Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA: VẬN TẢI - KINH TẾ
-----o0o-----

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI Ô TÔ
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH CÔNG CỘNG TRÊN TUYẾN BUÝT SỐ 98: YÊN
PHỤ - AEON MALL LONG BIÊN CỦA XÍ NGHIỆP XE
KHÁCH NAM HÀ NỘI

HOÀNG THỊ THÚY

Hà Nội - 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA: VẬN TẢI - KINH TẾ
-----o0o-----

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI Ô TÔ
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH CÔNG CỘNG TRÊN TUYẾN BUÝT SỐ 98: YÊN
PHỤ - AEON MALL LONG BIÊN CỦA XÍ NGHIỆP XE
KHÁCH NAM HÀ NỘI
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Lớp:


Khóa:

TS. Nguyễn Thị Hồng Mai
Hồng Thị Thúy
Kinh tế vận tải ơ tơ 1
K59

Hà Nội - 2022


MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ..........................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT. .......................................................................... 4
1.1. Tổng quan chung về vận tải hành khách công cộng và vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt ............................................................................. 4
1.1.1. Một số khái niệm. ....................................................................................... 4
1.1.2. Các phương thức vận tải hành khách công cộng. ..................................... 5
1.1.3. Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt. ............................................ 8
1.2. Nhu cầu đi lại, nhu cầu vận tải và luồng hành khách trong đô thị. ........ 11
1.2.1. Nhu cầu đi lại. .......................................................................................... 11
1.2.2. Nhu cầu vận tải và luồng hành khách trong đô thị ................................. 14
1.3. Nội dung công tác tổ chức vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.16
1.3.1. Điều tra luồng hành khách. ..................................................................... 19
1.3.2. Lập hành trình vận chuyển. ..................................................................... 20
1.3.3. Lựa chọn phương tiện vào hành trình ..................................................... 23

1.3.4. Tính tốn các chỉ tiêu khai thác kỹ thuật ................................................. 25
1.3.5. Xây dựng thời gian biểu và biểu đồ chạy xe. .......................................... 28
1.3.6. Tổ chức lao động lái, phụ xe.................................................................... 29
1.3.7. Tổ chức đưa xe ra hoạt động, quản lý xe hoạt động trên đường ............ 30
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG CƠNG TÁC TỔ CHỨC VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG TRÊN TUYẾN BUÝT 98: YÊN PHỤ - AEON
MALL LONG BIÊN .............................................................................................. 32
2.1. Giới thiệu tổng quan về xí nghiệp xe khách Nam Hà Nội ........................ 32
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của xí nghiệp Xe Khách Nam ........... 32
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. ......... 33


2.1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động của xí nghiệp .................................. 35
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất của xí nghiệp ............................................... 37
2.2. Điều kiện khai thác vận tải của xí nghiệp. ................................................. 38
2.2.1: Điều kiện vận tải ...................................................................................... 38
2.2.2: Điều kiện đường sá .................................................................................. 40
2.2.3: Điều kiện tổ chức kỹ thuật ....................................................................... 40
2.2.4. Điều kiện kinh tế- xã hội .......................................................................... 42
2.3: Hiện trạng công tác TCVTHKCC bằng xe buýt trên tuyến 98: Yên Phụ
- Aeon Mall Long Biên của xí nghiệp xe khách Nam Hà Nội. ........................ 43
2.3.1. Tổng quan về tuyến buýt 98 Yên Phụ - Aeon Mall Long Biên. ................ 43
2.3.2. Hiện trạng của tuyến buýt 98 Yên Phụ - Aeon Mall Long Biên của xí
nghiệp xe khách Nam Hà Nội. ........................................................................... 44
2.3.3. Cơ sở hạ tầng trên tuyến .......................................................................... 50
2.3.4. Đánh giá chung trong công tác vận tải tuyến buýt 98............................. 51
CHƯƠNG III: HỒN THIỆN CƠNG TÁC TỔ CHỨC VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH CƠNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN TUYẾN BUÝT SỐ 98 CỦA
XÍ NGHIỆP XE KHÁCH NAM HÀ NỘI. ........................................................... 53
3.1. Các căn cứ để xây dựng phương án. .......................................................... 53

3.1.1. Định hướng phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt của
Thành phố Hà Nội. ............................................................................................. 53
3.1.2. Định hướng phát triển của Xí nghiệp xe khách Nam Hà Nội .................. 55
3.1.3. Định hướng phát triển VTHKCC bằng xe buýt của xí nghiệp xe khách
Nam Hà Nội và tuyến 98 Yên Phụ - Aeon Mall Long Biên. .............................. 55
3.2. Xây dựng phương án tổ chức vận tải hành khách công cộng trên tuyến
buýt số 98: Yên Phụ - Aeon Mall Long Biên. ................................................... 56
3.2.1. Điều tra luồng hành khách. ..................................................................... 56
3.2.2. Kiểm tra tính hợp lý của hành trình vận chuyển ..................................... 64
3.2.3. Lựa chọn bố trí phương tiện vào hành trình. .......................................... 74
3.2.4. Lựa chọn hình thức chạy xe trên tuyến bt 98 ....................................... 75
3.2.5. Tính tốn các chỉ tiêu khai thác phương tiện trên tuyến buýt số 98........ 76


3.2.6. Xây dựng thời gian và biểu đồ chạy xe. ................................................... 81
3.2.7. Tổ chức lao động cho lái, phụ xe ............................................................. 82
3.3. Đánh giá hiệu quả của phương án và đưa ra công tác tổ chức vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt số 98 ........................................................ 84
3.3.1. Hiệu quả mang lại cho hành khách. ........................................................ 84
3.3.2. Hiệu quả mang lại cho Xí nghiệp ............................................................ 85
3.3.3. Hiệu quả mang lại cho xã hội và môi trường .......................................... 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 87
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 88


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATGT : An tồn giao thơng
BDSC : Bảo dưỡng sửa chữa
CLDV : Chất lượng dịch vụ

ĐK
: Điều kiện
GDP
: Tổng sản phẩm quốc nội
GTVT : Giao thông vận tải
HK
: Hành khách
PTVT : Phương tiện vận tải

: Quyết định
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TTTM : Trung tâm thương mại
UBND : Ủy ban nhân dân
VTHKCC : Vận tải hành khách công cộng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân loại đô thị .......................................................................................... 5
Bảng 1.2: Ảnh hưởng của quy mô đô thị tới số lượng chuyến đi ............................ 13
Bảng 1.3:Mẫu điều tra theo phương pháp bản ghi ................................................... 20
Bảng 1.4: Quan hệ công suất luồng hành khách và sức chứa của xe ...................... 23
Bảng 1.5: Quan hệ giữa lượng luân chuyển hành khách với sức chứa của xe ........ 24
Bảng 2.1: Danh sách phương tiện của xí nghiệp ..................................................... 36
Bảng 2.2: Tổng hợp số lao động hiện có của Xí nghiệp .......................................... 37
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo phòng ban ............................................................. 37
Bảng 2.4. Kết quả sản xuất vận tải của xí nghiệp 3 năm 2019-2021 ....................... 37
Bảng 2.5: Hệ thống các điểm thu hút trên lộ trình các tuyến buýt .......................... 39
Bảng 2.6: Giới thiệu về tuyến 98: Yên Phụ - TTTM Aeon Mall Long Biên........... 46
Bảng 2.7: Thông số kỹ thuật xe buýt Thaco HB73CT ............................................ 47
Bảng 2.8 : Các chỉ tiêu khai thác kỹ thuật trên tuyến 98 ......................................... 47

Bảng 2.9: Thời gian biểu chạy xe tuyến 98 ............................................................. 48
Bảng 3.1: Lưu lượng hành khách thống kê theo thời gian trên tuyến ..................... 56
Bảng 3.2: Khảo sát lượng hành khách lên xuống tại các điểm dừng đỗ trên tuyến 98
.................................................................................................................................. 60
Bảng 3.3: So sánh hiệu quả của 3 phương án lộ trình tuyến 98............................... 68
Bảng 3.4: Thống kê điểm dừng đỗ, biển báo và nhà chờ theo phương án mới ....... 71
Bảng 3.5: Các dịng xe Xí nghiệp đang sử dụng ...................................................... 75
Bảng 3.6: Kết quả khảo sát vận tốc trên từng đoạn đường chiều đi ........................ 76
Bảng 3.7: Kết quả khảo sát vận tốc trên dừng đoạn đường chiều về....................... 77
Bảng 3.8: Tổng hợp chỉ tiêu khai thác kỹ thuật trên tuyến ...................................... 80
Bảng 3.9: Thời gian biểu chạy xe của tuyến buýt 98: Yên Phụ - Aeon Mall Long
Biên .......................................................................................................................... 81
Bảng 3.10: Số lái xe, nhân viên bán vé cần thiết cho phương án ............................ 82


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Phân loại phương tiện VTHKCC trong thành phố .................................... 6
Hình 1.2: Mối quan hệ giữa nhu cầu đi lại và GDP ................................................. 13
Hình 1.3: Nội dung công tác tổ chức vận tải hành khách ........................................ 18
Hình 1.4: Xác định hành trình chạy xe. ................................................................... 21
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp xe khách Nam Hà Nội .... 33
Hình 2.2: Sơ đồ Xí nghiệp xe khách Nam Hà Nội................................................... 35
Hình 2.3: Lộ trình hoạt động của tuyến 98 .............................................................. 45
Hình 2.4: Hiện trạng biển báo trên tuyến 98 ............................................................ 50
Hình 2.5: Biển báo hỏng tại điểm dừng 103 Vũ Xuân Thiều .................................. 51
Hình 3.1: Biến động lượng hành khách theo thời gian trên tuyến 98 ...................... 57
Hình 3.2:Biểu đồ thể hiện lưu lượng hành khách lên xuống theo chiều đi của tuyến
98 hướng Yên Phụ - TTTM Aeon Mall Long Biên. ................................................ 63
Hình 3.3: Biểu đồ thể hiện lưu lượng hành khách lên xuống theo chiều về của tuyến
98 hướng TTTM Aeon Mall Long Biên – Yên Phụ. ............................................... 63

Hình 3.4: Lộ trình tuyến buýt 98 hiện đang sử dụng ............................................... 66
Hình 3.5: Bản đồ lộ trình tuyến 98 theo phương án 1.............................................. 67
Hình 3.6: Bản đồ lộ trình tuyến 98 theo phương án 2.............................................. 68
Hình 3.7: Biểu đồ xe chạy của tuyến buýt 98: Yên Phụ - Aeon Mall Long Biên ... 81


LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Giao thông vận tải là mạch máu của nền kinh tế quốc dân, là ngành sản xuất
đặc biệt trực tiếp tạo ra giá trị và giá trị gia tăng. Giữ cho huyết mạch giao thông của
đất nước luôn thông suốt là nhiệm vụ quan trọng của ngành trong nền kinh tế xã hội
với mỗi quốc gia. Cùng với sự phát tiển của khoa học kỹ thuật, các phương tiện giao
thông ngày càng đa dạng và bùng nổ mạnh mẽ. Khi nền kinh tế phát triển, đời sống
xã hội có nhiều bước tiến tích cực. Mặt khác, nhu cầu đi lại là nhu cầu không thể
thiếu của con người. Do điều kiện sống của người dân ngày càng được nâng cao dẫn
tới sự tăng lên đột biến của các phương tiện cá nhân, đặc biệt là xe máy. Sự bùng nổ
của phương tiện cá nhân đã tạo nên áp lực nặng nề với giao thông đô thị và gây ra
nhiều hậu quả nghiêm trọng với môi trường và sức khỏe con người trong cả hiện tại
và tương lai. Do đó, để nâng cao chất lượng cuộc sống thì sự thay thế phương tiện cá
nhân bằng phương tiện công cộng là xu hướng phát triển của nhiều quốc gia trong
đó có Việt Nam.
Hà Nội là một trong những thành phố lớn của Việt Nam đang phải đối mặt với
sức ép của giao thông đô thị. Để đáp ứng nhu cầu đi lại của hành khách, giảm thiểu
tai nạn giao thông, tiết kiệm nhiên liệu cho xã hội, giảm khí thải và tiếng ồn do
phương tiện cá nhân gây nên cũng như giảm chi phí đi lại của người dân thì cơng tác
tổ chức vận tải trên các tuyến VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn thành phố là vơ
cùng quan trọng. Xí nghiệp xe khách Nam Hà Nội trực thuộc Tổng Công ty Vận tải
Hà Nội (HANOITRANSERCO) là một trong những doanh nghiệp tổ chức hoạt động
VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội đã góp một phần lớn trong
việc phát triển hệ thống VTHKCC, phục vụ tốt hơn nhu cầu đi lại của người dân Thủ

đô.
Dựa trên kiến thức đã học và khảo sát thực tế trên tuyến trong thời gian thực
tập tại Xí nghiệp xe khách Nam Hà Nội em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Hồn
thiện cơng tác tổ chức vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên tuyến 98: Yên
Phụ - Aeon Mall Long Biên của Xí nghiệp xe khách Nam Hà Nội”.
1


2. Mục tiêu của đề tài
Trên cơ sở tìm hiểu các kiến thức cơ bản về công tác tổ chức vận tải về hoạt
động vận tải hành khách công cộng bằng xe bt, phân tích tình hình tổ chức vận tải
của Xí nghiệp xe khách Nam Hà Nội và thực trạng hoạt động của tuyến buýt 98 để
đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác tổ chức vận tải hành khách công cộng trên
tuyến 98 và khắc phục những mặt hạn chế trong công tác tổ chức vận tải, nâng cao
hiệu quả trong quá trình khai thác tuyến.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác tổ chức
VTHKCC bằng xe buýt trên tuyến 98: Yên Phụ - Aeon Mall Long Biên của Xí nghiệp
xe khách Nam Hà Nội và các yếu tố ảnh hưởng tới công tác tổ chức vận tải trên tuyến
98.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu chính trong phạm vi cơng tác tổ chức
VTHKCC bằng xe buýt của Xí nghiệp xe khách Nam Hà Nội, cụ thể là trên tuyết
buýt 98: Yên Phụ - Aeon Mall Long Biên.
+ Về thời gian: Các số liệu thu thấp phục vụ cho việc thực hiện đồ án được lất
từ năm 2019-2021 và có khảo sát, điều tra hoạt động của Xí nghiệp trong năm 2022
để hoàn thiện phương án tổ chức vận tải cho Xí nghiệp.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài có sử dụng những phương pháp nghiên cứu khoa học kinh tế: Phương
pháp thống kê, phân tích, đánh giá, biện chứng, so sánh,… Đặc biệt chú trọng sử

dụng phương pháp phân tích, đánh giá để có những kết luận sát với lý luận và phù
hợp với thực tế của Xí nghiệp cũng như thành phố Hà Nội.
5. Kết cầu của đề tài
Đề tài có kết cấu gồm 3 chương:

2


Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức vận tải hành khách cơng cộng bằng xe
bt.
Chương 2: Phân tích hiện trạng công tác tổ chức vận tải hành khách công cộng
trên tuyến buýt 98: Yên Phụ - Aeon Mall Long Biên.
Chương 3: Hồn thiện cơng tác tổ chức vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt trên tuyến 98: Yên Phụ - Aeon Mall Long Biên của Xí nghiệp xe khách Nam
Hà Nội.

3


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT.
1.1. Tổng quan chung về vận tải hành khách công cộng và vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt
1.1.1. Một số khái niệm.
a. Khái niệm về vận tải.
Vận tải là một hoạt động kinh tế có mục đích của con người nhằm đáp ứng
nhu cầu di chuyển vị trí của đối tượng vận chuyển, đối tượng vận chuyển gồm con
người (hành khách) và vật phẩm (hàng hóa). Sự di chuyển vị trí của con người và vật
phẩm trong không gian rất đa dạng, phong phú và không phải mọi di chuyển đều là
vận tải. Vận tải chỉ bao gồm những di chuyển do con người tạo ra nhằm mục đích

kinh tế (lợi nhuận) để đáp ứng yêu cầu về sự di chuyển đó.
Tất cả của cải vật chất chủ yếu cần thiết cho sự tồn tại và phát triển xã hội loài
người, của cải vật chất của xã hội được tạo ra ở 4 ngành sản xuất vật chất cơ bản:
công nghiệp khai khống, cơng nghiệp chế biến, nơng nghiệp và vận tải. Đối với một
ngành sản xuất vật chất như công nghiệp, nơng nghiệp... trong q trình sản xuất đều
có sự kết hợp của 3 yếu tố, đó là cơng cụ lao động, đối tượng lao động và sức lao
động. Vận tải cũng là một ngành sản xuất vật chất vì trong q trình sản xuất của
ngành vận tải cũng có sự kết hợp của 3 yếu tố trên.
Ngoài ra, trong quá trình sản xuất của ngành vận tải cũng đã tiêu thụ một lượng
vật chất nhất định như: vật liệu, nhiên liệu, hao mòn phương tiện vận tải... Hơn nữa,
đối tượng lao động (hàng hóa, hành khách vận chuyển) trong quá trình sản xuất vận
tải cũng trải qua sự thay đổi nhất định.
Có thể khái niệm về vận tải như sau: Vận tải là q trình thay đổi (di chuyển)
vị trí của hàng hóa, hành khách trong khơng gian và thời gian để nhằm thỏa mãn nhu
cầu nào đó của con người.
b. Vận tải hành khách trong đô thị
Đô thị là một không gian cư trú của cộng đồng người sống tập trung và hoạt
động trong những khu vực kinh tế phi nông nghiệp. Đô thị là điểm tập trung dân cư
4


với mật độ cao, chủ yếu là lao động phi nông nghiệp sống và làm việc theo lối sống
thành thị. Đơ thị có số lượng dân cư, mật độ dân cư và tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp,
có hệ thống cơ sở hạ tầng (kỹ thuật, xã hội) ở mức nhất định tuỳ theo quy định của
mỗi nước. Là trung tâm tổng hợp hay trung tâm chuyên ngành có vai trò thúc đẩy sự
phát triển kinh tế – xã hội của cả nước, của một miền lãnh thổ, một tỉnh, một huyện
hoặc một vùng trong tỉnh hoặc trong huyện.
Đô thị được phân thành 6 loại:
Bảng 1.1: Phân loại đô thị
Loại đô thị

Đặc biệt Loại I
Loại II Loại III Loại IV
Dân số (nghìn người) ≥ 1500
≥ 500
≥ 250
≥ 100
≥ 50
% lao động phi nông
≥ 90%
≥ 85%
≥ 80% ≥ 75% ≥ 70%
nghiệp
Mật độ dân số,
≥ 15000 ≥ 12000 ≥ 10000 ≥ 8000 ≥ 6000
người/km2

Loại V
≥4
≥ 65%
≥ 2000

- Vận tải hành khách là vận tải có đối tượng phục vụ là con người. Hay cụ thể
hơn vận tải hành khách là một ngành tổ chức vận tải thực hiện việc chuyên chở con
người từ địa điểm này đến địa điểm khác.
- Vận tải hành khách công cộng là tập hợp các phương thức vận tảu,vận chuyển
hành khách với khối lượng lớn, có thể đáp ứng nhu cầu đi lại của mọi tầng lớp dân
cư trong đô thị một cách thường xuyên, liên tục theo thời gian, theo hước và theo
tuyến xác định.
1.1.2. Các phương thức vận tải hành khách công cộng.
Tùy theo sức chứa, các phương tiện vận tải hành khách công cộng trong thành

phố được chia thành nhiều loại khác nhau (đường sắt điện khí hóa, tàu điện ngầm,
tàu điện trên cao, tàu điện bánh sắt, tàu điện bánh hơi, ô tơ bt và các phương tiện
cá nhân.
Phương tiện VTHKCC có đặc điểm là sức chứa lớn, chuyên chở được nhiều
hành khách, phục vụ đông đảo nhân dân thành phố, diện tích chiếm dụng đường rất
nhỏ so với các loại phương tiện khác (tính cho 1 hành khách). Vì vậy các phương

5


tiện VTHKCC ln giữ vai trị chủ yếu trong việc phục vụ hành khách của thành
phố.

Hình 1.1: Phân loại phương tiện VTHKCC trong thành phố
Một số loại phương tiện vận tải hành khách công cộng trong thành phố:
Tàu điện ngầm (Metro/Underground):
- Đặc điểm: Hệ thống vận chuyển đường sắt đô thị chủ chốt, chở nhanh một
khối lượng lớn hành khách. Vận hành trên tuyến hoàn toàn riêng biệt tốc độ cao: hầm
ngầm dưới đất, trên cao hoặc trên mặt đất. Cơ cấu toa tàu gồm 7-8 toa, mỗi toa có
trọng tải 145 chỗ, vào giờ cao điểm có thể chở được gấp đơi. Tàu điện ngầm sử dụng
dịng điện xoay chiều có U = 8000 – 12.000 V.
- Ưu điểm: Có năng lực vận chuyển cao nhất trong hệ thống VTHKCC trong
thành phố (công suất luồng hành khách vào giờ cao điểm: 40.000 – 60.000 HK/giờ).
Vận hành trên tuyến hoàn toàn riêng biệt tốc độ cao: hầm ngầm dưới đất, trên cao
hoặc trên mặt đất nên đảm bảo an toàn, tốc độ kỹ thuật được phát huy, có thể đạt
được từ 60-75 km/h.
- Nhược điểm: Vận tải không triệt để, cần các phương thức tiếp chuyển. Chi
phí đầu tư lớn, thời gian xây dựng lâu.
- Phạm vi ứng dụng: Tại các thành phố lớn, phát triển.


6


Tàu điện bánh sắt (Tramway):
- Đặc điểm: Tàu điện bánh sắt là loại phương tiện chạy trên ray và sử dụng
năng lượng điện cấp theo đường dây dọc tuyến. Đoàn tàu có 03 toa, 1 toa dài 13.5m,
rộng 2.5m, mỗi toa có trọng tải 50 chỗ ngồi và 120 chỗ đứng. Công suất luồng hành
khách đạt được 6000 – 12.000 HK/giờ.
- Ưu điểm: Chi phí đầu tư tương đối thấp (chi phí đầu tư cho 01 toa điện là
300.000 USD; chi phí khai thác là 0.03 – 0.1 USD/HK.Km); sử dụng năng lượng
điện ít gây ơ nhiễm mơi trường.
- Nhược điểm: Tính năng an tồn khơng cao, khi lưu thơng trên đường hỗn
hợp dễ gây cản trở giao thông. Tốc độ khai thác thấp, tính tiện nghi khơng cao.
- Phạm vi ứng dụng: Thích ứng với thành phố có quy mơ trung bình và lớn.
Tàu điện một ray (Monorail):
- Đặc điểm: Quy mơ đồn tàu từ 3-4 toa; cơng suất luồng hành khách từ 800010.000 HK/giờ. Tàu điện một ray được sử dụng chủ yếu vào việc vạn chuyển hành
khách giữa nội thành và ngoại thành, nối các đầu mối giao thông riêng biệt ở ngoại
ô với thành phố, các khu chung cư, khu nghỉ dưỡng với trung tâm thành phố.
- Ưu điểm: Đây là loại PTVT hiện đại, có tốc độ cao và khả năng chuyên chở
lớn. Diện tích chiếm dụng khoảng khơng ít.
- Nhược điểm: Tính cơ động khơng cao, muốn cải tạo và nâng cấp tuyến rất
khó khăn và tốn kém.
- Phạm vi ứng dụng: Thích ứng với quy mơ đơ thị trung bình và lớn.
Xe điện bánh hơi (trolleybus):
- Đặc điểm: Phương tiện thường sử dụng Trolleybus đơn (khoảng 60-90 chỗ)
hoặc có sơ mi rơ mooc (135 chỗ). Công suất luồng hành khách đạt 4.000 – 6.000
HK/giờ. Tốc độ kỹ thuật từ 40-45 km/h.
- Ưu điểm: Thân thiện với môi trường, cơ sở hạ tầng dùng chung với xe buýt.
- Nhược điểm: Nguồn động lực dùng năng lượng điện nên phải có hệ thống 2
dây dẫn điện. Do vậy, tính cơ động bị hạn chế và yêu cầu lượng mặt đường phải đảm

bảo diện túc và độ dốc không quá 8%.
- Phạm vi ứng dụng: Phù hợp với các đô thị loại I, II.
7


Xe buýt nhanh (BRT):
- Đặc điểm: Là các xe buýt tiêu chuẩn hoặc lớn vận hành trên các làn đường
dành riêng. Nó có đặc điểm là tốc độ cao, đi lại thoải mái hơn, nhưng khoảng cách
giữa các điểm dừng dài hơn và mức giá cao hơn dịch vụ xe buýt thông thường. BRT
cho khả năng vận chuyển từ 25.000 - 30.000 HK/giờ theo một hướng và tốc độ khai
thác từ 25 - 30 km/h.
- Ưu điểm: BRT có làn đường dành riêng nên chạy được thơng thốt, êm thuận,
tốc độ chạy xe trung bình gần 20km/h, thời gian chạy xe ổn định, tỉ lệ đúng giờ cao,
tạo độ tin cậy cao cho hành khách sử dụng dịch vụ…
Ơ tơ buýt (autobus):
- Đặc điểm: Xe buýt là loại PTVT hành khách được sử dụng phổ biến nhất
hiện nay. Cơ sở hạ tầng dùng chung với mạng lưới đường đô thị. Kết cấu phương
tiện bao gồm cả chỗ đứng và chỗ ngồi. Công suất luồng hành khách khoảng 5000 –
6000 HK/giờ. Tốc độ kỹ thuật bình quân đạt 30 – 50km/h.
- Ưu điểm: VTHKCC bằng xe buýt được xem là phương tiện hiệu quả và phù
hợp với hệ thống giao thông của nước ta.
- Nhược điểm: Năng lực vận chuyển không cao, năng suất vận chuyển thấp,
tốc độ khai thác còn thấp so với xe điện bánh sắt, xe điện ngầm… khả năng vượt tải
thấp trong giờ cao điểm vì dùng bánh hơi. Chi phí vận tải lớn, đặc biệt là chi phí
nhiên liệu.
- Phạm vi ứng dụng: Sử dụng tại các thành phố, đô thị đông dân cư
1.1.3. Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
a. Một số khái niệm
- Vận tải khách công cộng bằng xe buýt: Là hoạt động vận tải khách bằng ô tô
theo tuyến cố định có các điểm dừng đón, trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận

hành.
- Tuyến xe buýt: Là tuyến vận tải khách cố định bằng ơ tơ, có điểm đầu, điểm
cuối và các điểm dừng đón trả khách theo quy định.
+ Tuyến xe buýt đô thị: là tuyến xe bt có điểm đầu, điểm cuối tuyến trong
đơ thị.
8


+ Tuyến xe buýt nội tỉnh: là tuyến xe buýt hoạt động trong phạm vi tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương nối các thành phố, thị xã, huyện, khu công nghiệp, khu
du lịch.
+ Tuyến xe buýt kế cận: là tuyến xe bt có lộ trình đi từ các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương đến các tỉnh lân cận, các khu công nghiệp, khu du lịch (điểm
đầu, điểm cuối và lộ trình của một tuyến khơng vượt q 2 tỉnh, thành phố; nếu điểm
đầu hoặc điểm cuối thuộc đô thị loại đặc biệt thì tuyến khơng vượt q 3 tỉnh, thành
phố).
- Điểm dừng xe buýt: là những vị trí xe buýt phải dừng để đón hoặc trả khách
theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
- Điểm đầu, điểm cuối của tuyến xe buýt: là nơi bắt đầu, kết thúc của một hành
trình chạy xe.
- Kết cấu hạ tầng phục vụ xe buýt: Là hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ chung
cho việc hoạt động của các phương tiện cơ giới và người đi bộ, ngồi ra cịn có: làn
đường xe buýt hoạt động, đường dành riêng, điểm đầu, điểm cuối, điểm trung chuyển
xe buýt, nhà chờ xe buýt, biển báo và các vạch sơn tại các điểm dừng, bãi đỗ dành
cho xe bt, các cơng trình phụ trợ phục vụ hoạt động khai thác vận tải khách công
cộng bằng xe buýt.
- Biểu đồ chạy xe buýt trên một tuyến: là tổng hợp các lịch trình chạy xe của
các chuyến xe tham gia vận chuyển trên tuyến trong một thời gian nhất định.
b. Đặc điểm vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
Vận tải hành khách công cộng bằng xe bt có những ưu nhược điểm sau:

• Ưu điểm:
- Có tính cơ động cao, khơng phụ thuộc vào mạng dây dẫn hoặc đường ray,
không cản trở và dễ nhập vào hệ thống giao thông đường bộ trong thành phố.
- Khai thác và điều hành đơn giản, có thể nhanh chóng điều chỉnh chuyến lượt
trong thời gian ngắn mà không ảnh hưởng đến hoạt động của tuyến.
- Khai thác hợp lý và kinh tế với dịng khách trung bình và nhỏ. Có thể tăng
giảm chuyến đi khi số lượng hành khách thay đổi.
9


- Vận tải xe buýt cho phép phân chia nhu cầu đi lại ra các tuyến khác nhau
trên cơ sở mạng lưới đường thực tế để điều tiết mật độ đi lại chung.
- Chi phí đầu tư tương đối thấp so với phương tiện VTHKCC hiện đại. Cho
phép tận dụng mạng lưới đường hiện tại của thành phố. Chi phí vận hành thấp, nhanh
chóng đem lại hiệu quả.
• Nhược điểm:
- Năng lực vận chuyển không cao, năng suất vận chuyển thấp, tốc độ khai thác
còn thấp so với xe điện bánh sắt, xe điện ngầm… khả năng vượt tải thấp trong giờ
cao điểm vì dùng bánh hơi.
- Chi phí vận tải lớn, đặc biệt là chi phí nhiên liệu. Xe bt có chi phí nhiên
liệu lớn vì phải dừng đỗ dọc đường nhiều nên gia tốc lớn dẫn đến tiêu hao nhiên liệu
nhiều.
- Trong khai thác đôi khi không thuận lợi do thiếu thiết bị, do dừng ở bến, do
thiếu hệ thống thông tin… Nên không đáp ứng được nhu cầu của hành khách về độ
tiện nghi và tin cậy.
- Độ dài các tuyến buýt ngắn, khoảng cách các điểm dừng ngắn. Vì vậy xe
buýt thường phải tăng giảm tốc độ để đến và rời khỏi điểm dừng đỗ một cách nhanh
chóng nhất. Như vậy địi hỏi xe bt phải có tính năng động lực và gia tốc lớn.
- Động cơ đốt trong có cường độ gây ơ nhiễm cao do: khí xả, bụi, hoặc nhiên
liệu và dầu nhờn chảy ra, ngồi ra cịn gây tiếng ồn và trấn động.

Mặc dù vẫn còn những nhược điểm nhưng VTHKCC bằng xe bt là loại hình
vận tải thơng dụng nhất trong VTHKCC. Nó đóng vai trị chủ yếu trong việc vận
chuyển hành khách ở những thành phố có khối lượng hành khách nhỏ.
c. Vai trị của vận tải hành khách cơng cộng bằng xe buýt.
• Đối với hành khách đi xe buýt
- Tiết kiệm chi phí đi lại: Các loại chi phí như khấu hao phương tiện, chi phí
bảo dưỡng sửa chữa, chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, chi phí khác. Hiện nay chi
phí đi lại chiếm bình qn trên 10% thu nhập của cá nhân nên chúng ta cần cân nhắc
lựa chọn phương thức đi lại phù hợp để tiết kiệm và hiệu quả nhất.
- Đảm bảo an toàn và bảo vệ sức khỏe: Trong thành phố số lượng phương tiện
cá nhân ngày càng tăng, mật độ giao thông lớn, diện tích chiếm dụng mặt đường
10


trung bình cho một hành khách lớn, dẫn đến an tồn giao thơng giảm. Vì vậy,
VTHKCC bằng xe bt góp một phần không nhỏ cho việc giảm ùn tắc và tai nạn
giao thơng.
• Đối với thành phố:
- Góp phần kiềm chế tai nạn giao thơng: An tồn giao thơng gắn liền với hệ
thống phương tiện vận tải và cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thơng.
- Góp phần giảm ùn tắc giao thơng: Một xe bt trung bình 45 chỗ có thể chở
60 hành khách, nếu 60 hành khách này sử dụng xe máy thì sẽ chiếm đường gấp 3 lần
xe buýt. Một người đi xe buýt bình quân chỉ chiếm dụng 1,5m2 đường phố, trong khi
1 người đi xe máy tùy tốc độ nhanh chậm thì chiếm dụng 8-12m2 đường. Một người
đi xe con chiếm dụng 28-32m2 đường.
- Giảm chi phí xã hội: Chi phí đầu tư tương đối thấp so với phương tiện vận
tải hành khách công cộng hiện đại khác, cho phép tận dụng mạng luới đường hiện tại
của thành phố. Chi phí vận chuyển thấp nhanh chóng đem lại hiệu quả góp phần tiết
kiệm chi phí chung cho tồn xã hội.
- Hạn chế ơ nhiễm mơi trường: Hiện nay, tại các đô thị lớn của Việt Nam. Đặc

biệt là vào giờ cao điểm, khi lượng phương tiện tập trung thì ơ nhiễm và tiếng ồn cịn
cao hơn. Trong đó, có hơn 80% là do phương tiện cơ giới gây ra. Chính vì vậy người
dân sử dụng xe bt sẽ góp phần giảm lượng khí thải và tiếng ồn.
1.2. Nhu cầu đi lại, nhu cầu vận tải và luồng hành khách trong đô thị.
1.2.1. Nhu cầu đi lại.
a. Khái niệm
- Nhu cầu đi lại là số lượng chuyến đi bình quân của một người trong một đơn
vị thời gian (ngày, tuần, tháng). Kí hiệu: N. Đơn vị: chuyến/người/thời gian.
- Hệ số đi lại là số chuyến đi bình quân của một người trong một ngày.
- Chuyến đi là sự di chuyển có mục đích với cự ly từ 500 mét trở lên.
b. Phân loại nhu cầu đi lại.
- Theo mục đích chuyến đi: đi học, đi làm, đi chơi, đi du lịch, đi mua sắm, đi
thăm thân, đi về nhà, mục đích khác,…
- Theo địa giới hành chính nới xuất phát và nơi kết thúc
11


+ Các chuyến đi trong thành phố
+ Các chuyến đi ngoài thành và nội tỉnh
+ Các chuyến đi liên tỉnh
+ Các chuyến đi quốc tế
- Theo cự li chuyến đi
+ Các chuyến đi có cự li ngắn: 0.5 – 5km
+ Các chuyến đi có cự li trung bình: 5 – 20km
+ Các chuyến đi có cự li lớn: Trên 20km.
- Theo tính chất thường xuyên của chuyến đi
+ Các chuyến đi rất thường xuyên
+ Các chuyến đi thường xuyên
+ Các chuyến đi không thường xuyên
- Theo phương thức di chuyển để thực hiện chuyến đi

+ Tự di chuyển
+ Đi bằng phương tiện vận tải
c. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu đi lại
• Sự phát triển kinh tế xã hội – GDP/người/năm
Mức tăng trưởng GDP/người ảnh hưởng đến nhu cầu đi lại của hành khách.
Khi GDP tăng lên, nhu cầu tiêu dùng hàng hóa và đi lại của người dân tăng lên, nhu
cầu này tăng lên cả về số lượng và chất lượng. Do vậy, doanh nghiệp vận tải cần phải
cung ứng nhu cầu cả về số lượng và chất lượng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu này.
Khi GDP tăng lên, số lượng chuyến đi sẽ thay đổi theo các giai đoạn:
+ Giai đoạn I: N tăng chậm
+ Giai đoạn II: N tăng nhanh
+ Giai đoạn III: N bão hòa
+ Giai đoạn IV: N suy giảm nhanh
+ Giai đoạn V: N suy giảm chậm.

12


Hình 1.2: Mối quan hệ giữa nhu cầu đi lại và GDP

• Quy mơ dân số đơ thị.
Khi quy mơ đơ thị tăng lên thì nhu cầu đi lại tăng lên do diện tích rộng, số
lượng các điểm thu hút nhiều thêm, có những loại điểm thu hút mà đơ thị nhỏ khơng
có. Do đó, các chuyến đi thương mại, thăm thân tăng lên theo quy mô đô thị.
NI > NII > NIII
Bảng 1.2: Ảnh hưởng của quy mô đô thị tới số lượng chuyến đi
STT Loại đô thị Dân số (triệu người) N (chuyến đi/người/năm)
1 Siêu đô thị
Trên 10,0
900 - 1200

2
Loại I
Trên 1,0
800 - 950
3
Loại II
Trên 0,5
600 - 850
4
Loại III
Trên 0,25
400 - 650
5

Loại IV

Trên 0,1

300 - 450

6

Loại V

Trên 0,05

250 - 350

• Sự phát triển của hạ tầng đơ thị: Cơ sở hạ tầng đô thị ảnh hưởng rất lớn đến
nhu cầu đi lại của người dân trong thành phố như: nếu đường sá thuận lợi nhu cầu đi

lại sẽ tăng lên và ngược lại. Có VTHKCC chi phí chuyến đi rẻ hơn thì nhu cầu đi lại
tăng lên và ngược lại.
• Đặc điểm và tính chất của đơ thị
- Điều kiện tự nhiên, địa hình
- GDP bình quân (số lượng xe con/1000 dân)
- Dân số, mật độ dân số và cơ cấu dân số
13


- Cơ sở hạ tầng (hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội) nói chung và cơ sở hạ tầng
GTVT nói riêng.
- Cơ chế chính sách đối với VTHKCC và phương tiện cá nhân
- Điều kiện thời tiết khí hậu, phong tục tập quán.
• Mức độ phát triển và chất lượng dịch vụ VTHKCC
- Số lượng các phương thức VTHKCC
- Tổng chiều dài mạng lưới và mật độ mạng lưới từng phương thức VTHKCC
(có sức chứa lớn), Km/Km2.
- Chất lượng dịch vụ VTHKCC (thời gian đóng – mở tuyến; dãn cách chạy xe;
chính sách giá cước,…).
- Các yếu tố bên trong và bên ngoài khác tác động đến chất lượng dịch vụ
VTHKCC.
• Các yếu tố ảnh hưởng khác:
- Chế độ làm việc và đặc điểm làm việc của các khối, ban ngành cơ quan.
- Mức độ phát triển của công nghệ thông tin
- Mức độ phát triển của mạng điện thoại, phương tiện truyền thông, thông tin
và công nghệ số…
- Tỷ lệ sử dụng phương thức giao dịch mua bán, thanh tốn, trực tuyến,…
- Tập qn, nhịp sống và tính đặc thù của đô thị
- Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu đi lại khác
Tóm lại, các yếu tố ảnh hưởng có yếu tố lượng hóa được, có yếu tố khơng

lượng hóa được, có yếu tố ảnh hưởng trực tiếp, có yếu tố ảnh hưởng gián tiếp.
1.2.2. Nhu cầu vận tải và luồng hành khách trong đô thị
a. Khái niệm
- Nhu cầu vận tải là nhu cầu thiết yếu của hành khách nhằm mục đích thay đổi
vị trí từ nơi này đến nơi khác bằng các phương tiện vận chuyển
- Luồng hành khách là số lượng hành khách di chuyển theo 1 hướng (chiều)
trong một đơn vị thời gian (giờ, ngày, tuần, tháng, năm).
14


- Công suất luồng hành khách là khối lượng hành khách di chuyển tính trong
1 giờ (giờ cao điểm, giờ bình thường, giờ thấp điểm).
- Khối lượng vận chuyển: Là số lượng hành khách vận chuyển theo từng hành
trình trong thời gian xác định (ngày, tháng, năm).
- Lượng luân chuyển: Là chỉ tiêu phản ánh công tác vận tải là tích số của khối
lượng vận chuyển và cự ly (độ dài) bình quân chuyến đi của hành khách.
b. Đặc điểm luồng hành khách trong đô thị
- Ở một thời điểm nào đó trong ngày, số chuyến đi hai hướng thường là khác
nhau. Nhưng số lượng hành khách hướng đi và hướng về thường bằng nhau trong
một khoảng thời gian nào đó tuỳ thuộc vào từng luồng hành khách.
- Cơng suất luồng hành khách ở các tuyến trong nội thành, khu công nghiệp
thường là lớn và ổn định, biến động giờ trong ngày, ngày trong tuần, tạo ra các giờ
cao điểm, thấp điểm, khoảng cách bình quân chuyến đi ngắn.
- Luồng hành khách các tuyến từ nội thành ra ngoại thành và ngược lại thường
là cơng suất ở mức trung bình, khoảng cách chuyến đi trung bình, thường biến động
ngày trong tuần.
- Luồng hành khách liên tỉnh và các vùng nông thơn thường có cơng suất nhỏ,
khoảng cách chuyến đi dài, biến động theo mùa, không ổn định.
c. Các yếu tổ ảnh hưởng đến luồng hành khách
Các yếu tố ảnh hưởng tới luồng hành khách rất đa dạng (trực tiếp, gián tiếp,

tác động nhiều, tác động ít), có yếu tố có thể lượng hóa được, có yếu tố khó lượng
hóa được. Có thể chia các yếu tố ảnh hưởng đến luồng hành khách thành 04 nhóm:
- Nhóm kinh tế xã hội: Mức sống vật chất của các nhóm dân cư khác nhau,
khả năng mua sắm phương tiện cá nhân như: ô tô, xe máy; khả năng tiếp cận đối với
vận tải hành khách cơng cộng.
- Nhóm lãnh thổ: Số dân trong vùng lãnh thổ, mật độ dân cư, phân bổ dân cư,
phân bố những cơ sở sản xuất, kinh tế, văn hóa, đời sống của vùng,…
- Nhóm tổ chức: Mật độ mạng lưới hành trình, loại hình vận tải, tần suất chạy
xe, chất lượng phục vụ hành khách, chi phí thời gian cho chuyến đi,…
15


- Nhóm thời tiết khí hậu: Khi thời tiết thay đổi (mưa nắng, mùa hè, mùa
đơng,…) là điều kiện khó xác định, thông thường lựa chọn đi lại bằng phương tiện
cá nhân giảm, thay vào đó nhu cầu lựa chọn sử dụng phương tiện công cộng tăng lên.
d. Các quy luật biến động luồng hành khách
• Quy luật biến động luồng hành khách theo thời gian
- Biến động theo giờ trong ngày (giờ cao điểm, giờ bình thường, giờ thấp
điểm). Do chế độ làm việc (giờ bắt đầu, giờ kết thúc) của mục đích chuyến đi tương
tự nhau; do phân bố các điểm thu hút; do tập quán thói quen,…
- Biến động theo ngày trong tuần (ngày thường, ngày nghỉ). Do chế độ làm
việc tạo sự khác nhau về nhu cầu đi lại giữa ngày làm việc và ngày nghỉ.
- Biến động theo tháng trong năm (tháng cao điểm, tháng bình thường, tháng
thấp điểm): Luồng hành khách biến động rõ nét nhất là trong tháng Tết cổ truyền dân
tộc; tháng bắt đầu cho mùa du lịch, lễ hội.
• Quy luật biến động luồng hành khách theo không gian (biến động theo chiều
dài hành trình)
- Biến động luồng hành khách theo chiều: Luồng hành khách thay đổi theo hai
chiều có khối lượng hành khách khác nhau, quy luật biến động này thường kèm theo
biến động luồng hành khách theo thời gian. Nguyên nhân là do sự phân bổ các điểm

thu hút so với nơi ở và mật độ dân số.
- Biến động luồng hành khách theo điểm dừng, đỗ: Hành khách khơng đi từ
điểm đầu của hành trình đến điểm cuối hành trình và có thể tập trung ở một số đoạn
nhất định.
- Chỉ số đánh giá: K K =

Qmax
Qtb

(chỉ số này luôn >1)

- Nguyên nhân: Do sự phân bổ các điểm thu hút, mật độ dân số
- Biện pháp khắc phục: Tổ chức hành trình “rút ngắn” xen kẽ với các chuyến
vận tải bình thường.
1.3. Nội dung cơng tác tổ chức vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
Những yêu cầu chung khi tổ chức vận tải hành khách cho tất cả các loại hình
vận chuyển:
16


- Đáp ứng đầy đủ nhất nhu cầu đi lại của hành khách
- Giảm thời gian chuyến đi của hành khách
- Nâng cao chất lượng phục vụ hành khách
- Tổ chức chạy xe phải theo thời gian biểu và biểu đồ chạy xe (đã xác định
trước), nếu có thay đổi phải có thơng báo kịp thời, chính xác cho hành khách
- Nâng cao hiệu quả sử dụng phương tiện, đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế - tài
chính cho doanh nghiệp vận tải hành khách.
- Tổ chức vận tải hành khách bằng xe buýt phụ thuộc vào không những chỉ
khối lượng hành khách, kết quả hoạt động sản xuất (kinh tế, tài chính) của doanh
nghiệp vận tải hành khách mà còn phụ thuộc vào các chỉ tiêu chất lượng phục vụ

hành khách.
- Lựa chọn các phương pháp điều tra sự biến động luồng hành khách.
- Xác định hệ thống hành trình hợp lý
- Lựa chọn phương tiện và xác định số lượng phương tiện hoạt động trên các
hành trình:
+ Xác định tốc độ chạy xe
+ Lập thời gian biểu chạy xe
+ Tổ chức lao động cho lái xe
+ Tổ chức đưa xe ra hoạt động
+ Kiểm tra và quản lý hoạt động của xe trên đường
+ Các biện pháp đảm bảo an toàn chạy xe.
+ Độ dài tuyến xe buýt trong thành phố phải phù hợp với diện tích và dân số.

17


×