Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (18)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.95 MB, 122 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
----------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI Ô TƠ

ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KINH DOANH VẬN TẢI CƠNG NGHỆ
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Đoàn Thanh Tân

Sinh viên thực hiện

: Nghiêm Xuân Cảnh

Mã sinh viên

: 182201014

Lớp

: KTVTOTO1 - K59

Hà Nội – 2022



MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ 5
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................. 7
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ 8
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 9
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẬN TẢI HÀNG HÓA THÀNH PHỐ VÀ
VẬN TẢI CÔNG NGHỆ ......................................................................................... 11
1.1 Cơ sở lý luận về kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ơ tô ....................................... 11
1.1.1 Vận tải và các khái niệm liên quan .................................................................... 11
1.1.2 Phân loại vận tải ................................................................................................ 12
1.1.3 Hàng hóa và phân loại hàng hóa trong vận tải ................................................... 13
1.2 Các điều kiện khai thác vận tải ............................................................................. 16
1.2.1 Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................. 16
1.2.2 Điều kiện về vận tải .......................................................................................... 17
1.2.3 Điều kiện về tổ chức kỹ thuật ............................................................................ 17
1.2.4 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 18
1.2.5 Điều kiện về đường sá ....................................................................................... 19
1.3 Tổng quan về vận tải cơng nghệ và một số mơ hình liên quan .............................. 20
1.3.1 Khái vận tải công nghệ và tai trị của vận tải ứng dụng cơng nghệ ..................... 20
1.3.2 Một số hãng vận tải công nghệ trên thế giới ...................................................... 20
1.3.3 Mơ hình ứng dụng cơng nghệ trong vận tải hàng hóa bằng ơ tơ ở Việt Nam...... 22
1.3.4 Đánh giá triển vọng ứng dụng công nghệ trong vận tải ô tô ở Việt Nam............ 25
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI CƠNG
NGHỆ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIAO HÀNG TIẾT KIỆM ............................ 27
2.1 Tổng quan chung chung về công ty Cổ phần Giao hàng tiết kiệm ........................ 27
2.1.1 Giới thiệu chung về doanh nghiệp ..................................................................... 27
1



2.1.2 Lĩnh vực hoạt động ........................................................................................... 27
2.1.3 Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................... 28
2.1.4 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban .............................. 29
2.1.5 Cơ sở vật chất của doanh nghiệp ....................................................................... 32
2.2 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ........................................ 34
2.2.1 Cơ cấu phương tiện ........................................................................................... 34
2.2.2 Cơ cấu lao động và chất lượng lao động ............................................................ 35
2.2.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .......................................... 38
2.3 Hoạt động giao nhận hàng hóa của công ty .......................................................... 45
2.3.1 Các dịch vụ giao nhận đang thực hiện ............................................................... 45
2.3.2 Phương thức giao nhận hàng hóa....................................................................... 45
2.3.3 Quy trình giao nhận hàng hóa ........................................................................... 46
2.3.4 Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động giao nhận hàng hóa ................................... 49
2.3.5 Đánh giá thực trạng hoạt động của cơng ty ........................................................ 50
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN HỒN THIỆN CÔNG TÁC KINH
DOANH VẬN TẢI CÔNG NGHỆ CHO CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO HÀNG
TIẾT KIỆM ............................................................................................................. 52
3.1 Căn cứ xây dựng phương án................................................................................. 52
3.1.1 Căn cứ pháp lý .................................................................................................. 52
3.1.2 Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới .................................... 52
3.2 Xây dựng phương án giao nhận tại địa bàn trong thành phố Hà Nội ..................... 53
3.2.1 Căn cứ thực hiện tổ chức giao nhận hàng hóa bằng ô tô .................................... 53
3.2.2 Lựa chọn phương tiện vận chuyển ..................................................................... 55
3.3.3 Lập hành trình vận chuyển ................................................................................ 56
3.3 Hồn thiện cơng tác tổ chức nhân viên giao nhận ................................................. 77
3.3.1 Công tác tuyển dụng lao động ........................................................................... 77
3.3.2 Cách thức đào tạo lao động ............................................................................... 79
3.3.3 Xây dựng môi trường làm việc tại công ty ........................................................ 81
2



3.3.4 Chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp................................................................ 82
3.4 Hồn thiện kế hoạch về Marketing ....................................................................... 84
3.4.1 Phân tích mơi trường kinh doanh ...................................................................... 84
3.4.2 Xác định thị trường đối thủ cạnh tranh và khách hàng mục tiêu ........................ 85
3.4.3 Chính sách marketing hỗn hợp cho cơng ty ....................................................... 89
3.5 Hồn thiện phát triển ứng dụng phần mềm cho cơng ty ........................................ 94
3.5.1 Tổng quan về hoạt động tổ chức cơng nghệ của cơng ty .................................... 94
3.5.2 Tính năng của các ứng dụng .............................................................................. 97
3.5.3 Đánh giá tính năng ứng dụng phần mềm của công ty ........................................ 98
3.5.4 Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện phát triển ứng dụng phần mềm ................. 99
3.6 Đánh giá tính hiệu quả của phương án ............................................................... 100
3.6.1 Hiệu quả đối với công ty ................................................................................. 100
3.6.2 Hiệu quả đối với xã hội ................................................................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 104
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 105
Phụ lục 1: Địa chỉ và lộ trình ngắn nhất nối các điểm giao nhận trong quận Cầu Giấy .. 105
Phụ lục 2: Địa chỉ và lộ trình ngắn nhất nối các điểm giao nhận trong quận Bắc Từ Liêm 106
Phụ lục 3: Địa chỉ và lộ trình ngắn nhất nối các điểm giao nhận trong quận Nam Từ Liêm 107
Phụ lục 4: Địa chỉ và lộ trình ngắn nhất nối các điểm giao nhận trong quận Đống Đa ... 109
Phụ lục 5: Địa chỉ và lộ trình ngắn nhất nối các điểm giao nhận trong quận Long Biên 111
Phụ lục 6: Địa chỉ và lộ trình ngắn nhất nối các điểm giao nhận trong quận Hoàng Mai 113
Phụ lục 7: Địa chỉ và lộ trình ngắn nhất nối các điểm giao nhận trong Thanh Xuân ...... 115
Phụ lục 8: Địa chỉ và lộ trình ngắn nhất nối các điểm giao nhận trong quận Tây Hồ ..... 117
Phụ lục 9: Địa chỉ và lộ trình ngắn nhất nối các điểm giao nhận trong quận Hà Đông ... 118
Phụ lục 10: Quy trình tuyển dụng và đào tạo nhân viên giao nhận của công ty ............. 119
Phụ lục 11: Tổng quát nội dung đào tạo nhân viên giao nhận mới tại công ty ............... 121
3



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

GHTK

: Giao hàng tiết kiệm

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

GTVT

: Giao thơng vận tải

TCKT

: Tài chính kế tốn

CNTT


: Cơng nghệ thơng tin

DVKH

: Dịch vụ khách hàng

CSKH

: Chăm sóc khách hàng

LNST

: Lợi nhuận sau thuế

LNTT

: Lợi nhuận trước thuế

COD

: Cash on Delivery

NLĐ

: Người lao động

TMĐT

: Thương mại điện tự


UBND

: Ủy ban nhân dân

TT

: Thơng tư



: Quyết định

CP

: Chính phủ

TP

: Thành phố

CV

: Curriculum Vitae

ĐL

: Đại lộ

4



DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần Giao hàng tiết kiệm .............. 28
Bảng 2.2 Tình hình cơ cấu phương tiện hoạt động giao nhận của công ty .................. 34
Bảng 2.3 Cơ cấu lao động theo chức năng ................................................................. 35
Bảng 2.4 Cơ cấu lao động theo trình độ chun mơn và kỹ năng ............................... 36
Bảng 2.5 Cơ cấu lao động theo giới tính và độ tuổi .................................................... 37
Bảng 2.6 Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Giao hàng tiết kiệm..................... 38
Bảng 2.7 Dữ liệu thống kê kết quả giao nhận trên địa bàn 12 quận trong năm 2021 ... 40
Bảng 2.8 Thời gian giao nhận hàng hóa trong khu vực thành phố .............................. 48
Bảng 3.1 Thông số kĩ thuật của ô tô THACO Frontier K125 1,25 Tấn ....................... 55
Bảng 3.2 Ma trận khoảng cách ngắn nhất giữa các điểm giao nhận tại quận Cầu Giấy
.................................................................................................................................. 56
Bảng 3.3 Khối lượng hàng hóa giao nhận tại các bưu cục ở quận Cầu Giấy ............... 57
Bảng 3.4 Ma trận khoảng cách ngắn nhất giữa các bưu cục tại quận Bắc Từ Liêm..... 58
Bảng 3.5 Khối lượng hàng hóa giao nhận tại các bưu cục quận Bắc Từ Liêm ............ 59
Bảng 3.6 Ma trận khoảng cách ngắn nhất giữa các bưu cục tại quận Nam Từ Liêm ... 60
Bảng 3.7 Khối lượng hàng hóa gioa nhận tại các bưu cục ở quận Nam Từ Liêm........ 60
Bảng 3.8 Ma trận khoảng cách ngắn nhất giữa các bưu cục tại quận Đống Đa ........... 62
Bảng 3.9 Khối lượng hàng hóa giao nhận tại các bưu cục ở quận Đống Đa................ 63
Bảng 3.10 Ma trận khoảng cách ngắn nhất giữa các bưu cục tại quận Long Biên ....... 64
Bảng 3.11 Khối lượng hàng hóa giao nhận tại các bưu cục ở quận Long Biên ........... 65
Bảng 3.12 Ma trận khoảng cách ngắn nhất giữa các điểm bưu cục tại quận Hồng Mai
.................................................................................................................................. 66
Bảng 3.13 Khối lượng hàng hóa giao nhận tại các bưu cục ở quận Hoàng Mai .......... 67
Bảng 3.14 Ma trận khoảng cách ngắn nhất giữa các bưu cục tại quận Thanh Xuân .... 68
Bảng 3.15 Khối lượng hàng hóa giao nhận tại các bưu cục ở quận Thanh Xuân ........ 69
Bảng 3.16 Ma trận khoảng cách ngắn nhất giữa các bưu cục trên địa bàn quận Tây Hồ
.................................................................................................................................. 70

5


Bảng 3.17 Khối lượng hàng hóa giao nhận tại các bưu cục ở quận Tây Hồ ................ 70
Bảng 3.18 Ma trận khoảng cách ngắn nhất giữa các bưu cục tại quận Hà Đơng ......... 71
Bảng 3.19 Khối lượng hàng hóa giao nhận tại các bưu cục ở quận Hà Đông.............. 72
Bảng 3.20 Khối lượng hàng hóa giao nhận tại các bưu cục ở quận Hai Bà Trưng ...... 73
Bảng 3.21 Khối lượng hàng hóa giao nhận tại bưu cục Phạm Ngũ Lão ...................... 74
Bảng 3.22 Khối lượng hàng hóa giao nhận tại bưu cục Nguyễn Khắc Nhu ................ 75
Bảng 3.23 Các chỉ tiêu khai thác kỹ thuật phương tiện trong thành phố ..................... 75
Bảng 3.24 Bảng thời gian điều phối phương tiện giao nhận trong thành phố .............. 77
Bảng 3.25 Các nguồn tuyển dụng lao động trên Internet phổ biến hiện nay................ 77
Bảng 3.26 Tiền lương cơ bản theo số điểm hoàn thành đơn hàng ............................... 82
Bảng 3.27 Đơn giá tiền lương theo từng vùng vùng nhân viên giao nhận ................... 83
Bảng 3.28 Mức tỷ lệ thưởng đối với mức độ hồn thành cơng việc của nhân viên ..... 84
Bảng 3.29 Thị trường chuyển phát tại thành phố Hà nội và thành phố Hồ Chí Minh .. 86
Bảng 3.30 Đặc điểm của một số đối thủ cạnh tranh trực tiếp với công ty ................... 87
Bảng 3.31 Bảng giá dịch vụ gửi hàng từ nội thành Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
.................................................................................................................................. 90
Bảng 3.32 Bảng giá dịch vụ gửi hàng của công ty tại các khu vực khác ..................... 90
Bảng 3.33 Bảng kết quả giữa 2 phương án thực hiện hoạt động giao nhận ............... 100

6


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Giao hàng tiết kiệm ..................... 29
Hình 2.2 Hệ thống chia chọn hàng hóa tự động Crossbelt GHTK .............................. 33
Hình 2.3 Quy trình hoạt động giao nhận của cơng ty.................................................. 46
Hình 3.1 Phạm vi hạn chế phương tiện vận tải hoạt động trong thành phố Hà Nội ..... 53

Hình 3.2 Hình ảnh phương tiện Thaco Frontier K125 1,25 Tấn ................................. 56
Hình 3.3 Sơ đồ mạng liên hệ ngắn nhất giữa các điểm bưu cục tại quận Cầu Giấy ..... 57
Hình 3.4 Sơ đồ mạng liên hệ ngắn nhất giữa các điểm bưu cục tại quận Bắc Từ Liêm
.................................................................................................................................. 58
Hình 3.5 Sơ đồ mạng liên hệ ngắn nhất giữa các điểm bưu cục tại quận Nam Từ Liêm
.................................................................................................................................. 60
Hình 3.6 Sơ đồ mạng liên hệ ngắn nhất giữa các điểm bưu cục tại quận Đống Đa ..... 62
Hình 3.7 Sơ đồ mạng liên hệ ngắn nhất giữa các điểm bưu cục tại quận Long Biên ... 64
Hình 3.8 Sơ đồ mạng liên hệ ngắn nhất giữa các điểm bưu cục tại quận Hồng Mai .. 66
Hình 3.9 Sơ đồ mạng liên hệ ngắn nhất giữa các điểm bưu cục tại quận Thanh Xuân 68
Hình 3.10 Sơ đồ mạng liên hệ ngắn nhất giữa các điểm bưu cục tại quận Tây Hồ ...... 70
Hình 3.11 Sơ đồ mạng liên hệ ngắn nhất giữa các điểm bưu cục tại quận Hà Đơng ... 71
Hình 3.12 Giao diện phần mềm đăng ký sử dụng dịch vụ của công ty ........................ 91
Hình 3.13 Quy trình thực hiện hoạt động dịch vụ của cơng ty .................................... 92
Hình 3.14 Trung tâm cơng nghệ của Giao hàng tiết kiệm ........................................... 95

7


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành tốt thời gian thực tập và thực hiện đồ án tốt nghiệp trước
hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới quý thầy cô Trường Đại Giao Thông Vận Tải đã
truyền dạy cho em những kiến thức quý báu các môn học. Đặc biệt là sự chỉ dẫn của
giáo viên TS. Đoàn Thanh Tân đã giúp em xác định được hướng đi đúng đắn trong
suốt q trình thực hiện và hồn thành khóa luận tốt nghiệp này. Bên cạnh đó em cũng
xin cảm ơn thầy cố vấn học tập Ths. Hà Thanh Tùng rất nhiều đã giúp đỡ chúng em
từng bước trên con đường học tập tại mái trường Đại học Giao thông vận tải.
Đồng thời em xin cảm ơn Công ty Cổ phần Giao hàng tiết kiệm đã tạo điều kiện
để cho em được có cơ hội thực tập tại cơng ty và các anh chị bộ phận vận hành tại
công ty đã cung cấp số liệu cũng như một số thơng tin hữu ích để em thực hiện đồ án

lần này, giúp em được mở rộng thêm tầm hiểu biết. Bên cạnh những khó khăn và hạn
chế về tầm hiểu biết, bài làm của em khó có thể tránh khỏi những sai sót thế nên em
rất mong nhận được ý kiến đóng góp của q thầy cơ để đồ án tốt nghiệp đạt được kết
quả tốt hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc thầy cơ Trường Đại Học Giao Thơng Vận Tải dồi
dào sức khoẻ, kính chúc Cơng ty Cổ phần Giao hàng tiết kiệm ngày càng phát triển
vững mạnh hơn, mở rộng thị trường trong tương lai gần.
Em xin chân thành cảm ơn!

8


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vận tải đường bộ đóng một vai trị trọng yếu của q trình phân phối và lưu
thơng, góp phần giúp các hoạt động sản xuất, kinh doanh, mua bán, … diễn ra nhanh
chóng, liên tục. Với tính chất đặc thù riêng của ngành, hiện nay khi nền kinh tế đã mở
cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới, các doanh nghiệp vận tải gặp rất nhiều bài tốn
khó khăn trong việc cân đối chi tiêu cũng như tận dụng các cơ hội mà quá trình phát
triển kinh tế tạo ra. Hiện nay, khi hoạt động giao nhận vận tải tại khu vực Hà Nội đang
ngày càng phát triển nhanh chóng, do đó thu hút nhiều doanh nước ngồi tham gia và
doanh nghiệp trong nước khởi nghiêp cung ứng các dịch vụ khác nhau làm gia tăng áp
lực cạnh tranh đối với các doanh nghiệp đã và đang phát triển trong ngành. Trong nền
kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay việc nghiên cứu mở rộng thị trường, hoàn
thiện các giải pháp về tổ chức kinh doanh ngày càng đóng vai trò quan trọng trong
hoạt động của kinh doanh và phát tiển của mỗi doanh nghiệp. Xây dựng phương án
kinh doanh là một trong các khâu quan trọng để hoàn thiện và nâng cao các các nguồn
lực cơ sở vật chất sẵn có của doanh nghiệp với thị trường. Để có thể tồn tại và phát
triển, doanh nghiệp luôn luôn phải nghiên cứu, dự đoán và xây dựng phương án đảm
bảo phục vụ nhu cầu thị trường một cách tốt nhất, các bước đi mới nhằm cải thiện chất

lượng dịch vụ của mình tốt hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động xây dựng phương án kinh doanh
cho doanh nghiệp, để nâng cao hiệu quả hoạt động, hướng đến sự phát triển bền vững.
Trong q trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần Giao hàng tiết kiệm, em nhận thấy hiện
tại cơng ty đang và nỗ lực khơng ngừng hồn thiện dịch vụ của mình và em muốn góp
một phần hồn thiện những nội dụng mà cơng ty đã và đang cịn nhiều bất cập. Vì vậy,
em chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác kinh doanh vận tải cơng nghệ cho Công ty Cổ
phần Giao hàng tiết kiệm” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Để đạt được mục đích trên, đề tài đặt ra các mục tiêu nghiên cứu sau:
- Hệ thống hóa những lý luận chung về kinh doanh vận tải, điều về về hoạt động
sản xuất vận tải và xây dựng phương án kinh doanh.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động của công ty trong những năm gần
đây.
- Xây dựng phương án kinh doanh cho Công ty Cổ phần Giao hàng tiết kiệm
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công tác tổ chức giao nhận trên địa bàn thành
phố Hà Nội tổ chức cho lao động và xây dựng chính sách marketing cho cơng ty.
9


Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Tập trung nghiên cứu, đánh giá trong vòng 3 năm trở lại đây từ 2019 - 2021 và
hoàn thiện xây dựng phương án hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2022.
4. Phuơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu: Để nghiên cứu đề tài sử dụng các phương pháp nghiên
cứu như: Phương pháp phân tích, thống kê, thu thập tài liệu, …
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chương với kết cấu như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về vận tải và vận tải công nghệ.

Chương 2: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải công nghệ tại Công
ty Cổ phần Giao hàng tiết kiệm.
Chương 3: Hồn thiện cơng tác kinh doanh vận tải công nghệ cho Công ty Cổ
phần Giao hàng tiết kiệm.

10


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẬN TẢI HÀNG HĨA THÀNH PHỐ
VÀ VẬN TẢI CƠNG NGHỆ
1.1 Cơ sở lý luận về kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ơ tô
1.1.1 Vận tải và các khái niệm liên quan
a. Vận tải
Vận tải là một hoạt động kinh tế có mục đích của con người nhằm đáp ứng nhu
cầu di chuyển vị trí của đối tượng vận chuyển, đối tượng vận chuyển gồm con người
(hành khách) và vật phẩm (hàng hoá). Sự di chuyển vị trí của con người và vật phẩm
trong không gian rất đa dạng, phong phú và không phải mọi di chuyển đều là vận tải.
Vận tải chỉ bao gồm những di chuyển do con người tạo ra nhằm mục đích kinh tế (lợi
nhuận) để đáp ứng yêu cầu về sự di chuyển đó mà thơi.
Tất cả của cải vật chất chủ yếu cần thiết cho sự tồn tại và phát triển xã hội loài
người, của cải vật chất của xã hội được tạo ra ở 4 ngành sản xuất vật chất cơ bản:
- Cơng nghiệp khai khống
- Công nghiệp chế biến
- Công nghiệp
- Vận tải.
Đối với một ngành sản xuất vật chất như công nghiệp, nông nghiệp... trong q
trình sản xuất đều có sự kết hợp của 3 yếu tố, đó là cơng cụ lao động, đối tượng lao
động và sức lao động. Vận tải cũng là một ngành sản xuất vật chất vì trong quá trình
sản xuất của ngành vận tải cũng có sự kết hợp của 3 yếu tố trên. Ngồi ra, trong q
trình sản xuất của ngành vận tải cũng đã tiêu thụ một lượng vật chất nhất định như: vật

liệu, nhiên liệu, hao mòn phương tiện vận tải... Hơn nữa, đối tượng lao động (hàng
hố, hành khách vận chuyển) trong q trình sản xuất vận tải cũng trải qua sự thay đổi
nhất định.
Như vậy có thể khái niệm về vận tải như sau: “Vận tải là q trình thay đổi (di
chuyển) vị trí của hàng hố, hành khách trong khơng gian và thời gian để nhằm
thoả mãn nhu cầu nào đó của con người”.
b. Sản phẩm vận tải
Sản phẩm vận tải là “hàng hố đặc biệt”, sản phẩm vận tải cũng có giá trị và giá
trị sử dụng, giá trị của hàng hoá là lượng lao động xã hội cần thiết kết tinh trong hàng
hố đó. Giá trị sử dụng của sản phẩm vận tải là khả năng đáp ứng nhu cầu di chuyển.
Tuy nhiên, so với các ngành sản xuất vật chất khác, ngành vận tải có những đặc điểm
khác biệt về quá trình sản xuất, về sản phẩm và quá trình tiêu thụ sản phẩm.

11


Q trình vận chuyển hàng hóa và hành khách trong không gian và theo thời gian
tạo nên sản phẩm vận tải. Sản phẩm vận tải được đánh giá thông qua 2 chỉ tiêu:
- Khối lượng vận chuyển (Q): Với vận chuyển hàng hóa đó là khối lượng vận
chuyển hàng hóa (đơn vị là tấn); với vận chuyển hành khách là khối lượng vận chuyển
hành khách (đơn vị là hành khách).
- Lượng luân chuyển (P): Với vận chuyển hàng hóa đó là lượng luân chuyển
hàng hóa (đơn vị là T.Km); với vận chuyển hành khách là lượng luân chuyển hành
khách (đơn vị là HK.Km).
Ngoài ra, đối với vận tải container: Khối lượng vận chuyển được tính bằng TEU
(Twenty feet Equivalent Unit) và lượng luân chuyển được tính là TEU.Km; trong vận
tải hành khách bằng xe con, taxi... thì đơn vị đo sản phẩm vận tải là Km doanh nghiệp,
Km được trả tiền...
1.1.2 Phân loại vận tải
Có nhiều cách phân loại vận tải, có thể phân loại theo các tiêu thức sau đây:

a. Căn cứ vào phương thức thực hiện quá trình vận tải
- Vận tải đường biển
- Vận tải thuỷ nội địa
- Vận tải hàng không
- Vận tải đường bộ
- Vận tải đường sắt
- Vận tải đường ống
- Vận tải trong thành phố (Metro, Trolaybus, Buýt...)
- Vận tải đặc biệt
b. Căn cứ vào đối tượng vận chuyển
- Vận tải hành khách
- Vận tải hàng hoá
c. Căn cứ vào cách tổ chức quá trình vận tải
- Vận tải đơn phương thức: hàng hoá hay hành khách được vận chuyển từ nơi đi
đến nơi đến bằng một phương thức vận tải duy nhất.
- Vận tải đa phương thức: việc vận chuyển được thực hiện bằng ít nhất là 2
phương thức vận tải, nhưng chỉ sử dụng một chứng từ duy nhất và chỉ một người chịu
trách nhiệm trong q trình vận chuyển đó.
- Vận tải đứt đoạn: là việc vận chuyển được thực hiện bằng 2 hay nhiều phương
thức vận tải, nhưng phải sử dụng 2 hay nhiều chứng từ vận tải và 2 hay nhiều người
chịu trách nhiệm trong quá trình vận chuyển đó.
d. Căn cứ vào tính chất của vận tải
12


- Vận tải nội bộ: là việc vận chuyển trong nội bộ xí nghiệp, nhà máy, cơng ty...
nhằm di chuyển nguyên, vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm, con người phục vụ cho
q trình sản xuất của cơng ty, xí nghiệp bằng phương tiện của cơng ty, xí nghiệp đó
mà không trực tiếp thu tiền cước vận tải. Vận tải nội bộ là thực hiện một khâu của q
trình cơng nghệ để sản xuất sản phẩm vật chất nào đó. Khối lượng hàng hố của vận

tải nội bộ khơng tập hợp vào khối lượng chung của ngành vận tải
- Vận tải công cộng: là việc kinh doanh vận tải hàng hoá hay hành khách cho mọi
đối tượng trong xã hội để thu tiền cước vận tải.
e. Phân loại theo các tiêu thức khác như phân loại vận tải theo cự ly vận chuyển, theo
khối lượng vận tải, theo phạm vi vận tải...
1.1.3 Hàng hóa và phân loại hàng hóa trong vận tải
a. Hàng hóa trong vận tải
Hàng hóa trong vận tải là tất cả các loại nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành
phẩm, vật nuôi, cây trồng… mà bên vận tải nhận để chở kể từ khi xếp lên phương tiện
đến khi dỡ hết xuống khỏi phương tiện.
Vận tải hàng hóa là q trình thay đổi vị trí của hàng hóa trong khơng gian và
thời gian nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
b. Phân loại hàng hóa trong vận tải
- Phân loại theo bao bì: Tất cả các loại hàng được chia thành hàng có bao gói và
hàng khơng có bao gói. Bao bì cần thiết để bảo quản hàng hóa trong q trình vận
chuyển. Có thể có bao mềm như bao vải, bao tải để đựng các loại hàng hạt nhỏ như
gạo, ngô…; bao cứng bằng gỗ, kim loại để đựng các loại hàng nặng, hàng lớn hoặc
nhỏ nhưng cần bảo quản tốt trong quá trình vận chuyển. Hàng khơng cần bao gói chủ
yếu là hàng đổ đống.
- Phân loại theo kích thước: Chia ra hàng bình thường và hàng quá khổ. Hàng
bình thường là hàng có kích thước vừa với kích thước thùng xe. Hàng q khổ là hàng
mà kích thước của nó vượt q kích thước cơ bản của thùng xe (rộng quá 2,5m; cao
quá 3,8m khi xếp hàng lên phương tiện; dài quá mép sau thùng xe hơn 2m) …
- Phân loại theo tính chất hàng hóa:
+ Nhóm 1: Bao gồm các loại hàng hóa dễ cháy, dễ vỡ, chất nổ, nguy hiểm…
+ Nhóm 2: Hàng chống hỏng, hàng chống hỏng là những hàng thực phẩm tươi
sống, chóng hư theo thời gian và nhiệt độ khơng khí.
+ Nhóm 3: Hàng lỏng là những loại hàng chất lỏng như: xăng dầu …

13



+ Nhóm 4: Hàng có kích thước và trọng lượng lớn, đó là những loại hàng dài và
những loại hàng có trọng lượng lớn, kích thước q khổ.
+ Nhóm 5: Hàng rời là những hàng hóa khơng có bao bì: cát, đá, sỏi, …
+ Nhóm 6: Hàng thơng dụng là hàng khơng thuộc 5 nhóm hàng nêu trên.
- Phân loại theo tính chất nguy hiểm:
+ Loại 1: Hàng ít nguy hiểm như vật liệu xây dựng, hàng bách hóa, …
+ Loại 2: Hàng dễ cháy như xăng, đồ nhựa, …
+ Loại 3: Xi măng, nhựa đường, vôi, …
+ Loại 4: Chất lỏng dễ gây bỏng như axit, kiềm, xút, …
+ Loại 5: Khí đốt trong các bình chứa vừa dễ cháy, dễ nổ.
+ Loại 6: Hàng nguy hiểm về kích thước, trọng lượng (quá dài/rộng/cao, quá
nặng).
+ Loại 7: Chất độc, chất phóng xạ, chất nổ.
- Phân loại theo tính chất vật lý (hàng hóa chia thành 3 loại): hàng thể rắn, hàng
thể lỏng, hàng thể khí. Tính chất vật lý quan trọng nhất của hàng hóa là tỷ trọng của
nó.
- Phân loại theo tỷ trọng của hàng hóa: Trong vận tải, cước phí được tính theo
trọng lượng hàng hóa thực tế chất trên xe, vì vậy dựa vào khả năng sử dụng trọng tải
xe của các loại hàng mà người ta chia thành 5 loại hàng như sau:
+ Loại 1: Gồm những loại hàng đảm bảo sử dụng 100% trọng tải phương tiện, đó
là những hàng hóa khi xếp lên thùng xe theo thiết kế quy định thì hệ số sử dụng trọng
tải của xe bằng 1.
+ Loại 2: Gồm những loại hàng đảm bảo sử dụng từ 71 – 99% (trung bình tính
80%) trọng tải phương tiện.
+ Loại 3: Gồm những loại hàng đảm bảo sử dụng từ 51 – 70% (trung bình tính
60%) trọng tải phương tiện.
+ Loại 4: Gồm những loại hàng đảm bảo sử dụng từ 41 – 50% (trung bình tính
50%) trọng tải phương tiện.

+ Loại 5: Gồm những loại hàng đảm bảo hệ số sử dụng trọng tải xe nhỏ hơn 40%
(trung bình tính là 40%).

14


Các cách phân loại hàng trên chỉ là tương đối, cịn có thể phân theo nhiều tiêu
thức khác nữa. Ở Việt Nam, danh mục hàng hóa được thực hiện thống nhất cho tất cả
các phương thức vận tải để thuận tiện cho việc thống kê theo dõi sản lượng.
c. Yêu cầu vận tải đối với các loại hàng hóa
- Hàng lỏng – khơ (theo tính chất vật lý): Về ngun tắc đối với hàng lỏng, nếu
khơng có bao bì thì phải sử dụng xe chuyên dụng (xitec). Các loại hàng này trong q
trình vận chuyển khơng có u cầu gì đặc biệt trừ một số loại hàng nguy hiểm như
xăng, dầu khi vận chuyển phải hạn chế tốc độ. Các loại hàng khơ rất đa dạng, khơng
có u cầu đặc biệt trong quá trình vận chuyển trừ một số hàng có yêu cầu cần bảo
quản.
- Hàng dễ vỡ - hàng dễ cháy nổ: Quy định đối với các hàng hóa dễ vỡ là phải có
bao bì và các bao bì có dán các nhãn hiệu chuyên dụng. Phải dùng vật liệu lót đệm
giữa các lớp hàng để hạn chế va đập, chấn động. Có nhiều loại vật liệu để đệm lót các
loại này có thể quy định cụ thể cho từng khu vực hay từng quốc gia. Loại hàng dễ cháy
nổ là loại hàng nguy hiểm trong quá trình vận chuyển, xếp dỡ phải hết sức cẩn thận.
Quá trình vận chuyển phải chạy với tốc độ thấp, xếp hàng không được xếp với khối
lượng lớn (không đủ tải), không được đi từng xe một mà phải đi thành đoàn với một
khoảng cách an toàn.
- Hàng rời – hàng đổ đống: Thông thường các loại hàng này là những loại hàng
không nguy hiểm, có thể tạo điều kiện cơ giới hóa xếp dỡ. Đối với hàng rời trong quá
trình vận chuyển có thể khơng có bao bì. Nhưng đặc biệt đối với hàng lương thực phải
có bao bì để đảm bảo chất lượng và hạn chế hao hụt.
- Hàng thùng chứa (container) là những loại hàng xếp trong container. Việc xếp
hàng trong container có u cầu rất khắt khe. Thơng thường container được sử dụng

nhiều lần trong quá trình vận chuyển bằng đường biển. Thời gian vận chuyển dài do
đó có sự chênh lệch nhiệt độ rất lớn cho nên hàng trong container có hiện tượng điểm
sương làm ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa.
- Hàng cồng kềnh quá khổ quá tải (hàng siêu trường siêu trọng)
+ Đối với hàng cồng kềnh: Khi xếp hàng đầy thùng xe thì trọng tải thực tế nhỏ
hơn hoặc bằng 1/3 trọng tải thiết kế của phương tiện vận tải (theo tiêu chuẩn Việt
Nam).
+ Đối với hàng quá khổ: Vượt quá kích thước của thùng xe, nghĩa là chiều rộng
của hàng lớn hơn 2,5m, chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe. Hàng hóa có chiều
cao của khối hàng tính từ mặt đất đến điểm cao nhất của khối hàng lớn hơn 3m.

15


+ Hàng quá tải: Thông thường các loại hàng cái chiếc là các loại hàng hóa khơng
thể tháo rời trong q trình vận chuyển và có tỷ trọng hàng tương đối lớn. Hàng cái
chiếc có trọng tải vượt quá trọng tải thiết kế của phương tiện vận tải hoặc vượt q khả
năng chịu tải của đường và cơng trình trên đường. Để vận chuyển các loại hàng này
cần phải hạn chế tốc độ chạy xe.
- Các loại hàng tươi sống: bao gồm rau, hoa quả, thực phẩm, …Các loại hàng này
rất mau biến chất trong quá trình vận chuyển bởi vì chịu ảnh hưởng của các điều kiện
khí hậu thời tiết. Để vận chuyển các loại hàng này có thể dùng xe chuyên dụng hoặc xe
thông dụng (vận chuyển trong thời gian ngắn), các phương tiện phải có hệ thống thơng
gió, khi xếp hàng phải cẩn thận.

1.2 Các điều kiện khai thác vận tải
1.2.1 Điều kiện kinh tế - xã hội
- Quy mô phát triển kinh tế: Là nhân tố ảnh hưởng rất nhiều đến việc phát triển
các loại hình dịch vụ nói chung và thị trường vận tải nói riêng, quy mơ kinh tế càng
lớn thì càng ảnh hưởng đến việc phát triển dịch vụ này càng cao và ngược lại.

- Tốc độ phát triển của nền kinh tế: Có ảnh hưởng nhiều và trực tiếp đến việc
phát triển các loại hình. Khi nền kinh tế càng phát triển, địi hỏi thị trường vận tải phải
đa dạng hố hoạt động, mở rộng và phát triển các loại hình dịch vụ khác nhau nhằm
đáp ứng nhu cầu đa dạng và phong phú của nền kinh tế, đồng thời mở rộng việc phát
triển thị trường.
- Sự cạnh tranh trên thị trường: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay để tồn tại
các doanh nghiệp cần phải khẳng định được uy tín của mình thơng qua chất lượng sản
phẩm mà mình cung cấp. Đối với vận tải, tổ chức vận tải tốt là một trong các biện
pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm và nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị
trường.
- Chế độ chính sách của Nhà nước: Các chính sách của chính phủ nói chung về
kinh tế và các chính sách về vận tải nói riêng. Chính phủ cần xây dựng các nguyên tắc,
tiêu chuẩn mẫu, thể lệ nhằm tăng cường sự phối hợp giữa các phương thức vận tải với
nhau, giữa vận tải và khách hàng.
- Dân số: Đây là nhân tố góp phần quyết định trong việc có hay khơng thực hiện
việc phát triển bất kỳ một loại hình dịch vụ nào. Đối với thị trường vận tải thì đối
tượng phục vụ chính là con người thì nhân tố này càng ảnh hưởng lớn đến việc phát
triển dịch vụ này.
16


1.2.2 Điều kiện về vận tải
Điều kiện vận tải chỉ ra những đặc điểm, yêu cầu của đối tượng vận tải ảnh
hưởng tới công tác tổ chức vận tải như thế nào. Nó chủ yếu bao gồm:
- Tính chất vận tải
- Loại hàng và đặc điểm của hàng hóa
- Tỷ trọng và khối lượng hàng hoá
- Thời hạn vận chuyển
- Khu vực vận chuyển và cự ly vận chuyển
- Điều kiện xếp dỡ

- Điều kiện kho bến bãi
Kho bãi hàng hóa dùng để tập kết, bảo quản, ghép bộ và phân phát hàng, phục vụ
vận chuyển liên tỉnh, liên vùng và vận chuyển theo tuyến đường và được phân ra thành
các khu vực riêng trong thành phố. Ở kho bãi hàng người ta tiếp nhận, cân, dỡ hàng,
chất hàng, chuyển tải hàng và gửi hàng đi, móc nối rơmoóc, làm thủ tục vận chuyển,
kho tàng và tác nghiệp nhận gửi hàng.
Yêu cầu vận chuyển của các ngành kinh tế đối với vận tải ơ tơ cũng có khác
nhau, ví dụ ngành bưu điện u cầu xe có tính cơ động cao, tốc độ lớn, trọng tải không
cần lớn nhưng dung tích thùng xe phải lớn và có mui kín. Khối lượng và tỷ trọng hàng
hoá quyết định cách tổ chức vận tải, cơ khí hố xếp dỡ, trọng tải xe khác nhau. Dựa
trên những yêu cầu khác nhau đó mà chế tạo ra những loại xe chuyên dụng thích hợp.
Yêu cầu vận chuyển của các ngành kinh tế đối với vận tải ơ tơ cũng có khác
nhau, ví dụ ngành bưu điện u cầu xe có tính cơ động cao, tốc độ lớn, trọng tải khơng
cần lớn nhưng dung tích thùng xe phải lớn và có mui kín.
Khối lượng và tỷ trọng hàng hóa quyết định cách tổ chức vận tải, cơ khí hóa
xếp dỡ, trọng tải xe khác nhau. Dựa trên những yêu cầu khác nhau đó mà chế tạo ra
những loại xe chuyên dụng thích hợp.
1.2.3 Điều kiện về tổ chức kỹ thuật
Điều kiện tổ chức kỹ thuật là ảnh hưởng của một số nhân tố về mặt tổ chức như
chế độ chạy xe, chế độ và tổ chức công tác của lái xe, chế độ bảo dưỡng sửa chữa …
và ảnh hưởng của một số nhân tố về mặt kỹ thuật như công tác bảo quản xe, trình độ
hồn thiện về thiết bị bảo dưỡng, tình hình cung cấp nhiên liệu … đến công tác vận tải.
Chế độ chạy xe của vận tải ô tô dựa vào hành trình bình quân mỗi năm, mỗi
tháng hay mỗi ngày đêm trong kế hoạch, dựa vào loại hàng, khối lượng hàng hóa, kiểu
17


xe và số lượng xe hiện có mà định ra. Nói chung có chế độ chạy xe một ca, hai ca hay
suốt cả ngày đêm, chế độ chạy xe có tác dụng đến việc sử dụng xe.
Tính quy luật của nhiệm vụ vận tải trên mỗi tuyến đường do tình hình giao lưu

hàng hóa quyết định, nó có quan hệ đến việc sử dụng xe hợp lý. Chế độ làm việc của
phương tiện vận tải sẽ xác định số lượng vị trí bảo quản cần thiết và phân bổ của
chúng theo thời gian bảo quản.
Các hoạt động bảo dưỡng hàng ngày được tiến hành tùy theo mức độ cần thiết
thực tế, nó phụ thuộc vào điều kiện khai thác và quãng đường xe chạy ngày đêm.
Cường độ khai thác phương tiện vận tải càng cao, tình trạng đường sá xấu và khí hậu
khắc nghiệt, trong các điều kiện khai thác như nhau thì nhu cầu bảo dưỡng sửa chữa
càng cao và đi kèm với nó là chi phí để duy trì tình trạng kỹ thuật phương tiện vận tải
sẽ càng lớn.
Ngồi ra tổ chức cơng tác của lái xe, việc bảo quản xe cộ, tổ chức và kỹ thuật bảo
dưỡng sửa chữa đều là những điều kiện quan trọng ảnh hưởng đến tình trạng kỹ thuật
và thời gian làm việc của xe.
1.2.4 Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý: Là nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến việc phát triển thị trường vận
tải, vị trí địa lý thuận lợi, là trung tâm của các vùng kinh tế, sẽ kết nối vào giao thương
kinh tế giữa các vùng sẽ tác động đến phát triển dịch vụ này và ngược lại.
- Về địa hình: Cấu trúc địa hình của địa phương sẽ thuận lợi cho việc phát triển
thị trường vận tải nếu là địa hình thuộc vùng đồng bằng, và khó khăn nếu là địa hình
thuộc vùng hiểm trở.
- Diện tích: Nếu địa phương có diện tích càng lớn, bề mặt địa hình thuận lợi sẽ
tạo điều kiện dẫn đến việc phát triển thị trường vận tải sẽ thuận lợi và ngược lại sẽ gây
khó khăn cho sự phát triển này.
- Điều kiện nhiệt độ: Điều kiện khí hậu có ảnh hưởng rất lớn đến kết cấu và tính
năng sử dụng xe. Khi nhiệt độ bên ngoài vượt quá 35˚C, đặc biệt khi xe chạy thuận
chiều gió hoặc khi phụ tải lớn mà số vòng quay lại thấp sẽ phát sinh hiện tượng quá
nhiệt, nước bị sôi, nhiệt độ đầu máy tăng làm cho hệ số nạp khí giảm, cơng suất động
cơ giảm, tiêu hao nhiên liệu tăng lên, các chi tiết mài mòn nhanh hơn, nhiệt độ trong
buồng lái cao ảnh hưởng đến sức khỏe lái xe, vì vậy mà các xe sử dụng ở miền nhiệt
đới đòi hỏi phải được làm mát tốt.
+ Khi xe chạy ở miền khô cát bụi nhiều thì cần phải dùng bầu lọc khơng khí hai

cấp và cần phải tăng cường cơng tác bơi trơn cho xe. Khi xe chạy trong mùa mưa cần
18


phải có bộ phận gạt mưa tốt, buồng lái nắp máy phải tốt, phải có mui bạt để bảo quản
hàng hóa.
+ Mùa đơng nhiệt độ khơng q thấp, khơng có bang tuyết nên khi xe chạy
khơng phải hâm nóng máy, động cơ khởi động ít hao mịn, nhiên liệu lỏng dễ bốc hơi,
hỗn hợp tốt với khơng khí cháy được sạch. Mặt khác cũng có hại làm cho máy dễ
nóng, nước mau sơi gây kích nổ, làm cơng suất động cơ giảm, tiêu hao nhiên liệu tăng,
tiêu hao nước làm mát, dung dịch ắc quy mau đặc, …
- Độ ẩm khơng khí: Việt Nam là nước có độ ẩm tương đối khá cao. Độ ẩm có tác
dụng giúp máy nổ êm dịu hơn, có khả năng chống kích nổ, kết tụ các hạt bụi bé. Tuy
nhiên độ ẩm cao lại làm tăng tốc độ ăn mòn kim loại, khả năng rị điện của vật tự
phóng tăng lên, tụ điện chóng hỏng, …
- Mưa: Lượng mưa nước ta rất lớn, khi mưa có thể gây tắc nghẽn giao thơng, làm
xói mịn đường sá, cầu cống, hạn chế ngày hoạt động của xe, tại khu vực miền Trung
thường xảy ra lũ quét trong mùa mưa ảnh hưởng rất lớn đến giao thông vận tải. Ngoài
ra một số yếu tố thời tiết khác như bão nhiệt đới, sương mù, … cũng ảnh hưởng đến
hoạt động vận tải, ...
1.2.5 Điều kiện về đường sá
Điều kiện này rất quan trọng, nó chỉ rõ ảnh hưởng của đường sá cầu cống đến
việc khai thác phương tiện, điều kiện đường sá bao gồm:
- Loại mặt đường và độ bằng phẳng, tình trạng đường và địa thế nơi đường đi
qua (đồng bằng, trung du, miền núi).
- Tính vững chắc của đường sá và các cơng trình trên đường.
- Những yếu tố về vị trí hình dáng đường như: độ dốc, bán kính cong, độ gấp
khúc của con đường...
- Cường độ vận hành trên đường: Để nâng cao hiệu quả sử dụng lại có khả năng
giảm giá thành xây dựng nói chung đường sá phải thoả mãn mấy yêu cầu sau:

+ Trong điều kiện phát huy tốc độ của xe cao nhất mà vẫn đảm bảo an toàn.
+ Tiêu hao nhiên vật liệu chạy xe ít nhất.
+ Hao mịn xe ít nhất.
+ Khả năng thơng xe cao nhất.
+ Thuận tiện cho vận tải đặc biệt là thoải mái cho vận tải hành khách.

19


1.3 Tổng quan về vận tải công nghệ và một số mơ hình liên quan
1.3.1 Khái vận tải cơng nghệ và tai trị của vận tải ứng dụng cơng nghệ
a. Khái niệm
Vận tải hàng hóa bằng ơtơ thơng qua ứng dụng công nghệ là áp dụng công nghệ
trong hoạt động kinh doanh vận tải nhằm mục đích nâng cao hiệu quả của hoạt động
kinh doanh, áp dụng công nghệ trong quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh vận
tải. Phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải là phần mềm ứng dụng cung cấp giao
thức kết nối giữa đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe với hành khách hoặc người thuê vận
tải; tất cả các hoạt động kết nối được diễn ra trong môi trường số.
b. Vai trị của vận tải cơng nghệ
Một số vai trị của việc ứng dụng công nghệ vào ngành vận tải có thể kể đến như
là giảm chi phí vận chuyển, cải thiện dịch vụ khách hàng, quản lý dòng tiền của doanh
nghiệp, …
- Giảm chi phí vận chuyển: Với sự can thiệp của công nghệ trong hoạt động vận
tải, hiệu quả chi phí đạt được ở mức tối đa. Nó gợi ý, đề xuất các kỹ thuật và phương
pháp khác nhau để thực hiện mà qua đó các cơng ty có thể tiết kiệm tiền và giảm chi
phí liên quan.
- Cải thiện dịch vụ khách hàng: Khi sử dụng phiên bản cải tiến về mặt cơng nghệ,
có một điều mà nó đảm bảo là sự hài lịng tối đa của khách hàng hơn. Ví dụ như việc
sử dụng một ứng dụng công nghệ của một công ty chuyển phát, các tính năng của ứng
dụng đó cho phép kiểm tra trạng thái đơn hàng, có thể theo dõi vị trí đúng giờ giao

nhận của lô hàng, dễ dàng truy cập và định vị lơ hàng.
- Dịng tiền được quản lý tốt: Cung cấp cơ sở cho việc hoạch toán vận tải, điều
này trước đây thường được làm thủ công bởi nhân sự của cơng ty điều này cũng có
nghĩa là nhiều sai sót và sai sót thường xảy ra, và các dịng tiền khơng chính xác. Với
ứng dụng cơng nghệ, các tính năng như dịch vụ kiểm tốn và hợp nhất đã cải thiện
dịng tiền do đó giảm chi phí. Giờ đây, với các gian lận và sai sót ít xảy ra hơn, các
dịng tiền của cơng ty được quản lý tốt mà khơng phát sinh các chi phí khơng cần thiết.
1.3.2 Một số hãng vận tải công nghệ trên thế giới
a. Grap (Singapore)
Công ty công nghệ cung cấp dịch vụ vận chuyển và đi lại tại Malaysia, Singapore
và các quốc gia Đơng Nam Á. Grab hoạt động theo mơ hình kinh tế chia sẻ tương tự
Uber. Vào ngày 27/02/2014, ứng dụng đã có mặt tại Việt Nam với tên gọi là Grab

20


Taxi. Ứng dụng của Grab cung cấp 5 loại hình dịch vụ vận chuyển bao gồm taxi, xe
hơi riêng, xe ôm và giao hàng. Những mô hình kinh doanh hiện nay là:
- GrabTaxi: Taxi với cước phí hợp lí, mạng lưới tài xế lớn nhất Đông Nam Á.
- GrabCar: Dịch vụ sử dụng xe hơi riêng dành cho hành khách mong muốn có
một chuyến đi riêng tư.
- GrabBike: Dịch vụ dành cho những người bận rộn cần di chuyển tới các địa
điểm một cách nhanh chóng.
- GrabExpress: Dịch vụ giao hàng an toàn và đáng tin cậy.
- GrabFood: Dịch vụ giao đồ ăn mới phát triển gần đây.
- GrabPay: Dịch vụ thanh tốn các hóa đơn thơng qua ví điện tử Grab.
- GrabHitch: Mơ hình đi nhờ xe/q giang (hiện chưa có mặt tại Việt Nam).
b. Uber (Mỹ)
Uber là một công ty kinh doanh mạng lưới giao thông vận tải và cơng ty taxi dựa
trên ứng dụng di động có trụ sở đặt tại Mỹ. Uber hoạt động như một nền tảng ứng

dụng tổng hợp kỹ thuật số, kết nối những hành khách có nhu cầu đi xe từ điểm A đến
điểm B với những tài xế sẵn sàng phục vụ họ. “Hành khách” tạo ra nhu cầu, “Người
lái xe” cung cấp nhu cầu và “Uber” đóng vai trị là thị trường, người hỗ trợ để làm cho
tất cả điều này diễn ra liền mạch trên nền tảng di động. Hiện nay, Uber khơng chỉ cịn
là dịch vụ gọi taxi theo yêu cầu mà nó cũng đã lấn sân sang các lãnh thổ khác - từ
Uber Eats (giao đồ ăn theo yêu cầu) đến Uber Freight (vận tải đường bộ theo yêu cầu).
c. Best Express (Trung Quốc)
Được thành lập từ năm 2007, Best Express (Best Inc) là nhà cung cấp hàng đầu
về dịch vụ logistics và chuỗi cung ứng thông minh tồn cầu có trụ sở tại Trung Quốc.
Hiện nay, hệ thống dữ liệu của dịch vụ chuyển phát nhanh BEST Express được
xử lý bởi nền tảng điện toán đám mây BEST Cloud, việc xử lý hàng hóa được xử lý
bằng công nghệ cân, đo tự động, công nghệ quét mã barcode, và máy quét hình ảnh
chất lượng cao... nhờ đó hiệu suất hoạt động tồn trình được kiểm sốt và tối ưu.
Năm 2021, công ty tăng cường đầu tư vào tự động hóa trong lĩnh vực logistics và
chuỗi cung ứng thơng minh bằng các giải pháp tối ưu hóa trung tâm trung chuyển, xây
dựng hệ thống phân phối thông minh, kho bãi thông minh, giải pháp chuỗi cung ứng
kỹ thuật số…
d. DHL Express (Deutsche Post DHL - Đức)

21


DHL (viết tắt của Dalsey, Hillblom và Lynn) là một cơng ty của Đức chun vận
chuyển hàng hóa và cung cấp các giải pháp về logistics quốc tế.
Một trong những mơ hình cơng nghệ quan trọng của DHL là trang bị cho xe tải
hạng nhẹ chạy điện với hệ thống tự lái ZF ProAI, dựa trên công nghệ “NVIDIA
DRIVE”, để tự động hóa việc vận chuyển và giao hàng trọn gói, bao gồm cả “chặng
đường cuối cùng” của việc giao hàng. Đưa các gói hàng từ điểm trung tâm đến điểm
đến cuối cùng được coi là khía cạnh phức tạp nhất và tốn kém nhất của giao hàng
chuyển phát nhanh và thương mại điện tử.

DHL hiện có một đội xe giao hàng điện StreetScooter gồm 3.400 chiếc, có thể
được trang bị nhiều cảm biến của ZF, bao gồm camera và radar, cung cấp cho hệ thống
ZF ProAI. Điều này có thể cho phép phương tiện sử dụng AI để hiểu mơi trường của
nó, lập kế hoạch cho con đường an tồn phía trước, tiến hành dọc theo một tuyến
đường đã chọn và tự đậu - đảm bảo việc giao hàng có thể được thực hiện với độ chính
xác và an tồn cao hơn, đồng thời với chi phí thấp hơn.
ZF ProAI là bộ não giữa bộ cảm biến lái xe tự động để phát hiện và hiểu môi
trường và điều khiển chuyển động dựa trên năng lực cơ học vượt trội - toàn bộ hệ
thống tuân theo phương pháp tiếp cận “xem - nghĩ - hành động”.
1.3.3 Mơ hình ứng dụng cơng nghệ trong vận tải hàng hóa bằng ơ tô ở Việt Nam
a. Be (Be Group)
Công ty cổ phần Be Group, là một doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ từ Việt
Nam, trong lĩnh vực vận tải với ứng dụng gọi xe. Ứng dụng gọi xe Be được đăng ký
kinh doanh lĩnh vực vận tải.
Ứng dụng Be hiện tại đang tập trung vào 2 dịch vụ chính đó là:
- BeBike: dịch vụ gọi xe ôm (xe máy) 2 bánh nhằm kết nối các khách hàng có
nhu cầu đi lại bằng phương tiện là xe máy với đối tác tài xế, dịch vụ tương tự như
GrabBike của Grab và Go-Bike của Go-Viet đang có.
- BeCar: dịch vụ gọi xe hơi ơ tô 4 bánh 4 chỗ và 7 chỗ cho các khách hàng có
nhu cầu di chuyển bằng xe hơi, dịch vụ tương tự như GrabCar.
Bên cạnh đó, khơng như một số ứng dụng khác đang cạnh tranh với taxi truyền
thống, Be Group không xem các công ty taxi này là đối thủ, mà ngược lại, họ chính là
đối tác quan trọng của công ty trong việc đồng hành phát triển thị trường. Các tài xế
nói chung sẽ có thêm nhiều khách hàng hơn thông qua việc khai thác dịch vụ trên nền
tảng mở của Be. Cụ thể, Be Group đã ra mắt dịch vụ Betaxi khởi đầu tại TP. Hồ Chí

22


Minh vào tháng 7/2020, thông qua ký kết hợp tác giữa Be Group với Vinataxi - công

ty taxi lâu đời nhất thị trường Việt Nam.
Còn vào tháng 12/2020, Be Group tiếp tục ký kết hợp tác với Emddi và Liên
minh Taxi Việt Nam. Sự kết nối này đã giúp các hãng taxi truyền thống chuyển đổi số,
tạo thêm thu nhập cho hàng chục ngàn tài xế taxi của 20 tỉnh thành. Sự hợp tác mang
lại lợi ích to lớn cho các bên cũng như mở ra cơ hội liên kết, hợp tác giữa các đơn vị
vận tải, nhằm phục vụ tốt nhất cho khách hàng. Đồng thời, việc liên kết này sẽ góp
phần xây dựng ngành vận tải Việt Nam ngày một hiện đại, văn minh, cao hơn nữa là
tạo nên dấu ấn của người Việt trong lĩnh vực công nghệ vận tải.
b. Ecotruck
Ecotruck nổi lên như một tên tuổi tạo ra hệ sinh thái logistics công nghệ mang lại
lợi ích cho tất cả bên tham gia, từ chủ hàng, nhà xe, đến các đối tác về tài chính, ngân
hàng, giao nhận...
Ngoài dịch vụ chủ đạo là vận tải hàng hóa bằng xe container, xe tải các loại,
EcoTruck có các dịch vụ hỗ trợ cho khách hàng như dịch vụ hải quan, cước tàu…
EcoTruck đang áp dụng kết hợp 3 yếu tố: mơ hình kinh tế chia sẻ (Sharing
Economy – tương tự như Grab, Uber, hay AirBnB), ứng dụng công nghệ mà đặc biệt
là công nghệ dữ liệu, và hệ thống dịch vụ khách hàng (kết hợp giữa hệ thống và con
người) nhằm đảm bảo chi phí thấp nhất và chất lượng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng
của mình. Bên cạnh đó, việc các doanh nghiệp có thể lên kế hoạch và tạo đơn hàng
trực tiếp trên hệ thống trực tuyến của EcoTruck, theo dõi được tự động hoá bằng thông
báo qua email, tin nhắn, nhận thông tin đơn hàng qua email và đường dây nóng dịch
vụ khách hàng... giúp cho các doanh nghiệp tiết kiệm tối đa chi phí nhân sự trong
logistics.
c. VATO
VATO là ứng dụng gọi xe dựa trên nền tảng điện thoại di động. VATO giúp
người dùng kết nối với tài xế nhanh chóng và an toàn. Thời điểm mới ra mắt, các
chiến dịch, chạy đua giành thị phần bằng các chương trình "tặng thưởng" cho tài xế,
khuyến mãi tràn ngập tràn cho khách hàng.
VATO là ứng dụng di động cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử
(TMĐT) trong ngành giao thông vận tải, do Công ty cổ phần thương mại điện tử Vận

Thông thực hiện hoạt động và vận hành.
Các dịch vụ Vato đang cung cấp hiện nay: Vato Bike, Vato Taxi, Vato
Car, Vato Delivery...
23


d. Shipway
Ra đời vào năm 2019, Shipway là tâm huyết của startup trẻ Dương Minh Hùng.
Anh nhận thấy nhiều ứng dụng vận tải đang hoạt động có hình thức thanh tốn chưa
được thuận tiện, trọng lượng vận chuyển hàng hóa chưa đạt tới quy mô mong muốn
của khách hàng, hoặc phạm vi phủ sóng trên tồn quốc cịn hẹp, dẫn tới hạn chế về vận
chuyển.
Shipway hướng tới phân khúc khách hàng có nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng
xe tải lớn xe 1 tấn trở lên, hàng hóa cồng kềnh giá trị lớn. Ứng dụng Shipway sử dụng
các thuật toán thơng minh để tìm xe nhanh nhất cho người có nhu cầu vận chuyển.
Thông thường tốc độ xử lý thể ghép đôi khá nhanh chỉ mất 3 giây các đơn hàng sẽ
được thông báo đến người lái xe, 20 phút để lái xe thương lượng và chủ hàng sẽ có kết
quả xe nhận hàng phù hợp. Shipway đảm bảo thanh toán qua cổng thanh toán
VNPAY, hạn chế sử dụng tiền mặt để tránh phát sinh các rắc rối cũng như góp phần
minh bạch q trình thanh tốn.
Khách hàng tham gia Shipway, có được nhiều tiện ích đáp ứng được nhu cầu:
- Đối với người có hàng hóa: được trợ lý ảo hướng dẫn sử dụng ngay lần đầu vào
app, lên đơn hàng tìm xe dễ dàng chỉ với 1 giây là có thể ghép đơi tìm xe, chủ hàng
được phép đưa mức giá cước vận chuyển để những tài xế xe thương lượng, Chủ hàng
theo dõi được hành trình của vận đơn…
- Đối với người lái xe: được gửi thông báo đơn hàng bằng giọng nói, được phép
thương lượng về giá cước và trọng lượng, nhiều đơn hàng cùng 1 lúc, thương lượng
được công khai, minh bạch thông tin về đơn hàng liên quan, thấy được vị trí chính xác
khi nhận và bỏ hàng, được đảm bảo an toàn về tiền cước vận chuyển, …
e. LOGIVAN

Được hình thành từ năm 2017, LOGIVAN là startup công nghệ trong lĩnh vực
Logistics, tập trung giải quyết bài toán kết nối thị trường vận tải, giúp chủ xe và chủ
hàng tìm được đến nhau thông qua một nền tảng công nghệ cao, giải quyết bài toán
“xe tải rỗng chiều về” – bài toán lớn đối với ngành vận tải Việt Nam.
LOGIVAN cung cấp dịch vụ vận tải 4.0 dựa trên nền tảng kết nối trực tiếp chủ
hàng và mạng lưới xe tải trên toàn quốc với 2 sản phẩm chính là LOGIVAN – Chủ
hàng và LOGIVAN – Chủ xe.
- Ứng dụng công nghệ vận tải LOGIVAN – Chủ xe: giúp kết nối trực tiếp các tài
xế xe tải với các đơn hàng cần vận chuyển trên tồn quốc. Giải pháp cơng nghệ vận tải

24


×