe hạng B1, B2 và C.
Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ơtơ chở người

trên 30 chỗ ngồi; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại
xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750kg.
Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều
khiển các loại xe tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750kg, sơ mi rơ
mc, ơtơ khách nối toa...
Đối với thợ BDSC:
Chia làm 7 bậc (từ bậc 1 đến bậc 7), phản ánh kinh nghiệm làm việc của cơng
nhân. Trong đó, thợ bậc 1 và bậc 2 chưa được gọi là thợ, chỉ là thợ phụ; thợ bậc 3 trở
lên được gọi là thợ (cơng nhân)
c, Theo tính chất tham gia vào hoạt động SXKD của doanh nghiệp:
-

Lao động trực tiếp (Lái xe, nhân viên bán vé, thợ BDSC)

-

Lao động gián tiếp (Lao động quản lý, lao động phụ trợ)

d, Theo chế độ sử dụng lao động:
-

Lao động trong biên chế.

-

Lao động theo hợp đồng dài hạn.

-


Lao động theo hợp đồng ngắn hạn.

-

Lao động thời vụ.

1.2.3. Đặc điểm của lao động trong doanh nghiệp vận tải ơ tơ
Trong doanh nghiệp logistic có 3 loại hình lao động đặc thù đó là lao động lái
xe, thợ BDSC và lao động quản lý, ngoài ra còn một số loại lao động khác phục vụ q
trình sản xuất của doanh nghiệp. Trong đó mỗi loại có những đặc điểm sau:
a, Lái xe
Đây là một loại lao động mang tính chất đặc thù. Bởi vì:
- Tính độc lập tương đối rất cao, thể hiện ở chỗ họ phải chịu trách nhiệm về
tồn bộ q trình vận tải từ khâu khai thác nhu cầu vận chuyển đến việc tổ chức vận
chuyển và thanh toán với khách hàng. Mặt khác hoạt động vận tải lại diễn ra bên ngồi
phạm vi doanh nghiệp trong một khơng gian rộng lớn. Từ đó địi hỏi người lái xe phải
có phẩm chất như: Có tính độc lập tự chủ và ý thức tự giác cao, có khả năng sáng tạo
và xử lý linh hoạt các tình huống nảy sinh trên đường, phải có trình độ hiểu biết rộng.
16


- Lao động của lái xe là loại lao động kết hợp giữa cơ bắp và thần kinh (lao
động chân tay và lao động trí óc).
- Đây là loại lao động phức tạp, nặng nhọc, nguy hiểm, đòi hỏi lái xe phải có
sức khỏe tốt, tay nghề và bản lĩnh nghề nghiệp vững vàng.
- Lao động lái xe là lao động địi hỏi ý thức trách nhiệm cao.
b, Cơng nhân bảo dưỡng sửa chữa
Đặc điểm lao động của công nhân BDSC giống như lao động trong doanh nghiệp
cơng nghiệp. Tính chất công việc đa dạng, kết hợp cả lao động chân tay và lao động trí óc.
c, Lao động quản lý

Đây là dạng lao động đặc biệt (thiên về lao động trừu tượng). Sản phẩm của lao
động quản lý tạo ra khó có thể đánh giá và định lượng một cách chính xác. Tính chất cơng
việc địi hỏi người quản lý phải có trình độ cao và có thể xử lý các thông tin nhanh.
d, Lao động kho bãi
Đặc điểm lao động kho bãi giống như lao động trong doanh nghiệp cơng nghiệp.
Tính chất cơng việc đa dạng, kết hợp cả lao động chân tay và lao động trí óc.
e, Lao động khác
Đây là dạng lao động thời vụ, không yêu cầu đặc biệt, có nhiệm vụ hỗ trợ, phục vụ
nâng cao NSLĐ của công ty.
1.2.4. Năng suất lao động trong doanh nghiệp vận tải
a, Khái niệm về năng suất lao động
Năng suất lao động là một phạm trù phản ánh kết quả và hiệu quả sử dụng lao
động sống. Dưới dạng chung nhất NSLĐ là một chỉ tiêu phản ánh năng lực của một
lao động cụ thể (Một tập thể người lao động, một nhóm người lao động hoặc một
người lao động) có thể sản xuất ra một số lượng sản phẩm nhất định trong một đơn vị
thời gian (giờ, ngày, tháng, năm,…). Cần phân biệt năng suất lao động xã hội và năng
suất lao động cụ thể.
Năng suất lao động xã hội: Phản ánh trình độ lao động bình qn của tồn xã
hội, trong đó có xét đến cả lao động sống và lao động vật hóa.
Năng suất lao động cụ thể: Chỉ tính đến hao phí và hiệu suất sử dụng lao động
sống ít tính đến lao động vật hóa. Một khái quát chung, NSLĐ (Wlđ) được xác định
như sau:
Wlđ =
Năng suất lao động đo bằng chỉ tiêu hiện vật.

17


NSLĐ được biểu hiện bằng số lượng sản phẩm bình quân cho một lao động
trong một đơn vị thời gian hoặc lượng hao phí lao động tính bình qn cho 1 đơn vị

sản phẩm.
Wlđ =
Năng suất lao động đo bằng chỉ tiêu hiện vật tính đổi
NSLĐ được biểu hiện bằng số lượng sản phẩm tính đổi (quy đổi) tính bình quân
cho một lao động trong một đơn vị sản phẩm tính đổi.
Wlđ=
Trong trường hợp có nhiều loại sản phẩm, dịch vụ khác nhau, người ta chọn ra
một sản phẩm chủ yếu để làm sản phẩm hiện vật chuẩn và các sản phẩm khác được
quy đổi ra sản phẩm chuẩn thông qua hệ số quy đổi.
Năng suất lao động đo bằng chỉ tiêu giá trị.
Theo phương pháp này, NSLĐ biểu thị bằng doanh thu (hay lợi nhuận) tính
bình qn cho một lao động trong một đơn vị thời gian hoặc lượng hao phí lao động
tính bình qn cho một đồng doanh thu (một đồng lãi)
Wlđ =
b, Phương pháp xác định năng suất lao động kỳ kế hoạch
Để xác định NSLĐ kỳ kế hoạch có thể sử dụng một trong các phương pháp chủ
yếu sau:
Phương pháp thống kê (phương pháp tương quan): Phương pháp này dựa vào số
liệu thống kê về NSLĐ và các yếu tố ảnh hưởng tới NSLĐ qua một số năm để thiết lập
một hàm tương quan biểu thị mối quan hệ giữa NSLĐ và yếu tố ảnh hưởng đến
NSLĐ.
Phương pháp tốc độ tăng trưởng bình quân: NSLĐ kỳ kế hoạch được xác định
trên cơ sở mức NSLĐ thực hiện ở kỳ trước nhân với tốc độ tăng NSLĐ bình quân.

Wlđ = Wlđ( kì trước) x IW(lđ)
Phương pháp giả định: Theo phương pháp này năng suất lao động kỳ kế hoạch
được tính tốn trên cơ sở phân tích từng giải pháp tăng năng suất lao động dự kiến áp
dụng và mức tăng NSLĐ sau đó tổng hợp lại.
c, Tăng năng suất lao động.
Nhân tố tăng NSLĐ được hiểu là một quy luật khách quan nào đó mà dưới tác

dụng của nó sẽ làm thay đổi NSLĐ. Chẳng hạn như: đẩy nhanh tiến bộ khoa học kỹ
18


thuật, nâng cao trình độ trang thiết bị kỹ thuật sản xuất, nâng cao trình độ chun mơn
của đội ngũ lao động,…các nhân tố tăng NSLĐ.
Tiềm năng tăng NSLĐ: đó là khả năng về nguồn lực thực tế của doanh nghiệp
nhưng chưa được sử dụng, nếu được sử dụng sẽ góp phần tăng NSLĐ.
Biện pháp tăng NSLĐ: đó là các hướng cụ thể, các giải pháp cụ thể được sử
dụng trong quá trình SXKD để tăng NSLĐ trên cơ sở vận dụng các nhân tố cơ bản vào
điều kiện thực tế của doanh nghiệp. Chẳng hạn nhân tố đẩy nhanh tiến độ KHKT bao
gồm các biện pháp: Cơ giới hóa, tự động hóa các q trình sản xuất, ứng dụng tin học.
1.2.5. Các phương pháp xác định nhu cầu lao động.
a, Xác định nhu cầu lao động bằng phương pháp định biên
Xác định nhu cầu lao động: Là xác định số lượng lao động từng loại cần thiết
để thực hiện nhiệm vụ SXKD của doanh nghiệp trong từng thời kỳ ứng với nó là một
cơ cấu lao động hợp lý theo trính độ và theo nghề nghiệp.
Cơng thức xác định nhu cầu lao động :
NLX = Ac

k

Trong đó:
NLX : Nhu cầu lao động
Ac : Số lượng xe có
k : Hệ số định biên (trong đó k=1+α , α là hệ số dự phòng khi người lao động
thay thế )
Bản chất của phương pháp này là nhu cầu lao động được xác định theo định
biên lao động tính bình qn cho một đơn vị công cụ lao động (1 đầu xe, 1 tấn trọng
tải) hay một đơn vị lao động. Đối với ngành vận tải phương pháp này áp dụng như sau:

Lái xe được định biên theo số lượng xe có:
Thợ bảo dưỡng sửa chữa được xác định theo số lượng xe có hoặc theo tỷ lệ so
với số lượng lái xe
Lao động gián tiếp thường chiếm (8 : 12)% so với lao động trực tiếp.
b, Xác định nhu cầu lao động bằng phương pháp tính tốn theo quỹ thời gian làm
việc
Công thức tổng quát để xác định nhu cầu lao động như sau:


19


Trong đó:
NLĐi: Nhu cầu về lao động loại i
∑TLĐi: Tổng giờ công của lao động i theo nhu cầu ( giờ công).
QTGLđi: Quỹ thời gian làm việc của lao động loại i trong năm.
KWlđi: Hệ số tăng năng suất lao động của lao động loại i.
Phương pháp này không áp dụng được với lái xe vì dù năng suất lao động có
tăng thì ít nhất 1 phương tiện cũng phải có 1 lái xe. Phương pháp này thường dùng để
áp dụng cho lao động BDSC và lao động gián tiếp.
Cụ thể, nhu cầu lao động từng loại trong doanh nghiệp vận tải được xác
định theo phương pháp này như sau.
Nhu cầu lái xe: ( NLX):






Trong đó:



: Tổng thời gian làm việc của lái xe trên tuyến.



: Tổng thời gian chuẩn kết (thời gian lấy giấy điều độ xe, thời gian
vệ sinh xe, thời gian kiểm tra kỹ thuật xe, thời gian giao nhận xe,...).


: Tổng thời gian khác (thời gian xe hỏng dọc đường,...)
:Quỹ thời gian làm việc của lái xe trong 1 năm.
: Hệ số tăng NSLĐ của lái xe.

Quỹ thời gian làm việc của lái xe trong 1 năm được xác định như sau:
[

(

)]

Trong đó:
: số ngày thứ bảy, chủ nhật; số ngày lễ; số ngày
nghỉ phép và số ngày nghỉ khác theo chế độ của lái xe trong 1 năm.
Nhu cầu thợ BDSC ( NBDSC):

Quĩ thời gian làm việc trong 1 năm của thợ BDSC tính tương tự như lái xe.
Thợ phụ chiếm khoảng 15 ->20% so với cơng nhân chính.
Nhu cầu lao động gián tiếp ( NGT):
Thường chiếm 8-> 12% so với tổng lái xe và thợ BDSC.


20


Phương pháp này có ưu nhược điểm sau:
Ưu điểm: Độ chính xác cao hơn phương pháp định biên vì gắn được số
lao động với khối lượng công việc.
Nhược điểm: Mới chỉ xét đến yếu tố số lượng lao động, chưa xét đến chất lượng
công việc và hiệu quả sử dụng lao động. Do đó phương pháp này thường sử dụng để tính
tốn xác định số lượng lao động sau đó cân đối lại bằng các phương pháp khác.
c, Xác định nhu cầu lao động theo định mức lao động tổng hợp
Theo phương pháp này, tổng nhu cầu lao động của lao động( NLĐ) được
xác định theo định mức lao động tổng hợp tính bình qn cho 10.000 T.KM (hay
HK.KM).

Phương pháp này thường dùng để kiểm tra lại kết quả tính tốn của các
phương pháp khác chứ ít được sử dụng.
d, Xác định nhu cầu lao động theo NSLĐ
Theo phương pháp này, nhu cầu lao động loại i (NLđi) được xác định trên cơ sở
dự kiến yêu cầu về kết quả lao động của lao động loại i và NSLĐ của lao động loại i:

Phương pháp này chỉ sử dụng cho ngành sản xuất vật chất phổ biến mang tính
chất phổ thông.
e, Xác định nhu cầu lao động theo phương pháp cân đối khả năng về nguồn quỹ
tiền lương
Quỹ tiền lương tối thiểu (QTLmin) ứng với trường hợp doanh thu sau khi bù
đắp chi phí và nộp nghĩa vụ ngân sách, lãi còn lại đạt bằng lãi định mức.

Quỹ tiền lương tối đa (QTLmax) ứng với trường hợp doanh thu sau khi bù đắp
chi phí và nộp nghĩa vụ ngân sách, lãi còn lại = 0.


Từ quỹ tiền lương tối thiểu và tối đa và tiền lương bình qn có thế xác định số
lao động có thể chi trả lương ứng với QTLmin và QTLmax.
Phương pháp này thường dung để kiểm tra kết quả xác định nhu cầu lao động
của doanh nghiệp được tính tốn theo các phương pháp khác.

21


1.3. Cơ sở lý luận về Kế hoạch lao động vận tải
1.3.1. Khái niệm kế hoạch
Kế hoạch: Là một bản dự kiến về mục đích nội dung cũng như phương thức và
các điều kiện để thực hiện một hoạt động nào đó của con người.
Nguồn lao động: Là bộ phận của dân số có khả năng lao động bao gồm dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng lao động và dân số ngoài độ tuổi lao động đang
làm việc thường xuyên trong nền kinh tế quốc dân.
Kế hoạch lao động: Là quá trình đánh giá, xác định nhu cầu về nguồn nhân lực
để đáp ứng mục tiêu công việc của tổ chức và xây dựng kế hoạch lao động để đáp ứng
các nhu cầu đó trong tương lai. Thực chất của kế hoạch hoá nhân lực là quá trình
nghiên cứu, xác định nhu cầu nguồn nhân lực, đưa ra các chính sách và thực hiện các
chương trình hoạt động đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ nguồn nhân lực với các
phẩm chất, kỹ năng phù hợp để thực hiện cơng việc có năng suất, chất lượng và hiệu
quả cao, để hoàn thành thắng lợi các mục tiêu của nó. Do đó, lập kế hoạch nguồn nhân
lực là một trong các nội dung quan trọng nhất của công tác quản lý nhân lực trong các
doanh nghiệp.
1.3.2. Phân loại kế hoạch
a, Theo tiêu thức thời gian
-

Kế hoạch ngắn hạn ( Kế hoạch tác nghiệp ).

Kế hoạch trung hạn ( Kế hoạch năm ).
Kế hoạch dài hạn (Từ 5 năm trở lên ).
Kế hoạch siêu dài hạn ( Từ 15 - 20 năm ).

Thơng thường giữa các kế hoạch có mối quan hệ với nhau: Các kế hoạch dài
hạn là định hướng lớn về mặt chiến lược còn kế hoạch trng và ngắn hạn là sự cụ thể
hóa của định hướng chiến lược trong từng điều kiện và từng khoảng thời gian cụ thể.
Tuy nhiên có thể thơng qua việc thực hiện các kế hoạch trung và ngắn hạn người ta có
thể điều chỉnh những định hướng chiến lược dài hạn.
b, Theo nội dung
Trong doanh nghiệp vận tải ô tô, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh bao
gồm các mặt chủ yếu sau:
-

Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm vận tải.
Kế hoạch khai thác và quản lý kỹ thuật phương tiện.
Kế hoạch lao động tiền lương.
Kế hoạch giá thành của sản phẩm vận tải.
Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản.
22


- Kế hoạch tài chính.
- Kế hoạch ứng dụng khoa học kỹ thuật.
Trong các mặt kế hoạch trên thì kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm vận tải
là cơ sở để xác định các mặt kế hoạch khác.
c, Theo cấp quản lý
- Kế hoạch phát triển chung của nền kinh tế quốc dân.
- Kế hoạch ngành.
- Kế hoạch của doanh nghiệp.

1.3.3. Nguyên tắc lập kế hoạch
Đảm bảo tính khoa học và tính thực tiễn của kế hoạch: Theo nguyên tắc này
một kế hoạch đề ra phải đảm bảo đầy đủ căn cứ về khoa học cũng như thực tiễn và
phải phù hợp quy luật khách quan, mang tính khả thi cao. Tính khả thi được xem xét
trên các phương diện như: Cơng nghệ, nhân lực, tài chính,…
Đảm bảo tính hiệu quả: Ngun tắc này địi hỏi khi xây dựng kế hoạch cần phải
xem xét đầy đủ các biện pháp nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và tận dụng tối
đa các tiềm năng nhằm đạt được chất lượng và hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Đảm bảo tính tồn diện, cân đối và mang tính hệ thống cao: Khi xây dựng kế
hoạch của một doanh nghiệp cần xem nó như là một bộ phận cấu thành của nền kinh tế
bởi vậy nó phải phù hợp với chiến lược chung của toàn nghành và định hướng phát
triển của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Trong kế hoạch cần đảm bảo mối quan hệ hài
hòa giữa các mặt kế hoạch và giữa kế hoạch với nhau. Ngoài ra cần phải cân đối giữa:
Nhu cầu thị trường và khả năng chiếm lĩnh thị phần của doanh nghiệp. Cân đối giữa
thị phần và khả năng các nguồn lực bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp.
1.3.4. Nội dung của kế hoạch lao động trong doanh nghiệp vận tải
Mục đích : Công tác tổ chức quản lý hoạt động SXKD doanh nghiệp nào cũng
đều gắn liền với công tác tổ chức và quản lý lao động. Bởi vậy tổ chức quản lý lao
động có ảnh hưởng trực tiếp đến q trình SXKD chất lượng sản phẩm cũng như kết
quả và hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.
Làm tốt công tác lao động sẽ góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả sử
dụng nguồn lực (Một loại nguồn lực quý hiếm và ln bị hạn chế) qua đó nâng cao
chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh doanh. Do đó, cơng tác lập kế hoạch lao động
có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp vân tải nói
riêng.
Nội dung : Kế hoạch lao động là một trong những công cụ quan trọng để quản
lý lao động tiền lương trong doanh nghiệp.Nội dung cơ bản của của kế hoạch lao động
tiền lương có thể tóm tắt sau đây :
23



×