Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 92 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA VẬN TẢI – KINH TẾ


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI Ô TÔ
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KHAI THÁC KHO HÀNG CHO
CHI NHÁNH KHO LÁNG HẠ CỦA GIAO HÀNG TIẾT KIỆM
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Thùy Linh
Sinh viên thực hiện: Dương Thị Hảo
Lớp: Kinh Tế Vận Tải Ơ Tơ 1
Khóa: 59

Hà Nội, 2022


MỤC LỤC

MỤC LỤC ..........................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... iii
CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ..................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN KHO HÀNG VÀ CÔNG TÁC KHAI THÁC
KHO HÀNG ..................................................................................................................... 5
1.1 Cơ sở lí luận về kho hàng ................................................................................. 5
1.1.1 Khái niệm , vai trò của kho hàng .................................................................. 5
1.1.2 Chức năng của kho hàng ............................................................................... 7
1.1.3 Phân loại kho hàng ......................................................................................... 7
1.1.4 Các trang thiết bị chủ yếu được sử dụng trong kho hàng ........................ 10


1.2 Cơ sở lý luận về công tác khai thác kho hàng .............................................. 17
1.2.1 Nội dung công tác khai thác kho hàng ....................................................... 17
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác khai thác kho hàng .......................... 19
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá cơng tác khai thác kho hàng................................... 23
1.2.4

Vai trị của việc hồn thiện cơng tác khai thác kho hàng ......................... 26

KẾT LUẬN CHƯƠNG I ............................................................................................. 27
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KHAI THÁC KHO
HÀNG CHO CHI NHÁNH KHO LÁNG HẠ CỦA GIAO HÀNG TIẾT
KIỆM ............................................................................................................................... 29
2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Giao hàng Tiết Kiệm .................................. 29
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Giao hàng Tiết
Kiệm ........................................................................................................................ 30

i


2.1.2 Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của Công ty Cổ phần Giao hàng Tiết
Kiệm ........................................................................................................................ 31
2.1.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty Cổ phần Giao hàng Tiết Kiệm...... 31
2.2 Giới thiệu về kho Giao hàng Tiết Kiệm Láng Hạ. ...................................... 32
2.2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của kho GHTK Láng Hạ ..................................... 33
2.2.2 Sơ đồ bố trí kho và cơ sở vật chất kỹ thuật của kho GHTK Láng Hạ.... 37
2.2.3 Tình hình lao động và tổ chức lao động của kho GHTK Láng Hạ ......... 39
2.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của kho GHTK Láng Hạ.422.3

Thực


trạng công tác khai thác kho hàng chi nhánh kho Láng Hạ của Giao hàng Tiết
Kiệm ........................................................................................................................ 43
2.3.1 Thời gian khai thác kho hàng ..................................................................... 43
2.3.2 Độ an tồn hàng hóa .................................................................................... 45
2.3.3 Mức độ chính xác ......................................................................................... 48
2.3.4 Hiệu suất khai thác kho hàng...................................................................... 50
2.3.5 Mức độ tiện nghi ........................................................................................... 51
2.4.1 Những kết quả đạt được .............................................................................. 52
2.4.2 Những mặt hạn chế ...................................................................................... 53
2.4.3 Nguyên nhân ................................................................................................. 55
KẾT LUẬN CHƯƠNG II ........................................................................................... 56
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HỒN THIỆNCƠNG TÁC KHAI THÁC KHO
HÀNG CHO CHI NHÁNH KHO LÁNG HẠ CỦA GIAO HÀNG TIẾT
KIỆM ............................................................................................................................... 57
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ................................................................................. 57
Căn cứ pháp lý ....................................................................................................... 57

ii


3.1.1. Định hướng phát triển công tác khai thác kho hàng trong Thành phố Hà
Nội ........................................................................................................................... 57
3.1.2. Mục tiêu, định hướng phát triển công tác khai thác kho hàng cho chi
nhánh kho Láng Hạ của Giao hang Tiết Kiệm .................................................. 60
3.2. Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác khai thác kho hàng cho chi
nhánh kho Láng Hạ của Giao hàng Tiết Kiệm .................................................. 62
3.2.1 Giải pháp đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác khai thác kho hàng ... 62
........................................................................................................................................... 66

3.2.2 Giải pháp về lao động .................................................................................. 73

3.2.3 Các giải pháp khác ....................................................................................... 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG III .......................................................................................... 80
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ............................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 85

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Các mác kiểu xe ô tô vận chuyển tại kho GHTK Láng Hạ ............... 38
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động tại kho GHTK Láng Hạ .......................................... 39
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Kho GHTK Láng Hạ từ năm
2019 – 2021. ............................................................................................................ 42
Bảng 2.4: Thời gian làm thủ tục nhập và xuất cho một lô hàng trong 6 tháng
đầu năm 2021 của kho GHTK Láng Hạ ............................................................. 44
Bảng 2.5: Tỷ lệ số đơn hàng hư hỏng trong thời gian lưu kho trong 6 tháng đầu
năm 2021 ................................................................................................................ 46
Bảng 2.6: Tỷ lệ số đơn hàng bị trả lại do hàng hóa bị hư hỏng trong 6 tháng
đầu năm 2021 ......................................................................................................... 47
Bảng 2.7: Tỷ lệ số đơn hàng bị trả lại do thiếu hàng và tỉ lệ hàng hóa giao chậm
so với yêu cầu. ........................................................................................................ 49
Bảng 2.8: Hiệu suất khai thác kho hàng ............................................................. 50
Bảng 3.1: Số đơn hàng qua kho năm 2021 và 2022............................................ 59
Bảng 3.3: Chi phí đầu tư cơ sở vật chất .............................................................. 67
Bảng 3.4: So sánh trước và sau đầu tư trang thiết bị ........................................ 68
Bảng 3.5: Chi phí triển khai giải pháp áp dụng công nghệ thông tin trong khai
thác kho hàng ......................................................................................................... 70
Bảng 3.6: So sánh trước và sau khi áp dụng ...................................................... 73
Bảng 3.7: Nội dung đào tạo nhân viên kho ......................................................... 75
Bảng 3.8: So sánh trước và sau xây dựng quy trình .......................................... 78


iv


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Cấu trúc hệ thống vận tải, hàng hóa .................................................... 6
Hình 1.2: Pallet gỗ, pallet nhựa và pallet sắt ...................................................... 11
Hình 1.3: Xe forklift .............................................................................................. 14
Hình 1.4: Mã vạch ................................................................................................. 15
Hình 1.5: Quá trình khai thác kho hàng ............................................................. 17
Hình 2.1: Hình ảnh Cơng ty Cổ phần Giao hàng Tiết Kiệm ............................ 29
Hình 2.1: Hình ảnh Cơng ty Cổ phần Giao hàng Tiết Kiệm ............................ 29
Hình 2.2 : Cơ cấu tổ chức của kho GHTK Láng Hạ ......................................... 33
Hình 2.3 Sơ đồ tổ chức khối vận hành tại kho Láng Hạ ................................. 34
Hình 2.4 : Sơ đồ bố trí kho GHTK Láng Hạ ...................................................... 37
Hình 2.5: Hình ảnh khai thác tại kho .................................................................. 43
Hình 3.1: Hệ thống tự động chia chọn hàng hóa ................................................ 64
Hình 3.2: Máy quét mã vạch ................................................................................ 65
Bảng 3.2: So sánh trước và sau khi đầu tư thiết bị tự động phân loại hàng hóa
................................................................................................................................. 65
Hình 3.3: Hệ thống thơng gió ............................................................................... 66
Hình 3.4: Hệ thống phịng cháy chữa cháy ......................................................... 66
Hình 3.5: Phần mềm WMS .................................................................................. 71

v


CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nguyên văn

GHTK

Giao hàng Tiết Kiệm

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

TMĐT

Thương mại điện tử

CSKH

Chăm sóc khách hàng

HCNS

Hành chính nhân sự

COD

Giao hàng thu tiền hộ

CBNV

Cán bộ nhân viên


SXKD

Sản xuất kinh doanh

CCTV

Camera quan sát

vi


LỜI MỞ ĐẦU
I TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được đều phải có những chiến
lược, giải pháp nhằm đạt được những mục tiêu mà mình đặt ra. Trong đó các giải
pháp về nâng cao công tác khai thác kho hàng luôn luôn được chú trọng nghiên cứu
và thực hiện, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là mục tiêu hàng đầu,
quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp. Với những doanh nghiệp tư nhân vừa
và nhỉ của Việt Nam trong bối cảnh như hiện nay thì vấn đề này càng thực sự cần
thiết và cần được chú trọng.
Các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay hầu hết là các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
họ cần phải có những quyết định đúng đắn trong vấn đề sản xuất kinh doanh của
mình để có thể đương đầu với những cơ hội cũng như thách thức ở phí trước. Làm
rõ được vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ thấy được những mặt chủ yếu đã
đạt được và những tồn tại, vướng mắc cần được khắc phục và giải quyết, từ đó đưa
ra những bài học kinh nghiệm cho những giai đoạn sau.
Cơng ty Cổ phần Giao Hàng Tiết Kiệm nói chung và kho Giao hàng Tiết
Kiệm Láng Hạ nói riêng là một trong những doanh nghiệp như thế. Đứng trước thềm
hội nhập, với nhiều thách thức từ môi trường cạnh tranh với các doanh nghiệp trong
nước cũng như nước ngoài khi Việt Nam là một thành viên của tổ chức WTO .

Trong thời gian tham gia thực tập ở kho Giao hàng Tiết Kiệm Láng Hạ trong lĩnh
vực công ty hoạt động có rất nhiều đối thủ cạnh tranh, bên cạnh đó vấn đề hiệu quả
cơng tác khai thác kho hàng cịn có nhiều hạn chế. Do vậy để kho Giao hàng Tiết
Kiệm Láng Hạ cũng như công ty Cổ phần Giao hàng Tiết Kiệm ngày càng lớn mạnh
thì khơng thể coi nhẹ vấn đề cơng tác khai thác kho hàng.Vì vậy em đã chọn đề tài
Hồn thiện cơng tác khai thác kho hàng cho chi nhánh kho Láng Hạ của Giao
hàng Tiết Kiệm là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng. Qua đề tài này em muốn tìm
hiểu về đánh giá, cảm nhận thực tế của khách hàng về công tác khai thác kho hàng
của kho Giao hàng Tiết Kiệm Láng Hạ nói riêng và của cơng ty nói chung. Từ đó sẽ
tìm ra phương hướng và giải pháp để nâng cao công tác khai thác kho hàng thỏa

2


mãn nhu cầu khách hàng và phù hợp với xu thế chung.
II ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác khai thác kho hàng Giao hàng
Tiết Kiệm cho chi nhánh kho Láng Hạ.
III PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác khai thác
kho hàng, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác khai thác kho.
IV MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác khai thác kho hàng cho chi
nhánh kho Láng Hạ của Giao hàng Tiết Kiệm.
V PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp điều tra và thu thập thông tin:
+ Điều tra thực tế
+ Thu thập số liệu sẵn có
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu:
+ Sử dụng các phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, so sánh và mô

tả.
+ Đưa ra các biểu đồ, đồ thị dựa trên các số liệu thu thập được
VI KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài các phần chung như Lời mở đầu, kết luận và kiến nghị đề tài cịn có 3
phần chính như sau:
Chương I: Cơ sở lý luận về kho hàng và công tác khai thác kho hàng.
Chương II: Đánh giá thực trạng khai thác kho hàng cho chi nhánh kho Láng
Hạ của Giao hàng Tiết Kiệm .
Chương III: Giải pháp hoàn thiện công tác khai thác kho hàng cho chi nhánh

3


kho Láng Hạ của Giao hàng Tiết Kiệm .

4


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN KHO HÀNG VÀ CÔNG TÁC KHAI
THÁC KHO HÀNG
1.1 Cơ sở lí luận về kho hàng
1.1.1 Khái niệm , vai trò của kho hàng
a Khái niệm
Theo cách hiểu truyền thống, kho đóng vai trị quan trọng trong việc lưu
giữ nguyên liệu và thành phẩm dài hạn. Những nhà sản xuất tiến hành sản xuất
hàng hóa, sau đó lưu kho và cuối cùng là vận chuyển hàng hóa trong kho ra thị
trường.
Theo cách hiểu hiện đại kho hàng (warehouse) trong logistics được dùng
để chỉ nơi lưu trữ và bảo quản sản phẩm, các bán thành phẩm và thành phẩm nhằm
mục đích cung ứng cho khách hàng nhanh chóng với chi phí thấp nhất khi có u

cầu. Ngồi ra nhiệm vụ của kho hàng cịn bao gồm các việc cung cấp thơng tin về
vị trí, tình trạng và điều kiện lưu trữ của các loại hàng hóa.
Hiện nay kho hàng (dù là của doanh nghiệp – private warehouse hay kho
thuê ngoài – public warehouse) ngoài chức năng lưu trữ cịn có thêm chức năng
khác như là nơi thực hiện các hoạt động tạo giá trị gia tăng hay trung tâm phân
phối. Hai chức năng sau này thường được các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
thuê ngoài tại các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kho hàng (public warehouse).
Kho là tổ hợp các tịa nhà sản xuất, cơng trình kỹ thuật; máy móc nâng hạ,
các thiết bị đặc thù của cơng nghệ tự động hóa & CNTT điều tiết và kiểm sốt
cơng việc, với mục đích thực hiện việc tiếp nhận, phân bố và lưu trữ hàng hóa,
chuẩn bị hàng hóa cho nhu cầu sản xuất và cung ứng liên tục hàng hóa đến người
tiêu thụ.

5


Hình 1.1: Cấu trúc hệ thống vận tải, hàng hóa
b Vai trò
Kho chứa là bộ phận trực tiếp thực hiện nhiều nội dung hoạt động logistics
của doanh nghiệp. Hoạt động kho liên quan trực tiếp đến việc tổ chức, bảo quản
hàng hóa dự trữ, chuẩn bị lơ hàng theo u cầu kinh doanh của doanh nghiệp. Với
vị trí như vậy kho hàng hóa có những vai trị như sau:
Đảm bảo tính liên tục của q trình sản xuất và phân phối hàng hóa: nhu
cầu tiêu dùng có thể biến thiên theo mùa vụ và có những dao động khó lường. Các
nguồn cung cũng ln có những diễn biến phức tạp trong khi hoạt động sản xuất
cần được duy trì liên tục để đảm bảo ổn định với chi phí hợp lí, do vậy lượng dự
trữ nhất định trong kho giúp doanh nghiệp có thể đối phó được với những thay
đổi bất thường của điều kiện kinh doanh phòng ngừa rủi ro và điều hịa sản xuất.
Góp phần giảm chi phí sản xuất, vận chuyển , phân phối: Nhờ có kho nên
có thể chủ động tạo ra các lơ hàng với quy mơ kinh tế trong q trình sản xuất và

phân phối nhờ đó mà giảm chi phí bình qn trên đơn vị. Hơn nữa kho góp phần
vào việc tiết kiệm chi phí lưu thơng thơng qua việc quản lí tốt định mức hao hụt
hàng hóa, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả cơ sở vật chất của kho.
Bảo quản, giảm thiểu sự hư hỏng hao hụt của nguyên vật liệu.
Hỗ trợ quá trình cung cấp dịch vụ khách hàng của doanh nghiệp thơng qua
việc đảm bảo hàng hóa sẵn sàng về số lượng, và trạng thái lơ hàng giao, góp phần
giao hàng đúng thời gian và địa điểm.
6


Hỗ trợ việc thực hiện q trình “logistics ngược” thơng qua việc thu gom,
xử lý, tái sử dụng bao bì, sản phẩm hỏng, sản phẩm thừa.
1.1.2 Chức năng của kho hàng
Kho ngày nay đóng vai trị quan trọng hơn bao giờ hết, đối với sự thành
công hay thất bại của doanh nghiệp. Ngồi ra, kho đóng một vai trị trung gian
quan trọng giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng, ảnh hưởng đến cả chi phí
và dịch vụ của chuỗi cung ứng. Có thể xem xét một số chức năng của kho hàng
sau đây:
Tập kết (gom) hàng hóa
Các loại mặt hàng đồ vật hay nguyên liệu được vận chuyển nhập từ các nơi
khác nhau thì khơng thể thiếu vị trí tập kết lưu trữ đó là các kho. Các kho bãi này
liên tục hoạt động để di dời hàng đến những khu vực, những nơi cần thiết để sản
xuất bằng các phương tiện vận chuyển chuyên dụng.
Bảo quản lưu trữ hàng hóa
Kho bãi cịn có chức năng cần thiết đó là đảm bảo hàng hóa được lưu trữ
an tồn, tránh mất mát, hư hỏng. Các kho có chức năng cung cấp bảo quản lưu trữ
thì cần chọn vị trí đặt kho có khơng gian thơng thống thuận tiện việc giao thông
di chuyển dễ dàng. Kho cần được xây dựng hợp lí với quy mơ phù hợp tránh
những điều đáng tiếc có thể xảy ra như hao hụt, mất mát, hư hỏng...
Quản lí, giám sát hàng hóa dễ dàng

Nhằm đáp ứng nguồn cung cầu của khách thì các loại hàng hóa phải cần đa
dạng. Khi có kho bãi việc quản lí và kiểm soát từ số lượng đến hàng đi, hàng về
cững trở nên đơn giản hơn. Đồng thời tránh được những sai sót trong q trình
vận chuyển và tiết kiệm chi phí.
1.1.3 Phân loại kho hàng
Có nhiều loại hình kho khác nhau được sử dụng khá linh hoạt để đáp ứng
các mục tiêu dự trữ cụ thể:
7


Phân loại theo đối tượng phục vụ
- Kho định hướng thị trường: Kho đáp ứng yêu cầu của khách hàng trên thị
trường mục tiêu. Loại hình kho này cịn được gọi là kho phân phối hay kho cung
ứng. Kho này có chức năng chủ yếu là dịch vụ khách hàng: tổng hợp các lô hàng
và cung ứng thoả mãn các nhu cầu của khách hàng. Về mặt địa lý, kho gần khách
hàng để tập trung vận chuyển lô hàng lớn, cự ly dài từ nhà máy kết hợp cung ứng
lô hàng nhỏ từ kho cho khách hàng. Phạm vị hoạt động của kho căn cứ vào yêu
cầu tốc độ cung ứng, quy mơ đơn hàng trung bình, chi phí/đơn vị cung ứng
- Kho định hướng nguồn hàng: Kho có vị trí ở các khu vực sản xuất, đáp
ứng yêu cầu cung cấp nguyên liệu, phụ tùng và các yếu tố đầu vào khác của nhà
sản xuất và do đó chức năng chủ yếu là thu nhận và tập trung vận chuyển, tiếp tục
quá trình sản xuất và dự trữ thời vụ
Phân loại theo quyền sở hữu
- Kho riêng (private warehouse): thuộc quyền sở hữu và sử dụng của riêng
từng doanh nghiệp (thương mại) có quyền sở hữu hàng hố dự trữ và bảo quản tại
kho. Loại hình kho này thích hợp với những doanh nghiệp có khả năng về nguồn
lực tài chính, đồng thời các loại hình kho khác khơng đáp ứng yêu cầu dự trữ, bảo
quản hàng và cung ứng hố của doanh nghiệp (vị trí q xa, điều kiện thiết kế
thiết bị khơng phù hợp).Lợi ích chủ yếu của kho riêng là khả năng kiểm sốt, tính
linh hoạt nghiệp vụ và các lợi ích vơ hình khác. Tuy nhiên, nếu dùng kho riêng

thì chi phí hệ thống logistics sẽ tăng, tính linh hoạt về vị trí có thể không đạt điểm
tối ưu khi doanh nghiệp mở rộng thị trường mục tiêu.
- Kho công cộng (public warehouse): Khác với kho dùng riêng, kho công
cộng hoạt động như một đơn vị kinh doanh độc lập cung cấp loạt các dịch vụ như
dự trữ, bảo quản và vận chuyển trên cơ sở tiền thù lao cố định hoặc biến đổi. Kho
công cộng cung cấp các dịch vụ tiêu chuẩn cho mọi khách hàng. Kho cơng cộng
đem lại lợi ích linh hoạt về tài chính và lợi ích kinh tế. Chúng có quy mơ nghiệp
vụ và trình độ quản trị chun mơn rộng lớn hơn, bởi lẽ kho là đơn vị kinh doanh
8


cơ bản. Theo quan điểm tài chính, kho cơng cộng có thể có chi phí biến đổi thấp
hơn kho dùng riêng. Chi phí này thấp hơn thể là do tính kinh tế nhờ quy mô, năng
suất cao hơn. Kho công cộng cũng có chi phí vốn thấp hơn. Nếu như hiệu lực quản
trị được điều chỉnh phù hợp với lợi nhuận trên đầu tư (ROI) thì việc sử dụng kho
cơng cộng có thể tăng đáng kể lợi nhuận của doanh nghiệp. Kho cơng cộng có thể
cung cấp tính linh hoạt do dễ thay đổi vị trí, quy mơ, số lượng kho, cho phép
doanh nghiệp đáp ứng nhanh với nguồn hàng, khách hàng và nhu cầu thời vụ. Do
kho công cộng dự trữ và bảo quản hàng hoá cho khách hàng nên có quy mơ rất
lớn do đó đem lại lợi kinh tế nhờ quy mô. Khả cung cấp nhiều dịch vụ cùng lúc.
Phân theo điều kiện thiết kế, thiết bị
- Kho thơng thường: Có đặc điểm thiết kế, kiến trúc xây dựng và thiết bị
thực qúa trình cơng nghệ trong điều kiện bình thường.
- Kho đặc biệt: Có đặc điểm thiết kế - kiến trúc xây dựng và thiết bị riêng.
Phân theo đặc điểm kiến trúc
- Kho kín: Có khả tạo mơi trường bảo quản kín; chủ động duy trì chế độ
bảo quản, ít chịu ảnh hưởng của các thơng số mơi trường bên ngồi.
- Kho nửa kín: Chỉ có thể che mưa, nắng cho hàng hóa, khơng có kết cấu
(tường) ngăn cách với mơi trường ngồi kho.
- Kho lộ thiên (bãi chứa hàng): Chỉ là các bãi tập trung dự trữ hàng hóa ít

hoặc khơng bị ảnh hưởng bở những thay đổi của khí hậu, thời tiết. Đặc biệt để bảo
quản hàng hố đặc biệt do tính chất thương phẩm và u cầu của q trình vận
động hàng hố (kho lạnh, kho động vật sống).
Phân theo mặt hàng bảo quản
- Kho tổng hợp: Có trình độ tập trung hóa và chun mơn hóa cao. Kho bảo
quản nhiều loại hàng hố theo khu kho và nhà kho chun mơn hóa.
- Kho chuyên nghiệp: Chuyên bảo quản nhóm hàng/loại hàng nhất định .
- Kho hỗn hợp: Có trình độ tập trung hóa và chun mơn hóa thấp nhất.
9


Phân theo lĩnh vực logistics
- Kho ngoại quan (bonded warehouse): Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi
được ngăn cách với khu vực xung quanh để tạm lưu giữ, bảo quản hoặc thực hiện
các dịch vụ đối với hàng hóa từ nước ngoài hoặc từ trong nước đưa vào kho theo
hợp đồng thuê kho ngoại quan được ký giữa chủ kho ngoại quan và chủ hàng. Các
kho ngoại quan có thể thuộc sở hữu của nhà nước hoặc các công ty tư nhân
- Kho CFS (container freight station): Kho CFS (còn gọi là địa điểm thu
gom hàng lẻ), loại kho chuyên dụng để thu gom hoặc phân tách hàng lẻ vận chuyển
chung công-ten-nơ. Kho CFS thường được sử dụng khi các chủ hàng khơng có đủ
hàng để lấp đầy một cơng-ten-nơ (FCL)
- Kho bảo thuế (Tax suspension warehouse): kho dùng để chứa nguyên
liệu, vật tư nhập khẩu đã được thông quan nhưng chưa nộp thuế để sản xuất hàng
hóa xuất khẩu của chủ kho bảo thuế.
1.1.4 Các trang thiết bị chủ yếu được sử dụng trong kho hàng
a Pallet
Pallet (còn được gọi tấm kê hàng) là một kết cấu bằng phẳng để tải hàng
hóa, sử dụng chung với kệ kho hàng, để lưu trữ hoặc được nâng chuyển bởi xe
nâng tay, xe nâng máy hoặc thiết bị nâng hạ khác. Một pallet là một đơn vị cấu
trúc nền cho phép xử lý và lưu trữ hiệu quả.

Hàng hoá vận chuyển bởi container thường được đặt trên pallet có bảo đảm
vững chắc bằng cách đóng đai, quấn bọc căng hay co lại và vận chuyển. Những
doanh nghiệp sử dụng pallet tiêu chuẩn để xếp dỡ, xử lý, lưu trữ, vận chuyển hàng
hóa và nguyên vật liệu sẽ dễ dàng tiết kiệm thời gian và chi phí hơn nhiều so với
các doanh nghiệp không sử dụng.
Hầu hết các pallet làm từ kim loại như sắt, thép, và cũng có gỗ, nhựa, giấy...
Mỗi vật chất có lợi thế và bất lợi so với những người khác, có ảnh hưởng khác
nhau bởi theo nguyên tắc cấu tạo hóa học của vật liệu chúng ln có đặc tính vật

10


lý đàn hồi khác nhau, do đó mà khi lựa chọn pallet ta cần xem xét rất nhiều đến
yếu tố vật liệu.
Ở pallet người ta có thể phân ra làm mấy loại vật liệu như sau:
Pallet gỗ, là dạng pallet sử dụng nguyên liệu là gỗ rừng trồng, gỗ vườn tạp,
hoặc gỗ công nghiệp để sản xuất, một loại nguyên liệu 100% từ thiên nhiên, nếu
con người biết tận dụng và bảo tồn thì đây là một tài ngun vơ tận
Pallet nhựa, một thành phần chính là nguyên liệu pvc dầu mỏ, chúng được
sinh ra từ nguồn hóa thạch …
Ngồi ra chúng còn được làm từ sắt, kim loại, và Giấy bao bì carton.

Hình 1.2: Pallet gỗ, pallet nhựa và pallet sắt
Khi lựa chọn hàng hóa cho phù hợp, cần tính tốn cụ thể về các loại hàng
hóa, loại dễ vỡ, loại xếp chống, loại thực phẩm, hay dược phẩm, loại chất lỏng,
chất rắn, hay chất khí... để sao cho chúng hữu dụng nhất.
Chẳng hạn đối với loại hàng hóa dễ vỡ như chai lọ thủy tinh một lưu ý khi
sử dụng pallet là nên lựa chọn những tấm pallet có diện tích lớn hơn diện tích
hàng hóa, bởi khi di chuyển chúng có thể bị va quệt dẫn đến đổ vỡ, hay đối với
các mặt hàng chất lỏng, chúng rất dễ chóng chành khi di chuyển do đó bạn cần

tuân thủ khi lựa chọn thiết bị là có độ đàn hồi co dãn bằng không.
Một vài điểm lưu ý nữa đối với thiết bị pallet là ở sự vận hành của thiết bị
này. Nếu chúng được kê tĩnh, nên tìm cho chúng một mặt phẳng tuyệt đối, bởi
nếu kê trên một thiết diện không đồng đều về bề mặt dễ dẫn đến hiện tượng gẫy,
rạn nứt các liên kết của pallet. Cịn đối với việc pallet ln phải hoạt động bởi xe
11


nâng hàng đặc biệt là dạng xe nâng hàng cũ, thì do đặc điểm của loại xe này hoạt
động kém hiệu quả hơn các dịng xe mới do đó người vận hành cần lưu ý hạ tải,
di chuyển trong không gian rộng rãi, thống đãng ít bị vật cản che lấp tậm nhìn,
hay vật cản trong lưu thơng di chuyển.
b Hệ thống kệ lưu trữ
Với những mặt hàng lớn để trong kho thì cần những giá kệ lưu trữ hàng
hóa, vững chãi, để chứa hàng, và có thể chứa hàng hóa với số lượng nhiều nhằm
tiết kiệm được khơng gian kho, là giải pháp hiệu quả đối với những khó khăn
trong công tác lưu trữ kho vận, với ưu điểm dễ lắp đặt dễ dàng và nhanh chóng
theo yêu cầu về mục đích sử dụng của khách hàng. Kệ lưu trữ hàng hóa có thể
dùng cho các hệ thống lưu trữ nhà kho, siêu thị, kệ để dụng cụ sản xuất, khung
bảo vệ máy và các bệ đỡ các dây chuyền sản xuất.
Một số loại giá kệ để hàng trong kho như: Kệ công nghiệp nặng như kệ
selective, kệ drive-in/drive-through, kệ double-deep, kệ khuôn, kệ tay đỡ, sàn, kệ
sàn…, đến các loại kệ có tải trọng vừa và nhẹ như kệ trung tải, kệ đa năng (kệ V
lỗ), kệ hồ sơ, kệ siêu thị, kệ trưng bày…
Selective rack là thiết bị kệ lưu trữ thường được làm bằng thép. Mỗi mộ
kệ gồn nhiều tầng (layer), trên mỗi tầng người ta chia làm nhiều ô lưu trữ (shelf),
mỗi ô tương ứng với một vị trí pallet. Selective rack bao gồm dạng kệ đơn và kệ
đôi.
Push-back rack là một dạng kệ rất thích hợp nếu như việc lưu giữ hàng
hóa theo ngun tắc Vào sau – Ra trước (Last in – First out) hoặc kho hàng bị hạn

chế veeg không gian, lối đi ít. Kệ này về cơ bản cũng có cấu tạo giống như
selective rack nhưng nó có điểm khác biệt là có thêm hệ thống thanh ray dọc
theo chiều ngang của kệ. Trên mỗi thanh ray đó có các miếng đỡ pallet (cart)
xếp chồng lên nhau.
Khi xe nâng đưa pallet vào vị trí đầu tiên, tức là đặt pallet trên miếng đỡ
(cart) trên cùng, và đẩy pallet vào trong. Khi miếng đỡ trên cùng bị đẩy vào thì
12


miếng đỡ thú hai bên dưới sẽ lộ ra. Cứ tiếp tục như thế cho đến khi hàng chiêm
đầy các miếng đỡ đó.
Cịn khi láy hàng ra, xe nâng kéo cái pallet ngoài cùng ra trước. Khi pallet
đượ lấy đi, lúc này miếng đỡ pallet (cart) sẽ trống và những miếng đỡ sau sẽ tự
động trượt về phái trước và những miếng đỡ sau sẽ xếp chồng lên miếng đỡ trước
đó. Những pallet phía trong sẽ dần dần được đưa ta phía trước.
Pallet Flow Rack là loại kệ đặc biệt được sử dụng trong trường hợp viêc
lưu trữ hàng hóa theo nguyên tắc vào trước- Ra trước (First in – First out) đó là
những hàng hóa có độ nhay cảm với thời gian như lương thực, thực phẩm, mỹ
phẩm… Kệ này gồm hai thành phần chính: khung kệ cố định và thanh ray có lắp
các bánh xe lăn được. Pallet sẽ được đưa vào một đầu và lấy ra ở đầu đối diện của
kệ. Thanh ray có độ nghiêng nhất định để cho pallet có thể tự trượt về đầu bên kia
của kệ. Khi xe nâng lấy pallet ở một đầu thì các pallet cịn lại sẽ tự động dồn về
phía ấy.
Drive-in rack là một loại kệ rất thích hợp trong trường hợp nhà quản trị
muốn lưu trưc hàng hóa với mật độ cao và theo nguyên tắc Vào sau – Ra trước
(Last in – First out). Drive-in rack được thiết kế đặc biệt cho phép xe nâng có thể
chạy sâu vào bên trong kệ để xếp dỡ hàng. Giữa các ơ (shelf) khơng có các thanh
ngang mà chỉ có các thanh dọc nhỏ để đặt pallet lên.
c Xe nâng (forklift)
Trong lĩnh vực thiết bị cơng trình, forklift là một thiết bị có khả năng nâng

hạ kết hợp di chuyển, giúp việc tải hàng hóa hoặc sắp xếp hàng hóa trở nên dễ
dàng hơn. Phía trước xe có một bộ phận là càng xe nâng Forklift, hàng hóa sẽ
được đặt trên càng để vận chuyển.
Xe nâng Forklift ngày càng được ứng dụng rộng rãi bởi nó là một thiết bị
thay thế sức người và hỗ trợ công việc vô cùng hồn hảo, khơng những tiết kiệm
thời gian mà hiệu quả đạt được cịn cực kì cao.
Các loại xe forklift thơng dụng:
13


- Theo cách vận hành, chúng ta có thể chia xe nâng Forklift thành xe tự
động và xe bán tự động
+ Xe Forklift tự động là loại xe nâng có động cơ hỗ trợ chuyển động, nâng
hạ.
+ Xe Forklift bán tự động là những dịng xe thơng thường chỉ có chức năng
nâng và phải kết hợp với sức người để có thể di chuyển hay tạo lực bẩy nâng.
- Theo kiểu động cơ thì có các loại xe nâng Forklift là gì? Đó là các dịng
xe dùng điện, gas, xăng hay dầu nhưng phổ biến nhất là xe nâng điện và xe nâng
dầu diesel.
Xe nâng hàng forklift có rất nhiều loại nhưng ở Việt Nam thơng dụng nhất
là dịng Forklift Truck (xe nâng hàng) với trọng tải đa dạng. Đặc trưng của dịng
xe tải hàng Forklift là chúng có khả năng vận tải hàng hóa tốt đồng thời hỗ trợ sắp
xếp hàng hóa một cách linh động.

Hình 1.3: Xe forklift
d Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Kho lưu trữ cần trang bị đủ các phương tiện, thiết bị phòng chống cháy
cũng như thiết bị báo cháy để bảo đảm an toàn tuyệt đối cho hang hóa trong kho.
Các dụng cụ chữa cháy thông thường và hiệu quả đối với những ngọn lửa nhỏ mới
phát sinh như cát, bao tải, chăn dập lửa, bình bọt, hệ thống chữa cháy bằng nước…

nhưng chỉ dùng ở khu vực ngoài kho. Đối với trong kho chứa hàng hóa bạn chỉ

14


được dùng các dụng cụ chữa cháy như bình khí CO2 hoặc loại bình bột tetraclorua
cácbon.
e Hệ thống làm mát
Quạt thơng gió: Số lượng cũng như cơng suất của quạt cần bố trí cho mỗi
phân khu tùy thuộc vào diện tích và yêu cầu của loại sản phẩm được lưu trữ.
Máy hút ẩm, máy điều hịa khơng khí: Trang bị những loại máy, tuổi thọ
cao vì rất có thể nhiều phân khu kho, máy sẽ phải hoạt động 24/7. Cũng như lắp
đặt quạt thơng gió, tuỳ vào diện tích phân khu kho cũng như chủng loại hàng hóa
mà số lượng máy cần bố trí cũng như cơng suất cũng sẽ có sự khác biệt.
f Hệ thống cơng nghệ thơng tin được sử dụng trong kho hàng
❖ Hệ thống mã vạch: Hệ thống mã vạch được sử dụng trong công nghiệp để
ghi số liệu. Các loại hệ thống mã vạch:
Hệ thống mã vach ngang: bề rộng của mã vạch thay đổi
Hệ thống mã vạch đứng: chiều cao của mã vạch thay đổi

Hình 1.4: Mã vạch

Máy quét mã vạch dùng khi hàng xuất nhập kho hoặc khi kiểm kho. Công
nghệ mã vạch giúp cho bạn:
Trợ giúp quyết định nhập hàng / sản xuất mới.
Đáp ứng nhanh chóng đơn đặt hàng của khách hàng.
Giảm 100 % xuất nhập nhầm hàng nhờ tính chính xác của mã vạch.
Giảm 50 % thời gian thao tác và nhập số liệu tại kho.

15



❖ Các hệ thống định vị dùng sóng radio (RFID)
Một vi mạch nhỏ chứa dữ liệu được gắn vào đối tượng.
Những dữ liệu này thường được truyền đi bằng sóng radio tới bộ phận thu
khi đối tượng đi qua.
Bộ thu sẽ giải mã và kiểm tra tín hiệu radio trước khi truyền nó tới hệ thống
máy tính.
Cũng cần nói rõ rằng để ứng dụng hồn chỉnh cơng nghệ thơng tin ngồi
những cơng cụ trên đây tại kho hàng người ta phải dùng phần mềm quản trị kho
hàng dùng để cập nhật dữ liệu xuất nhập, hóa đơn chứng từ… Phần mềm này có
sự kết nối với các thiết bị thơng tin nói trên. Điều nhấn mạnh là để nâng cao năng
lực truy xuất, nâng cao tốc độ và độ chính xác của dịch vụ kho hàng, các doanh
nghiệp dịch vụ kho hàng đều cần thiết phải ứng dụng công nghệ thông tin.
❖ Một số phần mềm quản trị kho
Quản lý kho bằng công nghệ WMSVN: cho phép người dùng kiểm sốt
thơng tin hàng hóa tại bất kỳ thời điểm nào, tối ưu hóa sắp xếp hàng hóa, định vị
và kiểm sốt vị trí hàng hóa trong kho để tiết kiệm thời gian lấy hàng… Điểm nổi
trội của WMSVN là tích hợp tiêu chuẩn Quốc tế EDI và tích hợp quy trình thuế,
thủ tục chứng từ hải quan và nghiệp vụ kho của Việt Nam. Giải pháp có thể ứng
dụng dựa trên cơng nghệ điện tốn đám mây (cloud-computing) và doanh nghiệp
chỉ trả thuê bao hàng tháng nhằm giảm thiểu chi phí đầu tư ban đầu.
Quản lý kho bằng cơng nghệ RFID: hoạt động trên nền tảng sóng vơ tuyến
kết hợp với máy tính quản lý bao gồm thẻ, đầu đọc thẻ, anten và phần mềm Server.
Khi ứng dụng công nghệ RFID vào quản lý kho là gắn thẻ RFID lên thùng hàng,
sản phẩm, … Đầu đọc thẻ nhận tính hiệu từ thẻ RFID từ xa, có thể lên đến 20m
tùy vào nguồn năng lượng được cung cấp cho thẻ RFID. Thông qua một thiết bị
đọc thẻ RFID cố định hoặc di động, từ thiết bị này chuyển dữ liệu đến máy tính
để phân tích, xử lý các thơng tin sản phẩm.


16


1.2 Cơ sở lý luận về công tác khai thác kho hàng
1.2.1 Nội dung công tác khai thác kho hàng
Khai thác kho hàng là việc nhập kho, sắp xếp, bố trí lưu giữ, bảo quản, gia
cố, xuất kho, quản lý tồn trữ hàng hóa một cách tốt nhất, trong một khoảng thời
gian nhất định. Hiện nay, khai thác kho hàng bao gồm 5 bước tính từ thời điểm
hàng hố tới kho và rời khỏi kho. Các bước đó bao gồm: Tiếp nhận hàng hoá, xử
lý lưu trữ hàng hoá, lưu trữ hàng hoá, chuẩn bị vận tải và vận tải hàng hoá. Mỗi
bước đều gồm nhiều hoạt động khác nhau để giúp cho kho hoạt động khai thác
kho hàng một cách tốt nhất.

Hình 1.5: Quá trình khai thác kho hàng
❖ Tiếp nhận hàng hóa và đưa vào khu cất tạm thời (put-away):
- Thỏa thuận về thời gian hàng đến với nhà cung cấp
- Kiểm tra độ chính xác của việc làm thủ tục chứng từ cấp hàng
- Kiểm tra độ chính xác của việc làm thủ tục chứng từ hàng hóa
- Tiếp nhận chứng từ hàng đến
- Làm thủ tục về sự khác biệt trong chứng từ
- Xác định trình tự và thời gian dỡ hàng
- Xác định đội công nhân dỡ hàng
- Kiểm tra bề ngoài: đánh giá mức độ nguyên vẹn của bao kiện, sự tuân thủ
các điều kiện vận chuyển
- Dỡ hàng xuống
- Tiếp nhận hàng về số lượng
17


- Tiếp nhận hàng về

- Lập các chứng từ nhận hàng: điền biên bản hàng đến/ biên bản về sự khác

biệt nội dung các chứng từ
- Phân loại hàng hóa và hình thành các đơn vị hàng hóa
- Gắn thơng tin nhận dạng lên hàng hóa (thẻ kệ hàng)
- Nhập thông tin hàng vào hệ thống cơ sở dữ liệu máy tính
- Tìm và bố trí chỗ lưu trữ
- Chuyển hàng sang khu lưu trữ
❖ Lưu trữ (Storage):
- Xác nhận phương án bố trí hàng hóa tại khu vực lưu trữ
- Đưa hàng đến các ô lưu trữ
- Lưu trữ
- Làm đầy các ô/ ngăn chọn hàng
- Dịch chuyển hàng hóa nội bộ khu vực lưu trữ nhằm tối đa hóa sử dụng
khơng gian/ vị trí bảo quản
- Đảm bảo an tồn anh ninh hàng hóa tránh tốn thất (camera giám sát, đi
tuần tra…)
- Duy trì chế độ lưu trữ ổn định (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, vệ sinh môi
trường…)
- Thực hiện kiểm kê định kỳ
❖ Nhặt hàng (Pick) và tập kết, đóng gói (Pack):
- Chọn hàng từ khu lưu trữ
- Xác nhận và nhặt hàng theo danh sách chọn hàng
- Chuẩn bị hàng hóa trước khi gửi cho từng đơn hàng

18


- Kiểm tra đối chiếu hàng đã nhặt với danh sách hàng trong đơn
- Đóng gói hàng hóa cho từng đơn hàng (nếu cần)

- Hình thành đơn vị hàng hóa (paket hóa lơ hàng)
- Chuyển đến khu vực gửi hàng

❖ Vận chuyển:
- Kiểm tra các giấy tờ gửi hàng đi
- Chuẩn bị các chứng từ vận chuyển đi kèm hàng trên đường
- Kiểm tra sự chính xác của đơn hàng (địa chỉ, số lượng...)
- Lái xe ký nhận các giấy tờ chuyển hàng
- Chuyển hàng cho khách.
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác khai thác kho hàng
a Các nhân tố bên ngồi
Cơ sở hạ tầng và cơng nghệ: Sự đổi mới ngày càng nhanh về mặt công
nghệ trong vận tải đặc biệt là công nghệ thông tin cho phép các nhà kinh doanh
nắm bắt một cách chính xác và nhanh chóng thơng tin tạo điều kiện thuận lợi cho
việc theo dõi, điều khiển hàng hóa xuất nhập khẩu, tiết kiệm chi phí, nâng cao
hiệu quả hoạt động xuất khẩu. Đồng thời yếu tố cơng nghệ cịn tác động đến q
trình sản xuất, gia cơng chế biến hàng xuất khẩu, các lĩnh vực khác có liên quan
như vận tải, ngân hàng… Trong khai thác kho hàng cơ sở hạ tầng đóng vai trị rất
quan trọng bao gồm: hệ thống thiết bị, máy móc trong kho bãi, … Cơ sở hạ tầng
mà yếu kém sẽ dẫn đến chi phí dịch vụ tăng cao. Điều kiện cơ sở hạ tầng ở hầu
hết các phương thức vận tải tác động một cách rất rõ ràng đến thời gian vận chuyển
của các phương tiện trên các tuyến đường vận tải, hơn nữa nó cịn tác động đến
độ an tồn của hàng hóa trong tồn bộ q trình vận chuyển. Điều kiện khai thác
mà bất lợi sẽ làm gia tăng thời gian vận chuyển, giao hàng, cùng với đó là làm
tăng thêm chi phí phát sinh.
19


×