Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

CÁC LOẠI câu hỏi TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.52 KB, 8 trang )

CÁC LOẠI CÂU HỎI TRONG TIẾNG ANH
1. Câu hỏi dạng đảo (Yes/No question)
1.1. Câu hỏi xác định
Công thức:

Be/ Do/ Have/ Modals + S + (V)…?
Yes, S + Be/ Do/ Have/ Modals.
 No, S + Be/ Do/ Have/ Modals + not.

Câu hỏi xác định

Ví dụ

Did she go to the cinema last night?
 Yes, she did.
hỏi ‘có - khơng’ là dạng câu hỏi mà câu
(Tối qua cơ ấy có đi xem phim khơng?
 Có, cơ ấy có đi xem.)
trả lời là có (Yes) hoặc không (No). Trong
o Have you seen this movie before?
dạng câu hỏi này, các trợ động từ
 No, I haven’t.
(Trước
đây cậu đã xem bộ phim này chưa? )
(auxiliary verbs: Be, Do, Have) hay động
 Chưa, mình chưa xem.)
từ khuyết thiếu (modal verbs: will, can,
o Will Dave be here tomorrow?
 Yes, he will.
may, should,…) được đảo lên đầu câu,
(Ngày mai Dave sẽ ở đây chứ?


trước chủ ngữ
 Ừ, cậu ấy sẽ ở đây.)
Câu hỏi dạng đảo hay còn gọi là câu

o

1.2. Câu hỏi phủ định

Câu hỏi phủ định được thành lập bằng cách thêm not (n’t) vào sau trợ động từ.

1


Ví dụ

Câu hỏi phủ định
Cách sử dụng
* để diễn đạt sự ngạc nhiên (vì điều gì
đó khơng xảy ra hoặc khơng đúng như
suy nghĩ/mong đợi của người nói)

Isn’t he a doctor?
(Chẳng phải anh ấy là bác sĩ sao?)
Isn’t it a lovely day?
(= It is a lovely day, isn’t it?)
(Hôm nay chẳngphải là một ngày đẹp trời sao?)
 Người nói mong đợi người nghe đồng ý với
mình rằng hơm nay là một ngày đẹp trời

* khi người nói đang mong đợi người

nghe đồng ý với mình (như dạng câu
hỏi đi )

Don’t you like chocolate?

Cách trả lời:
(Cậu khơng thích sơ cơ la sao?)
Tương tự như câu trả lời cho câu hỏi
- No, I don’t. I don’t like chocolate.
(Khơng, mình khơng thích sơ cô la.)
xác định nhưng thường bổ sung thêm lời
- Yes, I do. I like chocolate.
giải thích phía sau.
(Có, mình có thích sơ cơ la.)

2. Câu hỏi lấy thơng tin / câu hỏi có từ nghi vấn (Wh-question)

Từ để hỏi

Chức năng (Nghĩa)

Ví dụ
What is your name?

Hỏi thơng tin (gì, cái gì)

(Tên bạn là gì?)

What


What? I can’t hear you.

Yêu cầu nhắc lại (gì cơ)

What…for

(Gì cơ? Tơi khơng nghe rõ bạn.)
What did you do that for?

Hỏi lý do (tại sao, để làm gì)

(Bạn làm thế để làm gì?)

2


When were you born?
When/What
time

Hỏi thời gian (When: khi nào, bao
giờ/What time: mấy giờ)

(Bạn sinh ra khi nào?)
What time did you leave home yesterday?
(Hôm qua bạn rời khỏi nhà lúc mấy giờ?)

Where
Which


Whom

Hỏi người, làm tân ngữ (ai)

Whose

Hỏi sở hữu (của ai, của cái gì)

How

Which colour do you like?

(cái nào, người nào)
Hỏi người, làm chủ ngữ (ai)

Why don’t

(Bạn sống ở đâu?)

Hỏi lựa chọn

Who

Why

Where do you live?

Hỏi nơi chốn (ở đâu)

(Bạn thích màu nào?)

Who opened the door?
(Ai đã mở cửa ra vậy?)
Whom did you see yesterday?
(Hôm qua bạn đã gặp ai thế?)
Whose is this car?
(Chiếc xe này là của ai vậy?)
Why do you say that?

Hỏi lý do (tại sao)

(Sao cậu lại nói vậy?)
Why don’t we go out tonight?

Gợi ý (tại sao không)

(Sao tối nay bọn mình khơng đi chơi nhỉ?)
How does this work?

Hỏi cách thức (như thế nào)

(Cái này hoạt động như thế nào?)
How far is Hai Phong from Hanoi?

How far

Hỏi khoảng cách (bao xa)

(Khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà Nội là
bao xa?)


How long
How many
How much

How old

How long will it take to fix my car?

Hỏi độ dài về thời gian (bao lâu)

(Sẽ mất bao lâu để sửa cái ô tô của tôi?)

Hỏi số lượng + N đếm được (bao

How many cars are there?

nhiêu)

(Có bao nhiêu chiếc ơ tơ?)

Hỏi số lượng + N không đếm

How much money do you have?

được (bao nhiêu)

(Bạn kiếm được bao nhiêu tiền?)
How old are you?

Hỏi tuổi (bao nhiêu tuổi)


(Bạn bao nhiêu tuổi?)

3


4 loại sau:
 Câu hỏi chủ ngữ (Sử dụng Who, What): Đây là câu hỏi khi muốn biết
chủ ngữ hay chủ thể của hành động.
Who/ What
Ví dụ:
+ What |
is
+ Who | called


+ động từ (V) + …… ?

| your name? (Bạn tên là gì?)
| me yesterday? (Ai gọi tơi hơm qua?)

Câu hỏi tân ngữ (Sử dụng Whom, What): Đây là các câu hỏi dùng khi
muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động.

Whom/ What

+ trợ động từ (do/ did/ does)

+ S + V + …..?


Ví dụ:
+ What | did
| Tom say with his father? (Tom đã nói gì với bố anh ấy?)
+ Whom | does
|
Hien know can say Japanese? (Hiền quen ai nói tiếng
Nhật vậy?)
Lưu ý: ‘Who’ có thể được dùng để hỏi cho cả chủ ngữ và tân ngữ. ‘Whom’ chỉ được dùng để hỏi
về tân ngữ. Nếu trong câu hỏi tân ngữ có động từ + giới từ  với câu hỏi ‘Who’: giới từ để sau
động từ như bình thường; với câu hỏi ‘Whom’ chúng ta có thể đưa giới từ lên trước ‘whom’ trong
lối văn trang trọng
Ví dụ:
Who do you want to speak to? (Ơng muốn nói chuyện với ai?)
= Whom do you want to speak to?
= To whom do you want to speak?

 Câu hỏi bổ ngữ (Sử dụng When, Where, How và Why): Dạng câu hỏi
được dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành
động. Đây cũng là dạng phổ biến nhất của các loại câu hỏi trong tiếng
Anh.

When/ where/ why/ + trợ động từ (be, do,
how
does, did)

+ S + V + bổ ngữ (+
tân ngữ)?

Ví dụ:
+ How


| did |

Lan go to school? (Lan đã đến trường bằng cách nào?)

4


+ Why
vây?)

|

did

|

she wake up so early? (Tại sao cô ấy đã thức dậy sớm

Câu hỏi phức chứa trong nó một câu hỏi khác (câu hỏi nhỏ).

Ví dụ

Câu hỏi phức
Hai thành phần được nối với nhau
bằng một từ nghi vấn.
S + V + Question word (Từ
hỏi) + S + V
Là một câu hỏi, áp dụng mẫu câu :


The students still can’t figure out why their
teacher gave them bad marks last week.
(Học sinh vẫn chưa thể lý giải tại sao giáo
viên của họ lại cho họ điểm kém vào tuần
trước.)

Do you know what he said?

Trợ đtừ + S + V + Question word
+S+V
Trường hợp đặc biệt, từ hỏi là một cụm

(Bạn có biết anh ta đã nói gì
khơng?)
How often do you visit your

từ như: Whose + noun, How many, How parents?
much, How long, How often, What time, (Bạn có thường về thăm bố mẹ bạn
What kind,..
không?)
Lưu ý: Động từ ở câu hỏi nhỏ để sau chủ ngữ, không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ như
câu hỏi bình thường. Nếu câu hỏi nhỏ là câu hỏi dạng đảo thì dùng if/whether
Ví dụ:
Câu hỏi thường
What time is it?
Why did Laura come home late?
Where can I find Bob?
Did anyone see you?

Câu hỏi phức

Do you know what time it is?
Do you know why Laura came home late?
Can you tell me where I can find Bob?
Do you know if anyone saw you?

5


3. Câu hỏi đuôi (Tag question)

* Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật. Chúng được
dùng để kiểm chứng điều gì đó có đúng hay không, thường được dịch là ‘phải
không’
* Câu hỏi đuôi được chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy (,) theo
quy tắc sau:

Tag question

Ví dụ

6


o You like reading books, don’t


you?

Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề


(Cậu thích đọc sách, phải khơng?)

chính để làm phần đi câu hỏi. Nếu trong
o

mệnh đề chính khơng có trợ động từ thì

supermarket, doesn’t she?

dùng do/does/did thay thế.


(Cô ấy thường đi mua sắm ở siêu

Thời của động từ ở đuôi phải theo thời

thị này, phải không?)

của động từ ở mệnh đề chính.

o

Đại từ ở phần đi để ở dạng đại từ



she, it)

They went out together last night,
didn’t they?


nhân xưng chủ ngữ (I, we, you, they, he,



She often goes shopping in this

(Tối qua họ đi chơi cùng nhau, phải
khơng?)

o Tom hasn’t got a car, has he?
(Tom khơng có ô tô phải không?)

Nếu mệnh đề chính ở khẳng định thì
phần đi ở phủ định và ngược lại.

 Chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ người

o Someone has broken your vase,
hasn’t they?
(Ai đó đã làm vỡ lọ hoa của cậu
phải không?

(everyone/everybody/someone/somebody/
anyone/anybody/noone/nobody, none,
neither…) phần đuôi để là ‘they’


Chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ vật
(something/everything/anything,

nothing) phần đuôi để là ‘it’



Nếu chủ ngữ trong mệnh đề chính ở dạng
phủ định (no one, nobody, nothing) hoặc
trong mệnh đề chính có chứa trạng từ phủ
định (never, rarely, seldom,
occasionally,…)
 phần đi để ở dạng khẳng định.

o Nothing is impossible, isn’t it?
(Không gì là khơng thể, phải
khơng?)

 Với mệnh đề chính ‘I’m…’
 đi là ‘aren’t I?’

o

No one loves me, do they?
(Chẳng có ai yêu tôi cả, phải không?)

o

They never go swimming, do
they?
(Họ chẳng bao giờ đi bơi phải không?)

o


I’m crazy, aren’t I?

(Tôi điên rồi, phải không?)

7


o Close the door, will you?

 Câu mệnh lệnh
 đuôi ‘will you?’

 Let:
o

(Đóng cửa lại, được khơng?_
o Let’s go to the cinema, shall we?
(Chúng ta hãy đến rạp chiếu phim nhé?)

Rủ ai cùng làm gì:

o Let me use your dictionary, will you?

o

(Hãy để tôi sử dụng từ điển của bạn, được

Xin phép làm gì:


khơng?)

o Let me help you cook dinner, may I?

o Đề nghị giúp ai làm gì:

( Để tơi giúp bạn nấu bữa tối, được không?)

8



×