Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (21)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 91 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA VẬN TẢI – KINH TẾ
---

---

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI Ô TÔ

ĐỀ TÀI :
LẬP KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG CHO CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TIẾP VẬN SONIC
GV Hướng dẫn

: Th.S Hoàng Hải Sơn

SV Thực hiện

: Đặng Thị Thùy Linh

Mã SV

: 182203932

Lớp

: KTVTOTO1

Khoá

: 59



Hà Nội - 2022


MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
VẬN TẢI .................................................................................................................................... 1
1.1. TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH .......................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm về kế hoạch .............................................................................................. 1
1.1.2. Phân loại kế hoạch ..................................................................................................... 2
1.1.3. Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch ........................................................................... 2
1.1.4. Các phương pháp xây dựng kế hoạch........................................................................ 3
1.2. TỔNG QUAN VỀ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ............................................ 5
1.2.1. Khái niệm về lao động ............................................................................................... 5
1.2.2. Phân loại lao động. .................................................................................................... 6
1.2.3. Đặc điểm của lao động trong doanh nghiệp vận tải ô tô. .......................................... 7
1.2.4. Chế độ sử dụng lao động trong doanh nghiệp. .......................................................... 7
1.2.5. Năng suất lao động trong doanh nghiệp vận tải ........................................................ 8
1.2.6. Công tác định mức lao động trong doanh nghiệp vận tải. ....................................... 10
1.2.7. Công tác tổ chức lao động. ...................................................................................... 10
1.3 TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP VẬN TẢI. ... 12
1.3.1. Khái niệm và nội dung cơ bản của kế hoạch lao động. ........................................... 12
1.3.2. Các phương pháp xác định nhu cầu lao động trong doanh nghiệp vận tải. ............. 13
1.3.3. Phân tích sự biến động của lao động. ...................................................................... 16
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH LAO

ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN SONIC............................................................... 19
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ............................................................................................. 19
2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển, chức năng nhiệm vụ của công ty ............................ 19
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp.................................................................. 20
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý cơng ty .................................................................. 21
2.1.4. Tìm hiểu về điều kiện SXKD của công ty. .............................................................. 26


2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh................................................................... 33
2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG
CỦA CƠNG TY. ...................................................................................................................... 38
2.2.1 Phân tích tình hình xây dựng kế hoạch của cơng ty. ....................................................... 38
2.2.2 Phân tích thực hiện kế hoạch lao động của cơng ty ......................................................... 39
CHƯƠNG III : XÂY DỰNG KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG CHO CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN
SONIC ...................................................................................................................................... 55
3.1. CÁC CĂN CỨ ĐỂ LẬP KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG ......................................................... 55
3.1.1. Các văn bản, chế độ quy định của nhà nước và của công ty về lao động và tổ chức
lao động. ............................................................................................................................ 55
3.1.2. Căn cứ điều tra tình hình lao động trên thị trường .................................................. 56
3.1.3. Định hướng phát triển của Cơng ty ......................................................................... 56
3.1.4. Căn cứ vào tình hình lao động thực tế của Công ty ................................................ 57
3.1.5. Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.......................................... 57
3.2. Lập kế hoạch cho Công ty Công ty TNHH Tiếp Vận Sonic ............................................. 62
3.2.1. Xác định nhu cầu và cơ cấu lao động ...................................................................... 62
3.2.2. Cân đối về lao động ................................................................................................. 64
3.2.3. Kế hoạch đào tạo lao động ...................................................................................... 65
3.2.4. Kế hoạch tuyển dụng lao động ................................................................................ 71
3.2.5. Bố trí và sử dụng lao động sau tuyển dụng ............................................................. 74
3.2.6. Một số giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch lao động ........................................... 75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 81

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 84


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Số phương tiện của công ty ................................................................. 30
Bảng 2.2Các loại Sơ-mi Rơ-mooc trong công ty ................................................ 30
Bảng 2.3 Quy mô doanh nghiệp .......................................................................... 31
Bảng 2.4 Số lao động tại công ty năm 2021 ....................................................... 32
Bảng 2.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2019-2021 ........... 33
Bảng 2.6 SXKD lĩnh vực vận tải của doanh nghiệp năm 2021 .......................... 35
Bảng 2.7 Sản lượng của doanh nghiệp năm 2021.................................................. 36
Bảng 2.8 Tổng hợp cơ cấu lao động của công ty năm 2021............................... 40
Bảng 2.9 Trình độ lao động của doanh nghiệp .................................................. 41
Bảng 2.10 Tình hình biến động lao động năm 2021 ........................................... 42
Bảng 2.11 Hệ số phản ánh sự biến động lao động năm 2021 ............................ 43
Bảng 2.12 Nội dung đào tạo đối với lái xe khi tiếp nhận thử việc...................... 44
Bảng 2.13 Đánh giá về tình hình cơng tác tuyển dụng ....................................... 46
Bảng 2.14 Nội dung phỏng vấn của các vị trí cần tuyển dụng ........................... 47
Bảng 2.15 Tình trạng xử lý vi phạm quý IV năm 2021 ....................................... 50
Bảng 3.1 Kế hoạch SXKD lĩnh vực vận tải của doanh nghiệp năm 2022 .......... 58
Bảng 3.2 Kế hoạch sản lượng của công ty năm 2022 ............................................ 60
Bảng 3.3 Tổng hợp kế hoạch về cơ cấu lao động năm 2022 .............................. 63
Bảng 3.4 So sánh kế hoạch lao động và lao động hiện có của doanh nghiệp.... 64
Bảng 3.5 Chương trình đào tạo CBCNV ............................................................ 66
Bảng 3.6 Đào tạo cấp I ....................................................................................... 67
Bảng 3.7 Đào tạo cấp II ...................................................................................... 69
Bảng 3.8 Kế hoạch đào tạo lao động cho Công ty TNHH Tiếp Vận Sonic ........ 70
Bảng 3.9 Quy trình tuyển dụng lao động ............................................................ 72

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy của doanh nghiệp ......................................................... 22


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
SXKD

Sản xuất kinh doanh

BDSC

Bảo dưỡng sửa chữa

NSLĐ

Năng suất lao động

TCLĐKH

Tổ chức lao động khoa học

QTG

Quỹ thời gian

LX

Lái xe

KTVT


Kỹ thuật vật tư

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

BDSC

Bảo dưỡng sửa chữa

KHKT

Khoa học kỹ thuật

ĐMLĐ

Định mức lao động


LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Bất kì hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng gồm ba yếu tố cơ bản: Công
cụ lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Trong đó, yếu tố con người giữ
vai trò quyết định. Mặt khác xét cho cùng mục đích của phát triển nền sản xuất xã
hội là để phục vụ con người và giải phóng năng lực của mọi thành viên trong xã
hội.
Lao động là một trong ba yếu tố đầu vào quan trọng đối với bất kỳ một đơn
vị sản xuất kinh doanh nào. Lao động là nguồn chủ yếu để nâng cao tích lũy, phát
triển kinh tế, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của xã hội lồi người. Vì vậy
kế hoạch lao động hợp lý hay không sẽ ảnh hưởng đến các vấn đề như quyết định

trực tiếp đến năng suất lao động cao hay thấp, ảnh hưởng đến chất lượng và giá
thành sản phẩm, đảm bảo thực hiện tốt hay xấu các chỉ tiêu nhiệm vụ kế hoạch và
công tác khác.
Khi doanh nghiệp lên kế hoạch chiến lược cần có con người thực hiện nó và
việc có thực hiện tốt chiến lược đó hay khơng cũng phụ thuộc vào con người. Do
vậy con người chính là yếu tố quan trọng trong các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, từ việc trực tiếp sản xuất, kinh doanh đến quản lý đều cần có con
người mới có thể thực hiện được.
Việc xây dựng kế hoạch lao động sao cho hợp lý là vấn đề cần quan tâm không
của chỉ riêng doanh nghiệp nào, mà đối với Công ty TNHH Tiếp vận Sonic cũng
vậy. Từ những tìm hiểu thiếu xót, chưa hợp lý, từ đó xây dựng kế hoạch lao động
sao cho hợp lý, khoa học, sử dụng được tối đa nhân lực, không bị lãng phí mà vẫn
đảm bảo được hiệu quả cơng việc. Xác định được cơ cấu hợp lý đảm bảo cho quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai được ổn định và hiệu
quả hơn.
Trước tình hình thực tế nêu trên thì việc nghiên cứu đề tài: “Lập kế hoạch lao
động cho Công ty TNHH Tiếp vận Sonic” là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI.
Trên cơ sở lí luận về kế hoạch lao động trong doanh nghiệp, đề tài tiến hành
phân tích cơng tác lao động hiện nay Cơng ty TNHH Tiếp vận Sonic, từ đó đánh
giá được những ưu điểm, hạn chế và những thiếu sót của cơng ty. Căn cứ vào
những đánh giá dựa trên phân tích và căn cứ vào các văn bản, chế độ của nhà nước


và của công ty về lao động để xây dựng kế hoạch lao động cho công ty năm 2022,
đồng thời đánh giá, so sánh với kế hoạch lao động năm 2022 do cơng ty xây dựng
nhằm hồn thiện cơng tác lập kế hoạch lao động cho công ty.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
Đề tài đi vào nghiên cứu tình hình lao động Công ty TNHH Tiếp vận Sonic.
Trên cơ sở số liệu do cơng ty cung cấp, đánh giá tình hình lao động của công ty

hiện nay. Căn cứ vào các văn bản, chế độ quy định của Nhà nước, công ty về lao
động để xây dựng kế hoạch lao động cho công ty năm 2022.
4. KẾT CẤU ĐỀ TÀI.
Đề tài gồm có lời mở đầu, đánh giá đề tài và kết luận cùng với nội dung 3
chương như sau:
Chương I: Cơ sở lý luận về kế hoạch lao động trong doanh nghiệp vận tải.
Chương II: Phân tích tình hình xây dựng và thực hiện kế hoạch lao động của Công
ty TNHH Tiếp vận Sonic.
Chương III: Xây dựng kế hoạch lao động cho Công ty TNHH Tiếp vận Sonic.


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG TRONG
DOANH NGHIỆP VẬN TẢI
1.1. TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH
1.1.1. Khái niệm về kế hoạch
Kế hoạch là một công cụ quan trọng trong công tác tổ chức quản lý và điều
hành sản xuất kinh doanh. Về bản chất thì cơng tác kế hoạch là những dự đốn dự
tính về sự phát triển của các hiện tượng hay quá trình kinh tế trong tương lai trên
cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế khách quan nhằm mục đích để người thực
hiện phải dựa vào các dự đốn và dự tính đó để thực hiện.
Bất kỳ một hoạt động có ý thức nào của con người, đặc biệt trong lĩnh vực
kinh doanh muốn đạt được mục tiêu đều phải được dự kiến trước về nội dung
cũng như phương thức thực hiện, nói khác đi hoạt động đó cần được kế hoạch
hóa.
Kế hoạch: Là một bản dự kiến về mục đích, nội dung, cũng như phương thức
và các điều kiện để thực hiện một hoạt động nào đó của con người.
Kế hoạch hóa là sự vận dụng các quy luật kinh tế khách quan vào thực tế
SXKD của doanh nghiệp để dự kiến các chương trình mục tiêu hoạt động của
doanh nghiệp trong tương lai. Thực chất của kế hoạch hóa là quá trình dự báo diễn
biến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo các quy luật phát triển

của nó. Muốn xây dựng kế hoạch địi hỏi cần phải nghiên cứu một cách đầy đủ
quy luật phát triển của hiện tượng trong quá khứ, đánh giá đúng đắn hiện tượng
tại thời điểm hiện tại để từ đó tiên đốn quy luật vận động của hiện tượng trong
tương lai.
Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên trong bốn chức năng của quản lý (lập kế
hoạch, thực hiện, kiểm tra và điều chỉnh). Lập kế hoạch là chức năng rất quan
trọng đối với mỗi nhà quản lý vì nó gắn liền với việc lựa chọn mục tiêu và chương
trình hành động trong tương lai, giúp các nhà quản lý xác định được các chức
năng khác còn lại nhằm đảm bảo các mục tiêu đề ra.
Lập kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các phương thức
để đạt được các mục tiêu. Lập kế hoạch nhằm xác định các mục tiêu cần phải đạt
được là gì? Và phương tiện để đạt được mục tiêu đó như thế nào? Tức là, lập kế
hoạch bao gồm việc xác định rõ các mục tiêu cần đạt được, xây dựng một chiến
1


lược tổng thể đạt được các mục tiêu đặt ra và việc triển khai một hệ thống các kế
hoạch để thống nhất và phối hợp hoạt động.
1.1.2. Phân loại kế hoạch
a, Theo tiêu thức thời gian
- Kế hoạch ngắn hạn (dưới 1 năm)
- Kế hoạch trung hạn
- Kế hoạch dài hạn (từ 5 năm trở lên)
Thông thường giữa các kế hoạch có mối quan hệ với nhau: các kế hoạch dài
hạn là định hướng lớn về mặt chiến lược còn kế hoạch trung và ngắn hạn là sự cụ
thể hóa của định hướng chiến lược trong từng điều kiện và từng khoảng thời gian
cụ thể. Tuy nhiên có thể thơng qua việc thực hiện các kế hoạch trung và ngắn hạn
người ta có thể điều chỉnh những định hướng chiến lược dài hạn.
b, Theo nội dung
Trong doanh nghiệp vận tải ô tô, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh bao

gồm các mặt chủ yếu sau:
- Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm vận tải
- Kế hoạch khai thác và quản lý kỹ thuật phương tiện
- Kế hoạch lao động, tiền lương
- Kế hoạch giá thành của sản phẩm vận tải
- Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản
- Kế hoạch tài chính
- Kế hoạch ứng dụng khoa học kỹ thuật
Trong các mặt kế hoạch trên thì kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm vận
tải là cơ sở để xác định các mặt kế hoạch khác.
c, Theo cấp quản lý
-

Kế hoạch phát triển chung của nền kinh tế quốc dân
Kế hoạch ngành
Kế hoạch tỉnh, thành phố
Kế hoạch của doanh nghiệp

1.1.3. Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch
- Đảm bảo tính khoa học và tính thực tiễn của kế hoạch

2


Theo nguyên tắc này một kế hoạch đề ra phải đảm bảo đầy đủ căn cứ về khoa
học cũng như thực tiễn và phải phù hợp quy luật khách quan, mang tính khả thi
cao. Tính khả thi được xem xét trên các phương diện như: cơng nghệ, nhân lực,
tài chính …
- Đảm bảo tính hiệu quả
Ngun tắc này địi hỏi khi xây dựng kế hoạch cần phải xem xét đầy đủ các

biện pháp nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và tận dụng tối đa các tiềm
năng nhằm đạt được chất lượng và hiệu quả kinh doanh cao nhất.
- Đảm bảo tính tồn diện, cân đối và mang tính hệ thống cao
Khi xây dựng kế hoạch của một doanh nghiệp cần xem nó như là một bộ phận
cấu thành của nền kinh tế bởi vậy nó phải phù hợp với chiến lược chung của toàn
ngành và định hướng phát triển của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Trong kế hoạch
cần đảm bảo mối quan hệ hài hòa giữa các mặt kế hoạch và giữa các kế hoạch với
nhau. Ngoài ra cần phải cân đối giữa: Nhu cầu thị trường và khả năng các nguồn
lực bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp.
1.1.4. Các phương pháp xây dựng kế hoạch.
Phương pháp lập kế hoạch là tập hợp các cách thức dự báo, tính tốn được sử
dụng trong q trình lập kế hoạch.
a, Phương pháp cân đối
Thực chất của cân đối là so sánh giữa nhu cầu và khả năng của doanh nghiệp
về một hoạt động kinh doanh nào đó cũng như một loại nguồn lực nào đó.
Về mặt chỉ tiêu trong kế hoạch có thể cân đối theo chỉ tiêu hiện vật hoặc chỉ
tiêu giá trị. Thông thường các mối cân đối chủ yếu trong kế hoạch là:
- Cân đối giữa nhu cầu và khả năng về nguồn các yếu tố đầu vào cho quá
trình SXKD vận tải (đầu vào như nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng vật tư, phương
tiện vận tải)
- Cân đối giữa năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng
tiêu thụ sản phẩm vận tải trên thị trường. Đây là mối cân đối quan trọng nhất là
cơ sở cho các mối cân đối khác.
- Cân đối về mặt thời gian và không gian: thời gian và không gian được coi
như là một nguồn lực quan trọng để thực hiện các mục tiêu và kế hoạch của doanh
nghiệp. Bởi vậy khi xác định kế hoạch cần đặc biệt quan tâm đến mối cân đối này,
3


về mặt thời gian cần cân đối giữa các mục tiêu lâu dài, trung, ngắn hạn, cịn về

mặt khơng gian vận tải cần cân đối giữa năng lực sản xuất và nhu cầu tối đa.
b, Phương pháp phân tích tính toán
Phương pháp này thường được sử dụng trong xây dựng kế hoạch trung và
ngắn hạn bởi vì nó đi sâu vào phân tích tính tốn các chi tiêu cụ thể của kế hoạch.
Thông thường khi sử dụng phương pháp này, người ta dùng các chỉ tiêu như chỉ
số tăng bình quân, tốc độ tăng trưởng bình quân, tốc độ tăng trưởng bình qn để
tính tốn các chỉ tiêu, để tính toán cần xác định các nhân tố ảnh hưởng trong kỳ
kế hoạch và lượng hóa các mức độ ảnh hưởng của nó đến chỉ tiêu tính tốn và
bằng các phương pháp tính tốn để xác định mức độ đạt được của từng chỉ tiêu kế
hoạch.
c, Phương pháp toán thống kê
Thường được dùng để xây dựng kế hoạch trung và dài hạn, thực chất là sử
dụng các mơ hình tốn kinh tế được xây dựng trên cơ sở thu nhập và xử lý số liệu
thống kê qua nhiều năm. Hai dạng mơ hình sử dụng phổ biến là:
- Hàm xu thế: đây là dạng mơ hình đơn giản với một nhân tố ảnh hưởng là
thời gian
- Phân tích tương quan nhiều yếu tố (mơ hình hồi quy đa nhân tố). Trong mơ
hình này người ta thường chọn các nhân tố ảnh hưởng chính đến chỉ tiêu cần lập
kế hoạch để đưa vào mơ hình.
Ngồi 2 mơ hình ở trên cịn có mơ hình đàn hồi. Mơ hình đàn hồi đang sử
dụng phổ biến hiện nay trên cơ sở sử dụng các phương pháp và công cụ hiện đại.
+ Ưu điểm:
Phương pháp này lượng hóa được các nhân tố ảnh hưởng nên kết quả khá
chính xác
+ Nhược điểm:
Nhược điểm cơ bản nhất của phương pháp này là các nhân tố tiêu cực cũng
đều được ngoại suy trong tương lai.
d, Phương pháp tương tự
Bản chất của phương pháp tương tự là phát triển các hiện tượng đã xuất hiện
vào các địa điểm và thời gian khác nhau nhưng với điều kiện là bản chất của hai

hiện tượng giống nhau. Nói khác đi phương pháp này là sự vận dụng các hiện
4


tượng hay q trình đã diễn ra ở khơng gian, thời gian khác vào không gian và
thời gian mà ta cần nghiên cứu. Phương pháp này có 3 dạng:
- Tương tự về hình thức biểu hiện của hiện tượng.
- Tương tự về bản chất của hiện tượng.
- Tương tự về quy luật vận động của hiện tượng.
Phương pháp này được sử dụng chủ yếu trong xây dựng kế hoạch trung và dài
hạn như là một phương pháp để kiểm tra các phương pháp khác.
+ Ưu điểm:
Phương pháp này có thể giải quyết vấn đề thiếu kinh nghiệm thực tế cũng
như thiếu thơng tin.
+ Nhược điểm:
Trong thực tế khó tìm được các hiện tượng có mức độ tương tự về bản chất
cũng như quy luật vận động giống như hiện tượng ta cần nghiên cứu, mang tính
định tính khơng chính xác.
Ngồi các phương pháp kể trên người ta còn sử dụng một số phương pháp
khác để lập kế hoạch như: phương pháp kịch bản, phương pháp thống kê kinh
nghiệm, phương pháp chuyên gia.
1.2. TỔNG QUAN VỀ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Khái niệm về lao động
- Lao động : trước hết là sự hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm
biến đổi các sự vật tự nhiên thành những vật phẩm thỏa mãn nhu cầu của con
người. Mặt khác, trên quan điểm sinh lý học thì lao động là q trình hao phí tiềm
lực năng lượng của thần kinh cơ bắp đã tích lũy được trong cơ thể con người.
- Người lao động: là người đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc
theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người
sử dụng lao động. Người sử dụng lao động là cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia

đình, cá nhân muốn sử dụng lao động theo hợp đồng lao động, nếu là cá nhân phải
có năng lực, hành vi dân sự đầy đủ.
Trong quá trình lao động con người khơng chỉ thay đổi hình dáng bề ngồi mà
cịn thay đổi cả bản chất bên trong như: khả năng lao động, sự khéo léo, kinh
nghiệm sản xuất. Vì tất cả các hoạt động lao động được diễn ra liên tục vì vậy ta

5


có khái niệm q trình lao động là: “Q trình lao động là tổng thể những hoạt
động của con người để hoàn thành 1 nhiệm vụ sản xuất nhất định”
Định mức lao động là sự quy định số lượng lao động sống hao phí để hồn
thành một cơng việc nhất định theo tiêu chuẩn, chất lượng quy định trong những
điều kiện cụ thể. Số lượng lao động hao phí đó gọi là mức lao động.
Kế hoạch hóa lao động là q trình mà thơng qua nó doanh nghiệp đảm bảo
được đầy đủ về số lượng và chất lượng người làm việc, phù hợp với yêu cầu của
công việc.
1.2.2. Phân loại lao động.
Tùy theo mục đích quản lý mà lao động doanh nghiệp có thể phân loại theo
nhiều tiêu thức khác nhau. Thông thường để phục vụ cho công tác quản lý, lao
động được phân loại theo các tiêu thức sau: Theo nghề nghiệp; theo trình độ; theo
tính chất tham gia vào hoạt động SXKD của doanh nghiệp; Theo chế độ sử dụng
lao động, …
Trong doanh nghiệp vận tải, lao động được phân loại như sau:

-

Theo nghề nghiệp:
Cơng nhân BDSC
Nhân viên kỹ thuật

Lao động quản lý
Lao động khác

• Theo trình độ gồm:
- Lao động được đào tạo (sau đại học, đại học, cao đẳng, trung cấp,..)
- Lao động chưa qua đào tạo (lao động phổ thơng)
• Theo tính chất tham gia vào hoạt động SXKD của doanh nghiệp
- Lao động trực tiếp
- Lao động gián tiếp

-

Theo chế độ sử dụng lao động
Lao động theo hợp đồng dài hạn
Lao động theo hợp đồng ngắn hạn
Lao động thời vụ

6


1.2.3. Đặc điểm của lao động trong doanh nghiệp vận tải ơ tơ.
Xét theo nghề nghiệp thì lao động trong doanh nghiệp vận tải có những đặc
điểm chủ yếu sau:
a, Lái xe
Đây là một loại lao động mang tính đặc thù bởi vì:
- Tính độc lập tương đối cao, thể hiện ở chỗ họ phải chịu trách nhiệm về toàn
bộ quá trình vận tải từ khâu khai thác nhu cầu vận chuyển đến việc tổ chức vận
chuyển và thanh toán với khách hàng. Mặt khác hoạt động vận tải lại diễn ra bên
ngồi phạm vi doanh nghiệp trong một khơng gian rộng lớn. Từ đó địi hỏi người
lái xe phải có phẩm chất như: Có tính độc lập tự chủ và ý thức tự giác cao, có

khả năng sáng tạo và xử lý linh hoạt các tình huống nảy sinh trên đường, phải có
trình độ hiểu biết rộng.
- Lao động của lái xe là loại kết hợp giữa lao động cơ bắp và thần kinh.
- Đây là loại lao động phức tạp, nặng nhọc, nguy hiểm do đó địi hỏi lái xe
phải có sức khỏe tốt, tay nghề và bản lĩnh nghề nghiệp vững vàng.
- Lao động lái xe là lao động địi hỏi ý thức trách nhiệm cao.
b, Cơng nhân bảo dưỡng sửa chữa
Đặc điểm lao động của công nhân BDSC giống như lao động trong công ty
công nghiệp. Tính chất cơng việc đa dạng, kết hợp cả lao động chân tay và lao
động trí óc.
c, Lao động quản lý
Đây là loại lao động đặc biệt, sản phẩm của lao động quản lý tạo ra khó có thể
đánh giá và định lượng một cách chính xác. Tính chất cơng việc địi hỏi người
quản lý phải có trình độ cao và có thể xử lý được các thơng tin nhanh.
1.2.4. Chế độ sử dụng lao động trong doanh nghiệp.
Việc sử dụng lao động trong doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp vận tải
nói riêng đều tuân thủ theo bộ Luật lao động hiện hành và các chính sách chung
của Nhà nước. Cụ thể doanh nghiệp phải:
- Đảm bảo điều kiện lao động cần thiết cho người lao động đặc biệt là các
điều kiện an toàn và bảo hộ lao động.
- Đảm bảo chế độ nghỉ ngơi hợp lý.

7


- Bảo đảm tiền lương cho người lao động không thấp hơn mức tiền lương tối
thiểu do nhà nước quy định.
- Người sử dụng lao động (đại diện là giám đốc doanh nghiệp) có nghĩa vụ
phải ký hợp đồng lao động với từng cá nhân. Người sử dụng lao động phải ký
thỏa ước lao động đối với đại diện người lao động.

Theo bộ luật lao động mới, cho phép các doanh nghiệp nhà nước thực hiện
chế độ hợp đồng lao động thay cho tuyển dụng lao động biên chế.
Hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận được ký kết giữa giám đốc và người
lao động về quyền lợi và nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền hạn của hai bên trong quá
trình lao động.
Hợp đồng lao động bao gồm các loại sau:
- Hợp đồng lao động dài hạn
- Hợp đồng ngắn hạn
- Hợp đồng lao động theo công việc
1.2.5. Năng suất lao động trong doanh nghiệp vận tải
a, Khái niệm về năng suất lao động
Năng suất lao động là một phạm trù phản ánh kết quả và hiệu quả sử dụng lao
động sống. Dưới dạng chung nhất NSLĐ là một chỉ tiêu phản ánh năng lực của
một lao động cụ thể (Một tập thể người lao động, một nhóm người lao động hoặc
một người lao động) có thể sản xuất ra một số lượng sản phẩm nhất định trong
một đơn vị thời gian (giờ, ngày, tháng, năm,…). Cần phân biệt năng suất lao động
xã hội và năng suất lao động cụ thể.
Năng suất lao động xã hội: phản ánh trình độ lao động bình qn của tồn xã
hội, trong đó có xét đến cả lao động sống và lao động vật hóa.
Năng suất lao động cụ thể: chỉ tính đến hao phí và hiệu suất sử dụng lao động
sống ít tính đến lao động vật hóa. Một khái quát chung, NSLĐ (Wlđ) được xác
định như sau:
Wlđ =

Kết quả lao động
Số lượng lao động

• Năng suất lao động đo bằng chỉ tiêu hiện vật.

8



NSLĐ được biểu hiện bằng số lượng sản phẩm bình quân cho một lao động
trong một đơn vị thời gian hoặc lượng hao phí lao động tính bình qn cho 1 đơn
vị sản phẩm.
Wlđ =

Tổng số lượng sản phẩm
Số lượng lao động

• Năng suất lao động đo bằng chỉ tiêu hiện vật tính đổi
NSLĐ được biểu hiện bằng số lượng sản phẩm tính đổi (quy đổi) tính bình
qn cho một lao động trong một đơn vị sản phẩm tính đổi.
Wlđ=

Tổng số lượng sản phẩm tính đổi
Số lượng lao động

Trong trường hợp có nhiều loại sản phẩm, dịch vụ khác nhau, người ta chọn
ra một sản phẩm chủ yếu để làm sản phẩm hiện vật chuẩn và các sản phẩm khác
được quy đổi ra sản phẩm chuẩn thông qua hệ số quy đổi.
• Năng suất lao động đo bằng chỉ tiêu giá trị.
Theo phương pháp này, NSLĐ biểu thị bằng doanh thu (hay lợi nhuận) tính
bình qn cho một lao động trong một đơn vị thời gian hoặc lượng hao phí lao
động tính bình qn cho một đồng doanh thu (một đồng lãi)
Wlđ =

Tổng doanh thu (Thu nhập ròng,lãi)
Số lượng lao động


b, Phương pháp xác định năng suất lao động kỳ kế hoạch
Để xác định NSLĐ kỳ kế hoạch có thể sử dụng một trong các phương pháp
chủ yếu sau:
- Phương pháp thống kê (phương pháp tương quan): phương pháp này dựa
vào số liệu thống kê về NSLĐ và các yếu tố ảnh hưởng tới NSLĐ qua một số năm
để thiết lập một hàm tương quan biểu thị mối quan hệ giữa NSLĐ và yếu tố ảnh
hưởng đến NSLĐ.
- Phương pháp tốc độ tăng trưởng bình quân: NSLĐ kỳ kế hoạch được xác
định trên cơ sở mức NSLĐ thực hiện ở kỳ trước nhân với tốc độ tăng NSLĐ bình
quân.
Wlđ = Wlđ( kì trước) x IW(lđ)
- Phương pháp giả định: theo phương pháp này năng suất lao động kỳ kế
hoạch được tính tốn trên cơ sở phân tích từng giải pháp tăng năng suất lao động
dự kiến áp dụng và mức tăng NSLĐ sau đó tổng hợp lại.
9


c, Tăng năng suất lao động.
Nhân tố tăng NSLĐ được hiểu là một quy luật khách quan nào đó mà dưới tác
dụng của nó sẽ làm thay đổi NSLĐ. Chẳng hạn như: đẩy nhanh tiến bộ khoa học
kỹ thuật, nâng cao trình độ trang thiết bị kỹ thuật sản xuất, nâng cao trình độ
chun mơn của đội ngũ lao động,…các nhân tố tăng NSLĐ.
Tiềm năng tăng NSLĐ: đó là khả năng về nguồn lực thực tế của doanh nghiệp
nhưng chưa được sử dụng, nếu được sử dụng sẽ góp phần tăng NSLĐ.
Biện pháp tăng NSLĐ: đó là các hướng cụ thể, các giải pháp cụ thể được sử
dụng trong quá trình SXKD để tăng NSLĐ trên cơ sở vận dụng các nhân tố cơ
bản vào điều kiện thực tế của doanh nghiệp. Chẳng hạn nhân tố đẩy nhanh tiến độ
KHKT bao gồm các biện pháp: cơ giới hóa, tự động hóa các q trình sản xuất,
ứng dụng tin học.
1.2.6. Cơng tác định mức lao động trong doanh nghiệp vận tải.

Định mức kỹ thuật lao động là cơ sở của tổ chức lao động khoa học. Quy luật
tiết kiệm thời gian có liên quan trực tiếp đến TCLĐKH, mặt khác một trong những
nhiệm vụ quan trọng của TCLĐKH là tiết kiệm thời gian làm việc. Những hao
phí lao động cần thiết để tạo ra sản phẩm hay hồn thành cơng việc phù hợp với
điều kiện tổ chức và kỹ thuật nhất định đã được thể hiện trong các mức.
Hơn nữa, xét theo những phương hướng cụ thể của TCLĐKH thì định mức
lao động có vai trị quan trọng. Bởi vì nhờ định mức lao động mà có thể áp dụng
những biện pháp của tổ chức lao động khoa học. Việc lựa chọn và áp dụng trong
thực tế những dự án của bất cứ phương hướng TCLĐKH nào cũng không thể hiện
được nếu khơng có các mức lao động tương ứng, phù hợp với những điều kiện tổ
chức kĩ thuật nhất định.
Định mức lao động càng hướng tới xác định lao động tối ưu và tiến tới phấn
đấu tiết kiệm thời gian lao động thì nó càng ảnh hưởng đến q trình hoàn thiện
tổ chức lao động và càng ảnh hưởng tới q trình hồn thiện tổ chức lao động
khoa học.
1.2.7. Cơng tác tổ chức lao động.
Khái niệm 1: Tổ chức lao động là tổ chức quá trình hoạt động của người lao
động tác động lên đối tượng lao động trong sự kết hợp giữa 3 yếu tố cơ bản của
quá trình sản xuất nhằm đạt được mục đích của q trình đó.
10


Khái niệm 2: Tổ chức lao động trong phạm vi một tập thể là hệ thống các biện
pháp nhằm đảm bảo cho mọi hoạt động của con người đạt năng suất lao động cao
và sử dụng đầy đủ nhất tư liệu sản xuất.
Nghiên cứu tổ chức lao động cần phải tránh đồng nhất nó với tổ chức sản xuất.
Xét về mặt bản chất, khi phân biệt giữa tổ chức lao động và tổ chức sản xuất chúng
khác nhau ở chỗ: tổ chức lao động là một hệ thống các biện pháp để đảm bảo sự
hoạt động có hiệu quả của lao động sống. Còn tổ chức sản xuất là tổng thể các
biện pháp nhằm sử dụng đầy đủ nhất là toàn bộ nguồn lao động và các điều kiện

vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp, đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục
ổn định, nhịp nhàng và kinh tế. Đối tượng của tổ chức sản xuất là cả ba yếu tố của
q trình sản xuất, cịn đối tượng của tổ chức lao động chỉ bảo gồm lao động sống
– yếu tố cơ bản nhất của quá trình sản xuất mà thôi.
Trong doanh nghiệp, tổ chức lao động là một bộ phận cấu thành không thể
tách rời của tổ chức sản xuất. Tổ chức lao động giữ vị trí quan trọng trong tổ chức
sản xuất là do vai trò quan trọng của con người trong quá trình sản xuất quyết
định. Cơ sở kỹ thuật của sản xuất dù hoàn thiện như thế nào thì q trình sản xuất
cũng khơng thể tiến hành được nếu không sử dụng sức lao động, khơng có sự hoạt
động có mục đích của con người đưa cơ sở kỹ thuật đó vào hoạt động.
Do đó, lao động có tổ chức của con người trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng
là điều kiện tất yếu của hoạt động sản xuất, còn tổ chức lao động là một bộ phấn
cấu thành của tổ chức quá trình sản xuất. Tổ chức lao động không chỉ cần thiết
trong lĩnh vực sản xuất vật chất mà nó cũng cần thiết trong các doanh nghiệp dịch
vụ.
Kết quả hoạt động của con người trong quá trình sản xuất chỉ đạt được cao
nhất khi công việc của họ được tổ chức trên cơ sở khoa học. Do vậy, tổ chức lao
động chỉ thực sự khoa học khi nó xem xét ứng dụng những thành tựu khoa học và
những kinh nghiệm tiên tiến cho việc thiết lập quá trình lao động và làm tốt hệ
thống con người, tư liệu lao động và môi trường lao động.
Tổ chức lao động khoa học là việc tổ chức lao động dựa trên cơ sở những
thành tự khoa học kỹ thuật và kinh nghiệm sản xuất đạt được, áp dụng chúng có
hệ thống vào sản xuất. Cho phép kết hợp một cách tốt nhất giữa kỹ thuật và con
người trong quá trình sản xuất. Đảm bảo sử dụng có hiệu quả nhất các dự trữ về

11


vật chất và lao động, không ngừng nâng cao năng suất lao động, đảm bảo và nâng
cao khả năng làm việc của con người, làm cho họ hứng thú say mê làm việc.

Tổ chức lao động khoa học là một q trình sang tạo khơng ngừng, nó phải
ln ln thích ứng với sự phát triển của kỹ thuật và công nghệ sản xuất. Có nghĩa
là ta phải xem xét tổ chức lao động ở trạng thái động.
Tổ chức lao động khoa học là cần thiết đối với mọi điều kiện sản xuất.
1.3 TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
VẬN TẢI.
1.3.1. Khái niệm và nội dung cơ bản của kế hoạch lao động.
a, Khái niệm.
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay các doanh nghiệp được quyền tự chủ
trong sản xuất, kinh doanh và Nhà nước chỉ đóng vai trị định hướng, điều tiết
thơng qua các chính sách kinh tế vĩ mơ. Chính sách kinh tế mở cửa mang lại nhiều
cơ hội song cũng đem lại khơng ít những khó khăn thử thách. Lúc này doanh
nghiệp phải có chiến lược và kế hoạch kinh doanh đúng đắn để phát huy mọi tiềm
năng bên trong cũng như nắm bắt các thuận lợi, khắc phục các trở ngại khó khăn
để tồn tại và phát triển. Mọi quá trình sản xuất phải có sự kết hợp của 3 yếu tố:
Lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Trong đó lao động là yếu tố
đóng vai trị quyết định và là động lực quyết định của mọi quá trình sản xuất kinh
doanh.
Kế hoạch lao động là một bộ phận của kế hoạch kinh doanh hàng năm của
doanh nghiệp, nó xác định những chỉ tiêu về lao động đảm bảo kế hoạch sản xuất
sản phẩm và dịch vụ. Kế hoạch lao động có nhiệm vụ khơng ngừng khai thác
những khả năng tiềm tàng trong doanh nghiệp, nhằm giảm tiêu hao thời gian lao
động cho sản xuất 1 đơn vị sản phẩm thơng qua kế hoạch hóa những chi tiêu về
lao động.
b, Nội dung của kế hoạch lao động trong doanh nghiệp vận tải.
• Nghiên cứu chế độ sử dụng lao động và vận dụng cụ thể vào điều kiện của
doanh nghiệp.
• Xác định và hồn thiện cơng tác định mức lao động
• Nghiên cứu giải pháp tăng năng suất lao động
• Xác định nhu cầu lao động

12


• Tổ chức lao động khoa học
• Lập kế hoạch đào tạo, tuyển dụng, bố trí lao động.
• Phân tích và đánh giá việc thực hiện kế hoạch lao động.
1.3.2. Các phương pháp xác định nhu cầu lao động trong doanh nghiệp vận
tải.
Xác định nhu cầu lao động: là xác định số lượng lao động từng loại cần thiết
để thực hiện nhiệm vụ SXKD của doanh nghiệp trong từng thời kỳ ứng với nó là
một cơ cấu lao động hợp lý theo trình độ và theo nghề nghiệp.
Các phương pháp xác định nhu cầu lao động hiện nay:
- Phương pháp định biên
- Tính tốn theo quỹ thời gian làm việc
- Theo định mức lao động tổng hợp
- Theo năng suất lao động
- Phương pháp cân đối khả năng về nguồn quỹ tiền lương.
a. Phương pháp định biên
Đây là phương pháp xác định nhu cầu lao động được sử dụng phổ biến hiện
nay trong cơ chế “Tuyển dụng lao động theo biên chế” trước đây.
Bản chất của phương pháp này là nhu cầu lao động được xác định theo định
biên lao động tính bình qn cho một đơn vị cơng cụ lao động (1 đầu xe, 1 tấn
trọng tải) hay 1 đơn vị đối tượng lao động. Đối với ngành vận tải phương pháp
này áp dụng như sau:
• Lái xe được định biên theo số lượng xe có
Nlái xe = k * Ac
Trong đó:
Nlái xe: Số lượng lao động lái xe
k: Hệ số định biên. Hệ số này phụ thuộc vào chế độ làm việc của
phương tiện.

• Thợ BDSC được xác định theo số lượng xe có hoặc theo tỉ lệ so với số
lượng lái xe. Thường chiếm 30-40% so với lao động lái xe
• Lao động gián tiếp thường chiếm không quá 10% so với tổng số lái xe và
thợ BDSC.
13


b. Phương pháp tính tốn theo quỹ thời gian làm việc
Công thức tổng quát để xác định nhu cầu lao động theo phương pháp này như sau:
NLĐi =

∑TLĐi
QTGLĐi ×KWlđi

Trong đó:
NLđi : Nhu cầu về lao động loại i
∑TLđi : Tổng giờ công của lao động i theo nhu cầu ( giờ công )
QTGLđi: Quỹ thời gian làm việc của lao động loại i trong năm
KWlđi: Hệ số tăng năng suất lao động của lao động loại i
Phương pháp này không áp dụng được với lái xe vì dù năng suất lao động có
tăng thì ít nhất 1 phương tiện cũng phải có 1 lái xe. Phương pháp này thường dung
để áp dụng cho lao động BDSC và lao động gián tiếp.
Cụ thể, nhu cầu lao động từng loại trong doanh nghiệp vận tải được xác định
theo phương pháp này như sau:
ã Nhu cu lỏi xe( NLX)
NLX =

+ +
ì


Trong đó:
∑TH : Tổng thời gian làm việc của lái xe trên tuyến.
∑TCk : Tổng thời gian chuẩn kết ( thời gian lấy giấy điều độ xe, thời
gian vệ sinh xe, thời gian kiểm tra kỹ thuật xe, thời gian giao nhận xe,…)
∑T≠ Tổng thời gian khác
QTGLX : Quỹ thời gian làm việc của lái xe trong 1 năm.
KWlx : Hệ số tăng NSLĐ của lái xe.
Quỹ thời gian làm việc của lái xe trong 1 năm được xác định như sau:
QTGLX = [ DL - (DT7,CN + Dlễ + Dphép + Dkhác ) ]×8
Trong đó:

DL : số ngày trong năm

DT7,CN ; Dlễ ; Dphép ; Dkhác : số ngày thứ bảy, chủ nhật; số ngày lễ; số
ngày nghỉ phép và số ngày nghỉ khác theo chế độ của lái xe trong 1 năm.
• Nhu cầu thợ BDSC (NBDSC)
NBDSC =

Tổng giờ công BDSC tại xưởng
Quỹ thời gian làm việc của thợ ×Hệ số tăng NSLĐ của thợ

14


Quỹ thời gian làm việc trong 1 năm của thợ BDSC tính tương tự như lái xe
Thợ phụ chiếm khoảng 15-20% so với thợ chính
Lao động gián tiếp thường chiếm 8-12% so với tổng lái xe và thợ BDSC.
Phương pháp này có ưu nhược điểm sau:
Ưu điểm: độ chính xác cao hơn phương pháp định biên vì gắn được số lao
động với khối lượng công việc.

Nhược điểm: mới chỉ xét đến yếu tố số lượng lao động, chưa xét đến chất
lượng công việc và hiệu quả sử dụng lao động. Do đó phương pháp này thường
sử dụng để tính tốn xác định số lượng lao động sau đó cân đối lại bằng các
phương pháp khác.
c. Xác định nhu cầu lao động theo định mức lao động tổng hợp
Theo phương pháp này, tổng nhu cầu lao động (NLĐ) được xác định theo định
mức lao động tổng hợp tính bình qn cho 1000 T.Km (hay 10000 HK.Km)
NLĐ =

∑𝑃𝐾𝐻
1000

× ĐMLĐ/10000 HK.KM

Phương pháp này thường dùng để kiểm tra lại kết quả tính tốn của các phương
pháp khác chứ ít được sử dụng.
d. Xác định nhu cầu lao động theo NSLĐ
Theo phương pháp này, nhu cầu lao động loại i(NLdi) được xác định trên cơ
sở dự kiến yêu cầu về kết quả lao động loại i và NSLĐ của lao động loại i:
NLĐ =

Dự kiến kết quả của lao động loại i
NSLĐ của lao động loại i

Phương pháp này chỉ sử dụng cho ngành sản xuất vật chất phổ biến mang tính
chất phổ thơng.
e. Xác định nhu cầu lao động theo phương pháp cân đối khả năng về nguồn quỹ
tiền lương
Đối với các đơn vị kinh doanh thì nguồn quỹ tiền lương chính là doanh thu.
Từ doanh thu kế hoạch ta xác định được:

- Quỹ tiền lương tối thiểu (QTLmin) ứng với trường hợp doanh thu sau khi
bù đắp chi phí và nộp nghĩa vụ ngân sách, lãi còn lại đạt bằng lãi định mức.

NLđi =

QTL của lao dộng i
Tiền lương của lao động i
15


- Quỹ tiền lương tối đa (QTLmax) ứng với trường hợp doanh thu sau khi bù
đắp chi phí và nộp nghĩa vụ ngân sách, lãi còn lại = 0.
∑QTL kế hoạch
NLĐi =
Tiền lương bình quân của lao động
Từ quỹ tiền lương tối thiểu và tối đa và tiền lương bình quân có thế xác định
số lao động có thể chi trả lương ứng với QTLmin và QTLmax.
𝑄𝑇𝐿𝑚𝑖𝑛 < 𝑄𝑇𝐿𝐾𝐻 < 𝑄𝑇𝐿𝑚𝑎𝑥
𝑁𝐿Đ𝑚𝑖𝑛 <𝑁𝐿Đ𝐾𝐻 <𝑁𝐿Đ𝑚𝑎𝑥
Phương pháp này thường dùng để kiểm tra kết quả xác định nhu cầu lao
động của doanh nghiệp được tính tốn theo các phương pháp khác.
1.3.3. Phân tích sự biến động của lao động.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự biến động của lao động nhưng có thể
phân ra 1 số nhóm nguyên nhân cơ bản sau:
- CBCNV chuyển đi nơi khác cho phù hợp hơn theo nhu cầu cá nhân.
- CBCNV chuyển đi do không đáp ứng nhiệm vụ được giao.
- CBCNV chuyển đi để đào tạo hoặc đảm nhiệm chức vụ khác theo sự điều
động của cơ quan quản lý cấp trên.
- CBCNV chuyển đi do nguyên nhân tự nguyện ( về hưu, mất sức, qua đời…)
- CBCNV chuyển đến để thay thế hoặc đáp ứng yêu cầu mở rộng SXKD.

Khi phân tích sự biến động sự biến động của lao động người ta phân tích các
chỉ tiêu sau:
✓ Sự biến động lao động tuyệt đối (∑𝑁𝑏𝑖ế𝑛 độ𝑛𝑔 )
∑𝑁𝐵𝑖ế𝑛 độ𝑛𝑔 = 𝑁𝑐ℎ𝑢𝑦ế𝑛 đ𝑖 + 𝑁𝑐ℎ𝑢𝑦ế𝑛 đế𝑛
Trong đó:
Nbiến động: Số lao động biến động trong năm.
Nchuyển đi, Nchuyển đến : là số lao động chuyển đi và lao động chuyển đến cơng
ty
• Cường độ biến động của lao động ( KBĐ)
KBĐ =

∑𝑁𝑏𝑖ế𝑛 độ𝑛𝑔
𝑁𝑙đ

• Hệ số lao động chuyển đi (Kchuyển đi )
16


Kchuyển đi =

𝑁𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 đ𝑖
𝑁𝑙đ

• Hệ số biến động lao động chuyển đến (Kchuyển đến )
Kchuyển đến =

𝑁𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 đế𝑛
𝑁𝑙đ

• Hệ số lao động chuyển đến để thay thế (Kthay thế )

Kthay thế =

𝑁𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 đế𝑛 để 𝑡ℎ𝑎𝑦 𝑡ℎế
𝑁𝑡ℎ𝑖ế𝑢 𝑑𝑜 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 đ𝑖

• Hệ số ổn định của lao động (Kổn định)
Kổn định =

Sô lao động làm việc trên 5 năm
Tổng số lao động bình quân trong doanh nghiệp

17


KẾT LUẬN CHƯƠNG I
Chương I trình bày tổng quan về vận tải, lao động, các bước và cơ sở lập kế
hoạch lao động trong doang nghiệp vận tải cụ thể ở đây là Công ty TNHH Tiếp
vận Sonic. Chương I còn đề cập đến các loại lao động đặc điểm của từng loại lao
động trong doanh nghiệp vận tải, các cách tính NSLĐ và đặc biệt là cách xác định
nhu cầu lao động. Đây chính là cơ sở để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lao
động tại cơng ty và cũng là căn cứ để lập kế hoạch lao động. Từ đó phân tích,
đánh giá tìm ra những tồn tại trong công tác lập kế hoạch của công ty ở chương
II. Trên cơ sở đó em đưa ra các giải pháp cho công tác lập kế hoạch ở chương III.

18


×