Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) làm rõ vai trò nhà nước trong xúc tiến xuất khẩu , tình huống trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 67 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------

VŨ DUY KHÁNH

LÀM RÕ VAI TRỊ NHÀ NƯỚC TRONG XÚC TIẾN
XUẤT KHẨU: TÌNH HUỐNG TRUNG TÂM
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CƠNG

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------

CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT

VŨ DUY KHÁNH

LÀM RÕ VAI TRÒ NHÀ NƯỚC TRONG XÚC TIẾN
XUẤT KHẨU: TÌNH HUỐNG TRUNG TÂM
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chun ngành:


Mã số:

Chính sách cơng
60340402

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CƠNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. HUỲNH THẾ DU

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015

TIEU LUAN MOI download :


-i-

LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu
biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh
tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 08 năm 2015
Tác giả

Vũ Duy Khánh

TIEU LUAN MOI download :



-ii-

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với bố mẹ tôi, vợ và những người thân u
trong gia đình của tơi, những người đã luôn sát cánh ủng hộ, tạo điều kiện cho tơi trong
suốt thời gian của khóa học.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Huỳnh Thế Du, người đã dành nhiều thời gian,
công sức, tận tâm hướng dẫn giúp tơi hồn thiện luận văn như ngày hơm nay.
Tơi xin cảm ơn Vụ Văn hóa và Giáo dục - Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, Trường Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh và Trường Harvard Kennedy đã chung sức xây dựng Chương
trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.
Tơi xin gửi đến lãnh đạo và cán bộ Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư TP.HCM,
ông Từ Minh Thiện, ông Nguyễn Khánh Tùng lời biết ơn sâu sắc về sự tận tình trong tham
gia phỏng vấn và cung cấp thơng tin giúp tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn q Thầy Cơ của Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright đã
nhiệt tình giúp đỡ, truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu, cũng như
tạo môi trường thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu.
Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể lớp MPP6, những người đã cùng tôi chia sẻ
ngọt bùi trong thời gian qua.
TP.HCM, ngày 09 tháng 08 năm 2015

Vũ Duy Khánh


TIEU LUAN MOI download :


-iii-


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Cơ quan xúc tiến xuất khẩu địa phương đóng vai trị gần như quyết định đến hiệu quả, sự
thành cơng của chính sách xúc tiến xuất khẩu quốc gia nhưng Cục Xúc tiến Thương mại
đánh giá hầu hết các cơ quan xúc tiến xuất khẩu địa phương chưa đáp ứng đúng nhu cầu
doanh nghiệp và lệ thuộc ngân sách kéo dài. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế
của cả nước nhưng hoạt động cung cấp dịch vụ xúc tiến xuất khẩu cho doanh nghiệp của
Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư vẫn chưa thoát khỏi hạn chế chung và đang ẩn
chứa thất bại nhà nước liên quan đến thơng tin khơng hồn hảo và cạnh tranh hạn chế.
Để nâng cao hiệu quả hoạt động cung cấp dịch vụ xúc tiến xuất khẩu cho doanh nghiệp,
Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh cần thúc đẩy xã hội hóa, hợp tác cơng tư thông
qua một số biện pháp cụ thể như (i) tăng cường vai trò của tổ chức đại diện cộng đồng
doanh nghiệp; (ii) tăng thu phí dịch vụ để giảm dần trợ cấp; (iii) tài trợ có trọng tâm; (iv)
tạo cơ hội cạnh tranh công bằng giữa khu vực tư với cơ quan công lập trong việc nhận tài
trợ và cung cấp dịch vụ; (v) chuẩn hóa cơng tác báo cáo, thống kê thương mại.

Từ khóa: thất bại nhà nước, thất bại thị trường, Trung tâm Xúc tiến Thương mại và
Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh, xúc tiến xuất khẩu.

TIEU LUAN MOI download :


-iv-

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. I
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................... II
TÓM TẮT LUẬN VĂN .................................................................................................... III
MỤC LỤC ......................................................................................................................... IV

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................ VI
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................... VIII
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... VIII
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................... IX
CHƯƠNG 1 . GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ................................................................................. 1
1.1.

BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU .................................................................................. 1

1.1.1. Đáp ứng không đúng nhu cầu doanh nghiệp ..................................................... 2
1.1.2. Lệ thuộc ngân sách kéo dài ................................................................................ 5
1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 6

1.3.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 6

1.4.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... 6

1.5.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 6

1.6.

CẤU TRÚC LUẬN VĂN ...................................................................................... 7


CHƯƠNG 2 . CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................................. 8
2.1.

XÚC TIẾN XUẤT KHẨU .................................................................................... 8

2.1.1. Xúc tiến xuất khẩu và xúc tiến thương mại ....................................................... 8
2.1.2. Hình thức xúc tiến xuất khẩu ............................................................................. 8
2.1.3. Chiến lược xúc tiến xuất khẩu ........................................................................... 9
2.2.

CHU KỲ THẤT VỌNG ...................................................................................... 12

2.3.

THẤT BẠI THỊ TRƯỜNG TRONG XUẤT KHẨU .......................................... 17

2.3.1. Ngoại tác tích cực ............................................................................................ 17

TIEU LUAN MOI download :


-v-

2.3.2. Thơng tin khơng hồn hảo ............................................................................... 18
2.3.3. Hàng hóa công ................................................................................................. 19
2.3.4. Lựa chọn can thiệp của nhà nước .................................................................... 19
CHƯƠNG 3 . THẤT BẠI NHÀ NƯỚC TRONG XÚC TIẾN XUẤT KHẨU: TÌNH
HUỐNG TRUNG TÂM XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH.......................................................................................................................... 22

3.1.

TỔNG QUAN HỆ THỐNG XÚC TIẾN XUẤT KHẨU VIỆT NAM ................ 22

3.2.

GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM ......................................................................... 24

3.3.

HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ XÚC TIẾN XUẤT KHẨU CHO

DOANH NGHIỆP ........................................................................................................... 25
3.3.1. Cơ cấu kinh phí ................................................................................................ 25
3.3.2. Cơ cấu hoạt động ............................................................................................. 28
3.3.3. Thất bại nhà nước ............................................................................................ 31
3.4.

TIỂU KẾT............................................................................................................ 32

CHƯƠNG 4 . BÀI HỌC KINH NGHIỆM ...................................................................... 34
4.1.

KINH NGHIỆM TRONG NƯỚC ....................................................................... 34

4.2.

KINH NGHIỆM QUỐC TẾ ................................................................................ 34

4.2.1. Hoa Kỳ ............................................................................................................. 35

4.2.2. Trung Quốc ...................................................................................................... 37
4.2.3. Malaysia ........................................................................................................... 38
4.2.4. Kinh nghiệm quốc tế ........................................................................................ 40
CHƯƠNG 5 . KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 42
5.1.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 42

5.2.

GIỚI HẠN CỦA NGHIÊN CỨU ........................................................................ 44

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 45
PHỤ LỤC............................................................................................................................ 49
PHỤ LỤC 1. KẾ HOẠCH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI – ĐẦU TƯ NĂM 2012 .......... 49
PHỤ LỤC 2. KẾ HOẠCH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI – ĐẦU TƯ NĂM 2013 .......... 53

TIEU LUAN MOI download :


-vi-

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
AmCham

TÊN TIẾNG ANH
American Chamber of Commerce

TÊN TIẾNG VIỆT

Phòng Thương mại Hoa Kỳ

AoA

Agreement on Agriculture

Hiệp định WTO về Nông nghiệp

ASCM

Agreement on Subsidies and

Hiệp định WTO về Trợ cấp và

Countervailing Measures

các Biện pháp Đối kháng

Association of Southeast Asian

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam

Nations

Á

Centre for the Promotion of

Trung tâm Xúc tiến Nhập khẩu từ


Imports from developing

các Nước đang Phát triển

ASEAN

CBI

countries
CCPIT

CCOIC

China Council for the Promotion

Hiệp hội Xúc tiến Thương mại

of International Trade

Quốc tế

China Chamber of International

Hiệp hội Thương mại Quốc tế

Commerce

Trung Quốc
Câu lạc bộ


CLB
DOC

Department of Commerce

Bộ Thương mại

DEC

District Export Council

Hội đồng Xuất khẩu Khu vực

EuroCham

European Chamber of Commerce

Phòng Thương mại Châu Âu

Ex-Im Bank

Export-Import Bank

Ngân hàng Xuất - Nhập khẩu
Hàng Việt Nam Chất lượng cao

HVNCLC
ITC

International Trade Centre


Trung tâm Thương mại Quốc tế

MATRADE

Malaysia External Trade

Cơ quan Phát triển Ngoại thương

Development Corporation

Malaysia

Ministry of International Trade

Bộ Công nghiệp và Thương mại

and Industry

Quốc tế

Ministry of Commerce

Bộ Thương mại (Trung Quốc)

MITI

MOFCOM

TIEU LUAN MOI download :



-vii-

TỪ VIẾT TẮT
NCCIM

TÊN TIẾNG ANH
National Chamber of Commerce

TÊN TIẾNG VIỆT
Hiệp hội Công nghiệp và Thương

and Industry of Malaysia

mại Quốc gia

NEI

National Export Initiative

Sáng kiến Xuất khẩu Quốc gia

OPIC

Overseas Private Investment

Quỹ Đầu tư Tư nhân Hải ngoại

Corporation

SBA

Small Business Administration

Cơ quan Doanh nghiệp nhỏ

STEP

State Trade and Export Promotion

Xúc tiến Xuất khẩu và Thương
mại cấp Bang
Thành phố Hồ Chí Minh

TP.HCM
TPCC

Trade Promotion Coordinating

Ủy ban Phối hợp Xúc tiến

Committee

Thương mại
Trung tâm Xúc tiến Thương mại

Trung tâm

và Đầu tư Thành phố Hồ Chí
Minh

Ủy ban Nhân dân

UBND
USDA

Department of Agriculture

Bộ Nông nghiệp

VASEP

Vietnam Association of Seafood

Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu

Exporters and Producers

Thủy sản Việt Nam

Vietnam Chamber of Commerce

Phòng Thương mại và Công

and Industry

nghiệp Việt Nam

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại Thế giới


VCCI

WTO
XTTM

Xúc tiến Thương mại

XTTM-ĐT

Xúc tiến Thương mại và Đầu tư

TIEU LUAN MOI download :


-viii-

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Hoạt động xúc tiến xuất khẩu theo loại hình tổ chức. ......................................... 11
Bảng 2.2. Vai trị nhà nước. ................................................................................................. 15
Bảng 2.3. Khung lựa chọn giải pháp can thiệp của nhà nước.............................................. 15
Bảng 2.4. Tương quan công - tư trong tài trợ xúc tiến xuất khẩu ........................................ 20

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Ma trận chiến lược phát triển Ansoff. .................................................................. 10
Hình 2.2. Chu kỳ thất vọng. ................................................................................................. 16
Hình 2.3. Sơ đồ liên kết thất bại thị trường và thất bại nhà nước với lựa chọn can thiệp
chính sách. ........................................................................................................................... 17
Hình 2.4. So sánh xâm nhập thị trường và thâm nhập thị trường. ....................................... 19
Hình 3.1. Mơ hình hệ thống xúc tiến xuất khẩu của Việt Nam (tình huống TP.HCM). ...... 23

Hình 3.2. Sơ đồ tổ chức của Trung tâm. .............................................................................. 25
Hình 4.1. Mơ hình hệ thống xúc tiến xuất khẩu của Hoa Kỳ. ............................................. 37
Hình 4.2. Mơ hình hệ thống xúc tiến xuất khẩu của Trung Quốc. ....................................... 38
Hình 4.3. Mơ hình hệ thống xúc tiến xuất khẩu của Malaysia. ........................................... 39
Hình 4.4. Mơ hình hợp tác cơng - tư.................................................................................... 41
Hình 5.1. Bổ sung cơ chế thẩm định và giám sát. ............................................................... 43

TIEU LUAN MOI download :


-ix-

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. So sánh liên kết của doanh nghiệp xuất khẩu với hiệu quả hỗ trợ từ các tổ
chức XTTM. .......................................................................................................................... 3
Biểu đồ 1.2. So sánh đánh giá nhu cầu doanh nghiệp về nhóm dịch vụ thông tin và nghiên
cứu thị trường......................................................................................................................... 3
Biểu đồ 1.3. So sánh đánh giá nhu cầu doanh nghiệp về nhóm dịch vụ hội chợ và
khảo sát. ................................................................................................................................. 4
Biểu đồ 1.4. Mức độ nhu cầu cần hỗ trợ của các trung tâm địa phương. .............................. 4
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu nguồn thu. ........................................................................................... 26
Biểu đồ 3.2. Tỷ trọng nguồn thu. ......................................................................................... 26
Biểu đồ 3.3. Chi tiết nguồn thu. ........................................................................................... 27
Biểu đồ 3.4. Tỷ trọng nguồn thu chi tiết. ............................................................................. 27
Biểu đồ 3.5. Cơ cấu chi phí.................................................................................................. 29
Biểu đồ 3.6. Chi tiết hoạt động xúc tiến xuất khẩu. ............................................................. 30
Biểu đồ 3.7. Phân bổ ngân sách. .......................................................................................... 30
Biểu đồ 4.1. Tăng trưởng và giá trị xuất khẩu. .................................................................... 35

TIEU LUAN MOI download :



-1-

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.

Bối cảnh nghiên cứu

Thế giới hiện có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ có tổ chức, định chế xúc tiến xuất
khẩu quốc gia (ITC, 2015) khơng chỉ vì xuất khẩu tác động tích cực đến tăng trưởng, phát
triển kinh tế mà còn để thực thi vai trò sửa chữa thất bại thị trường của nhà nước1. Từ sau
khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Việt Nam buộc lịng xóa bỏ chính sách
thưởng xuất khẩu nên chỉ cịn duy nhất Chương trình Xúc tiến Thương mại (XTTM) Quốc
gia làm phương tiện hỗ trợ và tăng cường năng lực xuất khẩu cho doanh nghiệp Việt Nam.
Chương trình được triển khai chủ yếu thông qua hệ thống cơ quan nhà nước bao gồm Cục
Xúc tiến Thương mại, cơ quan xúc tiến xuất khẩu địa phương và thương vụ tại nước ngồi
(Hình 3.1). Tuy nhiên, doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hỗ trợ từ tổ chức xúc tiến xuất khẩu
chủ yếu đạt mức trung bình (48,84%), khơng cao bằng hiệu quả doanh nghiệp tự thân vận
động bằng cách liên kết với các doanh nghiệp khác cùng ngành (64,37% đánh giá từ khá
trở lên), hoặc liên kết với các doanh nghiệp đầu vào, đầu ra (68% đánh giá từ khá trở lên)
(Biểu đồ 1.1). So với một số nước trong khu vực như Thái Lan, Malaysia…, năng lực xúc
tiến xuất khẩu của cơ quan nhà nước còn hạn chế cả về giá trị hỗ trợ lẫn qui mơ, chất lượng
hoạt động. Chúng ta có thể thấy Cục Xúc tiến Thương mại Quốc tế (DITP) của Thái Lan
đang hỗ trợ rất tốt cho doanh nghiệp Thái Lan đưa hàng hóa vào thị trường Việt Nam thơng
qua việc mở rộng Hội chợ Hàng tiêu dùng Thái Lan tại ba thành phố lớn Thành phố Hồ
Chí Minh (TP.HCM), Hà Nội và Cần Thơ; định kỳ tổ chức triển lãm quốc tế (Metalex,
Manufacturing Expo, Nepcon); tạo lập chuỗi phân phối, bán lẻ hàng tiêu dùng Thái Lan…
Nhiều tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam đã lên tiếng cảnh báo về nguy cơ “thua trên sân
nhà”.

Là cơ quan tiếp xúc trực tiếp với doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến xuất khẩu địa phương giữ
vai trò quyết định đối với sự thành cơng và hiệu quả của chính sách. Đáng tiếc, hầu hết các
cơ quan xúc tiến xuất khẩu địa phương chưa đáp ứng đúng nhu cầu doanh nghiệp và đang
lệ thuộc ngân sách kéo dài.

1

Xem thêm Mục 2.2.

TIEU LUAN MOI download :


-2-

1.1.1. Đáp ứng không đúng nhu cầu doanh nghiệp
Một khảo sát đánh giá thực trạng hoạt động xúc tiến xuất khẩu của Cục Xúc tiến Thương
mại đã làm rõ mức độ khác biệt trong quan điểm giữa thương vụ, trung tâm XTTM địa
phương (gọi tắt là trung tâm địa phương), hiệp hội và doanh nghiệp về nhu cầu doanh
nghiệp đối với một số loại hình dịch vụ xúc tiến xuất khẩu chính yếu.
Trong nhóm dịch vụ cung cấp thơng tin, đa số doanh nghiệp thể hiện nhu cầu cao (78% thể
hiện nhu cầu cao và rất cao) đối với thông tin thương mại, thông tin cơ hội kinh doanh và
nghiên cứu thị trường; tuy nhiên, trung tâm địa phương, thương vụ, và hiệp hội đánh giá
nhu cầu của doanh nghiệp thấp hơn. Riêng đối với dịch vụ nghiên cứu thị trường, trên 60%
thương vụ, trung tâm địa phương cho rằng nhu cầu của doanh nghiệp là khơng cao.
Ơng Nguyễn Khánh Tùng
Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch Cần Thơ
“Nếu điều tra, khảo sát doanh nghiệp tốt, trung tâm địa phương sẽ dễ dàng xác định trọng
tâm hoạt động trong ngắn hạn và dài hạn. Tuy nhiên, khảo sát doanh nghiệp đang là khâu
yếu tại hầu hết cơ quan xúc tiến xuất khẩu địa phương”.


Trong nhóm dịch vụ hội chợ, triển lãm và khảo sát, trên 70% doanh nghiệp thể hiện nhu
cầu cao về dịch vụ giới thiệu và thẩm định đối tác cung ứng hàng, mua hàng; và tham gia
đoàn khảo sát thị trường nước ngoài; tuy nhiên, chưa đến 30% trung tâm địa phương xác
định đúng nhu cầu của doanh nghiệp. Đối với tham gia hội chợ, triển lãm trong nước và
ngoài nước, trung tâm địa phương xác định nhu cầu doanh nghiệp cao hơn nhu cầu thực sự
của doanh nghiệp; đặc biệt, mức chênh lệch về nhu cầu tham gia hội chợ, triển lãm trong
nước lên đến khoảng 20%.
“…do năng lực cung cấp dịch vụ và khả năng nhận thức khác nhau mà các nhóm đối
tượng như thương vụ, trung tâm địa phương và hiệp hội có các đánh giá khác nhau về mức
độ nhu cầu của doanh nghiệp. Các nhận thức này khơng mang tính định hướng mà lại
khơng theo kịp các quan điểm của doanh nghiệp về kinh doanh và thị trường. Do đó, dịch
vụ cung cấp tất yếu từ các tổ chức XTTM sẽ không đủ khả năng đáp ứng được nhu cầu của
doanh nghiệp về chất lượng dịch vụ.” - Cục Xúc tiến Thương mại (2012).

TIEU LUAN MOI download :


-3-

Biểu đồ 1.1. So sánh liên kết của doanh nghiệp xuất khẩu với hiệu quả hỗ trợ từ các
tổ chức XTTM.

Nguồn: Cục Xúc tiến Thương mại (2012), Biểu đồ 36, trang 68.

Biểu đồ 1.2. So sánh đánh giá nhu cầu doanh nghiệp về nhóm dịch vụ thơng tin
và nghiên cứu thị trường.
100%
90%
80%
70%

49%

60%
50%

31%
38%

40%

33%

Thông tin thương mại
Rất kém

2%

Thông tin cơ hội kinh doanh
Kém

31%
17%

Trung bình

20%

Nghiên cứu thị trường
Khá


Cao

Hiệp hội

Trung tâm

Thương vụ

Doanh nghiệp

1%

Hiệp hội

11%

Doanh nghiệp

6%

28%

19%

Hiệp hội

Trung tâm

2%


Thương vụ

Thương vụ

12%

Doanh nghiệp

6%

Hiệp hội

8%

11%

20%
9%

29%
21%

Trung tâm

13%
20%

10%
0%


22%

21%

Trung tâm

31%

28%

Thương vụ

30%
20%

18%
28%

Xuất bản ấn phẩm

Rất cao

Nguồn: Cục Xúc tiến Thương mại (2012), Biểu đồ 33, trang 65.

TIEU LUAN MOI download :


-4-

Biểu đồ 1.3. So sánh đánh giá nhu cầu doanh nghiệp về nhóm dịch vụ hội chợ

và khảo sát.
100%
90%
80%

24%

28%

6%

13%

12%

12%

12%

15%
45%

47%

10%

6%

27%
22%

18%

9%

6%

Hiệp hội

Trung tâm

Thương vụ

Doanh nghiệp

Trung tâm

Thương vụ

Doanh nghiệp

Hiệp hội

Trung tâm

21%

11%
8%

0%


Thương vụ

41%
20%

19%

0%

17%

Thương vụ

10%

29%

22%

20%

28%

38%

6%

2%


Doanh nghiệp

30%
20%

17%

24%

Hiệp hội

50%

32%

29%

9%

17%
0%

Doanh nghiệp

22%
41%

Doanh nghiệp

40%


34%

Hiệp hội

29%
33%

10%

31%

Thương vụ

34%

Hiệp hội

50%

18%

37%

60%

Trung tâm

33%


Trung tâm

70%

Tham dự hội chợ, triển Tham dự hội chợ, triển Tổ chức đoàn khảo sát Tổ chức gặp gỡ đoàn
Dịch vụ giới thiệu và
lãm trong nước
lãm tại nước ngoài
thị trường nước ngoài doanh nhân nước ngoài thẩm định đối tác cung
ứng hàng, mua hàng
Rất kém

Kém

Trung bình

Khá

Cao

Rất cao

Nguồn: Cục Xúc tiến Thương mại (2012), Biểu đồ 34, trang 66.

Biểu đồ 1.4. Mức độ nhu cầu cần hỗ trợ của các trung tâm địa phương.
Cho phép các trung tâm cơ chế
vận hành đặc thù theo yêu cầu
địa phương để có thể chủ động
trong việc đưa ra quyết định
(cải cách cơ chế)


60%
Thiết lập các cơ sở dữ liệu cho
phép địa phương cùng sử
dụng khai thác

50%

Đầu tư cho cơ sở hạ tầng

40%
30%
20%
10%

Hỗ trợ các chương trình đào
tạo chuyên sâu cho các cán bộ
trung tâm

Đầu tư cho hệ thống trang thiết
bị

0%

Tăng ngân sách chi cho các
hoạt động xúc tiến thương mại
địa phương

Hỗ trợ các chuyên gia tư vấn
cho địa phương


Tăng số lượng nhân lực có
trình độ để đáp ứng yêu cầu thị
trường

Rất kém

Kém

Trung bình

Khá

Cao

Rất cao

Nguồn: Cục Xúc tiến Thương mại (2012), Biểu đồ 38, trang 70.

TIEU LUAN MOI download :


-5-

1.1.2. Lệ thuộc ngân sách kéo dài
Tuy chưa thật sự đồng nhất về tên gọi, vai trò nhưng hầu hết các trung tâm địa phương đều
được thành lập theo hình thức đơn vị sự nghiệp công lập đi kèm cơ chế khuyến khích tự
chủ, tự chịu trách nhiệm gắn liền với chủ trương xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ xã
hội2. Nâng cao hiệu quả hoạt động để các đơn vị sự nghiệp cơng lập nói chung, trung tâm
địa phương nói riêng tiến đến tự chủ tài chính, giảm gánh nặng cho ngân sách ngày càng

nhận được sự quan tâm chỉ đạo quyết liệt từ cơ quan trung ương. Bộ Chính trị (2015) chỉ
đạo “Đẩy mạnh xã hội hóa các đơn vị sự nghiệp cơng lập có khả năng tự bảo đảm tồn bộ
chi phí hoạt động theo hướng tiếp tục đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, nhân sự và khuyến khích thành lập các tổ chức
cung ứng dịch vụ cơng thuộc các thành phần ngồi nhà nước …”. Sau Nghị quyết 40/NQCP năm 2012, Thủ tướng Chính phủ vừa ký Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg năm 2015 về
việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
Tuy nhiên đến nay, cả nước vẫn chưa có trung tâm địa phương nào có thể tự chủ tài chính,
đạt mục tiêu Nhà nước đề ra ban đầu khi thành lập đơn vị sự nghiệp công lập. Báo cáo Xúc
tiến Xuất khẩu 2011-2012 cho thấy nhu cầu tăng tài trợ từ ngân sách của các trung tâm địa
phương là rất cao (59,4%) (Biểu đồ 1.4), thể hiện rằng các trung tâm địa phương “chưa thể
vận hành dựa trên việc bán dịch vụ thuần túy cho doanh nghiệp”, Cục Xúc tiến Thương
mại (2012). Xem xét tình huống Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư Thành phố Hồ
Chí Minh (gọi tắt là Trung tâm) đặt tại trung tâm kinh tế của cả nước, chúng ta nhận thấy
rằng ngân sách đã tài trợ cho Trung tâm tăng cả giá trị tuyệt đối lẫn tương đối: so với năm
2012 đã tăng gần 1,4 tỷ đồng (Biểu đồ 3.1) và 26% (Biểu đồ 3.2); dù đang trong giai đoạn
Chính phủ có chỉ đạo “thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt, cắt giảm đầu tư công, giảm
bội chi ngân sách nhà nước” (Chính phủ, 2011a).
Nâng cao chất lượng phục vụ doanh nghiệp và tự chủ tài chính là hai vấn đề có quan hệ với
nhau. Chỉ khi trung tâm địa phương cung cấp dịch vụ thỏa mãn nhu cầu doanh nghiệp thì
doanh nghiệp mới sẵn lịng chi trả, đóng góp nguồn lực; và nhờ đó, trung tâm địa phương
mới có thể tự chủ bằng chính “việc bán dịch vụ thuần túy cho doanh nghiệp”. Phân tích
thực tiễn hoạt động thời gian qua, Nhà nước đã nhận diện rõ vấn đề và đang tích cực tìm

2

Xem thêm Chính phủ (2006).

TIEU LUAN MOI download :



-6-

kiếm giải pháp, biện pháp thúc đẩy các trung tâm địa phương nâng cao chất lượng phục vụ
doanh nghiệp để giảm dần lệ thuộc vào ngân sách.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định những thất bại nhà nước đang tác động tiêu cực đến việc cung cấp dịch vụ xúc
tiến xuất khẩu tại Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Với mục tiêu trên, đề tài sẽ lần lượt phân tích và trả lời ba câu hỏi nghiên cứu:
Câu hỏi 1: Trung tâm đã đáp ứng đúng nhu cầu doanh nghiệp xuất khẩu chưa? Thất bại
nhà nước là gì?
Câu hỏi 2: Kinh nghiệm quốc tế giải quyết các trục trặc xảy ra trong quá trình cung cấp
dịch vụ xúc tiến xuất khẩu bởi cơ quan công lập?
Câu hỏi 3: Biện pháp can thiệp chính sách nào có thể giúp giải quyết các trục trặc xảy ra
trong quá trình cung cấp dịch vụ xúc tiến xuất khẩu bởi Trung tâm?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Hoạt động cung cấp dịch vụ xúc tiến xuất khẩu cho doanh nghiệp tại Trung tâm Xúc tiến
Thương mại và Đầu tư TP.HCM trong giai đoạn 2012-2013.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu thực hiện theo phương pháp phân tích định tính dựa vào phân tích số liệu và
các nghiên cứu tình huống. Giả định ban đầu được xây dựng dựa trên kết quả nghiên cứu
của Cục Xúc tiến Thương mại: Trung tâm cũng gặp các hạn chế tương tự các trung tâm địa
phương khác gồm đáp ứng không đúng nhu cầu doanh nghiệp và lệ thuộc ngân sách kéo
dài. Kết hợp cơ sở lý thuyết về thất bại nhà nước liên quan đến nguồn cung quan liêu,
nghiên cứu bóc tách, phân tích số liệu hoạt động xúc tiến xuất khẩu để xác minh hai vấn đề
đáp ứng không đúng nhu cầu doanh nghiệp và lệ thuộc ngân sách kéo dài; và làm rõ hai
thất bại nhà nước gồm thơng tin khơng hồn hảo và cạnh tranh hạn chế. Nghiên cứu tình
huống trong và ngồi nước, kết hợp tham vấn chuyên gia nhằm tìm kiếm, học hỏi giải pháp

TIEU LUAN MOI download :



-7-

nhà nước can thiệp. Kết hợp giải pháp từ lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn, nghiên cứu
xây dựng và khuyến nghị giải pháp sửa chữa thất bại nhà nước trong cung cấp dịch vụ xúc
tiến xuất khẩu tại Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư TP.HCM
1.6. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương. Chương 1 giới thiệu tổng quan đề tài. Chương 2 trình bày cơ sở
lý thuyết, bao gồm khái niệm xúc tiến xuất khẩu; thất bại thị trường, thất bại nhà nước, chu
kỳ thất vọng; và đặc biệt làm rõ thất bại thị trường trong xuất khẩu, thất bại nhà nước gắn
liền với nguồn cung quan liêu và xác định vai trò tài trợ của nhà nước đối với hoạt động
xúc tiến xuất khẩu. Chương 3 phân tích thực trạng hoạt động giai đoạn 2012-2013 tại
Trung tâm nhằm làm rõ những thất bại nhà nước tác động đến cung cấp dịch vụ xúc tiến
xuất khẩu cho doanh nghiệp. Chương 4 xem xét kinh nghiệm trong nước và ngoài nước
liên quan đến sửa chữa thất bại nhà nước trong cung cấp dịch vụ xúc tiến xuất khẩu.
Chương 5 kết luận, khuyến nghị giải pháp và nêu các giới hạn của nghiên cứu.

TIEU LUAN MOI download :


-8-

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Xúc tiến xuất khẩu
2.1.1. Xúc tiến xuất khẩu và xúc tiến thương mại
Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC) thuộc Liên hợp Quốc định nghĩa “xúc tiến thương
mại quốc tế của một quốc gia là hoạt động trợ giúp của chính phủ nói chung và các tổ chức
XTTM nói riêng nhằm thúc đẩy hoạt động thương mại quốc tế”. Từ định nghĩa này,
XTTM quốc tế sẽ bao gồm xúc tiến xuất khẩu (export promotion), xúc tiến nhập khẩu

(import promotion) và xúc tiến đầu tư (investment promotion) (Lê Hoàng Oanh, 2014).
Bremer và Bell (1993) định nghĩa xúc tiến xuất khẩu bao gồm những dịch vụ hướng trực
tiếp đến nhà xuất khẩu hoặc nhà đầu tư, như dịch vụ thơng tin (về thị trường nước ngồi),
dịch vụ mơi giới, hỗ trợ kỹ thuật, bảo hiểm.
Nhìn vào cơ cấu nội dung trong Chương trình XTTM Quốc gia của Việt Nam, chúng ta sẽ
thấy XTTM bao gồm xúc tiến xuất khẩu, phát triển thị trường trong nước, và miền núi,
biên giới, hải đảo, và chưa có xúc tiến nhập khẩu. Thủ tướng (2010) cho phép khá nhiều
loại hình tổ chức chủ trì dự án xúc tiến xuất khẩu, gồm các tổ chức XTTM nhà nước thuộc
các Bộ, cơ quan ngang Bộ; các tổ chức phi chính phủ: các Hiệp hội ngành hàng, Phịng
Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội các nhà
Doanh nghiệp trẻ Việt Nam; Tổng công ty ngành hàng (trong trường hợp ngành hàng
khơng có Hiệp hội). Hoạt động xúc tiến xuất khẩu của các cơ quan, tổ chức trên khơng thể
tránh khỏi trùng lặp về nội dung, hình thức và đối tượng (Bảng 2.1).
Vì Việt Nam khơng tách riêng chức năng xúc tiến xuất khẩu mà gắn trong các tổ chức xúc
tiến thương mại nên trong luận văn, cụm từ xúc tiến thương mại trong tên riêng của hệ
thống, cơ quan, chương trình được sử dụng với hàm ý xúc tiến xuất khẩu.
2.1.2. Hình thức xúc tiến xuất khẩu
Theo Ilias và đ.t.g (2013), Hoa Kỳ phân loại hoạt động xúc tiến xuất khẩu thành bốn nhóm,
gồm (i) Dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu (export assistance service), (ii) Nghiên cứu khả thi
(feasibility study), (iii) Bảo hiểm và tài trợ xuất khẩu (export financing and insurance), (iv)
Bảo hộ (government-to-government advocacy). Dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu bao gồm cung

TIEU LUAN MOI download :


-9-

cấp thông tin thương mại, nghiên cứu thị trường, tư vấn doanh nghiệp xuất khẩu, kết nối
thông qua tổ chức đoàn giao thương. Hoa Kỳ đầu tư nhiều nghiên cứu khả thi về các quốc
gia khác nhằm nhận diện, dự báo các cơ hội xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của Hoa Kỳ.

Bảo hiểm và tài trợ xuất khẩu được triển khai trong các trường hợp (i) chia sẻ rủi ro chính
trị, thương mại; (ii) để thỏa yêu cầu của chính sách trợ cấp xuất khẩu dành cho khu vực tư;
(iii) đáp trả hành vi trợ cấp tín dụng xuất khẩu của các quốc gia khác. Bảo hộ bao gồm (i)
việc Chính phủ Hoa Kỳ sử dụng cơng cụ ngoại giao bảo vệ lợi ích doanh nghiệp trước sự
tài trợ, trợ cấp, hỗ trợ không công bằng từ các quốc gia khác; (ii) đàm phán, ký kết các hiệp
định thương mại tự do vùng, song phương, đa phương; (iii) giám sát thực thi, tuân thủ các
hiệp định đã ký.
Cung cấp thơng tin, tư vấn doanh nghiệp, tổ chức đồn giao thương và đào tạo - tập huấn
là bốn hoạt động trợ cấp của nhà nước được chấp nhận rộng rãi theo Hiệp định của Tổ
chức Thương mại Thế giới (WTO) về Trợ cấp và các Biện pháp Đối kháng (ASCM), Hiệp
định WTO về Nơng nghiệp (AoA). Trong đó, hoạt động cung cấp, tư vấn, chia sẻ thông tin
giúp doanh nghiệp xuất khẩu nắm rõ thông tin thị trường, qui định, thủ tục xuất nhập khẩu,
góp phần giải quyết vấn đề thơng tin khơng hồn hảo. Tổ chức đồn giao thương bao gồm
các hoạt động tổ chức chuyến thăm, giao dịch; tổ chức phái đoàn bán hàng; tổ chức phái
đoàn mua hàng; tổ chức chuyến thăm của quan chức cấp cao … Đào tạo - tập huấn có mục
tiêu nâng cao năng lực, kỹ năng xuất khẩu cho doanh nghiệp. Cùng với xu thế tự do hóa
thương mại, các hình thức tài trợ, bảo hộ trực tiếp doanh nghiệp xuất khẩu ngày càng bị lên
án và trả đũa.
2.1.3. Chiến lược xúc tiến xuất khẩu
Hoạt động xúc tiến xuất khẩu hướng đến một trong hai mục tiêu là giới thiệu sản phẩm
xuất khẩu vào một thị trường mới (xâm nhập thị trường); hoặc mở rộng thị phần của sản
phẩm tại thị trường truyền thống (thâm nhập thị trường).
Chiến lược thâm nhập thị trường (market expansion/ penetration strategy) triển khai tại thị
trường truyền thống và hướng đến dẫn đầu thị phần bằng cách nỗ lực marketing, tăng
cường phát triển thị trường, ra mắt sản phẩm, cắt giảm chi phí, giảm giá bán, khác biệt, bắt
chước đối thủ dẫn đầu... (Hình 2.1). Chiến lược xâm nhập thị trường (market entry
strategy) triển khai tại thị trường mới, mong muốn nhanh chóng đạt lợi thế về qui mô.

TIEU LUAN MOI download :



-10-

Doanh nghiệp cần đầu tư mở rộng thị trường; tạo lập khách hàng mới, kênh phân phối mới,
công dụng mới cho sản phẩm... nên khó khăn và tốn kém hơn chiến lược thâm nhập thị
trường. Bù lại, chiến lược xâm nhập thị trường mang lại cho doanh nghiệp lợi thế của
người đi trước, cho phép tìm kiếm lợi nhuận cao hơn nhờ có nhiều cơ hội tiếp cận, lựa
chọn kênh phân phối, khách hàng tốt nhất; và gây được dấu ấn thương hiệu (Kotler, Berger
và Bickhoff, 2010).

Truyền thống

THỊ TRƯỜNG

Mới

Hình 2.1. Ma trận chiến lược phát triển Ansoff.
Xâm nhập thị trường

Đa dạng hóa

Mở rộng thị trường; tạo lập khách hàng mới,
kênh phân phối mới, công dụng mới cho sản
phẩm.

Sản phẩm mới cho thị trường mới

Đạt lợi thế qui mô

Bảo vệ vị thế, chia sẻ rủi ro


Thâm nhập thị trường

Phát triển sản phẩm

Tăng cường phát triển thị trường, ra mắt sản
phẩm, cắt giảm chi phí, giảm giá bán, khác
biệt, bắt chước đối thủ dẫn đầu.

Sản phẩm mới, dòng sản phẩm mới, dịch vụ
mới, giải pháp mới.

Dẫn đầu thị trường

Mở rộng chuỗi giá trị

Truyền thống

Mới
SẢN PHẨM / DỊCH VỤ

Nguồn: Kotler, Berger và Bickhoff (2010), hình 11, trang 36.

Trong xuất khẩu, chiến lược xâm nhập thị trường cần sử dụng rất nhiều thông tin về thị
trường, thị hiếu, qui định, thủ tục…; vì thế, doanh nghiệp rất quan tâm đầu tư, tìm kiếm hỗ
trợ trong cơng tác nghiên cứu thị trường, kết nối tìm kiếm đối tác. Ngược lại trong thâm
nhập thị trường, các hoạt động tổ chức sự kiện đóng vai trị chính yếu (Kotler, 2002).

TIEU LUAN MOI download :



-11-

TIEU LUAN MOI download :

Bảng 2.1. Hoạt động xúc tiến xuất khẩu theo loại hình tổ chức.
Cơ quan xúc tiến xuất khẩu chính phủ
Cơ quan xúc tiến xuất

Cơ quan đại diện thương

Cơ quan xúc tiến xuất

khẩu trung ương

mại tại nước ngoài

khẩu địa phương

Cơ quan xúc tiến xuất khẩu phi chính phủ
Phịng thương mại và
cơng nghiệp

Hiệp hội doanh nghiệp,
ngành hàng

• Quản lý nhà nước
• Hợp tác quốc tế
• Xây dựng Chương trình
quốc gia

• Nghiên cứu thị trường
• Tư vấn doanh nghiệp
• Đào tạo, tập huấn
• Cung cấp thơng tin

• Hợp tác quốc tế

• Quản lý nhà nước (tại
địa phương)
• Hợp tác quốc tế

• Hợp tác quốc tế

• Phịng vệ thương mại3
• Hợp tác quốc tế

• Nghiên cứu thị trường
• Cung cấp thơng tin
• Tư vấn doanh nghiệp

















• Tổ chức đồn giao
thương
• Tổ chức sự kiện, hội
chợ, triển lãm

• Tổ chức đồn giao
thương
• Tổ chức sự kiện, hội
chợ, triển lãm

• Tổ chức đồn giao
thương
• Tổ chức sự kiện, hội
chợ, triển lãm

Nghiên cứu thị trường
Tư vấn doanh nghiệp
Đào tạo, tập huấn
Cung cấp thông tin

Nghiên cứu thị trường
Tư vấn doanh nghiệp
Đào tạo, tập huấn
Cung cấp thơng tin


• Tổ chức đồn giao
thương
• Tổ chức sự kiện, hội
chợ, triển lãm

Nghiên cứu thị trường
Tư vấn doanh nghiệp
Đào tạo, tập huấn
Cung cấp thơng tin

• Tổ chức đồn giao
thương
• Tổ chức sự kiện, hội
chợ, triển lãm

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Lê Hoàng Oanh (2014), Quốc hội (2005) và tham khảo chức năng của Trung tâm, AmCham, EuroCham, VASEP, VCCI...

3

Phòng vệ thương mại là hoạt động đặc thù dành cho tổ chức phi chính phủ đại diện doanh nghiệp/ ngành hàng, bao gồm rà soát các cam kết, thỏa thuận quốc tế để
hướng dẫn tuân thủ; kịp thời cảnh báo nguy cơ tranh chấp, kiện tụng về bán phá giá, trợ cấp cũng như hỗ trợ giải quyết tranh chấp thương mại… (Lê Hoàng Oanh,
2014)


-12-

2.2. Chu kỳ thất vọng
Hành vi của cá nhân và doanh nghiệp trên thị trường không luôn luôn duy lý, tối ưu như
giả định; khiến mơ hình cạnh tranh hồn hảo khó hiện thực và thị trường chứa đựng một số
khuyết tật (thất bại thị trường) như hàng hóa cơng, thơng tin khơng hồn hảo và ngoại tác

(Weimer và Vining, 2004; Stiglitz, 2000). Hàng hóa cơng (public good) là hàng hóa hội đủ
hai thuộc tính khơng tranh giành (non-rival) trong tiêu dùng và không loại trừ (nonexclusive) trong sở hữu, sử dụng. Một hàng hóa khơng mang tính tranh giành nếu với một
mức sản lượng đã cho, chi phí biên của việc cung cấp hàng hóa này cho một người tiêu
dùng bổ sung là bằng không (hoặc không đáng kể); nói cách khác, có thể cung cấp cho mọi
người mà không sợ ảnh hưởng đến cơ hội tiêu dùng của bất kỳ ai. Hàng hóa khơng mang
tính loại trừ khi không thể loại trừ, cản trở người khác sở hữu, sử dụng hay tiếp nhận lợi
ích của hàng hóa. Thơng tin khơng hồn hảo (imperfect information) là tình trạng trong
một giao dịch, người mua hoặc người bán khơng có thơng tin chính xác về giá thị trường
hoặc chất lượng sản phẩm; khi đó hệ thống thị trường sẽ khơng hoạt động hiệu quả. Ngoại
tác (externality) là sự tác động ra bên ngồi của đối tượng này đến lợi ích hay chi phí của
đối tượng khác mà khơng thơng qua giao dịch và không được phản ánh qua giá cả. Trường
hợp ngoại tác gián tiếp làm gia tăng lợi ích đối tượng khác được gọi là ngoại tác tích cực.
Ngược lại, ngoại tác tiêu cực sẽ gián tiếp làm giảm lợi ích đối tượng khác. Ngoại tác có thể
phát sinh giữa những người sản xuất, giữa những người tiêu dùng hoặc giữa cả hai
(Pindyck và Rubinfeld, 1995; Mankiw, 2000; Stiglitz, 2000; Weimer và Vining, 2004).
Nhằm sửa chữa thất bại thị trường, World Bank (1997) đề xuất ba vai trò nhà nước (Bảng
2.2) gồm (i) Tài trợ toàn bộ và trực tiếp cung cấp hàng hóa cơng (thuần túy); (ii) Tài trợ,
khuyến khích khu vực tư cung cấp hàng hóa bán cơng; can thiệp bằng chính sách để điều
tiết độc quyền, xử lý ngoại tác và xử lý thơng tin khơng hồn hảo; và (iii) Phối hợp hoạt
động khu vực tư nhằm tạo lập, thúc đẩy thị trường cạnh tranh; và tăng cường liên kết, phối
hợp giữa các khu vực, thành phần, đối tượng trong nền kinh tế. Tương tự, Stiglitz (2000)
đề xuất nhà nước đóng bốn vai trị (i) Tạo dựng hành lang pháp lý cơ bản; (ii) Điều chỉnh
hoạt động kinh tế bằng cách trợ cấp cho các hoạt động cần khuyến khích và đánh thuế
những hoạt động khơng khuyến khích; (iii) Trực tiếp sản xuất hàng hóa và cung cấp tín
dụng, bảo lãnh và bảo hiểm; (iv) Mua hàng hóa và dịch vụ từ khu vực tư.

TIEU LUAN MOI download :


-13-


Tuy nhiên, sự can thiệp của nhà nước trên thực tế đã có cả trường hợp thành cơng lẫn thất
bại, sai lầm và kém hiệu quả (thất bại nhà nước). Theo Weimer và Vining (2004) và
Stiglitz (2000), lý thuyết lựa chọn công và hành vi tổ chức phát hiện trục trặc diễn ra trong
quá trình triển khai lựa chọn tập thể đối với hệ thống chính quyền phân cấp (vấn đề phân
cấp), và giải pháp sử dụng đơn vị công lập để sản xuất, cung cấp và phân phối hàng hóa
(nguồn cung quan liêu); lý thuyết lựa chọn xã hội, tập trung vào cơ chế bỏ phiếu và lựa
chọn tập thể, chỉ ra ngun nhân đến từ tính khơng hồn hảo của sự dân chủ (dân chủ trực
tiếp); khoa học chính trị tìm thấy một số vấn đề trong vai trị đại diện của nhà nước (chính
thể đại diện)… Stiglitz (2000) nêu bốn ngun nhân có tính hệ thống dẫn đến thất bại nhà
nước: thiếu thông tin, không thể kiểm sốt phản ứng của khu vực tư, khơng thể kiểm sốt
bộ máy cơng lập, và tác động tiêu cực của qui trình chính trị.
Đa số nhà nước lựa chọn giải pháp thành lập đơn vị công lập và bao cấp ngân sách (giải
pháp nguồn cung quan liêu) nhằm sửa chữa thất bại thị trường. Quân đội, tòa án,… được
thành lập để cung cấp hai hàng hóa cơng là bảo vệ an ninh quốc gia và thực thi pháp luật.
Để sửa chữa độc quyền, ngoại tác và thơng tin khơng hồn hảo, nhà nước lập nhiều loại
hình đơn vị cơng lập khác, trong đó có các cơ quan xúc tiến xuất khẩu. Soi chiếu với lý
thuyết thất bại thị trường, Weimer và Vining (2004) đã tìm ra nguyên nhân kém hiệu quả
của đơn vị công lập, tương ứng với hai thất bại thị trường là thơng tin khơng hồn hảo và
“độc quyền tự nhiên” (thực chất là cạnh tranh hạn chế).
Thông tin khơng hồn hảo đã khiến cơ quan quản lý rất khó kiểm sốt chi phí các đơn vị
cơng lập và dẫn đến áp dụng nhiều biện pháp quản lý tài chính phi hiệu quả. Thứ nhất, hiệu
quả đầu ra rất khó lượng hóa vì hiện tại chưa có phương pháp tin cậy giúp đo lường lợi ích
xã hội, giá trị công bằng đối với những dịch vụ công như an ninh quốc gia, thực thi pháp
luật, y tế, và xúc tiến xuất khẩu (Richard và Patterson, 1998). Thứ hai, chi phí đầu vào dễ
bị các đơn vị cơng lập che dấu, khai khống giá trị thực bởi vì việc xác định chi phí đối
chứng trong một thị trường khơng thực sự cạnh tranh là rất khó khăn và tốn kém. Hệ quả là
cơ quan quản lý cấp ngân sách dưới mức tối ưu và đơn vị cơng lập tìm cách tối đa hóa
nguồn ngân sách bằng cách khai khống chi phí thực tế, đề xuất ngân sách cao hơn thực tế,
và sử dụng tiền ngân sách để quà cáp, tác động người quyết định phân bổ ngân sách… Qui

định không cho đơn vị công lập tùy định khoản ngân sách kết dư đã tước đi phần thưởng
“thu nhập” đối với nhân viên; khuyến khích đơn vị cơng lập “ưu tiên” chi hết ngân sách để

TIEU LUAN MOI download :


-14-

tránh bị thu hồi, cắt giảm ngân sách phân bổ năm sau; và thiếu nguồn đầu tư cho nghiên
cứu, triển khai sáng kiến (Weimer và Vining, 2004)…
Cạnh tranh hạn chế thể hiện qua việc đơn vị công lập cung cấp dịch vụ, hàng hóa mà
khơng phải cạnh tranh trực tiếp trong thị trường; và khách hàng khơng có nhiều chọn lựa
để có thể thay đổi. Sự tồn tại của đơn vị công lập không quyết định bởi thị trường như
doanh nghiệp nên đơn vị công lập rất dễ mắc bệnh quan liêu như cơ quan hành chính; mà
chủ yếu “lệ thuộc” cán bộ trực tiếp giám sát hoạt động, phê duyệt ngân sách. Do gắn liền
với dịch vụ xã hội cần thiết, các đơn vị công lập kém hiệu quả khơng dễ dàng bị xóa sổ và
trong hầu hết trường hợp, khoản thua lỗ của đơn vị công lập sẽ được nhà nước bù đắp,
nghĩa là gánh nặng chia đều lên tất cả người đóng thuế. Sức ép cạnh tranh thấp là cơ hội
thuận lợi cho việc nâng giá mua đầu vào để tìm kiếm đặc lợi; và khơng khuyến khích động
cơ cải tiến, nâng cao hiệu quả. Đơn vị cơng lập có khuynh hướng tuyển dụng vượt mức,
phình to bộ máy nhằm tạo lập liên minh trong nội bộ, quan hệ lợi ích cá nhân (với lãnh
đạo, đối tác), dự phòng … Song song, động cơ bảo vệ sự độc quyền, đặc quyền, đặc lợi
gián tiếp được thúc đẩy (Weimer và Vining, 2004).
Thơng tin khơng hồn hảo và yếu tố cạnh tranh hạn chế trong các đơn vị công lập khiến
cho (i) nguồn lực nhà nước được sử dụng không hiệu quả; (ii) động cơ cải tiến, nâng cao
hiệu quả của tổ chức khơng được khuyến khích; và (iii) thúc đẩy động cơ tiêu cực gắn liền
với tìm kiếm đặc quyền, đặc lợi và bảo vệ thế “độc quyền”. Theo Weimer và Vining
(2004), sử dụng cơ chế thị trường, cụ thể là tiến hành tư nhân hóa, xã hội hóa, là giải pháp
chính giúp giải quyết thất bại nhà nước vừa nêu và có khá nhiều cách triển khai: (i) chuyển
từ trợ cấp sang thu phí sử dụng; (ii) đặt mua dịch vụ từ khu vực tư; (iii) xã hội hóa hoặc tư

hữu hóa tổ chức cơng lập; (iv) gỡ bỏ các rào cản nhằm khuyến khích khu vực tư tham gia
cạnh tranh cùng cơ quan công lập.

TIEU LUAN MOI download :


×