Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) chính sách cổ tức cho các ngân hàng thương mại niêm yết tại việt nam, thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

*****

TRƯƠNG NGỌC KHUÊ

CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CHO
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT
TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2012

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

*****

TRƯƠNG NGỌC KHUÊ

CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CHO
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT
TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ



: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN LƯƠNG

TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2012

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao
chép của ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thơng tin
được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu
của luận văn.

Tác giả luận văn

Trương Ngọc Khuê

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CÁM ƠN

Tơi xin gửi lời tri ân đến các q Thầy Cơ trường ðại học Kinh Tế TP.Hồ Chí
Minh, những người đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong hai năm học cao

học vừa qua.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn ñến cha mẹ, người thân trong gia đình và bạn bè
đã hết lịng quan tâm và tạo điều kiện tốt nhất để tơi hồn thành được luận văn tốt
nghiệp này.

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Trang bìa
Lời cam đoan
Lời cám ơn
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
LỜI MỞ ðẦU .............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ...........................................................................................................................5
1.1 Tổng quan về cổ tức ................................................................................................................5
1.1.1 Khái niệm cổ tức ........................................................................................................5
1.1.2 Các phương thức chi trả cổ tức ..................................................................................5
1.1.2.1 Cổ tức trả bằng tiền mặt

...............................................................................5

1.1.2.2 Cổ tức trả bằng cổ phiếu ..................................................................................6
1.1.2.3 Cổ tức trả bằng tài sản .....................................................................................6
1.1.2.4 Mua lại cổ phần ................................................................................................6
1.1.3 ðo lường mức chi trả cổ tức ......................................................................................8
1.1.3.1 Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức


.............................................................................8

1.1.3.2 Tỷ suất cổ tức ...................................................................................................8
1.2 Tổng quan về chính sách cổ tức ............................................................................................9
1.2.1 Khái niệm về chính sách cổ tức ..................................................................................9
1.2.2 Chính sách chi trả cổ tức .........................................................................................10
1.2.2.1 Chính sách lợi nhuận giữ lại thụ động

.......................................................10

1.2.2.2 Chính sách cổ tức tiền mặt ổn định ................................................................11
1.2.2.3 Các chính sách chi trả cổ tức khác .................................................................11

TIEU LUAN MOI download :


1.2.3 Các yếu tổ ảnh hưởng ñến sự lựa chọn chính sách cổ tức ......................................13
1.2.3.1 Các hạn chế pháp lý

....................................................................................13

1.2.3.2 Các điều khoản hạn chế ..................................................................................14
1.2.3.3 Chính sách thuế ..............................................................................................15
1.2.3.4 Nhu cầu thanh khoản ......................................................................................15
1.2.3.5 Khả năng vay và tiếp cận các thị trường vốn .................................................15
1.2.3.6 Tính ổn định của lợi nhuận .............................................................................16
1.2.3.7 Các cơ hội tăng trưởng ...................................................................................16
1.2.3.8 Lạm phát .........................................................................................................16
1.2.3.9 Ưu tiên của cổ đơng (mục tiêu, sở thích của cổ đơng) ...................................17
1.2.3.10 Bảo vệ chống lỗng giá .................................................................................17

1.2.4 Ảnh hưởng chính sách cổ tức đến giá trị doanh nghiệp ..........................................18
1.2.4.1 Lập luận chính sách cổ tức khơng tác ñộng ñến giá trị doanh nghiệp ............18
1.2.4.2 Lập luận chính sách cổ tức tác động đến giá trị doanh nghiệp .......................20
1.2.5 Một số kinh nghiệm về chính sách cổ tức ................................................................21
1.2.5.1 Cổ tức thường đi đơi với lợi nhuận ..................................................................21
1.2.5.2 Cổ tức thường cố định .....................................................................................22
1.2.5.3 Cổ tức ít biến động hơn lợi nhuận ...................................................................23
1.2.5.4 Chính sách cổ tức của một doanh nghiệp có xu hướng tùy thuộc vào vịng đời
của doanh nghiệp .............................................................................................24
Kết luận Chương I ....................................................................................................................26
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM ......................................................................27
2.1 Tổng quan về hệ thống Ngân hàng Việt Nam và các ngân hàng thương mại niêm yết trên Sở
giao dịch chứng khoán Việt Nam .........................................................................................27

TIEU LUAN MOI download :


2.1.1 Tổng quan về hệ thống Ngân hàng Thương mại Việt Nam ........................................27
2.1.2 Khái quát các ngân hàng TMCP ñang niêm yết ........................................................30
2.2 Thực trạng chính sách cổ tức của các Ngân hàng TMCP ñang niêm yết .............................37
2.2.1 Khung pháp lý và chính sách thuế ảnh hưởng đến thu nhập từ cổ tức ...................37
2.2.1.1 Khung pháp lý

..............................................................................................37

2.2.1.2 Chính sách thuế .............................................................................................38
2.2.2 Số liệu chi trả cổ tức giai ñoạn 2008 - 2010............................................................40
2.2.2.1 Tỷ lệ chi trả cổ tức của các ngân hàng niêm yết ..........................................40
2.2.2.2 Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức .................................................................................42

2.2.2.3 Tỷ suất cổ tức .................................................................................................44
2.2.3 Thực trạng Chính sách cổ tức của các Ngân hàng niêm yết giai đoạn 2008 – 201046
2.2.3.1 Chính sách cổ tức với tỷ lệ chi trả cổ tức cố định ........................................46
2.2.3.2 Chính sách cổ tức với tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức cao ......................................48
2.2.3.3 Chính sách cổ tức tăng thêm thơng qua bán cổ phần ưu ñãi hoặc cổ phiếu
thưởng ........................................................................................................................50
2.2.4 Những bất cập trong việc lựa chọn chính sách cổ tức của các ngân hàng niêm yết 53
2.2.4.1 Sử dụng chính sách cổ tức như một cơng cụ đánh bóng hình ảnh ngân hàng q
mức .............................................................................................................................53
2.2.4.2 Chưa quan tâm đến vấn đề thanh khoản của ngân hàng ...............................54
2.2.4.3 Chưa có quan điểm dài hạn trong xây dựng chính sách cổ tức ......................55
2.2.4.4 Chưa có phương án sử dụng hiệu quả nguồn vốn Ngân hàng tăng quá mức do
chi trả cổ tức bằng cổ phiếu, bán cổ phần ưu ñãi, cổ phiếu thưởng .........................57
2.2.4.5 Phát hành cổ phiếu thưởng quá nhiều ...........................................................58
2.2.4.6 Chính sách thuế chưa khuyến khích ngân hàng giữ lại lợi nhuận .................59
Kết luận Chương II ...................................................................................................................62

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CHO
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM .................................63
3.1 ðịnh hướng chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam ñến năm 2020....................63
3.1.1 Tầm nhìn và mục tiêu phát triển ngành ngân hàng .................................................63
3.1.2 ðịnh hướng chiến lược phát triển ............................................................................65
3.2 Giải pháp xây dựng và hồn thiện chính sách cổ tức cho các ngân hàng niêm yết tại VN ..66
3.2.1 Giải pháp ñối với các ngân hàng thương mại ñang niêm yết .................................67
3.2.1.1 Một số nguyên tắc cơ bản trong xây dựng chính sách cổ tức ..........................67
3.2.1.2 Xây dựng quy trình ra quyết ñịnh chi trả cổ tức .............................................69
3.2.1.3 Nghiên cứu ñặc thù ngân hàng khi xây dựng chính sách cổ tức .....................71

3.2.1.4 Xây dựng chính sách cổ tức dài hạn theo từng giai đoạn phát triển ...............75
3.2.1.5 Xây dựng chính sách cổ tức trong từng điều kiện kinh tế vĩ mơ ......................77
3.2.1.6 Xây dựng chính sách cổ tức dưới tác động của thị trường khơng hồn hảo ...79
3.2.2 Giải pháp hỗ trợ về phía Ngân hàng nhà nước .......................................................82
3.2.3 Giải pháp hỗ trợ về phía Chính phủ .........................................................................83
3.2.3.1 Một số đề xuất hoàn thiện thuế thu nhập .......................................................83
3.2.3.2 Giải pháp hỗ trợ của Chính phủ để phát triển thị trường chứng khốn ổn ñịnh
và bền vững .................................................................................................................85
Kết luận Chương III .................................................................................................................87
KẾT LUẬN ...............................................................................................................................88
Danh mục tài liệu tham khảo

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT

EPS

: Thu nhập trên mỗi cổ phần (Earning per share)

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

HNX

: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

HSX


: Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

NHTM

: Ngân hàng thương mại.

SGDCK

: Sở giao dịch chứng khoán

TNCN

: Thu nhập cá nhân

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TCTD

: Tổ chức tín dụng.

TCKT

: Tổ chức kinh tế


TMCP

: Thương mại cổ phần.

TTCK

: Thị trường chứng khoán

TTGDCK

: Trung tâm giao dịch chứng khoán

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1: Bảng thống kê các ngân hàng ñang niêm yết .................................... 33
Bảng 2.2: Tổng hợp một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của các ngân hàng niêm yết
(giai ñoạn 2008 – 6 tháng ñầu năm 2011) ......................................... 34
Bảng 2.3: Bảng so sánh một số chỉ số của các ngân hàng Việt Nam với các nước
trong khu vực ................................................................................... 36
Bảng 2.4: Thống kê chi trả cổ tức của các ngân hàng niêm yết ......................... 40
Bảng 2.5: Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức tại các ngân hàng niêm yết 2008 - 2010 ... 42
Bảng 2.6: Tỷ suất cổ tức tại các ngân hàng niêm yết 2008 - 2010..................... 44
Bảng 2.7: Tỷ suất cổ tức của các ngân hàng trong S&P500 trong 2012 ............ 46
Bảng 2.8: Thống kê hình thức bán cổ phần ưu đãi và cổ phiếu thưởng của các
ngân hàng niêm yết qua các năm 2008 – 2011.................................. 51
Bảng 3.1: Tóm tắt các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức ...................... 67


TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ

Hình 1.1: Tỷ suất cổ tức của 500 công ty niêm yết (S&P500) trong năm 2012 ..... 9
Hình 1.2: Quan hệ giữa cổ tức và lợi nhuận ở Mỹ ................................................ 22
Hình 1.3: Thay đổi cổ tức của các cơng ty Mỹ...................................................... 23
Hình 1.4: Chính sách cổ tức theo vịng đời cơng ty............................................... 24
Hình 1.5: Cổ tức của các công ty Mỹ phân loại theo tăng trưởng EPS .................. 25
Hình 2.1: Cơ cấu hệ thống NHTM cổ phần theo chỉ tiêu vốn ñiều lệ .................... 29
Hình 2.2: Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức tại các ngân hàng niêm yết 2008 - 2010 ........ 43
Hình 2.3: So sánh tỷ lệ EPS/mệnh giá cổ phần và tỷ lệ chi trả cổ tức của STB ..... 48
Hình 2.4: So sánh số tiền chi trả cổ tức và lợi nhuận sau thuế các ngân hàng........ 50
Hình 2.5: Tăng trưởng vốn ñiều lệ và tăng trưởng lợi nhuận các ngân hàng niêm
yết ........................................................................................................ 58

TIEU LUAN MOI download :


-1-

PHẦN MỞ ðẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Các quyết định về tài chính ln có vai trị quan trọng trong các quyết định của
doanh nghiệp vì nó sẽ làm tăng hoặc giảm giá trị của doanh nghiệp, nếu nhà quản trị
đưa ra các quyết định tài chính đúng đắn và phù hợp sẽ giúp gia tăng giá trị của
doanh nghiệp, ngược lại nếu nhà quản trị quyết ñịnh sai lầm sẽ làm giảm giá trị
doanh nghiệp. Có 3 quyết ñịnh cơ bản trong Tài chính Doanh nghiệp là: quyết ñịnh

ñầu tư, quyết ñịnh tài trợ và quyết ñịnh chi trả cổ tức. Cả ba quyết định này có liên
quan với nhau theo một cách nào đó và đều nhất qn với mục tiêu nhằm tối đa hóa
giá trị của doanh nghiệp. Thí dụ, các khoản đầu tư của một doanh nghiệp ấn ñịnh
mức lợi nhuận tương lai và tiềm năng cổ tức tương lai, nhưng tiền dùng ñể ñầu tư
ñược lấy từ nguồn nào, quyết ñịnh tài trợ sẽ cho biết nguồn tài trợ, cấu trúc vốn của
doanh nghiệp và qua đó ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp; đến
lượt mình, chi phí sử dụng vốn ấn ñịnh một phần ñến số cơ hội ñầu tư có thể chấp
nhận được; và chính sách cổ tức ảnh hưởng ñến số lượng vốn cổ phần thường trong
cấu trúc vốn của một doanh nghiệp (qua lợi nhuận giữ lại ñể tái ñầu tư) và mở rộng
ra, ảnh hưởng ñến chi phí sử dụng vốn. Khi lập các quyết ñịnh tương quan lẫn nhau
này, mục tiêu là tối ña hóa tài sản của cổ đơng.
Tuy nhiên, khi xém xét một cách độc lập thì quyết định chi trả cổ tức có tác
động đến giá trị của doanh nghiệp hay khơng? Cơ sở nào để lựa chọn một chính
sách cổ tức phù hợp, tối ưu cho doanh nghiệp? Các yếu tố nào ảnh hưởng ñến quyết
ñịnh chi trả cổ tức và phương thức chi trả cổ tức như thế nào?. Trên đây đều là
những bài tốn khó cho nhà quản trị doanh nghiệp và đáng được quan tâm. Với vai
trị là ñầu tàu trong sự phát triển của nền kinh tế thì các quyết định về chính sách cổ
tức của các ngân hàng lại càng ñược quan tâm hơn nữa. Chính vì điều đó, chúng ta
rất cần thiết phải có những nghiên cứu làm rõ về chính sách cổ tức, những bất cập
trong chính sách cổ tức hiện tại của các ngân hàng để qua đó đưa ra các giải pháp
giúp ban ñiều hành ngân hàng xây dựng và tiến đến hồn thiện chính sách cổ tức
của ngân hàng mình, hướng tới mục tiêu tối đa hóa giá trị của ngân hàng.

TIEU LUAN MOI download :


-2-

Trên cơ sở vận dụng những lý thuyết ñược học trong chương trình đào tạo bậc
cao học – Trường ðại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh vào điều kiện Việt

Nam, Luận văn này bàn về “Chính sách cổ tức cho các Ngân hàng Thương mại
niêm yết tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là:


Nghiên cứu tổng quan các lý thuyết về chính sách cổ tức;



Xem xét thực trạng chính sách cổ tức và việc chi trả cổ tức của các ngân
hàng thương mại niêm yết tại Việt Nam trong thời gian qua;



Phân tích những bất cập trong việc lựa chọn chính sách cổ tức của các ngân
hàng thương mại niêm yết;



Cuối cùng là từ việc phân tích những bất cập trong việc lựa chọn chính sách
cổ tức nêu trên luận văn ñề ra các giải pháp nhằm giúp các ngân hàng
thương mại niêm yết tại Việt Nam xây dựng và tiến đến hồn thiện chính
sách cổ tức trong thời gian tới.

3. ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU


ðối tượng nghiên cứu của luận văn là các ngân hàng thương mại ñang niêm
yết trên các sở giao dịch chứng khoán Việt Nam tính đến tháng 9 năm 2011.




Sở dĩ tơi giới hạn nghiên cứu chính sách cổ tức chỉ ở các ngân hàng thương
mại ñang niêm yết tại Việt Nam là vì các ngân hàng đang niêm yết là những
ngân hàng tiêu biểu trong việc nhận thức ñược tầm quan trọng cũng như
ảnh hưởng của chính sách cổ tức đến giá trị của ngân hàng.

4. PHẠM VI, HẠN CHẾ NGHIÊN CỨU


Luận văn tổng hợp, quan sát, phân tích thực trạng chính sách cổ tức và việc
chi trả cổ tức dựa trên các số liệu đã cơng bố trong các báo cáo tài chính,
báo cáo thường niên của các ngân hàng hoặc các số liệu đã cơng bố trên các
phương tiện thơng tin đại chúng;



Bài nghiên cứu này rõ ràng cịn rất nhiều hạn chế cần ñược khắc phục, bổ
sung và cần những phân tích sâu sắc hơn, mang tính ứng dụng cao hơn

TIEU LUAN MOI download :


-3-

nhằm một phần nào đó đóng góp vào sự phát triển chung của ngành ngân
hàng cũng như thị trường chứng khoán Việt Nam trong tương lai.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu của luận văn ñi từ cơ sở lý thuyết và thực tiễn tại

Việt Nam qua các năm 2008 - 2011 và từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá, phân
tích và cuối cùng là đưa ra những giải pháp nhằm giúp các ngân hàng thương mại
niêm yết có thể xây dựng và tiến đến hồn thiện chính sách cổ tức của mình.
Nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở dùng các phương pháp như:


Phương pháp thống kê nhằm tập hợp các số liệu và ñánh giá thực trạng.



Phương pháp mơ tả nhằm đưa ra cái nhìn tổng quan về những chính sách cổ
tức đang được áp dụng tại các ngân hàng niêm yết.



Phương pháp lịch sử nhằm so sánh, đối chiếu các thơng tin trong q khứ
để tìm hiểu ngun nhân và có các kết luận phù hợp.

Nguồn dữ liệu của luận văn bao gồm hai nguồn chính:


Số liệu sơ cấp: Các số liệu chi trả cổ tức của các ngân hàng niêm yết đã
cơng bố trong các Báo cáo tài chính, Báo cáo thường niên hoặc Bản cáo
bạch cũng như trong các bản tin chứng khoán của Sở giao dịch chứng
khoán TP.HCM (HSX) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) qua
các năm. Trong ñó, số lượng ngân hàng thương mại niêm yết ñược chốt tới
tháng 09/2011: tương ứng 4 ngân hàng niêm yết ở HSX và 4 ngân hàng
niêm yết ở HNX.




Số liệu thứ cấp: các thống kê về lạm phát, lãi suất của Tổng cục Thống kê,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; các số liệu thống kê về tỷ lệ lợi nhuận
dùng ñể chi trả cổ tức, tỷ suất cổ tức cũng như các phân tích về chính sách
cổ tức của các tác giả, các chuyên gia trong và ngoài nước; và các phân
tích, tổng hợp số liệu về Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM và Sở giao
dịch chứng khoán Hà Nội của các cơng ty chứng khốn, quỹ đầu tư, trang
tin ñiện tử chuyên về kinh tế - chứng khoán.

TIEU LUAN MOI download :


-4-

6. KẾT CẤU ðỀ TÀI
Ngồi phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được trình bày theo kết cấu sau:


Chương I : TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG



Chương II : THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM



Chương III : CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ HỒN THIỆN CHÍNH
SÁCH CỔ TỨC CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT

TẠI VIỆT NAM

TIEU LUAN MOI download :


-5-

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC TẠI CÁC NHTM
1.1 Tổng quan về cổ tức
1.1.1 Khái niệm cổ tức (Dividends)
Cổ tức là một phần trong lợi nhuận kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp mà
mỗi một cổ đơng được chia tùy theo tỷ lệ góp vốn của cổ đơng.
ðối với cổ đơng sở hữu cổ phần ưu đãi thì mức cổ tức ưu ñãi ñã ñược xác ñịnh
trước khi phát hành và ổn định qua các năm mà khơng phụ thuộc vào kết quả hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2 Các phương thức chi trả cổ tức
Thông thường có 3 phương thức chi trả cổ tức cơ bản là: cổ tức bằng tiền mặt,
cổ tức bằng cổ phiếu và cổ tức bằng tài sản. Trong đó, 2 phương thức chi trả cổ tức
ñầu tiên là phổ biến. Ngồi ra, hình thức mua lại cổ phần cũng có thể ñược xem là
một phương thức chi trả cổ tức.
1.1.2.1 Cổ tức trả bằng tiền mặt
Hầu hết các doanh nghiệp ñều trả cổ tức dưới dạng tiền mặt. Cổ tức tiền mặt
được trả tính trên cơ sở mỗi cổ phiếu và tỷ lệ chi trả cổ tức được tính trên mệnh giá
cổ phiếu. Mệnh giá của cổ phiếu là giá trị ñược ấn ñịnh trong giấy chứng nhận cổ
phiếu theo ñiều lệ hoạt ñộng của doanh nghiệp. Ở Việt Nam, mệnh giá mỗi cổ phiếu
ñược quy ñịnh chung là 10.000 ñồng/CP.
Ưu và nhược ñiểm:
Ưu ñiểm của việc trả cổ tức bằng tiền mặt là doanh nghiệp đã phát đi tín hiệu
tốt về tình hình tài chính của doanh nghiệp, rằng tình hình tài chính của doanh

nghiệp lành mạnh, doanh nghiệp có đủ khả năng cân đối nguồn vốn cho các nhu cầu
vốn ñầu tư trong tương lai và vẫn ñảm bảo mức thu nhập cho các cổ đơng.
Bên cạnh đó, việc trả cổ tức bằng tiền mặt có nhược điểm: làm giảm dòng tiền
của doanh nghiệp, làm giảm tiền mặt dẫn ñến giảm tài sản và giảm vốn lợi nhuận,
nghĩa là giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

TIEU LUAN MOI download :


-6-

1.1.2.2 Cổ tức trả bằng cổ phiếu
Trả cổ tức bằng cổ phiếu là hình thức chi trả mà doanh nghiệp phát hành thêm
cổ phiếu mới cho các cổ đơng hiện hữu theo một tỷ lệ ñã ñược ðại hội ñồng cổ
đơng thơng qua. Doanh nghiệp sẽ khơng được nhận bất kỳ khoản tiền thanh tốn
nào từ phía cổ đơng.
Ưu và nhược điểm: Việc thanh tốn cổ tức bằng cổ phiếu sẽ không làm giảm
tiền mặt, cũng như không làm giảm tài sản của doanh nghiệp. Nhưng số lượng cổ
phiếu ñang lưu hành của doanh nghiệp sẽ tăng lên. Về mặt hạch toán, các kế toán sẽ
hạch toán giảm lợi nhuận chưa phân phối và tăng vốn ñiều lệ của doanh nghiệp lên
nhưng tổng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ khơng thay đổi.
Thanh tốn cổ tức bằng cổ phiếu sẽ giúp nhà quản trị doanh nghiệp ñạt ñược
hai mục đích: (i) Các cổ đơng vẫn được thanh tốn cổ tức theo kết quả kinh doanh
mà doanh nghiệp ñạt ñược; (ii) Giúp doanh nghiệp giữ lại ñược nguồn tiền lợi
nhuận ñể tái ñầu tư vào các dự án có khả năng sinh lời tốt mà khơng phải đi vay.
Tuy nhiên, các cổ đơng sẽ cảm thấy bị thiệt vì số lượng cổ phiếu bị pha lỗng.
Chi phí phát hành thêm cổ phần thường chiếm 2-3% tổng giá trị phát hành.
1.1.2.3 Cổ tức trả bằng tài sản
Chi trả cổ tức bằng tài sản là hình thức doanh nghiệp trả cổ tức cho cổ đơng
bằng thành phẩm, hàng hóa, bất động sản hay cổ phiếu của doanh nghiệp khác do

doanh nghiệp sở hữu. Hình thức này rất hiếm xảy ra trong thực tiễn.
1.1.2.4 Mua lại cổ phần
Ngồi ra cịn có hình thức mua lại cổ phần, cổ phần mua lại ñược gọi là cổ
phiếu quỹ. Việc mua lại này có thể thực hiện bằng nhiều cách như:
• Chào mua với giá cố ñịnh (hay còn gọi là giá ñệm, là một mức giá thường
cao hơn giá thị trường);
• Mua lại cổ phần ở thị trường tự do;
• Mua lại cổ phiếu theo hình thức đấu giá;
• Mua lại cổ phiếu mục tiêu, hay thương lượng riêng với những người nắm
giữ lượng lớn các cổ phần; …

TIEU LUAN MOI download :


-7-

Cổ tức tiền mặt thể hiện sự cam kết tiếp tục khoản này trong tương lai của
doanh nghiệp, mua lại cổ phần được xem như là hồn trả tiền một lần. Các doanh
nghiệp mua lại cổ phần có thể do những nguyên nhân sau:
• Nhà quản trị xem xét ảnh hưởng của thuế vì mức thuế đánh trên lãi vốn
thấp hơn cổ tức và việc trì hỗn thuế đối với lãi vốn, mua lại cổ phần ñược
lợi thuế ñáng kể so với cổ tức tiền mặt.
• Chi phí đại diện của dịng tiền cao. Những doanh nghiệp có lượng tiền mặt
dư thừa nhưng không chắc chắn về khả năng tiếp tục tạo ra dòng tiền thặng
dư trong tương lai, sẽ chọn cách mua lại cổ phần thay vì chia cổ tức tiền
mặt, hoặc thiết lập một mức cổ tức thấp đủ để duy trì trong những lúc hoạt
động khó khăn và thực hiện mua lại cổ phần ñể phân phối lượng tiền thặng
dư.
• Sử dụng như một biện pháp phát tín hiệu tích cực cho tài sản của cổ đơng
rằng nhà quản trị dự kiến doanh nghiệp có lợi nhuận và dịng tiền cao hơn

trong tương lai.
• Mua lại cổ phần cũng hữu ích khi doanh nghiệp muốn thay đổi lớn về cấu
trúc vốn, muốn phân phối tiền mặt từ các sự kiện diễn ra một lần như việc
bán một bộ phận của doanh nghiệp.
• Nhằm đáp ứng cho các hoạt ñộng sáp nhập, mua lại doanh nghiệp; các ñiều
khoản chuyển đổi của cổ phần ưu đãi và trái khốn; cũng như việc ngăn
cản thao túng.
• Thực hiện chương trình cổ phiếu thưởng cho nhân viên (Employee Share
Ownership Plan - ESOP)….
Ưu điểm của phương pháp này đứng về phía nhà quản trị doanh nghiệp là nó
rất linh hoạt, khơng gây áp lực chi trả cổ tức; đứng dưới góc độ của cổ đơng, việc
doanh nghiệp mua lại cổ phần sẽ làm tăng mức lợi nhuận mỗi cổ phần cho số cổ
phần còn lại và làm tăng giá cổ phần trên thị trường.

TIEU LUAN MOI download :


-8-

1.1.3 ðo lường mức chi trả cổ tức
1.1.3.1 Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức (Dividend payout ratio)
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức phản ánh mức cổ tức mà cổ đơng được hưởng chiếm
bao nhiêu phần trăm trong lợi nhuận sau thuế trong kỳ của doanh nghiệp và được
tính bằng công thức sau:
\

Cổ tức mỗi cổ phần
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức =

(1.1)

Thu nhập mỗi cổ phần (EPS)

Phần lợi nhuận khơng trả cho cổ đơng được gọi là lợi nhuận giữ lại ñược dùng
ñể tái ñầu tư vào các dự án trong tương lai nhằm cung cấp một sự tăng trưởng lợi
nhuận trong tương lai. Các doanh nghiệp tăng trưởng cao trong thời kỳ đầu của q
trình hoạt ñộng thường có tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức thấp hoặc bằng không. ðến khi
các doanh nghiệp này hoạt ñộng ổn ñịnh ở giai ñoạn trưởng thành thì họ có khuynh
hướng chi trả cổ tức nhiều hơn cho cổ ñông ñể ñền bù lại giai ñoạn trước.
1.1.3.2 Tỷ suất cổ tức (Dividend Yield)
Tỷ suất cổ tức là một chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ cổ tức các cổ đơng sẽ nhận được
so với số tiền các cổ đơng phải trả ñể mua cổ phiếu và ñược ño lường bằng công
thức sau:

Cổ tức mỗi cổ phần
Tỷ suất cổ tức =

Giá thị trường mỗi cổ phần

(1.2)

Tỷ suất cổ tức của một cổ phiếu càng cao chứng tỏ giá trị thị trường của cổ
phiếu đó đang bị định giá thấp hoặc nhà ñầu tư có những dự báo bi quan về mức cổ
tức nhận ñược trong tương lai.
Tỷ suất cổ tức năm 2011 của 500 cơng ty niêm yết hàng đầu của Mỹ (S&P
500) cho thấy có 395 cơng ty trong tổng số 500 cơng ty niêm yết có chia cổ tức, cịn
lại 105 cơng ty là khơng chia cổ tức cho cổ đơng. Cơng ty có tỷ suất cổ tức cao nhất

TIEU LUAN MOI download :



-9-

là 13,18%, cơng ty có tỷ suất cổ tức thấp nhất là 0,07%, tỷ suất cổ tức bình quân của
những cơng ty có chi trả cổ tức là 2,62% và tỷ suất cổ tức bình qn của tất cả 500
cơng ty niêm yết S&P 500 là 2,07% (Xem hình 1.1).

120

Số lượng công ty

100
80
60
40
20
0
0%

0-0,5% 0.5-1% 1-1.5% 1.5-2%

2-2.5% 2.5-3%

3-4%

4-5%

>5%

Tỷ suất cổ tức (Dividend Yield)


Hình 1.1: Tỷ suất cổ tức của 500 cơng ty niêm yết (S&P 500) trong năm 2012
Nguồn :

1.2 Tổng quan về chính sách cổ tức
1.2.1 Khái niệm chính sách cổ tức (Dividend policy)
Chính sách cổ tức là chính sách ấn ñịnh phân phối lợi nhuận giữ lại tái ñầu tư
và chi trả cổ tức cho cổ ñông. Lợi nhuận giữ lại cung cấp cho các nhà ñầu tư tiềm
năng tăng trưởng lợi nhuận trong tương lai thông qua tái ñầu tư, trong khi cổ tức
cung cấp cho họ một sự phân phối hiện tại. Việc dùng lợi nhuận giữ lại hay phát
hành cổ phiếu mới ñể tài trợ cho các dự án đầu tư mới có xu hướng khác nhau
nhưng nhìn chung thì lợi nhuận giữ lại là nguồn vốn cổ phần quan trọng hơn phát
hành cổ phiếu mới. Vì thế, chính sách cổ tức sẽ có ảnh hưởng ñến số lượng vốn cổ
phần trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp (thông qua lợi nhuận giữ lại) và chi phí
sử dụng vốn của doanh nghiệp.

TIEU LUAN MOI download :


- 10 -

1.2.2 Chính sách chi trả cổ tức:
1.2.2.1 Chính sách lợi nhuận giữ lại thụ động
Chính sách lợi nhuận giữ lại thụ ñộng xác nhận rằng một doanh nghiệp nên giữ
lại lợi nhuận khi doanh nghiệp có các cơ hội ñầu tư hứa hẹn các tỷ suất sinh lợi cao
hơn tỷ suất sinh lợi mà các cổ đơng địi hỏi. Giả dụ các cổ đơng của một doanh
nghiệp có thể ñầu tư khoản cổ tức mà họ nhận ñược vào các cổ phần có rủi ro tương
tự với một tỷ suất sinh lợi kỳ vọng là 18%, thì 18% này sẽ tạo thành tỷ suất sinh lợi
địi hỏi từ lợi nhuận giữ lại của doanh nghiệp.Theo chính sách lợi nhuận giữ lại thụ
động, nếu doanh nghiệp có thể đầu tư phần lợi nhuận giữ lại này mà ñạt ñược tỷ
suất sinh lợi cao hơn tỷ suất sinh lợi mong đợi của các cổ đơng thì doanh nghiệp

khơng nên chi trả cổ tức bởi vì việc chi trả cổ tức sẽ dẫn ñến kết cuộc hoặc là doanh
nghiệp hy sinh các cơ hội đầu tư có thể chấp nhận được hoặc phải huy ñộng thêm
vốn cổ phần cần thiết từ các thị trường vốn bên ngoài tốn kém hơn nhiều so với lợi
nhuận giữ lại.
Nói cách khác, chính sách lợi nhuận giữ lại thụ ñộng ngụ ý rằng việc chi trả cổ
tức của doanh nghiệp nên thay ñổi từ năm này sang năm khác tùy thuộc vào các cơ
hội ñầu tư có sẵn. Tuy nhiên, thực tế cho thấy hầu hết các doanh nghiệp thường cố
gắng duy trì một tỷ lệ chi trả cổ tức ổn ñịnh theo thời gian. ðiều này khơng có nghĩa
là các doanh nghiệp đã bỏ qua những nguyên lý về chính sách lợi nhuận giữ lại thụ
động mà bởi vì cổ tức có thể duy trì ổn định hàng năm theo hai cách:


Doanh nghiệp có thể giữ lại lợi nhuận với tỷ lệ khá cao trong những năm có
nhu cầu vốn cao. Nếu đơn vị tiếp tục tăng trưởng, các giám đốc có thể tiếp
tục thực hiện chiến lược này mà không nhất thiết phải giảm cổ tức.



Doanh nghiệp có thể đi vay vốn để ñáp ứng nhu cầu ñầu tư và do ñó tỷ lệ
nợ trên vốn cổ phần tăng lên một cách tạm thời để tránh phải giảm cổ tức.
Nếu doanh nghiệp có nhiều cơ hội ñầu tư tốt trong suốt một năm nào đó thì
chính sách vay nợ sẽ thích hợp hơn so với việc cắt giảm cổ tức. Sau đó,
trong những năm tiếp theo doanh nghiệp cần giữ lại lợi nhuận ñể ñẩy tỷ số
nợ trên vốn cổ phần về lại mức thích hợp.

TIEU LUAN MOI download :


- 11 -


Ngoài ra, nguyên lý giữ lại lợi nhuận thụ động cũng đề xuất là các cơng ty
“tăng trưởng” thường có tỷ lệ chi trả cổ tức thấp hơn các cơng ty đang trong giai
đoạn sung mãn (bão hịa) do các cơng ty trong giai đoạn tăng trưởng thường có nhu
cầu vốn đầu tư lớn hơn.
1.2.2.2 Chính sách cổ tức tiền mặt ổn ñịnh
Hầu hết các doanh nghiệp và các cổ đơng đều thích chính sách cổ tức tương
đối ổn định hơn. Tính ổn định được đặc trưng bằng một sự miễn cưỡng trong việc
giảm lượng tiền mặt chi trả cổ tức từ kỳ này sang kỳ khác. Một trong những lý do
giải thích việc các cổ đơng thích cổ tức tương ñối ổn ñịnh hơn là các cổ đơng cảm
thấy các thay đổi trong cổ tức có nội dung hàm chứa thơng tin, họ đánh đồng các
thay đổi trong mức cổ tức của một doanh nghiệp với khả năng sinh lợi. Một sự cắt
giảm cổ tức có thể ñược diễn dịch như một tín hiệu là tiềm năng lợi nhuận về dài
hạn của doanh nghiệp ñã sụt giảm. Tương tự, một sự gia tăng cổ tức ñược coi như
một minh chứng của dự kiến rằng lợi nhuận tương lai sẽ gia tăng. Ngồi ra, nhiều
cổ đơng cần và lệ thuộc vào một dịng cổ tức khơng đổi cho các nhu cầu lợi nhuận
tiền mặt của mình dù họ có thể bán bớt một số cổ phần như một nguồn thu nhập
hiện tại khác nhưng do các chi phí giao dịch và các lần bán với lô lẻ cho nên
phương án này khơng thể thay thế một cách hồn hảo cho lợi nhuận cổ tức ñều ñặn.
Và cuối cùng, cổ tức ổn định là một địi hỏi mang tính pháp lý. Ở Mỹ, nhiều định
chế điều phối tài chính như các phòng ủy thác của ngân hàng, quỹ hưu bổng và các
công ty bảo hiểm thường bị giới hạn về loại cổ phần thường mà họ sở hữu, ñể ñủ
tiêu chuẩn liệt kê trong các “danh sách hợp pháp” này, một doanh nghiệp phải có
thành tích cổ tức liên tục và ổn ñịnh. Hiện nay ở Việt Nam, các quỹ ñầu tư chưa ñặt
ra tiêu chuẩn này trong việc lựa chọn danh mục đầu tư của mình mà chủ yếu là dựa
vào loại hình doanh nghiệp.
1.2.2.3 Các chính sách chi trả cổ tức khác
Ngồi chính sách lợi nhuận giữ lại thụ ñộng và cổ tức tiền mặt ổn ñịnh, các
doanh nghiệp cịn có thể sử dụng một số chính sách cổ tức khác như:

TIEU LUAN MOI download :



- 12 -



Chính sách cổ tức có tỷ lệ chi trả khơng đổi: chính sách cổ tức này thường
được các doanh nghiệp có lợi nhuận ổn định sử dụng. Nếu lợi nhuận doanh
nghiệp thay ñổi nhiều từ năm này sang năm khác, cổ tức cũng có thể giao
động theo.



Chính sách chi trả một cổ tức nhỏ hàng quý cộng với cổ tức thưởng thêm
vào cuối năm. Chính sách này đặc biệt thích hợp cho những doanh nghiệp
có lợi nhuận hoặc nhu cầu tiền mặt biến ñộng giữa năm này với năm khác,
hoặc cả hai. Ngay cả khi doanh nghiệp có mức lợi nhuận thấp, các nhà đầu
tư vẫn có thể trơng cậy vào một mức chi trả cổ tức đều đặn của họ; cịn khi
lợi nhuận cao và khơng có nhu cầu sử dụng ngay nguồn tiền dôi ra này, các
doanh nghiệp sẽ công bố một mức cổ tức thưởng cuối năm. Chính sách này
giúp ban điều hành có thể linh hoạt giữ lại lợi nhuận khi cần mà vẫn thỏa
mãn ñược nhu cầu của nhà ñầu tư là muốn nhận được một mức cổ tức “bảo
đảm”. Chính sách cổ tức này cũng rất thích hợp trong giai đoạn sau khủng
hoảng tài chính – tiền tệ năm 2008, bởi vì trong giai ñoạn này lợi nhuận của
hầu hết các doanh nghiệp đều khơng ổn định và các doanh nghiệp thường
khó dự báo được lợi nhuận trong tương lai của mình; thêm vào đó nhu cầu
tiền đầu tư, nguồn tài trợ cho đầu tư sẽ có những thay đổi do vấn ñề về
chính sách lãi suất, chính sách tiền tệ

chính sách cổ tức này rất thích hợp


do ban điều hành doanh nghiệp có thể chủ động được nguồn tiền của mình.
Ở Việt Nam hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp bất ñộng sản ñang niêm yết
ñều sử dụng chính sách cổ tức này với các lần tạm ứng cổ tức bằng tiền mặt
thường vào giữa năm hoặc cuối năm và sau khi họp đại hội cổ đơng sẽ tiến
hành chia cổ tức thưởng tùy theo kết quả kinh doanh ñạt ñược, thông
thường chia cổ tức thưởng là bằng cổ phiếu.
Như vậy, có rất nhiều chính sách chi trả cổ tức để doanh nghiệp lựa chọn sao
cho phù hợp với dòng tiền, lưu lượng tiền tệ và nhu cầu ñầu tư của doanh nghiệp. Ở
Việt Nam, ban quản trị của hầu hết các doanh nghiệp niêm yết thường ít quan tâm
đến chính sách cổ tức hơn so với chính sách tài trợ và chính sách đầu tư, nhưng việc

TIEU LUAN MOI download :


- 13 -

lựa chọn chính sách cổ tức cũng địi hỏi được xem xét cẩn thận bởi vì nó ảnh hưởng
trực tiếp đến lợi ích của cổ đơng và tới sự phát triển của doanh nghiệp. Trong phần
tiếp theo, ta sẽ xem xét các yếu tố ảnh hưởng ñến sự lựa chọn chính sách cổ tức của
doanh nghiệp.
1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn chính sách cổ tức
1.2.3.1 Các hạn chế pháp lý
Hầu hết các quốc gia ñều có luật ñiều tiết chi trả cổ tức của một doanh nghiệp
đăng ký hoạt động ở quốc gia đó. Luật này có các nguyên tắc về mặt pháp lý mà các
doanh nghiệp phải tn theo khi ấn định chính sách cổ tức của doanh nghiệp (hay
còn gọi là hạn chế pháp lý) như sau:


Hạn chế suy yếu vốn: tức là doanh nghiệp khơng được dùng vốn (bao gồm

giá trị mệnh giá của cổ phần thường và thặng dư vốn) ñể chi trả cổ tức. Tuy
nhiên, ở một số quốc gia, nếu luật lệ quy ñịnh vốn chỉ bao gồm giá trị mệnh
giá của cổ phần thường thì các doanh nghiệp hoạt động ở quốc gia đó có thể
dùng thặng dư vốn để chi trả cổ tức.



Hạn chế lợi nhuận rịng: tức là cổ tức phải được chi trả từ lợi nhuận ròng
hiện nay và thời gian qua, nhằm ngăn cản các chủ sở hữu sử dụng cổ tức ñể
rút lại vốn ñầu tư ban ñầu và làm suy yếu vị thế an tồn của các chủ nợ.



Hạn chế mất khả năng thanh tốn: tức là khơng được chi trả cổ tức khi
doanh nghiệp mất khả năng thanh toán (nợ nhiều hơn tài sản), nhằm ñảm
bảo quyền ưu tiên của chủ nợ ñối với tài sản của doanh nghiệp.

Ở Việt Nam chỉ quy ñịnh chung về việc chi trả cổ tức, các văn bản luật không
nêu ra bất kỳ yếu tố nào mang tính chất bắt buộc doanh nghiệp phải chi trả cổ tức
hay không. Cụ thể, luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 7 năm 2006 quy định:
• Cổ tức trả cho cổ phần phổ thơng được xác định căn cứ vào số lợi nhuận

rịng đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ
lại của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cổ phần chỉ ñược trả cổ tức cho cổ
đơng khi doanh nghiệp đã hồn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài

TIEU LUAN MOI download :



- 14 -

chính khác theo quy định của pháp luật; trích lập các quỹ doanh nghiệp và
bù đắp đủ lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và ðiều lệ doanh nghiệp;
ngay sau khi trả hết số cổ tức ñã ñịnh, doanh nghiệp vẫn phải bảo ñảm
thanh toán ñủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác ñến hạn.
• Cổ tức có thể được chi trả bằng tiền mặt, bằng cổ phần của doanh nghiệp

hoặc bằng tài sản khác quy định tại ðiều lệ doanh nghiệp.
• Hội đồng quản trị phải lập danh sách cổ đơng được nhận cổ tức, xác ñịnh

mức cổ tức ñược trả ñối với từng cổ phần, thời hạn và hình thức trả chậm
nhất ba mươi ngày trước mỗi lần trả cổ tức.
Như vậy những ảnh hưởng của vấn ñề hạn chế pháp lý ñối với chính sách cổ
tức tại Việt Nam vẫn chưa rõ ràng. Doanh nghiệp khơng chịu bất kỳ quy định nào
của luật buộc phải chi trả cổ tức hay không, mức chi trả là bao nhiêu. ðiều này làm
cho hành lang pháp lý về cổ tức tại Việt Nam vẫn chưa chặt chẽ.
1.2.3.2 Các ñiều khoản hạn chế
Các ñiều khoản hạn chế nằm trong các giao kèo trái phiếu, ñiều khoản vay,
thỏa thuận vay ngắn hạn, hợp ñồng thuê tài sản, và các thỏa thuận cổ phần ưu ñãi
thường tác ñộng nhiều ñến chính sách cổ tức hơn các hạn chế pháp lý như vừa trình
bày ở phần trên. Những điều khoản này có thể quy định:


Khơng chi trả cổ tức cho ñến khi lợi nhuận ñạt ñến một mức nhất định.



u cầu trích lập quỹ dự trữ để thanh tốn nợ trước khi phân phối cổ tức.




Vốn ln chuyển (tài sản lưu ñộng trừ nợ ngắn hạn) hay tỷ lệ nợ hiện hành
khơng cao hơn một mức định sẵn nào đó…

Tại Việt Nam, vấn đề này chưa được quy ñịnh rõ ràng nên trong thực tế ñã
phát sinh một số trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận lũy kế âm mà vẫn chi trả cổ
tức, lấy từ nguồn vốn thặng dư. ðiều này nếu khơng có quy định rõ ràng khơng
những chính sách cổ tức trở thành một hình thức thối vốn khỏi doanh nghiệp mà
cịn gây mâu thuẫn lợi ích của các nhà đầu tư ngắn hạn và dài hạn.

TIEU LUAN MOI download :


×