Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (25)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 92 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA VẬN TẢI – KINH TẾ
BỘ MÔN KINH TẾ VẬN TẢI & DU LỊCH
-----------o0o-----------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGHÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI Ô TÔ

ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC VẬN TẢI HÀNG ĐÔNG LẠNH
BẰNG CONTAINER TRÊN TUYẾN HÀ NAM – QUẢNG NINH CHO
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI MINH HOÀNG
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Trần Thị Lan Hương
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Hữu Hồng

Mã sinh viên

: 182202622

Lớp

: KTVT ơ tơ 1 – K59

Hà Nội – 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA VẬN TẢI – KINH TẾ
BỘ MÔN KINH TẾ VẬN TẢI & DU LỊCH


-----------o0o-----------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGHÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI Ô TÔ

ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC VẬN TẢI HÀNG ĐÔNG LẠNH
BẰNG CONTAINER TRÊN TUYẾN HÀ NAM – QUẢNG NINH CHO
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI MINH HOÀNG
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Trần Thị Lan Hương
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Hữu Hồng

Mã sinh viên

: 182202622

Lớp

: KTVT ơ tơ 1 – K59
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn

Hà Nội – 2022

i


MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................... i

MỤC LỤC BẢNG .......................................................................................... iv
MỤC LỤC SƠ ĐỒ HÌNH ẢNH ...................................................................... v
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC VẬN TẢI HÀNG HÓA
BẰNG CONTAINER ................................................................................................. 3
1.1. Tổng quan về tổ chức vận tải hàng hóa ....................................................... 3
1.1.1 Khái niệm và phân loại container ............................................................ 3
1.1.2 Hàng hóa và phân loại hàng hóa trong vận tải ........................................ 5
1.2. Vận tải hàng hóa bằng container ................................................................... 8
1.2.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật trong vận tải container ...................................... 8
1.2.2. Các phương pháp giao nhận hàng hóa bằng container ......................... 11
1.3. Điều kiện khai thác vận tải hàng hóa bằng container ................................ 13
1.3.1. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 13
1.3.2. Điều kiện đường sá. ........................................................................... 14
1.3.3. Điều kiện khí hậu ............................................................................... 15
1.3.4. Điều kiện tổ chức kĩ thuật. ................................................................. 15
1.3.5. Điều kiện vận tải ................................................................................ 16
1.4. Nội dung về tổ chức vận tải hàng hóa bằng container ................................ 18
1.4.1. Điều tra và kí hợp đồng vận tải ............................................................ 18
1.4.2 Lập hành trình vận chuyển .................................................................... 20
1.4.3 Lựa chọn phương tiện............................................................................ 22
1.4.4. Phối hợp giữa vận tải và xếp dỡ ........................................................... 24
1.4.5 Xác định các chỉ tiêu khai thác kỹ thuật................................................ 30
1.4.6 Xây dựng thời gian biều và biểu đồ chạy xe ......................................... 35
i


1.4.7 Tổ chức lao động cho lái xe .................................................................. 36
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH CƠNG TÁC TỔ CHỨC VẬN TẢI HÀNG
HĨA BẰNG CONTAINER TRÊN TUYẾN HÀ NAM – QUẢNG NINH CỦA

CÔNG TY ................................................................................................................. 38
2.1. Tổng quan chung về công ty ....................................................................... 38
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển và nghành nghề kinh doanh ............. 38
2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp .............................................. 39
2.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ................................... 46
2.2 Các điều kiện khai thác vận tải của công ty ................................................. 50
2.2.1. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................... 50
2.2.2. Điều kiện đường sá. ........................................................................... 50
2.2.3. Điều kiện khí hậu ............................................................................... 53
2.2.4. Điều kiện tổ chức kĩ thuật. ................................................................. 54
2.3. Phân tích cơng tác tổ chức vận tải hàng hóa bằng container trên tuyến
Hà Nam – Quảng Ninh .............................................................................. 58
2.3.1. Giới thiệu tổng quan về tuyến .............................................................. 58
2.3.2. Phân tích nội dung cơng tác tổ chức vận tải hàng hóa cho cơng ty
TNHH thực phẩm Khải Anh Hà Nam ...................................................................... 60
2.3.3. Đánh giá chung về công tác TCVT trên tuyến ..................................... 64
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC VẬN TẢI HÀNG
HÓA BẰNG CONTAINER TRÊN TUYẾN HÀ NAM – QUẢNG NINH ............. 66
3.1. Cơ sở xây dựng phương án tổ chức vận tải ................................................. 66
3.1.1. Căn cứ pháp lý ...................................................................................... 66
3.1.2. Định hướng phát triển của Cơng Ty TNHH Thương Mại Minh
Hồng......................................................................................................................... 66
3.2. Tổ chức vận tải hàng đông lạnh bằng container cho công ty TNHH thực
phẩm Khải Anh Hà Nam ........................................................................... 67
ii


3.2.1. Điều tra và ký hợp đồng vận tải .......................................................... 67
3.2.2. Lập hành trình vận chuyển ................................................................... 69
3.2.3. Lựa chọn phương tiện........................................................................... 70

3.2.4 Phối hợp giữa vận tải và xếp dỡ ............................................................ 73
3.2.5 Định mức các chỉ tiêu khai thác kỹ thuật trên tuyến ............................. 74
3.2.6. Biểu đồ và thời gian biểu chạy xe trên tuyến ....................................... 77
3.2.7. Tổ chức lao động cho lái xe và quản lý hoạt động trên đường ............ 79
3.3. Đánh giá hiệu quả của phương án ............................................................... 81
3.3.1. Hiệu quả về mặt kinh tế ........................................................................ 81
3.3.2. Hiệu quả về mặt xã hội ......................................................................... 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 85

iii


MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1. 1: Kích thước và trọng tải của container ................................................................ 5
Bảng 2. 1: Số lượng lao động của công ty......................................................................... 45
Bảng 2. 2: Sản lượng vận tải của một số khách hàng lớn năm 2020 - 2021 ..................... 46
Bảng 2. 3: Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2019 - 2021............................ 48
Bảng 2. 4: Số lượng đầu kéo các loại của doanh nghiệp ................................................... 55
Bảng 2. 5: Số lượng Sơ mi rơ mooc các loại của doanh nghiệp ....................................... 55
Bảng 2. 6: Tổng số lần xe BDSC năm 2020 - 2021 .......................................................... 58
Bảng 2. 7: Bảng đặc điểm các tuyến đường ...................................................................... 61
Bảng 2. 8: Thông số kỹ thuật của xe vận chuyển hàng ..................................................... 62
Bảng 2. 9: Các chỉ tiêu khai thác kĩ thuật .......................................................................... 63
Bảng 3. 1: Bảng kế hoạch vận chuyển của công ty Khải Anh Hà Nam năm 2022 ........... 68
Bảng 3. 2: Bảng định mức các chỉ tiêu theo phương án .................................................... 70
Bảng 3. 3: Lựa chọn sơ mi rơ mooc .................................................................................. 71
Bảng 3. 4: Thông số kĩ thuật hai đầu kéo FAW và HOWO .............................................. 71
Bảng 3. 5: Thông số lỹ thuật container 40’HC .................................................................. 72
Bảng 3. 6: Chỉ tiêu khai thác kỹ thuật theo phương án ..................................................... 77

Bảng 3. 7: Bảng so sánh yếu tố khai thác kĩ thuật của phương án với phương án công
ty tổ chức .......................................................................................................................... 81

iv


MỤC LỤC SƠ ĐỒ HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1. 1: Phân loại hàng hóa ............................................................................................ 6
Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức................................................................................................. 39
Hình 1. 1: Hành trình con thoi có hàng một chiều ............................................................ 21
Hình 1. 2: Hành trình con thoi có hàng hai chiều.............................................................. 21
Hình 1. 3: Hành trình con thoi một phần đường về có hàng ............................................. 21
Hình 1. 4: Hành trình đường vịng kiểu giản đơn thu thập, phân phối.............................. 22
Hình 2. 1: Đồ thị kết quả SXKD ....................................................................................... 49
Hình 2. 2: Hình ảnh kho của cơng ty ................................................................................. 56
Hình 3. 1: Lộ trình tuyến ................................................................................................... 69
Hình 3. 2: Biểu đồ chạy xe trên tuyến ............................................................................... 79

v


LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài.
Giao thơng vận tải giữ vai trị hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc dân,
một nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của đất nước, nhất là trong thời
kì hiện nay. Với nhiệm vụ chủ yếu của mình, ngành GTVT đáp ứng mọi nhu cầu
đi lại, giao lưu của nhân dân và vận chuyển hàng hố trong q trình lưu thơng,
đáp ứng mọi nhu cầu về đời sống vật chất - tinh thần của nhân dân. Ngành giao
thơng vận tải có vai trị to lớn trong việc bảo đảm tái sản xuất của các ngành
khác, từ việc vận chuyển nguyên nhiên vật liệu của các vùng miền trong cả nước

và giao thương quốc tế. Ngành giao thông vận tải, tuy không tạo ra các sản phẩm
vật chất mới cho xã hội như các ngành khác kinh tế khác song nó lại tạo ra khả
năng sử dụng các sản phẩm xã hội, bằng cách đưa các sản phẩm đó từ nơi sản
xuất đến nơi tiêu dùng, làm cho giá trị của sản phẩm được tăng lên.
Việc sử dụng rộng rãi Container vào chuyên chở hàng hoá đã làm thay đổi
sâu sắc về nhiều mặt, không những trong bản thân ngành giao thông vận tải mà
cả trong các ngành kinh tế khác có nhu cầu chuyên chở hàng hoá. Phương pháp
chuyên chở hàng hoá bằng Container mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội rất lớn.
Chính vì vậy, người ta coi Container là đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ III trong ngành giao thông vận tải. Nắm bắt được tầm quan trọng
cũng như khả năng phát triển của lĩnh vực này rất nhiều cơng ty trong và ngồi
nước đã tham gia vào thị trường vận tải. Là một trong những cơng ty vận tải với
kinh nghiệm tích lũy và năng lực hiện có của mình Cơng ty TNHH Thương Mại
Minh Hoàng đang từng bước củng cố và phát triển hoạt động kinh doanh của
mình trong thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Để công ty kinh doanh dịch vụ vận chuyển container có hiệu quả thì cần rất
nhiều yếu tố và một trong những yếu tố vô cùng quan trọng đó là việc tổ chức
vận tải hàng hóa bằng container trên các tuyến của công ty.
Qua việc thực tập tại Cơng Ty TNHH Thương Mại Minh Hồng và nhận thấy
được tính cấp thiết của việc tổ chức vận tải hàng hóa trên tuyến em đã lựa chọn
đề tài “ Xây dựng phương án tổ chức vận tải hàng hóa bằng container trên
tuyến Hà Nam – Quảng Ninh’’.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lí luận chung về vận tải hàng hóa và cơng tác tổ chức vận tải hàng
hóa để tài tiến hành phân tích tình hình kinh doanh vận tải của cơng ty và tình
hình tổ chức vận tải hàng hóa xuất khẩu bằng container trên tuyến, từ đó đánh giá
1


những thảnh tựu, hạn chế, những thiếu sót của cơng ty và đưa ra phương án hợp lí
cho cơng tác tổ chức vận tải trên tuyến của công ty.

3. Đối tượng nghiên cứu
Tập trung vào nghiên cứu công tác tổ chức vận tải hàng hóa bằng container
trên tuyến Hà Nam – Quảng Ninh.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Trên cơ sở lý luận chung về công tác vận tải hàng hóa bằng
container, phân tích tình hình vận tải hàng hóa bằng container tại cơng ty TNHH
Thương Mại Minh Hồng.
Về thời gian: Đề tài tiến hành phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh và tình hình tổ chức vận tải hàng hóa bằng container trên tuyến Hà Nam –
Quảng Ninh của công ty từ năm 2019 - 2021. Từ đó đánh giá những thành tựu,
hạn chế, những thiếu sót của cơng ty để từ đó đề ra phương án hợp lý cho công
tác tổ chức vận tải trên tuyến của công ty.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện việc nghiên cứu, đề tài vận dụng các phương pháp nghiên cứu
có tính phổ biến như:
Phương pháp phân tích: phân tích các thơng số, dữ liệu liên quan đến cơng ty
để biết được tình hình hoạt động của cơng ty, những kết quả công ty đã đạt được
trong thời gian qua.
Phương pháp thống kê: Thống kê, tìm hiểu về số lượng hàng hóa, số lượng
container, chỉ tiêu về kinh doanh…
Phương pháp logic: Tổng hợp, đánh giá về tình hình hoạt động của công ty
cũng như đưa ra giải pháp trên cơ sở khoa học mang tính thực tiễn.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu của đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức vận tải hàng hóa bằng container.
Chương 2: Phân tích cơng tác tổ chức vận tải hàng hóa bằng container trên
tuyến Hà Nam – Quảng Ninh của công ty
Chương 3: Xây dựng phương án tổ chức vận tải hàng hóa bằng container
trên tuyến Hà Nam – Quảng Ninh


2


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC VẬN TẢI
HÀNG HÓA BẰNG CONTAINER
1.1. Tổng quan về tổ chức vận tải hàng hóa
1.1.1 Khái niệm và phân loại container
a. Khái niệm
Container là một cơng cụ chứa hàng thường có dạng hình hộp, được làm
bằng kim loại, hoặc bằng gỗ; có kích thước được tiêu chuẩn hố, sử dụng được
nhiều lần và có sức chứa lớn.
Theo ISO, container là một cơng cụ vận tải có các đặc điểm như sau:
- Có đặc tính bền vững và đủ độ chắc tương ứng phù hợp cho việc sử dụng
lại.
- Được thiết kế đặc biệt để có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương
thức vận tải, mà không cần phải dỡ ra và đóng lại dọc đường
- Được lắp đặt thiết bị cho phép xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt khi chuyển từ
một phương thức vận tải này sang phương thức vận tải khác.
- Được thiết kế dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra khỏi
container
- Có thể tích bên trong bằng hoặc hơn 1 mét khối (35,3 ft
khối)
b. Phân loại container



Theo vật liệu chế tạo container

-


Container bằng gỗ

-

Container bằng thép

-

Container bằng nhôm

-

Container bằng vật liệu khác như nhựa, chât dẻo,...


-

Theo cấu trúc của Container
Container kín, có cửa ở hai đầu

3


-

Container kín, có cửa ở hai bên

-

Container thành cao – để chở hàng nhẹ và cồng kềnh


-

Container hở trên – có cửa ở một đầu và trên hở

-

Container khung: loại container này khơng có mái, khơng có thành,

khơng có cửa, dùng để chở các lọa hàng hóa quá nặng quá dài, cồng kềnh, có
hình thù bất kỳ
-

Container mặt phẳng – dùng để chở ơ tơ, hàng hóa q dài, q nặng

-

Container có lỗ thơng hơi

-

Container có hệ thống thơng gió

-

Container cách nhiệt

-

Container có máy lạnh


-

Container bồn – dùng để vận chuyển hàng lỏng


-

Theo cơng dụng của container, có các loại sau:
Container hàng bách hóa: Nhóm này bao gồm các container kín có cửa ở

một đầu, container kín có cửa ở một đầu và các bên, có cửa ở trên nóc…
-

Container hàng rời khô: Là loại container dùng để chở hàng rời. Đơi khi

loại container này có thể được sử dụng để chuyên chở hàng hóa có miệng trên
mái để xếp hàng và có cửa container để dỡ hàng ra.
-

Container bảo ôn/nóng/lạnh: Loại container này có sườn, sàn mái và cửa

ốp chất cách nhiệt để hạn chế sự di chuyển nhiệt độ giữa bên trong và bên ngoài
container
-

Container thùng chứa: Dùng để chở hàng hóa nguy hiểm và hàng đóng

-


Container hàng đặc biệt, container chở súc vật sống

rời.



Theo kích thước bên ngoài: Trong vận tải quốc tế chủ yếu sử dụng

loại container bằng thép hoặc nhơm có kích thước bên ngồi (chiều dài, chiều
rộng, chiều cao), trọng tải đã được tiêu chuẩn hóa.

4


Bảng 1. 1: Kích thước và trọng tải của container

Kích
thước
ngồi
Kích
thước
trong
Độ mở cửa

Dài
Rộng
Cao
Dài
Rộng
Cao

Rộng
Cao
Dung tích
T.L tổng cộng tối đa
Trọng lượng rỗng
Trọng tải

Container20’
HC
DC
6,060 m
2,440 m
2,895 m
2,895 m
5,898 m
2,352 m
2,698 m
2,698 m
2,340 m
2,585 m
2,585 m
3
37,4 𝑚
33,1 𝑚3
24,000 kg
2,200 kg
21,600 kg

Container 40’
HC

DC
12,192 m
2,438 m
2,895 m
2,591 m
12,132 m
2,352 m
2,698 m
2,385 m
2,343 m
2,585 m
2,280 m
3
76,98 𝑚
67,5 𝑚3
30,400 kg
3,800 kg
26,600 kg

1.1.2 Hàng hóa và phân loại hàng hóa trong vận tải
a. Một số khái niệm:
Hàng hóa: là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của
con người thơng qua trao đổi và mua bán trên thị trường.
Hàng hóa có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị.
Giá trị sửa dụng: nói lên tính có ích của hàng hóa, khả năng của hàng hóa
thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
Giá trị là lao động xã hội đã vật hóa trong hàng hóa. Mọi sản phẩm do con
người tạo ra đều chứa đựng lao động, nhưng chỉ trong những điều kiện lịch sử
nhất định lao động đó mới mang hình thức xã hội của giá trị.
Vận tải hàng hóa: Là q trình thay đổi (di chuyển) vị trí của hàng hóa

trong khơng gian và thời gian nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
Hàng hóa vận tải: Hàng hóa trong vận tải là tất cả các loại nguyên vật
liệu, bán thành phẩm, thành phẩm tiếp nhận sự di chuyển từ nơi này đến nơi
khác. Nói như vậy ta hiểu hàng hóa trong vận tải rất đa dạng về giá trị, tính chất,
kích thước, trọng lượng, thậm chí về ý nghĩa của chúng đối với nền kinh tế của
đất nước cũng khác nhau.

5


b. Phân loại hàng hóa

Sơ đồ 1. 1: Phân loại hàng hóa
Phân loại hàng hố là cơng việc cần thiết đối với công tác tổ chức vận tải,
lựa chọn kiểu phương tiện và bảo quản trong kho. Việc phân loại hàng hóa dựa
vào các cách sau:
Phân loại theo bao bì: Tất cả các loại hàng được chia thành hàng có bao
gói và hàng khơng có bao gói. Hàng có bao gói là những loại hàng hóa được bao
gói và chứa đựng trong các bao bì là sản phẩm cơng nghiệp đặc biệt nhằm bảo vệ
giá trị sử dụng của hàng hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển, xếp dỡ
và bảo vệ sản phẩm.
Phân loại theo kích thước: Chia ra hàng bình thường và hàng quá khổ.
Phân loại theo tính chất hàng hố: hàng hố khi vận chuyển được phân theo
các nhóm sau:
-

Nhóm 1: Bao gồm các loại hàng hố dễ cháy, dễ vỡ, chất nổ, nguy

hiểm…
-


Nhóm 2: Hàng chóng hỏng: là những hàng thực phẩm tươi sống, chóng

hư theo thời gian và nhiệt độ khơng khí.
-

Nhóm 3: Hàng lỏng là những loại hàng chất lỏng như: xăng dầu và các

chất lỏng khác.
-

Nhóm 4: Hàng có kích thước và trọng lượng lớn đó là những loại hàng

dài và những loại hàng có trọng lượng lớn, kích thước q khổ

6


-

Nhóm 5: Hàng rời là những hàng hố rời khơng có bao bì được đổ đống

như cát, đá, sỏi….
-

Nhóm 6: Hàng thông dụng là hàng bao gồm những loại hàng cịn lại

khơng thuộc 5 nhóm hàng đã nêu trên.
Phân loại theo tính chất nguy hiểm chia hàng hố ra làm 7 loại:
-


Loại 1: Hàng ít nguy hiểm như vật liệu xây dựng, hàng bách hoá, hàng

thương nghiệp...
-

Loại 2: Hàng dễ cháy như xăng, đồ nhựa...

-

Loại 3: Xi măng, nhựa đường, vơi...

-

Loại 4: Chất lỏng dễ gây bỏng như a xít, kiềm, xút...

-

Loại 5: Khí đốt trong các bình chứa vừa dễ cháy, dễ nổ.

-

Loại 6: Hàng nguy hiểm về kích thước, trọng lượng (quá dài, quá nặng,

quá rộng, quá cao).
-

Loại 7: Chất độc, chất phóng xạ, chất nổ. Khi vận chuyển các loại hàng

nguy hiểm phải có những quy định cụ thể.

Phân loại theo tính chất vật lý hàng hố chia ra 3 loại: Hàng thể rắn, thể
lỏng và thể khí
Phân loại theo tỷ trọng của hàng:
-

Loại 1: Gồm những loại hàng đảm bảo sử dụng 100% trọng tải phương

tiện.
-

Loại 2: Gồm những loại hàng đảm bảo sử dụng từ 71 – 99% (trung bình

tính là 80%) trọng tải phương tiện.
-

Loại 3: Gồm những loại hàng đảm bảo sử dụng từ 51 – 70% (trung bình

tính là 60%) trọng tải phương tiện.
-

Loại 4: Gồm những loại hàng đảm bảo sử dụng từ 41 – 50% (trung bình

tính là 50%) trọng tải phương tiện.
-

Loại 5: Gồm những loại hàng đảm bảo hệ số sử dụng trọng tải xe nhỏ

hơn
40% (trung bình tính là 40%).
7



Các cách phân loại trên chỉ là tương đối, còn có thể phân loại theo nhiều tiêu
thức khác nữa. Ở Việt Nam danh mục hàng hóa được thực hiện thống nhất cho tất
cả các phương thức vận tải để thuận tiện cho việc theo dõi sản lượng.
1.2. Vận tải hàng hóa bằng container
1.2.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật trong vận tải container
* Phương tiện vận tải container bằng đường bộ:
Để vận chuyển container bằng đường bộ người ta dùng các loại ô tô
chuyên dụng, xe đầu kéo, rơ mooc và sơ mi rơ mooc :
- Rơ mooc: Là phương tiện có kết cấu để sao cho phần chủ yếu của tồn
bộ phương tiện khơng đặt lên ơ tơ kéo. Sơmi rơ moóc có bánh xe phụ cũng được
coi là rơ moóc. Các dạng rơ moóc phổ biến bao gồm:
+ Rơ moóc chở hàng (Rơ moóc tải) - (General purpose trailer).
+ Rơ moóc chuyên dụng (Special trailer).
- Sơ mi rơ mooc: Là phương tiện vận tải được thiết kế để nối với xe ơ tơ
đầu kéo và có một phần của phương tiện đặt lên xe đầu kéo. Các dạng Sơ mi rơ
mooc phổ biến gồm có :
+ Sơmi rơ moóc chở hàng (General purpose semi- trailer)
+ Sơ mi rơ moóc chuyên dụng (Special semi- trailer).
- Xe đầu kéo: là loại xe thường được sử dụng để vận chuyển hàng hóa,
những thứ to và nặng như container, xe thùng, hoặc các đồn xe lớn cần đầu kéo
cơng suất cao. Đặc điểm xe đầu kéo có:
+ Phần đầu to và nặng, chứa đầu kéo 2, 3 trục hoặc hơn tùy theo nhu
cầu của người vận chuyển.
+ Phần đuôi là sơmi rơmooc dùng để kết nối với những thứ cần kéo theo
như container, xe đuôi,…
- Phân loại xe đầu kéo:
+ Theo cabin xe đầu kéo(nóc thấp, nóc trung, khơng giường).
+ Theo số cầu xe ( loại 1 cầu và loại 2 cầu )

Yêu cầu đặt ra đối với phương tiện vận chuyển container bằng đường bộ:

8


Căn cứ vào QCVN 11: 2015/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên
soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành theo Thông tư số 88/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015.
QCVN 11:2015/BGTVT thay thế QCVN 11:2011/BGTVT quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với rơ mooc và
sơ mi rơ mooc.
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá
nhân nhập khẩu xe, linh kiện của xe và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
đến kinh doanh, kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ mơi trường đối với rơ mc, sơ mi rơ mc.
- Kích thước cho phép lớn nhất:
Chiều dài của xe phải bảo đảm yêu cầu: Khi kết nối với xe kéo, chiều dài
xe ơ tơ rơ mc (xe ơ tơ kéo rơ mc), xe ơ tơ sơ mi rơ mc (xe ô tô đầu kéo
kéo sơ mi rơ moóc) không lớn hơn 20 m, chiều rộng không lớn hơn 2,5 m, chiều
cao không lớn hơn 4,0 m.
Khoảng sáng gầm xe: Không nhỏ hơn 120 mm (trừ các loại xe chuyên
dùng). Đối với các xe có thể điều chỉnh độ cao của gầm xe thì khoảng sáng gầm
xe được đo ở vị trí lớn nhất.
- Tải trọng trục cho phép lớn nhất và khối lượng cho phép lớn nhất:
Khối lượng phân bố lên vị trí chốt kéo (kingpin) của sơ mi rơ moóc tải (trừ
loại sơ mi rơ moóc tải chở container có chiều dài tồn bộ nhỏ hơn 10m) phải bảo
đảm khơng nhỏ hơn 35% khối lượng tồn bộ cho phép lớn nhất đối với sơ mi rơ
moóc tải có ba trục trở lên; khơng nhỏ hơn 40% khối lượng tồn bộ cho phép lớn
nhất đối với sơ mi rơ moóc tải có hai trục.
-


Khung xe và sàn:

Khung xe phải đảm bảo đủ bền trong điều kiện hoạt động bình thường. Xe
chở container phải lắp đặt các chốt hãm để giữ container với sàn xe. Số lượng và
vị trí của các chốt hãm phải phù hợp với loại container chuyên chở. Xe có khối
lượng tồn bộ từ 8 tấn trở lên phải lắp rào chắn bảo vệ ở hai bên.
- Thiết bị nối, kéo và cơ cấu chuyển hướng:
Thiết bị nối, kéo phải được lắp đặt chắc chắn và đảm bảo đủ bền khi vận
hành.

9


Cóc hãm và chốt hãm khơng được tự mở.
Rơ mc có hai trục trở lên phải có cơ cấu giữ vịng càng kéo để dễ dàng
lắp và tháo rơ mc với xe kéo. Đầu vịng càng kéo khơng được tiếp xúc với mặt
đường khi rơ moóc được tháo rời khỏi xe kéo. Khi tải trọng tĩnh thẳng đứng trên
các vòng càng kéo của rơ moóc một trục lớn hơn 500 N thì phải có cơ cấu nâng
hạ càng kéo.
Rơ mc có hai trục trở lên phải có cơ cấu chuyển hướng. Đối với cơ cấu
chuyển hướng kiểu mâm xoay, cụm mâm xoay và giá chuyển hướng phải quay
được cả về hai phía với góc khơng nhỏ hơn 60º
Rơ mc có hai trục trở lên phải có cơ cấu chuyển hướng. Đối với cơ cấu
chuyển hướng kiểu mâm xoay, cụm mâm xoay và giá chuyển hướng phải quay
được cả về hai phía với góc khơng nhỏ hơn 60º .
- Mã nhận dạng phương tiện (VIN):
Số khung phải có nội dung, cấu trúc như mã nhận dạng phương tiện
(VIN).
Vị trí và cách ghi mã nhận dạng phương tiện theo Tiêu chuẩn TCVN 6580

“Phương tiện giao thông đường bộ - Mã nhận dạng phương tiện giao thơng (VIN)
“Vị trí và cách ghi”.
Nội dung và cấu trúc mã nhận dạng phương tiện theo Tiêu chuẩn TCVN
6578 “Phương tiện giao thông đường bộ - Mã nhận dạng phương tiện giao thông
(VIN) - Nội dung và cấu trúc”.
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện trên, về mặt pháp lý doanh nghiệp phải
đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung để cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô
tô.
* Trang thiết bị xếp dỡ container:
Thiết bị xếp dỡ container thường sử dụng các loại sau đây:
- Cần cẩu giàn (Container Gantry Crane): Đây là loại thiết bị dùng để làm
hàng từ tầu lên bờ và ngược lại, còn gọi là cần cẩu khung chuyên dụng xếp dỡ
container được lắp đặt cố định tại các cầu cảng container. Đây là loại hiện đại
nhất, có năng suất xếp dỡ rất cao đạt khoảng 40 TEU/h, có sức chứa nâng lên tới
80 tấn và có thể xếp container cao đến hàng thứ 16 trên tàu biển.

10


Cần cẩu di động (Mobile Crane): Là loại cần cẩu di động được dọc tuyến
cầu tàu bằng bánh lốp ( Rubber Tyred Crane) hoặc bằng đường ray (Rail
Mounted Crane), loại này có sức nâng lên tới 80 tấn , tầm với 41m, năng suất xếp
dỡ đạt từ 25-30 TEU/h
- Cần cẩu trên tàu: Trên các tàu thường lắp đặt cố định các cần cẩu có sức
nâng trên 40 tấn, tầm với khoảng 25m để chủ động xếp dỡ container cho tàu khi
đến những cảng khơng có thiết bị chun dung xếp dỡ comntainer.
- Xe xếp tầng (Stacker): Được dùng để sắp xếp các container tại bãi chứa
container của cảng và của chủ tàu. Loại này có thể xếp cao 6 tầng container rỗng.
- Xe nâng container (Top Loader/ Side Loader): Loại này xếp dỡ container
bằng thiết bị chuyên dụng có các chốt hãm tại 4 góc ở đỉnh hoặc ở mặt bên của

container, tính cơ động cao và linh hoạt trong các tình huống xếp dỡ.
* Các trang thiết bị phục vụ cho bảo dưỡng sửa chữa phương tiện vận tải:
Đây là nơi để bảo dưỡng sữa chữa phương tiện vận tải để đảm bảo cho các
phương tiện ra khai thác.
1.2.2. Các phương pháp giao nhận hàng hóa bằng container
Việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đóng trong các container giữa
chủ hàng và người chuyên chở cùng đồng thời giữa người bán và người mua có
những điểm khác với giao nhận hàng hóa thơng thường về địa điểm giao, về việc
phân chia chi phí và rủi ro, về trách nhiệm của các bên,..
Khi gửi hàng hóa bằng container, phụ thuộc vào loại lơ hàng mà có tác
phương pháp giao nhận khác nhau như sau:
- Phương pháp giao nguyên, nhận nguyên (FCL/FLC)
- Phương pháp nhận lẻ, giao lẻ (LCL/LCL)
- Phương pháp nhận lẻ, giao nguyên (LCL/FCL)
- Phương pháp nhận nguyên, giao lẻ
(FCL/LCL)
Cước phí trong vận tải container
❖ Cước phí:

11


Cước phí là khoản tiền mà chủ hàng phải trả cho người chuyên chở để vận
chuyển container từ nơi này đến nơi khác
Cước phí trong vận tải container được tính tốn theo nhiều cách khác
nhau.
Giá cước tính theo container nhưng chỉ áp dụng cho một số mặt hàng nhất
định (Commodity Box Rate – CBR). Các hãng tàu ngồi cơng hội thường dùng
loại giá cước này, nhưng nhỉ quy định cho một số mặt hàng nhất định. Đơn vị
tính của loại cước này là container, mà không phụ thuộc vào khối lượng hàng hoá

xếp trong container.
Cước áp dụng cho tất cả các loại hàng (Freight All Kinds -FAK). Theo giá
cước này tất cả hàng hóa khác nhau đóng trong một container hay một lơ hàng
đều được tính theo một mức cước như nhau không phân biệt hàng giá trị cao hay
giá trị thấp. Tiền cước tính theo khối lượng hàng, do vậy những hàng giá trị thấp
sẽ bị thiệt nếu đóng chung với hàng giá trị cao.
Cước tính theo hợp đồng có khối lượng lớn (Time-Volume Contracts Rate
- TVC). Đây là một loại cước ưu đãi dành cho các chủ hàng có khối lượng lớn,
container gửi trong một thời gian nhất định. Khối lượng container gửi càng nhiều,
giá cước càng thấp
Cước tính theo TEU. Theo đó, giá cước cho một TEU trên một tuyến
đường vận chuyển nào đó. Cước tính theo TEU còn phụ thuộc vào ciệc ai cung
cấp container. Nếu container do người chuyên chở cấp (Carrier’s Owner Contaier
– COC) thì giá cước sẽ cao hơn là container do người gửi hàng cấp (COC).
Cước tính theo container: Là tiền cước cho việc vận chuyển một container
20‟ hoặc 40‟ trên một tuyến đường nào đó.
Ngồi ra, cịn phân biệt cước hàng nguyên (FCL rate) với cước hàng lẻ
(LCT rate) cước chính (Basic Ocean Freight - BOF) với cước phụ hay cước
Feeder. Phụ phí trong vận tải container
Phụ phí là một khoản tiền mà chủ hàng phải trả thêm cho người vận tải và
các cơ quan hữu quan ngoại tiền cước, bao gồm các khoản sau:
Chi phí bến bãi: là khoản tiền tính theo container phải trả cho cảng khi
container xếp dỡ qua cảng (khoảng 30USD/ container).
Chi phí dịch vụ hàng lẻ: đây là khoản phụ phí mà chủ hàng phải trả khi gửi

12


hàng lẻ cho việc giao nhận, đóng gói, niêm phong lưu trữ, dỡ hàng ra khỏi
container, giao hàng…

Chi phí vận chuyển nội địa.
Chi phí nâng lên, đặt xuống, di chuyển, sắp xếp container trong kho bãi.
Tiền phạt đọng container
Là khoản tiền mà chủ hàng phải trả cho hàng tàu do việc không nhận, rút
hàng và trả container theo đúng thời gian giao hàng ghi trong thông báo hàng
đến. Thông thường các chủ tàu dành cho các chủ hàng 5 – 7 ngày đầu tiên kể từ
ngày sẵn sàng giao hàng ghi trên thông báo hàng đến, để nhận hàng và khơng
phải chịu tiền phạt
Phụ phí giá dầu tăng: Là một loại phụ phis mà hãng tàu sẽ thu thêm khi giá
dầu trên thị trường tăng quá cao
Phụ phí do sự biến động củ tiền tệ: Khi tỷ giá của đồng tiền biến động làm
cho chủ tàu bị thiệt, chủ tàu sẽ thu thêm phụ phí để bù vào
1.3. Điều kiện khai thác vận tải hàng hóa bằng container
1.3.1. Điều kiện kinh tế - xã hội
Kinh tế xã hội ln đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của một
doanh nghiệp. Nó địn hướng sự phát triển của doanh nghiệp đó theo sự phát triển
và thay đổi của nền kinh tế thị trường. Kinh tế và xã hội luôn tác động qua lại lẫn
nhau, kinh tế phát triển thì xã hội mới phát triển và ngược lại
Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển kinh tế bao gồm:
- Thu nhập: Tổng sản phẩm quốc dân (GDP), tổng sản phẩm trong nước,
bình quân GNP/người hoặc GDP/người
- Cơ cấu kinh tế (%GDP)
- Dân cư và nguồn lao động Việt Nam
- Ngoài ra còn các yếu tố khác như: Sự cạnh trnh trên thị trường, chế độ
chính sách của nhà nước.
Doanh nghiệp tác động đến kinh tế xã hội bằng cách:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay để tồn tại các doanh nghiệp cần phải
khẳng định được uy tín của minh thơng qua chất lượng sản phẩm mà mình cung

13



cấp. Đối với vận tải, tổ chức vận tải tốt là một trong các biện pháp để nâng cao
chất lượng sản phẩm và nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Các
chính sách của chính phủ nói chung về kinh tế và các chính sách về vận tải nói
riêng. Chính phủ cần xây dựng các ngun tắc, tiêu chuẩn mẫu, thể lệ nhằm tăng
cường sự phối hợp giữa các phương thức vận tải với nhau, giữa vận tải và khách
hàng, định hướng phát triển và các loại hình vận tải phù hợp với từng vùng cụ
thể.Các doanh nghiệp vận tải cần quan tâm tới tất cả các quy định để có thể tổ
chức vận tải có hiệu quả đúng theo pháp luật.
1.3.2. Điều kiện đường sá.
Điều kiện này rất quan trọng, nó chỉ rõ ảnh hưởng của đường xá cầu cống
đến việc khai thác xe, điều kiện đường xá bao gồm:
- Loại mặt đường và độ bằng phẳng, tình trạng đường và địa thế nơi
đường đi qua (đồng bằng, trung du, miền núi)
- Tính vững chắc của đường xá và các cơng trình trên đường
- Những yếu tố về vị trí hình dáng đường như độ dốc, bán kính cong, độ
gấp khúc của con đường…
- Cường độ vận hành trên đường.
Để nâng cao hiệu quả sử dụng lại có khả năng giảm giá thành xây dựng
nói chung đường sá phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Trong điều kiện phát huy tính năng tốc độ của xe cao nhất mà vẫn đảm
bảo an toàn
- Tiêu hao nhiên liệu chạy xe ít nhất
- Hao mịn xe ít nhất
- Khả năng thông xe cao nhất
- Thuận tiện cho vận tải
Đường có thể phân loại theo ý nghĩa hanh chính, theo nguồn ngân sách
đầu tư, duy tu bảo dưỡng…
- Hệ thống quốc lộ: nối các trung tâm kinh tế, chính trị, giao thơng có ý

nghĩa tồn quốc.
- Hệ thống đường địa phương: nối liền các trung tâm kinh tế của tỉnh,
huyện,
14


xã,..
1.3.3. Điều kiện khí hậu
Điều kiện khí hậu có ảnh hưởng rất lớn đến công tác tổ chức vận tải hàng
hóa. Mỗi khu vực, vùng miền khác nhau thì kết cấu và tính năng sử dụng xe cũng
khác nhau.
Điều kiện nhiệt độ: Khi nhiệt độ cao, nếu nhiệt độ bên ngoài vượt quá 35
℃ nhiệt độ đầu máy tăng làm cho hệ số nạp khí giảm, cơng suất động cơ giảm,
tiêu hao nhiên liệu tăng lên, các chi tiết mài mòn nhanh hơn, nhiệt độ buồng lái
và thùng xe khách cao ảnh hưởng đến sức khỏe của lái xe và hành khách vì vậy
các xe sử dụng địi hỏi phải có hệ thống làm mát tốt. Mùa đơng nhiệt độ khơng
q thấp, khơng có băng tuyết nên khi xe chạy khơng phải hâm nóng máy, động
cơ khởi động ít hao mòn, nhiên liệu lỏng dễ bốc hơi hỗn hợp tốt với khơng khí
cháy được sạch
Độ ẩm khơng khí: Độ ẩm có tác dụng giúp máy nổ êm dịu hơn có khả
năng chống kích nổ, kết tụ các hạt bụi bé.
Mưa: Lượng mưa nước ta rất lớn. khi mưa có thể gây tắc nghẽn giao
thơng, làm xói mịn đường sá, cầu cống hạn chế ngày hoạt động của xe.
Ngồi ra cịn một số yếu tố thời tiết khác như bão nhiệt đới, sương mù…
cũng ảnh hưởng đến hoạt động vận tải.
1.3.4. Điều kiện tổ chức kĩ thuật.
Điều kiện tổ chức kỹ thuật là ảnh hưởng của một số nhân tố về mặt tổ
chức như chế độ chạy xe, chế độ và tổ chức công tác của lái xe …và ảnh hưởng
của một số nhân tố về mặt kỹ thuật như công tác bảo quản xe, trình độ hồn thiện
về thiết bị bảo dưỡng, tình hình cung cấp nhiên liệu…

- Chế độ bảo quản phương tiện :
Các gara dùng để gìn giữ phương tiện vận tải, bao gồm các cơng việc gữi
gìn, bảo quản, bảo dưỡng kỹ thuật theo định kỳ. Các gara có thể phục vụ nhiều
loại phương tiện khác nhau và có thể thực hiện các nội dung cơng việc ở các mức
khác nhau.
- Chế độ khai thác xe: Chế độ khai thác của phương tiện vận tải bao gồm:

15


+ Độ dài ngày làm việc.
+ Số lượng xe ô tô làm việc đồng thời.
+ Chu kỳ đưa xe ra làm việc, quay trở về.
- Chế độ bảo dưỡng sửa chữa phương tiện:
Nhu cầu bảo dưỡng sửa chữa của phương tiện vận tải phụ thuộc trực tiếp
vào trọng tải, đặc tính nhu cầu vận chuyển, mức độ phát triển của kết cấu phương
tiện, sự phù hợp của nhiên vật liệu khai thác, cường độ khai thác, tình trạng kỹ
thuật của phương tiện, mức độ kịp thời của việc giữ gìn bảo quản xe và trình độ
lái xe.
Cường độ khai thác phương tiện càng cao, tình trạng đường sá càng xấu và
khí hậu khắc nghiệt trong khi các điều kiện khai thác như nhau thì nhu cầu sửa
chữa càng cao và đi kèm với nó là chi phí để duy trì tình trạng kỹ thuật phương
tiện giao thơng càng lớn.
1.3.5. Điều kiện vận tải
Điều kiện vận tải chỉ ra những đặc điểm, yêu cầu của đối tượng vận tải ảnh
hưởng tới cơng tác tổ chức vận tải như thế nào. Nó chủ yếu bao gồm:
-

Tính chất vận tải
Loại hàng và đặc điểm

Tỷ trọng và khối lượng hàng hóa
Thời hạn vận chuyển
Khu vực vận chuyển và cự ly vận chuyển
Điều kiện xếp dỡ
Điều kiện bến, bãi

Trạm ô tô hàng dựng để tập kết, bảo quản, ghép bộ và phân phát hàng,
phục vụ vận chuyển liên tỉnh, liên vùng và vẫn chuyển theo tuyến đường và được
phân ra thành các trạm thành phố và các trạm trung chuyển. Ở các trạm ô tô hàng
người ta tiếp nhận, cân, dỡ hàng, chất hàng, chuyển hàng và gửi hàng đi, móc nối
rơ-moóc, làm thủ tục vận chuyển, kho hàng và tác nghiệp nhận gửi hàng, phục vụ
lái xe và trong trường hợp cần thiết có cả phương tiện vận tải. Quy mô của trạm
được xác định bằng lượng hàng luân chuyển và sức chứa của kho hàng cũng như
bằng số lượng phương tiện vận tải cùng lúc có trên địa hạt của chúng.

16


Vận tải đường ngắn chủ yếu là vận chuyển trên những tuyến đường nhánh,
giao lưu hàng hóa giữa nơng thơn và thành thị, vận tải trong một khu vực nhỏ,
điều kiện đường sá tương đối phức tạp, lượng hàng hóa và hành khách có tính
chất theo mùa. Do đó tính năng thơng qua, tính cơ động, tính vững chắc của xe
phải đạt yêu cầu cao.
Vận tải đường dài chủ yếu là liên tỉnh, trên các trục chính cũng có khi để
hỗ trợ cho đường sắt trên cự ly ngắn. Đặc điểm của loại này có tính định kỳ,
khoảng cách lớn, tốc độ cao nên có thể tổ chức chạy xe định kỳ, dựng đồn xe có
trọng tải lớn. Vận tải bằng ô tô trên đường dài cũng được thực hiện để hoàn thành
một nhiệm vụ trong thời gian nhất định.
Khối lượng và tỷ trọng hàng hóa quyết định cách tổ chức vận tải, cơ khí
hóa xếp dỡ, trọng tải xe khác nhau. Dựa trên những yêu cầu khác nhau để mà chế

tạo ra những loại xe chuyên dụng thích hợp.
Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng caontainer là việc sử dụng xe đầu kéo
kéo rơ moóc hoặc sơ-mi-rơ-moóc để vận chuyển container.
Xe ơ tơ kinh doanh vận tải hàng hóa bằng container phải có phù hiệu “XE
Container”, xe ơ tơ đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải
hàng hóa phải có phù hiệu “XE ĐẦU KÉO”, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng
hóa thơng thường và xe taxi tải phải có phù hiệu “XE TẢI” và được dán cố định
phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết đầy đủ các thông
tin trên xe theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2017, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận
tải hàng hóa bằng container; đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa sử dụng xe đầu
kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ mc, xe ơ tơ vận tải hàng hóa trên hành trình có cự ly
từ 300 ki lơ mét trở lên phải có số lượng phương tiện tối thiểu như sau:
+ Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ
10 xe trở lên;
+ Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các địa phương còn lại: Từ 05 xe trở lên;
riêng đơn vị có trụ sở đặt tại huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 03 xe
trở lên.

17


Theo khoản 3 Điều 67 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định chỉ các
doanh nghiệp, hợp tác xã mới được kinh doanh vận tải hàng hóa bằng
container và phải đảm bảo các quy định sau:
-

Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc

quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn

vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
-

Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có

hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có
quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu
của thành viên hợp tác xã.
– Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ơ tơ kinh doanh vận tải hàng hóa bằng
container, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái
xe trong quá trình xe tham gia giao thơng. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho
cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám
sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến
500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên
500 ki-lô-mét.
1.4. Nội dung về tổ chức vận tải hàng hóa bằng container
1.4.1. Điều tra và kí hợp đồng vận tải
Cơng tác điều tra xác minh hàng hóa giúp xác định được:
Khối lượng, lượng luân chuyển hàng hoá: Khối lượng hàng được vận
chuyển trong một thời gian là tổng lượng hàng được vận chuyển trong thời gian
đó tính bằng tấn (viết tắt là T). Khối lượng hàng này được phương tiện chuyên
chở đi một khoảng cách nhất định. Tích số của khối lượng hàng với khoảng cách
vận chuyển là lượng luân chuyển hàng hoá (TKm).
Khối lượng hàng hoá vận chuyển

18



×