Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 84 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA VẬN TẢI – KINH TẾ
BỘ MÔN: KINH TẾ VẬN TẢI VÀ DU LỊCH
-----------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI Ô TÔ
Đề Tài:

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG CHO CÔNG TY
TNHH DU LỊCH DỊCH VỤ XÂY DỰNG BẢO YẾN
(BỘ PHẬN VẬN TẢI CỦA CÔNG TY)

NGUYỄN THỊ HÀ

HÀ NỘI-2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA VẬN TẢI – KINH TẾ
BỘ MÔN: KINH TẾ VẬN TẢI VÀ DU LỊCH
-----------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI Ô TÔ
Đề tài:

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG CHO CÔNG TY
TNHH DU LỊCH DỊCH VỤ XÂY DỰNG BẢO YẾN
(BỘ PHẬN VẬN TẢI CỦA CÔNG TY)


Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hà
Mã sinh viên

: 182202619

Khoa

: Vận tải Kinh tế

Lớp

: KTVT ô tô 1 _K59

Hà Nội – 2022


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................... v
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG TRONG DOANH
NGHIỆP ......................................................................................................................... 3
1.1. KHÁI QUÁT VỀ KẾ HOẠCH TRONG DOANH NGHIỆP .............................. 3
1.1.1. Một số khái niệm về kế hoạch ...................................................................... 3
1.1.2. Vai trò của kế hoạch...................................................................................... 3
1.1.3. Phân loại kế hoạch ........................................................................................ 4
1.1.4. Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch ............................................................... 5
1.1.5. Các phương pháp xây dựng kế hoạch ........................................................... 5
1.2. TỔNG QUAN VỀ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP VẬN TẢI........... 7

1.2.1. Khái niệm về lao động .................................................................................. 7
1.2.2. Phân loại lao động trong doanh nghiệp ......................................................... 8
1.2.3. Đặc điểm của lao động trong doanh nghiệp.................................................. 9
1.2.4. Năng suất lao động ...................................................................................... 10
1.3. TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP .... 12
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH DU LỊCH DỊCH VỤ XÂY DỰNG
BẢO YẾN ..................................................................................................................... 17
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY .............................................................. 17
2.1.1 Lịch sử hình thành, phát triển và chức năng nhiệm vụ của công ty............. 17
2.1.2 Quy mô của công ty ..................................................................................... 18
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................ 21
2.1.4 Điều kiện sản xuất kinh doanh của công ty ................................................. 25
2.1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................................... 27
2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH LAO
ĐỘNG CỦA CƠNG TY ........................................................................................... 28
2.2.1 Phân tích cơng tác lập kế hoạch của cơng ty ............................................... 28
2.2.2 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lao động của công ty...................... 30
2.2.3 Phân tích về cơng tác đào tạo lao động ........................................................ 40
i


2.2.4 Phân tích về cơng tác tuyển dụng lao động.................................................. 41
2.2.5 Cơng tác bố trí và quản lý lao động ............................................................. 43
2.2.6 Thưởng, phạt đối với người lao động .......................................................... 43
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG CHO CÔNG TY .............. 46
3.1 CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG ............................ 46
3.1.1 Căn cứ vào số văn bản quy định liên quan đến lao động ( căn cứ pháp lý) . 46
3.1.2 Căn cứ vào kết quả phân tích tình hình xây dựng và thực hiện kế hoạch lao
động của công ty ................................................................................................... 47

3.1.3 Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty ............................... 47
3.2 NỘI DUNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG CHO CƠNG TY ........... 48
3.2.1 Hồn thiện cơng tác định mức lao động ...................................................... 48
3.2.2 Xác định nhu cầu và cơ cấu lao động .......................................................... 48
3.2.3 Lập kế hoạch đào tạo lao động..................................................................... 52
3.2.4 Lập kế hoạch tuyển dụng ............................................................................. 58
3.2.5 Chế độ thưởng phạt, khuyến khích vật chất đối với người lao động. .......... 64
3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH .......................... 71
3.3.1 Giải pháp về chế độ thưởng phạt,khuyến khích vật chất và tinh thần đối với
người lao động....................................................................................................... 71
3.3.2 Giải pháp trong công tác quản lí ,tuyển dụng và đào tạo lao động .............. 71
ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI & KIẾN NGHỊ ........................................................................ 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 75
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 76

ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình vốn của cơng ty qua các năm 2019, 2020 và 2021 ...................... 18
Bảng 2.2: Tình hình phương tiện của cơng ty ............................................................... 19
Bảng 2.3: Phân loại phương tiện theo mác kiểu xe....................................................... 20
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3 năm gần đây ............................... 27
Bảng 2.5: Phân tích kết quả HĐXSKD của công ty ..................................................... 28
Bảng 2.6: Định mức lao động thợ BDSC ..................................................................... 29
Bảng 2.7: Cơ cấu lao động trong công ty...................................................................... 31
Bảng 2.8: Lao động lái xe, phụ xe ................................................................................ 32
Bảng 2.9: Số xe vận doanh của công ty năm 2021 ....................................................... 33
Bảng 2.10: Tổng số giờ công bảo dưỡng sửa chữa ....................................................... 34
Bảng 2.11: Kết quả so sánh lao động thực tế với lao động theo yêu cầu ..................... 35

Bảng 2.12: Cơ cấu lao động theo trình độ của cơng ty năm 2021 ................................ 36
Bảng 2.13: Tình hình biến động lao động năm 2021 .................................................... 38
Bảng 2.14: Hệ số phản ánh sự biến động lao động năm 2021 ...................................... 38
Bảng 2.15: Năng suất lao động ..................................................................................... 39
Bảng 2.16: Phân tích năng suất lao động ...................................................................... 39
Bảng 2.17: Tiêu chí tuyển dụng .................................................................................... 42
Bảng 2.18: Quy chế khen thưởng cho người lao động của công ty .............................. 44
Bảng 2.19: Quy chế xử phạt người lao động cho công ty............................................. 44
Bảng 3.1: Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2022 ..................................................... 47
Bảng 3.2: Định ngạch và định mức giờ công BDSC .................................................... 48
Bảng 3.3: Định biên lao động lái xe, phụ xe ................................................................. 49
Bảng 3.4: Nhu cầu lái xe, phụ xe buýt năm 2022 ......................................................... 49
Bảng 3.5: Nhu cầu lái xe của xe hợp đồng, du lịch năm 2022 ..................................... 50
Bảng 3.6: Tổng hợp nhu cầu lao động của công ty năm 2022 ...................................... 51
Bảng 3.7: Cân đối lao động kế hoạch so với lao động hiện có ..................................... 52
Bảng 3.8: Nội dung công tác đào tạo LĐGT ................................................................ 56
Bảng 3.9: Chương trình đào tạo lái, phụ xe .................................................................. 57
Bảng 3.10: Số lượng lao động cần tuyển dụng ............................................................. 60
Bảng 3.11: Nội dung phỏng vấn các vị trí cần tuyển dụng ........................................... 62
iii


Bảng 3.12: Chế độ thưởng và mức khen thưởng từ quỹ tiền lương ............................. 65
Bảng 3.13: Tiêu chuẩn đánh giá thi đua theo tháng ...................................................... 65
Bảng 3.14: Quy chế xử phạt đối với lao động trực tiếp ................................................ 69
Bảng 3.15: Quy chế xử phạt với cán bộ điều độ xe ...................................................... 70

iv



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2. 1: Biểu đồ cơ cấu lao động của cơng ty năm 2021 .......................................... 31
Hình 2. 2: Biểu đồ cơ cấu trình độ lao động gián tiếp .................................................. 37
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bố trí mặt bằng của cơng ty ............................................................... 20
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của cơng ty ................................................... 22
Sơ đồ 3.1: Quy trình tuyển dụng ................................................................................... 59

v


LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu, nguồn nhân lực trở thành yếu tố cơ bản tạo
nên lợi thế cạnh tranh của các quốc gia, của các ngành kinh tế khác nhau và của các
doanh nghiệp. Để có nguồn nhân lực mạnh thì các tổ chức, các doanh nghiệp phải đầu
tư cho đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Với nỗ lực tạo dựng tài sản chất xám có tính cạnh tranh cao, mỗi doanh nghiệp
đều cố gắng xây dựng một hệ thống lương thưởng, bảo hiểm xã hội và chế độ đãi ngộ
nhân viên công bằng, hiệu quả nhằm thu hút và khuyến khích lao động hồn thành tốt
cơng việc và góp phần vào sự phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên đi kèm với đó là
các vấn đề phát sinh trong quản lý, sử dụng lao động và thỏa ước lao động tập thể tại
doanh nghiệp mình, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến xây dựng và thực hiện các văn
bản về quản lý lao động. Chính vì vậy, xây dựng kế hoạch lao động là nội dung quan
trọng trong công tác quản trị kinh doanh của doanh nghiệp, nó là một trong những
nhân tố quan trọng nhất quyết định chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Tổ chức
lập kế hoạch lao động để tìm ra hướng để người lao động hăng say làm việc, làm việc có
hiệu quả, nâng cao năng suất lao động.
Nhận thấy tầm quan trọng cũng như lợi ích của việc khai thác, đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp vận tải mà em được thực tập trong thời gian

vừa qua, vì vậy em nhận thấy nghiên cứu đề tài: “Xây dựng kế hoạch lao động cho
công ty TNHH Du Lịch Dịch Vụ Xây Dựng Bảo Yến” là cần thiết.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận về xây dựng kế hoạch lao động, đề tài đi vào phân tích tình
hình lao động hiện nay của Cơng ty TNHH Du Lịch Dịch Vụ Xây Dựng Bảo Yến, từ
đó đánh giá, nhận xét về những điểm đã đạt được và chưa đạt được về tình hình lao
động của cơng ty. Trên cơ sở đó đưa ra được kế hoạch lao động năm 2022 cho doanh
nghiệp về nhu cầu lao động, việc sử dụng lao động và tuyển dụng, đào tạo lao động.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Đồ án chỉ tập trung xây dựng kế hoạch lao động cho công ty TNHH
Du lịch dịch vụ xây dựng Bảo Yến
- Không gian: Trong địa bàn thành phố Hà Nội ( Công ty TNHH Du lịch dịch
vụ xây dựng Bảo Yến).
- Thời gian: Lập kế hoạch lao động năm 2022 cho doanh nghiệp về nhu cầu lao
động, việc sử dụng lao động và tuyển dụng, đào tạo lao động.

1


4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài bao gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về kế hoạch lao động trong doanh nghiệp
Chương II: Phân tích tình hình xây dựng và thực hiện kế hoạch lao động của
Công ty TNHH Du Lịch Dịch Vụ Xây Dựng Bảo Yến
Chương III: Xây dựng kế hoạch lao động cho Công ty TNHH Du Lịch Dịch Vụ
Xây Dựng Bảo Yến.

2



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT VỀ KẾ HOẠCH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Một số khái niệm về kế hoạch
Một kế hoạch sản xuất kinh doanh được ví như một chiếc bản đồ, giúp tìm ra
con đường tốt nhất để đạt tới các mục tiêu. Đặt ra các mục tiêu sản xuất kinh doanh
giúp sử dụng thời gian và các nguồn lực hiệu quả hơn. Lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh có thể nắm bắt được những cơ hội kinh doanh và dự đốn trước các vấn đề có thể
xảy ra. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh để tăng cường nguồn tài chính cho các hoạt
động của doanh nghiệp.
Kế hoạch: Là một bản dự kiến về mục đích, nội dung cũng như phương thức và
các điều kiện để thực hiện một hoạt động nào đó của con người.
Lập kế hoạch là quá trình xác định mục tiêu và lựa chọn các phương thức để
đạt được mục tiêu đó. Một kế hoạch sản xuất kinh doanh sẽ phải trả lời được các câu
hỏi chính như: Thực trạng của doanh nghiệp hiện tại, kết quả của những điều kiện hoạt
động kinh doanh. Doanh nghiệp muốn được phát triển thế nào? (hướng phát triển của
doanh nghiệp). Làm thế nào để sử dụng có hiệu quả nguồn lực của doanh nghiệp nhằm
đạt mục tiêu đề ra. Nội dung của kế hoạch nhằm mô tả, phân tích hiện trạng bên trong
doanh nghiệp và bên ngồi doanh nghiệp, trên cơ sở đó các hoạt động dự kiến trong
tương lai nhằm đạt mục tiêu kế hoạch đề ra. Với các phân tích về nguồn lực của doanh
nghiệp, về môi trường kinh doanh, về đối thủ cạnh tranh, kế hoạch sản xuất sẽ đưa ra
các chiến lược, kế hoạch thực hiện cùng các dự báo kết quả hoạt động trong khoảng
thời gian kế hoạch.
Như vậy, lập kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các
phương thức để đạt được các mục tiêu đó. Lập kế hoạch nhằm xác định các mục tiêu
cần phải đạt được là cái gì? Và phương tiện để đạt được các mục tiêu đó như thế nào?
Tức là, lập kế hoạch bao gồm việc xác định rõ các mục tiêu cần đạt được, xây dựng một
chiến lược tổng thể để đạt được các mục tiêu đặt ra, và việc triển khai một hệ thống các
kế hoạch để thống nhất và phối hợp các hoạt động.
1.1.2. Vai trò của kế hoạch

Xét trong phạm vi trong nền kinh tế quốc dân, kế hoạch là một trong những
công cụ điều tiết của Nhà nước. Còn trong phạm vi là một doanh nghiệp hay một tổ
chức thì lập kế hoạch là bước đầu tiên, là chức năng quan trọng của quá trình quản lý
và là cơ sở để thúc đẩy hoạt động SXKD có hiệu quả cao, đạt được mục tiêu đề ra.
Các nhà quản lý cần phải thiết lập kế hoạch bởi kế hoạch hoạch cho biết
3


phương hướng hoạt động trong tương lai, làm giảm sự tác động từ những thay đổi từ
môi trường, tránh được sự lãng phí và dư thừa nguồn lực, thiết lập nên những tiêu
chuẩn thuận tiện cho công tác kiểm tra. Hiện nay trong cơ chế thị trường có thể thấy
lập kế hoạch có các vai trị to lớn đối với các doanh nghiệp bao gồm:
- Lập kế hoạch là cần thiết để có thể ứng phó với những yếu tố bất định và
những thay đổi của mơi trường bên ngồi và bên trong của một tổ chức hoặc doanh
nghiệp.
- Kế hoạch làm cho các sự việc có thể xảy ra theo dự kiến ban đầu và sẽ không
xảy ra khác đi. Mặc dù ít khi có thể dự đốn chính xác về tương lai và các sự kiện
chưa biết trước có thể gây trở ngại cho việc thực hiện kế hoạch, nhưng nếu khơng có
kế hoạch thì hành động của con người đi đến chỗ vơ mục đích và phó thác may rủi.
- Kế hoạch sẽ chú trọng vào việc thực hiện các mục tiêu, vì kế hoạch bao gồm
xác định công việc phối hợp hoạt động của các bộ phận trong hệ thống nhằm thực hiện
mục tiêu chung của toàn hệ thống.
- Kế hoạch sẽ tạo ra hiệu quả kinh tế cao, vì kế hoạch quan tâm đến mục tiêu
chung đạt hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Nếu khơng có kế hoạch, các đơn vị
bộ phận trong hệ thống sẽ hoạt động tự do, tự phát, trùng lặp, gây ra những rối loạn và
tốn kém không cần thiết.
- Kế hoạch có vai trị to lớn làm cơ sở quan trọng cho công tác kiểm tra và điều
chỉnh tồn bộ hoạt động của cả hệ thống nói chung cũng như các bộ phận trong hệ
thống nói riêng.
1.1.3. Phân loại kế hoạch

a) Theo tiêu thức thời gian
+ Kế hoạch ngắn hạn (Kế hoạch tác nghiệp).
+ Kế hoạch trung hạn (Kế hoạch năm).
+ Kế hoạch dài hạn (Từ 5 năm trở lên).
Thơng thường giữa các kế hoạch có mối quan hệ với nhau: Các kế hoạch dài
hạn là định hướng lớn về mặt chiến lược còn các kế hoạch trung và ngắn hạn cụ thể hóa
của các định hướng chiến lược trong từng điều kiện và từng khoảng thời gian cụ thể.
Tuy nhiên có thể thơng qua việc thực hiện các kế hoạch trung và ngắn hạn người ta có
thể điều chỉnh những định hướng chiến lược dài hạn
b) Theo nội dung
Trong doanh nghiệp vận tải, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh bao gồm
các mặt chủ yếu sau:

4


+ Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm vận tải.
+ Kế hoạch khai thác và quản lý kỹ thuật phương tiện.
+ Kế hoạch lao động - tiền lương
+ Kế hoạch giá thành của sản phẩm vận tải.
+ Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản.
+ Kế hoạch tài chính.
+ Kế hoạch ứng dụng khoa học kỹ thuật.
Trong các mặt kế hoạch trên thì kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm vận tải
là cơ sở để xác định các mặt kế hoạch khác.
c) Theo cấp quản lý
+ Kế hoạch phát triển chung của nền kinh tế quốc dân.
+ Kế hoạch ngành.
+ Kế hoạch phát triển của các tỉnh, thành phố
+ Kế hoạch của doanh nghiệp.

1.1.4. Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch
- Đảm bảo tính khoa học và tính thực tiễn của kế hoạch: Theo nguyên tắc này
một kế hoạch đề ra cần phải đảm bảo có đầy đủ căn cứ khoa học cũng như thực tiễn và
phải phù hợp với quy luật khách quan, mang tính khả thi cao. Tính khả thi được xem
xét trên các phương diện chủ yếu như: Công nghệ và kỹ thuật, nhân lực, tài chính.
- Đảm bảo tính hiệu quả: Nguyên tắc này đòi hỏi khi xây dựng kế hoạch cần
phải xem xét đầy đủ các biện pháp nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và tận
dụng tối đa các tiềm năng nhằm đạt được chất lượng và hiệu quả kinh doanh cao nhất.
- Đảm bảo tính tồn diện, cân đối và mang tính hệ thống cao: Khi xây dựng
kế hoạch của một doanh nghiệp cần phải xem nó như là một bộ phận cấu thành của nền
kinh tế bởi vậy nó phải phù hợp với chiến lược chung của ngành và định hướng phát
triển của toàn nền kinh tế quốc dân. Trong kế hoạch phải đảm bảo mối quan hệ hài hòa
giữa các mặt kế hoạch và giữa các kế hoạch với nhau. Ngoài ra cần phải cân đối giữa
nhu cầu thị trường và khả năng chiếm lĩnh thị phần cuat doanh nghiệp, cân đối giữa thị
phần và khả năng các nguồn lực bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp
1.1.5. Các phương pháp xây dựng kế hoạch
Phương pháp lập kế hoạch là tập hợp các cách thức dự báo, tính tốn được sử
dụng trong q trình lập kế hoạch.
Có 4 phương pháp lập kế hoạch:

5


a. Phương pháp cân đối
Thực chất của cân đối là so sánh giữa nhu cầu và khả năng của doanh nghiệp về
một hoạt động kinh doanh nào đó cũng như một loại nguồn lực nào đó.
Về mặt chỉ tiêu trong kế hoạch có thể cân đối theo chỉ tiêu hiện vật hoặc chỉ
tiêu giá trị. Thông thường các mối cân đối chủ yếu trong kế hoạch là:
- Cân đối giữa nhu cầu và khả năng về nguồn các yếu tố đầu vào cho quá trình
SXKD.

- Cân đối giữa năng lực SXKD của doanh nghiệp và khả năng tiêu thụ sản
phẩm trên thị trường. Đây là mối cân đối quan trọng nhất là cơ sở cho các mối cân đối
khác.
- Cân đối về mặt thời gian và không gian: Thời gian và không gian cũng được
coi như là một nguồn lực quan trọng để thực hiện các mục tiêu và kế hoạch của doanh
nghiệp bởi vậy khi xác định kế hoạch cần đặc biệt quan tâm đến mối cân đối này, về
mặt thời gian cần cân đối giữa các mục tiêu lâu dài, trung, ngắn hạn cịn về mặt khơng
gian vận tải cần cân đối giữa năng lực sản xuất và nhu cầu tối đa.
b. Phương pháp phân tích tính tốn
Phương pháp này thường được sử dụng trong xây dựng kế hoạch trung và ngắn
hạn bởi vì nó đi sâu vào phân tích tính tốn các chỉ tiêu cụ thể của kế hoạch. Thông
thường khi sử dụng phương pháp này, người ta dùng các chỉ tiêu như chỉ số tăng bình
quân, tốc độ tăng trưởng bình qn để tính tốn các chỉ tiêu. Để tính tốn cần xác định
các nhân tố ảnh hưởng trong kỳ kế hoạch và lượng hóa các mức độ ảnh hưởng của nó
đến chỉ tiêu tính tốn và bằng các phương pháp tính tốn để xác định mức độ đạt được
của từng chỉ tiêu kế hoạch.
c. Phương pháp toán thống kê
Thường được dùng trong xây dựng kế hoạch trung và dài hạn, thực chất là sử
dụng các mơ hình tốn kinh tế đƣợc xây dựng trên cơ sở thu thập, xử lý số liệu thống
kê qua nhiều năm. Hai dạng mơ hình sử dụng phổ biến là:
- Hàm xu thế (Đây là dạng mơ hình đơn giản với một nhân tố ảnh hưởng là thời
gian).
- Phân tích tương quan nhiều yếu tố (Mơ hình hồi quy đa nhân tố). Trong mơ
hình này người ta thường chọn các nhân tố ảnh hưởng chính đến chỉ tiêu cần lập kế
hoạch để đưa vào mơ hình.
Ngồi hai mơ hình ở trên cịn có mơ hình đàn hồi. Mơ hình đàn hồi đang sử
dụng phổ biến hiện nay trên cơ sở sử dụng các phương pháp và công cụ hiện đại.
 Ưu điểm của phương pháp toán thống kê: Phương pháp này lượng hóa được các
nhân tố ảnh hưởng nên cho kết quả khá chính xác.
6



 Nhược điểm cơ bản nhất của phương pháp này là các nhân tố tiêu cực cũng như
xu thế tiêu cực cũng đều được ngoại suy trong tương lai.
d. Phương pháp tương tự
Bản chất của phương pháp tương tự là phát triển các hiện tượng đã xuất hiện
vào các địa điểm và thời gian khác nhưng với điều kiện là bản chất của hai hiện tượng
là giống nhau. Nói khác đi phương pháp này là sự vận dụng các hiện tượng hay q
trình đã diễn ra ở khơng gian, thời gian khác vào không gian và thời gian mà ta cần
nghiên cứu. Phương pháp tương tự có 3 dạng:

- Tương tự về hình thức biểu hiện của hiện tượng.
- Tương tự về bản chất của hiện tượng.
- Tương tự về quy luật vận động của hiện tượng.
Phương pháp này được sử dụng chủ yếu trong xây dựng kế hoạch trung và dài
hạn như là một phương pháp để kiểm tra các phương pháp khác.
 Ưu điểm: Phương pháp này có thể giải quyết vấn đề thiếu kinh nghiệm thực tế
cũng như thiếu thơng tin.
 Nhược điểm: Trong thực tế khó có thể tìm được các hiện tượng có mức độ
tương tự về bản chất cũng như quy luật vận động giống như hiện tượng ta cần
nghiên cứu
Ngồi ra cịn có 1 số phương pháp khác để lập kế hoạch như: Phương pháp kịch
bản, phương pháp thống kê kinh nghiệm, phương pháp chuyên gia.
1.2. TỔNG QUAN VỀ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP VẬN TẢI.
1.2.1. Khái niệm về lao động
- Lao động: Là sự hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm biến đổi các
vật tự nhiên thành những vật phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người. Mặt khác, trên
quan điểm sinh lý học thì lao động là q trình hao phí tiềm lực năng lượng của thần
kinh cơ bắp đã tích luỹ được trong cơ thể con người. Có thể nói lao động là yếu tố
quyết định cho mọi hoạt động kinh tế.

- Nguồn lao động: Là bộ phận dân cư gồm những người trong độ tuổi lao động
(không kể những nguời mất khả năng lao động) và những người ngồi tuổi lao động
nhưng thực tế có tham gia lao động. Nguồn lao động bao gồm những người từ độ tuổi
lao động trở lên.
- Người lao động: Là người từ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc
theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử
dụng lao động. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã,
7


hộ gia đình, cá nhân có th mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động; nếu là cá
nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (theo Bộ luật Lao động).
- Sức lao động: Sức lao động là tổng hợp thể lực và trí lực của con người trong
quá trình tạo ra của cải xã hội, nó phản ánh khả năng lao động của con người, là điều
kiện đầu tiên cần thiết trong quá trình lao động xã hội.
- Định mức lao động: Là sự quy định số lượng hao phí sức lao động để hồn
thành một cơng việc nhất định (để sản xuất một đơn vị sản phẩm) theo tiêu chuẩn chất
lượng quy định trong những điều kiện cụ thể. Số lượng lao động hao phí đó gọi là mức
lao động.
- Tổ chức lao động khoa học: Là tổ chức lao động dựa trên cơ sở phân tích
khoa học các q trình lao động và điều kiện thực hiện chúng, thông qua việc áp dụng
vào thực tiễn những biện pháp được thiết kế dựa trên những thành tựu của khoa học và
kinh nghiệm sản xuất tiên tiến. Tổ chức lao động khoa học cần phải được áp dụng ở
mọi nơi có hoạt động lao động của con người.
- Kế hoạch hóa lao động: Là q trình mà thơng qua nó doanh nghiệp bảo đảm
được đầy đủ về số lượng và chất lượng người làm việc, phù hợp với yêu cầu của công
việc.
1.2.2. Phân loại lao động trong doanh nghiệp
Tùy theo mục đích quản lý mà lao động trong doanh nghiệp có thể phân loại
theo nhiều tiêu thức khác nhau. Thông thường để phục vụ công tác tổ chức quản lý,

lao động được phân loại theo các tiêu chí như: Theo nghề nghiệp, theo trình độ, theo
tính chất tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp…
Trong doanh nghiệp vận tải lao động được phân loại như sau:
 Theo nghề nghiệp
- Lái xe, phụ xe
- Thợ máy, công nhân bảo dưỡng sửa chữa
- Nhân viên kỹ thuật
- Lao động quản lý
- Lao động khác
 Theo trình độ
- Đối với khối văn phịng:
+ Lao động đã qua đào tạo ( Sau đại học, đại học, cao đẳng, trung cấp..)
+ Lao động chưa qua đào tạo ( lao động phổ thông)
- Đối với lao động lái, phụ xe:
Chia làm 3 bậc ( từ bậc 1 đến bậc 3), phản ánh kinh nghiệm làm việc của lái xe
8


- Đối với thợ BDSC:
Chia làm 7 bậc ( từ bậc 1 đến bậc 7), phản ánh kinh nghiệm làm việc của cơng
nhân. Trong đó thợ bậc 1 và 2 chưa được gọi là thợ, chỉ là thợ phụ; Thợ bậc 3
trở lên được gọi là thợ ( công nhân).
 Theo tính chất tham gia vào hoạt động SXKD của doanh nghiệp
- Lao động trực tiếp ( lái xe, nhân viên bán vé, thợ BDSC)
- Lao động gián tiếp ( Lao động quản lý, lao động hỗ trợ)
 Theo chế độ sử dụng lao động được trích theo bộ luật lao động 45/2019/QH14
lao động được thực hiện theo các loại hợp đồng sau đây:
- Lao động theo hợp đồng không xác định thời hạn
- Lao động theo hợp đồng xác định thời hạn : Thời hạn từ 12 tháng – đủ 36
tháng

- Lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định: Dưới 12 tháng
1.2.3. Đặc điểm của lao động trong doanh nghiệp
Nói chung đối với doanh nghiệp vận tải có các loại lao động chủ yếu như:
a. Lái xe, phụ xe
Đây là một loại lao động mang tính đặc thù:
- Tính độc lập tương đối rất cao, thể hiện ở chỗ họ phải chịu trách nhiệm về toàn
bộ quá trình vận tải từ khâu khai thác nhu cầu vận chuyển đến việc tổ chức vận chuyển
và thanh toán với khách hàng. Mặt khác hoạt động vận tải lại diễn ra bên ngồi phạm
vi doanh nghiệp trong một khơng gian rộng lớn. Từ đó địi hỏi người lái xe phải có
phẩm chất như: Có tính độc lập tự chủ và ý thức tự giác cao, có khả năng sáng tạo và
xử lý linh hoạt các tình huống nảy sinh trên đường. Phải có trình độ hiểu biết rộng.
- Lao động của lái xe là loại lao động kết hợp giữa cơ bắp và thần kinh ( lao
động chân tay và lao động trí óc).
- Đây là loại lao động phức tạp, nặng nhọc, nguy hiểm đòi hỏi lái xe phải có
sức khỏe tốt, tay nghề và bản lĩnh nghề nghiệp vững vàng.
- Lao động của lái xe là lao động địi hỏi ý thức trách nhiệm cao.
b. Cơng nhân bảo dưỡng sửa chữa
Đặc điểm lao động của công nhân BDSC giống như lao động trong doanh
nghiệp cơng nghiệp. Tính chất công việc đa dạng kết hợp cả lao động chân tay, trí óc.
c. Lao động quản lý
Đây là dạng lao động đặc biệt. Sản phẩm của lao động quản lý tạo ra khó có thể
đánh giá và định lượng một cách chính xác. Tính chất cơng việc địi hỏi người quản lý
9


phải có trình độ cao và có thể xử lý các thông tin nhanh.
1.2.4. Năng suất lao động
a. Khái niệm năng suất lao động
Năng suất lao động (NSLĐ) là một phạm trù phản ánh kết quả và hiệu quả sử
dụng lao động sống. Dưới dạng chung nhất NSLĐ là một chỉ tiêu phản ánh năng lực

của một lao động cụ thể (một tập thể người lao động, một nhóm người lao động hoặc
một người lao động) có thể sản xuất một số lượng sản phẩm nhất định trong một đơn
vị thời gian (giờ, ngày, tháng, năm…).

- Cần phân biệt năng suất lao động xã hội và năng suất lao động cụ thể.
- Năng suất lao động xã hội: Phản ánh trình độ lao động bình qn của tồn xã
hội, trong đó có xét đến cả lao động sống cũng như lao động vật hóa.

- Năng suất lao động cụ thể: Chỉ tính đến hao phí và hiệu suất sử dụng lao
động sống ít tính đến lao động vật hóa.
b. Các phương pháp xác định NSLĐ
Một cách khái quát chung, NSLĐ ( WLĐ) được xác định như sau:

: Kết quả lao động
: Số lượng lao động
Tùy theo quan điểm đánh giá về kết quả có ích của lao động mà người ta phân
biệt các phương pháp đo năng suất lao động khác nhau. Mỗi phương pháp tính đều có
ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng nhất định. Sau đây là một số phương pháp đo
NSLĐ được sử dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp.
Để xác định NSLĐ có thể sử dụng một trong số các phương pháp chủ yếu
sau:
* Phương pháp thống kê (còn gọi là phương pháp tương quan)
Phương pháp này dựa vào dãy số liệu thống kê về NSLĐ và các yếu tố ảnh
hưởng NSLĐ qua một số năm để thiết lập một hàm tương quan biểu thị mối quan hệ
giữa NSLĐ với yếu tố ảnh hưởng đến NSLĐ.
* Phương pháp tốc độ tăng trưởng bình quân
Năng suất lao động kỳ kế hoạch được xác định trên cơ sở mức năng suất lao
động thực hiện kỳ trước nhân với tốc độ tăng NSLĐ bình quân
10



WLĐKH = WlđTH × iWlđbq
Trong đó: iWlđbq là

hệ số tăng NSLĐ bình quân
iWlđbq = 𝑛√𝑖1 𝑖2 𝑖3…. 𝑖𝑛

* Phương pháp giả định
Theo phương pháp này, năng suất lao động kỳ kế hoạch được tính tốn trên cơ
sở phân tích từng giải pháp tăng NSLĐ dự kiến áp dụng và mắc tăng NSLĐ, sau đó
tổng hợp lại.
W= WLĐTH × ∏𝑛𝑖=1 𝐾𝑖
Trong đó: Ki là hệ số tăng NSLĐ do áp dụng giải pháp thứ i
Cách đo năng suất lao động ( NSLĐ):
 NSLĐ đo bằng chỉ tiêu hiện vật:
NSLĐ được biểu hiện bằng số lượng sản phẩm bình quân cho một lao động
trong một đơn vị thời gian hoặc lượng hao phí lao động tính bình qn cho một đơn vị
sản phẩm:
WLÐ 

 P  Q
N LÐ

 P : Tổng số lượng sản phẩm
: Số lượng lao động
- Ưu điểm: Phản ánh đúng thực chất của NSLĐ, hiệu quả sử dụng lao động
sống. Nó khơng phụ thuộc vào giá cả hay các điều kiện kinh tế khác. Tính tốn đơn
giản, phản ánh trực quan.
- Nhược điểm : Khơng có khả năng phản ánh tổng hợp và chưa gắn hiệu quả sử
dụng lao động với kết quả và hiệu quả cuối cùng của SXKD. Ngồi ra, khơng thể sử

dụng để so sánh được giữa các doanh nghiệp sản xuất các loại sản phẩm khác nhau
trong một một doanh nghiệp nhưng sản xuất nhiều loại sản phẩm, dịch vụ. Chỉ tiêu này
ít được sử dụng trong doanh nghiệp khách sạn – du lịch do tính đa dạng của sản phẩm
– dịch vụ.
 NSLĐ đo bằng chỉ tiêu hiện vật tính đổi:
NSLĐ được biểu hiện bằng số lượng sản phẩm tính đổi (qui đổi) tính bình qn
cho một lao động trong một đơn vị thời gian hoặc lượng hao phí lao động tính bình
qn cho một đơn vị sản phẩm tình đổi:
WLÐ 

11

P



N LÐ


P



: Tổng số lượng sản phẩm tính đổi
: Số lượng lao động

Trong trường hợp có nhiều loại sản phẩm, dịch vụ khác nhau, người ta chọn ra
một sản phẩm chủ yếu để làm sản phẩm hiện vật chuẩn và các sản phẩm khác được qui
đổi ra sản phẩm chuẩn thông qua hệ số qui đổi.
Phương pháp này có ưu điểm là đã có thể sử dụng tính năng suất cho doanh

nghiệp có nhiều sản phẩm và so sánh giữa các doanh nghiệp có cơ cấu sản phẩm sản
xuất khác nhau. Tuy vậy, nhược điểm của phương pháp này là: Việc xác định hệ số
tính đổi là rất phức tạp và khó chính xác.
 NSLĐ đo bằng chỉ tiêu giá trị
Theo phương pháp này, NSLĐ được biểu thị bằng doanh thu (hay lợi nhuận)
tính bình qn cho một lao động trong một đơn vị thời gian hoặc lượng hao phí lao
động tình bình quân cho một đồng doanh thu (một đồng lãi):

: Tổng doanh thu ( Thu nhập ròng)
: Số lượng lao động
Trong cơ chế thị trường, đối với các đơn vị SXKD thì đây là một chỉ tiêu đo
năng suất có nhiều ưu điểm hơn cả. Bởi vì, nó phản ánh tổng hợp kết quả và hiệu quả
cuối cùng của việc sử dụng lao động. Ngồi ra nó có khả năng so sánh giữa các doanh
nghiệp với cơ cấu sản phẩm, dịch vụ khác nhau.
Nhược điểm của phương pháp này là: Các chỉ tiêu giá trị thường chịu ảnh
hưởng bởi yếu tố giá cả thị trường. Bởi vậy, khi sử dụng chỉ tiêu này cần loại trừ ảnh
hưởng của giá cả và các yếu tố khách quan khác. Các doanh nghiệp khách sạn - du lịch
thường sử dụng phương pháp này để tính NSLĐ.
Ngồi phương pháp trên đây, có thể tính NSLĐ bằng đơn vị giờ cơng
1.3. TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
 Khái niệm kế hoạch lao động:
Kế hoạch lao động là một bản dự kiến về mục đích, nội dung cũng như phương
pháp và các điều kiện để thực hiện việc sử dụng lao động trong doanh nghiệp.
 Vị trí vai trị của kế hoạch lao động:
- Giúp xác định các mục tiêu chiến lược và mục tiêu ngắn hạn trong giải quyết
12


vấn đề về lao động
- Giải quyết được vấn đề giúp phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc

sống.
- Kế hoạch lao động có vai trị bố trí số lượng và chất lượng cho các bộ phận
sản xuất – Kinh doanh trong doanh nghiệp hoạt động sao cho gắn kết, ăn khớp với
nhau để làm tăng năng suất lao động…
 Ý nghĩa của kế hoạch lao động:
- Kế hoạch lao động có vai trị quan trọng trong việc quyết định đến việc hoàn
thành mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cân đối, điều hòa lao động giữa các phịng bạn, giữa các bộ phận, các khâu
cơng việc ở dây chuyền sản xuất trong những trường hợp khi có thay đổi nhiệm vụ sản
xuất hoặc sự cố đột xuất xảy ra.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng lao động: Trên cơ sở yêu cầu kĩ thuật
công việc vói tay nghề, trình độ lao động hiện có để thấy sự chênh lệch thừa thiếu loại
lao động nào để có kế hoạch cho cơng tác đào tạo, nâng cao tay nghề.
Như vậy, kế hoạch lao động đóng vai trò quan trọng trong các nội dung kế
hoạch sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp ( kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài
chính…)
 Nội dung của kế hoạch lao động :
Trong một bản kế hoạch lao động của doanh nghiệp cần có những nội dung sau
đây: kế hoạch về nhu cầu lao động của doanh nghiệp trong thời gian tới: nhu cầu này
được tính tốn dựa trên khả năng cung ứng lao động trong nội bộ doanh nghiệp, nhu
cầu thuyên chuyển các cán bộ, nhu cầu lao động từ bên ngồi và cịn căn cứ dựa trên
phân tích về thị trường lao động.
+ Nghiên cứu chế độ sử dụng lao động và vận dụng cụ thể vào điều kiện của
DN
+ Xác định và hồn thiện cơng tác định mức lao động.
+ Nghiên cứu giải pháp tăng năng suất lao động.
+ Xác định nhu cầu lao động.
+ Tổ chức lao động khoa học.
+ Lập kế hoạch đào tạo, tuyển dụng, bố trí lao động.
+ Phân tích và đánh giá việc thực hiện kế hoạch lao động.

 Trong xây dựng kế hoạch lao động người ta vẫn sử dụng các phương pháp xây
dựng kế hoạch lao động nói chung nhưng để tính tốn các chỉ tiêu thì ta thường
13


hay sử dụng 2 phương pháp chủ yếu đó là:
- Phương pháp cân đối
- Phương pháp phân tích tính tốn
Cịn cụ thể xác định nhu cầu lao động ta có các phương pháp sau:
- Phương pháp định biên.
- Tính tốn theo quỹ thời gian lao động từng loại.
- Theo định mức lao động tổng hợp.
- Theo năng suất lao động.
- Phương pháp cân đối khả năng về nguồn chi trả lương.
Xác định nhu cầu lao động là xác định số lượng lao động từng loại cần thiết để
thực hiện nhiệm vụ SXKD của DN trong từng thời kỳ ứng với nó là một cơ cấu lao
động hợp lý theo trình độ và theo nghề nghiệp.
 Phương pháp định biên.
Đây là phương pháp xác định nhu cầu lao động được sử dụng phổ biến hiện nay
trong cơ chế “Tuyển dụng lao động theo biên chế” trước đây.
Bản chất của phương pháp này là nhu cầu lao động được xác định theo định
biên lao động tính bình qn cho một đơn vị công cụ lao động (1 đầu xe, 1 tấn trọng
tải) hay một đơn vị lao động. Đối với ngành vận tải phương pháp này áp dụng như sau:
Lái xe được định biên theo số lượng xe có:

NLái Xe = Ac * k
Trong đó:
NLái xe : Số lao động
Ac


: Số xe có của DN

K

: Hệ số định biên.

Phương pháp này thường sử dụng để xác định số lao động lái xe và phụ xe.
 Tính tốn theo quỹ thời gian lao động từng loại.
Công thức tổng quát để xác định nhu cầu lao động theo phương pháp này:
NLĐ =

∑ 𝑇𝐿Đ𝑖
𝑄𝑇𝐺𝐿Đ𝑖 × 𝐾𝑊𝐿Đ𝑖

Trong đó:
NLĐi: Nhu cầu về lao động loại i
∑TLĐi:Tổng giờ công của lao động i theo nhu cầu (giờ công).
QTGLĐi: Quỹ thời gian làm việc thực tế của lao động i trong năm.
14


KWLĐi: Hệ số tăng năng suất lao động i.
- Phương pháp này khơng áp dụng được với lái xe vì dù năng suất lao động có
tăng thì ít nhất 1 phương tiện cũng phải có 1 lái xe. Phương pháp này thường dùng để áp
dụng cho lao động BDSC và lao động gián tiếp.
Phương pháp này có ưu nhược điểm sau:
Uu điểm: Độ chính xác cao hơn phương pháp định biên và gắn được số lao
động với khối lượng công việc.
Nhược điểm: Mới chỉ xét đến yếu tố số lượng lao động, chưa xét đến chất lượng
công việc và hiệu quả sử dụng lao động. Do đó phương pháp này thường sử dụng để

tính tốn xác định số lượng lao động sau đó cân đối lại bằng các phương pháp khác.
 Theo định mức lao động tổng hợp.
Theo phương pháp này, tổng nhu cầu lao động của doanh nghiệp (NLĐ) được
xác định theo định mức lao động tổng hợp tính bình quân cho 1000 T.Km ( 10.000
HK.Km)
𝑁𝐿Ð = ( Đ𝑀𝐿Đ/ 10.000 𝐻𝐾.𝐾𝑚 ) ×

∑𝑃
10.000

Phương pháp này thường dùng để kiểm tra lại kết quả tính tốn của các phương
pháp khác chứ ít được sử dụng.
 Theo năng suất lao động.
Theo phương pháp này, nhu cầu lao động loại i (NLĐi) được xác định trên cơ sở
dự kiến yêu cầu và kết quả lao động của lao động loại i và NSLĐ của lao động loại i:
𝑁𝐿Đ𝑖 =

𝐷ự 𝑘𝑖ế𝑛 𝑘ế𝑡 𝑞𝑢ả 𝑐ủ𝑎 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 𝑙𝑜ạ𝑖 𝑖
𝑁𝑆𝐿Đ 𝑐ủ𝑎 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 𝑙𝑜ạ𝑖 𝑖

Phương pháp này chỉ sử dụng cho ngành sản xuất vật chất phổ biến mang tính
chất phổ thơng.
 Phương pháp cân đối khả năng về nguồn chi trả lương.
Đối với các đơn vị kinh doanh thì nguồn quỹ tiền lương chính là doanh thu.
Từ doanh thu kế hoạch ta xác định được:
- Quỹ tiền lương tối thiểu (QTlmin) ứng với trường hợp doanh thu sau khi bù đắp
chi phí và nộp nghĩa vụ ngân sách, lãi còn lại đạt bằng lãi định mức.
𝑁𝐿Đ𝑚𝑖𝑛 =

∑ 𝑄𝑇𝐿 𝑚𝑖𝑛

𝑇𝐿𝑏𝑞

- Quỹ tiền lương tối đa (QTLmax) ứng với trường hợp doanh thu sau khi bù đắp
chi phí và nộp nghĩa vụ ngân sách, lãi cịn lại = 0
15


𝑁𝐿Đ𝑚𝑎𝑥 =

∑ 𝑄𝑇𝐿 𝑚𝑎𝑥
𝑇𝐿𝑏𝑞

Từ quỹ tiền lương tối thiểu và tối đa và tiền lương bình qn có thể xác định số
lao động có thể chi trả tương ứng với QTLmin và QTLmax
QTLmin ≤ QTLKH ≤ QTLmax
NLĐmin ≤ NLĐKH ≤ NLĐmax
Phương pháp này thường dùng để kiểm tra kết quả xác định nhu cầu lao động
của doanh nghiệp được tính toán theo các phương pháp khác.

16


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH DU LỊCH DỊCH VỤ XÂY
DỰNG BẢO YẾN
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
- Tên: Công ty TNHH du lịch dịch vụ xây dựng Bảo Yến
- Tên thường gọi: Công ty Bảo Yến hay Bảo Yến Bus
- Địa chỉ: Khu Cầu Lớn, xã Nam Hồng, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 02471077777; Số Fax: 0439583408

- Email:
2.1.1 Lịch sử hình thành, phát triển và chức năng nhiệm vụ của công ty
a. Lịch sử hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH Du lịch Dịch vụ Xây dựng Bảo Yến được thành lập theo giấy
phép đăng ký kinh doanh số: 0102004804 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà
Nội cấp ngày 15 tháng 4 năm 2002.
Cơng ty có chức năng hoạt động trong lĩnh vực vận tải đường bộ như: vận tải
hàng hóa, vận tải hành khách cơng cơng bằng xe buýt, vận tải hợp đồng… và trong
một số lĩnh vực khác như: sản xuất, kinh doanh dịch vụ….
Đi vào hoạt động từ tháng 4 năm 2002, Công ty với 07 phương tiện là xe ơ tơ
có trọng tải từ 2.5 – 3.5 tấn với 12 cán bộ công nhân viên.
Năm 2007, Công ty TNHH Du lịch Dịch vụ Xây dựng Bảo Yến đã tham gia
vận hành 07 tuyến xe buýt.
Ngày 01/8/2018 Công ty đã đưa vào vận hành 07 tuyến buýt CNG đầu tiên trên
địa bàn thành phố Hà Nội: Tuyến CNG01; CNG02; CNG03; CNG04; CNG05;
CNG06; CNG07.
Với mục tiêu phát triển không ngừng, Công ty TNHH Du lịch Dịch vụ Xây
dựng Bảo Yến tiếp tục đầu tư phát triển thêm lĩnh vực vận tải hợp đồng đưa đón nhân
viên sam sung. Với chiến lược đầu tư phát triển đúng đắn, Công ty TNHH Du lịch
Dịch vụ Xây dựng Bảo Yến đến nay đã khẳng định mình là một doanh nghiệp vận tải
có thương hiệu và được các Sở ban ngành và nhân dân ghi nhận.
b. Chức năng nhiệm vụ
* Chức năng:
- Trực tiếp tổ chức hoạt động kinh doanh theo các ngành nghề đăng kí kinh
doanh của Tổng cơng ty và theo sự uỷ quyền của Giám đốc.
- Kinh doanh vận tải hành khách: Xe bus nội đô, thuê xe hợp đồng. Vận tải
17


phục vụ cho hoạt động kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội và theo yêu cầu.

* Nhiệm vụ:
- Tiếp tục nâng cao chất lượng về phương tiện trong lĩnh vực vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt, phát triển thêm một số tuyến buýt theo chủ trương mở
rộng vùng phục vụ của UBND thành phố.
- Phát triển thêm tuyến xe hợp đồng đưa đón cơng nhân Sam Sung.
- Phát triển thêm mảng dịch vụ thuê xe du lịch
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước tổng giám đốc về các hoạt động
kinh doanh được tổng giám đốc ủy quyền
c. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh
Công ty TNHH Du lịch Dịch vụ và Xây dựng Bảo Yến được cấp phép kinh
doanh các ngành nghề chính như:
Hoạt động vận tải HKCC bằng xe buýt có sức chứa từ 30 – 60 khách
Hiện nay công ty đang khai tổng cộng 14 tuyến, gồm 7 tuyến buýt thường và 7
tuyến buýt dùng nhiên liệu sạch ( Các tuyến này được thể hiện cụ thể trong phụ lục 1)
- Hoạt động vận tải hành khách xe hợp đồng với phương tiện có sức chứa từ 16
đến 48 chỗ
+ Xe hợp đồng đưa đón cơng nhân Sam Sung và cho th xe du lịch.
2.1.2 Quy mô của công ty
a. Tổng số vốn
Tổng số vốn của công ty thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2. 1: Tình hình vốn của cơng ty qua các năm 2019, 2020 và 2021
Đơn vị: 109 VNĐ
Chỉ tiêu

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021


Vốn cố định (VCĐ)

149,78

154,63

156,97

Vốn lưu động (VLĐ)

138,72

143,14

136,28

Tổng

288,5

293,77

293,25

( Nguồn: Phòng Tài Chính_Kế Tốn)
Nhận xét: Tổng số vốn của cơng ty qua các năm cũng có sự thay đổi rõ rệt. Năm 2020
tổng số vốn tăng so với năm 2019. Năm 2021 tổng số vốn lại giảm so với năm 2020
nhưng tỷ lệ giảm không đáng kể. Và vốn cố định luôn lớn hơn vốn lưu động
=> Quy mô sản xuất công ty lớn, hoạt động kinh doanh phong phú, đa dạng và
có khả năng cạnh tranh trên thương trường, thu hút được nhiều mối quan hệ, đảm bảo

được sự uy tín về các khoản thanh tốn nợ của Cơng ty.
b. Tình hình đồn phương tiện
18


×