Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích xu hướng các nguồn thu thuế của việt nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế trên cơ sở so sánh với các nước trong khu vực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.59 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT

----------------------------

NGUYỄN THỊ NGỌC ĐIỆP

PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÁC NGUỒN THU THUẾ
CỦA VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH
TẾ QUỐC TẾ TRÊN CƠ SỞ SO SÁNH VỚI CÁC NƯỚC
TRONG KHU VỰC

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CƠNG

TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2015

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT

----------------------------

NGUYỄN THỊ NGỌC ĐIỆP

PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÁC NGUỒN THU THUẾ
CỦA VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH
TẾ QUỐC TẾ TRÊN CƠ SỞ SO SÁNH VỚI CÁC NƯỚC


TRONG KHU VỰC

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CƠNG

Chun ngành: Chính sách cơng
Mã số: 60340402

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHAN HIỂN MINH

TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2015

TIEU LUAN MOI download :


-i-

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết
của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế thành
phố Hồ Chí Minh hay Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.

Tác giả

Nguyễn Thị Ngọc Điệp

TIEU LUAN MOI download :



-ii-

LỜI CẢM ƠN

Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến những người thân trong gia đình, đồng
nghiệp của tôi đã luôn sát cánh, động viên và tạo điều kiện hết sức cho tơi có thể hồn thành
khóa học.
Tơi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy Phan Hiển Minh đã có những phản biện, góp ý, lời
khuyên hết sức chân thành và hữu ích đã giúp tôi gỡ bỏ những vướng mắc và đưa ra hướng đi
cho luận văn.
Tôi chân thành biết ơn đến Quý Thầy Cơ của Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright đã đưa
đến cho tôi những giờ giảng hay, hấp dẫn, lơi cuốn, sát với thực tế; cũng như nhiệt tình giúp
đỡ và tạo điều kiện cho tơi có thể học tập và nghiên cứu tại trường.
Cuối cùng tôi gửi lời cảm ơn đến anh chị em học viên MPP6, những người bạn luôn bên cạnh
tôi giúp đỡ, quan tâm đến tôi trong thời gian học tập.

Tác giả

Nguyễn Thị Ngọc Điệp

TIEU LUAN MOI download :


-iii-

TĨM TẮT

Theo xu hướng vận động khơng ngừng của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam đang
tiến trên con đường hội nhập sâu và rộng hơn vào nền kinh tế thế giới. Cùng với những cơ hội

nhận được Việt Nam sẽ phải đối mặt với những thách thức ảnh hưởng đến nhiều mặt của nền
kinh tế. Trong đó chính sách cũng như nguồn thu thuế sẽ bị ảnh hưởng, đặc biệt là thuế TNDN
và thuế XNK. Xét về nguồn thu thuế TNDN sẽ bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của việc giảm
dần mức thuế suất, xuất hiện nhiều đối tượng nộp thuế khác nhau, giảm dần các chế độ ưu đãi
thuế; nói về thuế XNK nguồn thu sẽ giảm khi thực hiện các cam kết thuế quan… Trong khi đó
tỷ trọng đóng góp của thuế TNDN trong tổng nguồn thu thuế là cao hơn so với các sắc thuế
khác và là nguồn thu quan trọng của ngân sách. Nhưng trong những năm gần đây tỷ trọng
đóng góp của sắc thuế này đang giảm dần. Bên cạnh đó, nguồn thu thuế chưa đáp ứng được
nhu cầu chi tiêu hiện nay thể hiện qua tỷ lệ bội chi ngân sách trong những năm gần đây ở mức
5%/GDP.
Qua nghiên cứu những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến nguồn thu thuế TNDN, thuế
XNK và trên cơ sở so sánh cơ cấu thu thuế của Việt Nam với các nước trong khu vực có thể
rút ra một số nhận xét và kiến nghị sau. So với các nước trong khu vực, gánh nặng thuế Việt
Nam còn quá cao gây gánh nặng thuế cho nền kinh tế. Trong dài hạn khi những nguồn thu
không bền vững như dầu thô, tài nguyên thiên nhiên… giảm dần, thuế XNK giảm khi thực
hiện những cam kết, thì gánh năng thuế sẽ có khuynh hướng đi xuống hội tụ với các nước
trong khu vực. Nguồn thu thuế giảm sẽ đặt áp lực lên cán cân ngân sách, vì thế để giảm bớt áp
lực này cần giảm những khoản chi tiêu công chưa hợp lý. Bên cạnh đó, Việt Nam cần giảm tỷ
trọng đóng góp của thuế gián thu như thuế GTGT, TTĐB; tăng dần tỷ trọng của thuế trực thu,
trong đó thuế TNCN cịn có nhiều khả năng để tăng nguồn thu, tăng tỷ trọng đóng góp nguồn
thu thuế bất động sản là nguồn thu tiềm năng. Xét về tỷ trọng đóng góp thuế TNDN của Việt
Nam đã đi đúng với xu hướng của các nước trong khu vực; cơ cấu thu thuế TNDN của các
thành phần kinh tế thì có sự thay đổi vai trò của khu vực quốc doanh đang giảm dần, khu vực

TIEU LUAN MOI download :


-iv-

ngồi quốc doanh và khu vực có vốn đầu tư nước ngồi đang tăng lên. Tuy nhiên, trong q

trình hội nhập đi đôi với việc gia nhập nguồn vốn nước ngồi thơng qua sự có mặt của các
doanh nghiệp FDI thì cũng phát sinh nhiều mặt tiêu cực đó là tình trạng chuyển giá của các
doanh nghiệp FDI làm thất thốt nguồn thu thuế TNDN. Để tránh tình trạng này cần có những
chính sách điều chỉnh về hệ thống thuế, tăng cường khả năng phối hợp quản lý giữa các cơ
quan, xây dựng hệ thống thông tin điện tử, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thuế.

TIEU LUAN MOI download :


-v-

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................. ii
TÓM TẮT .................................................................................................................................. iii
MỤC LỤC .................................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................. ix
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................................... x
DANH MỤC PHỤ LỤC ........................................................................................................... xii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI........................................................................................... 1
1.1. Bối cảnh nghiên cứu ............................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................ 4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................................. 4
1.4. Đối tượng và nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 4
1.5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................... 4
1.6. Nguồn thông tin ................................................................................................................... 5
1.7. Cấu trúc luận văn ................................................................................................................. 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................... 6

2.1. Tổng quan về thuế................................................................................................................ 6
2.2. Các chỉ số được dùng để phản ánh số thu các sắc thuế vào tổng thu thuế, vào Tổng sản
phẩm quốc nội ............................................................................................................................. 8

TIEU LUAN MOI download :


-vi-

2.3. Ảnh hưởng của cam kết thuế trong hội nhập kinh tế quốc tế đối với nguồn thu thuế thu
nhập doanh nghiệp và xuất nhập khẩu ........................................................................................ 9
CHƯƠNG 3: XU HƯỚNG VÀ CƠ CẤU THU THUẾ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRONG KHU
VỰC .......................................................................................................................................... 11
3.1. Cơ cấu thu thuế của Malaysia ............................................................................................ 12
3.2. Cơ cấu thu thuế của Thái Lan ............................................................................................ 18
3.3. Cơ cấu thu thuế của Indonesia ........................................................................................... 20
3.4. Cơ cấu thu thuế của Singapore .......................................................................................... 21
CHƯƠNG 4: CƠ CẤU THU THUẾ CỦA VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP
VÀ SO SÁNH VỚI MỘT SỐ NƯỚC ...................................................................................... 24
4.1. Cam kết hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam ............................................................... 24
4.2. Các cam kết thuế của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ........................ 25
4.3. Cơ cấu thu thuế của Việt Nam ........................................................................................... 25
4.4. So sánh cơ cấu thu thuế của Việt Nam với một số nước trong khu vực ............................ 29
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 40
5.1. Kết luận .............................................................................................................................. 40
5.2.Kiến nghị............................................................................................................................. 42
5.3. Hạn chế của đề tài .............................................................................................................. 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 44
PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 49


TIEU LUAN MOI download :


-vii-

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tên Tiếng Việt

Tên Tiếng Anh

AFTA

Khu vực Mậu dịch Tự do Asean

ASEAN Free Trade Area

APEC

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á–Thái
Bình Dương

Asia-Pacific Economic Cooperation
Association of Southeast Asian

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á


CQLB

Chính quyền Liên bang

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DT

Doanh thu

DV

Dịch vụ

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Foreign Direct Investment

FTA

Khu vực mậu dịch tự do


Free trade area

Hiệp ước chung về thuế quan và mậu

General Agreement on Tariffs and

dịch

Trade

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

Gross Domestic Product

HH

Hàng hóa

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

KT

Kinh tế

NK


Nhập khẩu

NSNN

Ngân sách nhà nước

OECD

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

PTA

Thỏa thuận thương mại ưu đãi

TB

Trung bình

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

GATT

Nations


International Monetary Fund

Organization for Economic Cooperation and Development;
Preferential Trade Arangements

TIEU LUAN MOI download :


-viii-

TPP

Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược

Trans-Pacific Strategic Economic

xuyên Thái Bình Dương

Partnership Agreement

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

USD

Đồng đơla Mỹ

United States Dollar


WB

Ngân hàng thế giới

World Bank

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

World Trade Organization

XK

Xuất khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu

TIEU LUAN MOI download :


-ix-

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 - Xu hướng nguồn thu thuế nói chung trên thế giới từ đầu những năm 1990 đến 2000
.................................................................................................................................................... 7

Bảng 3.1 – Năm gia nhập Tổ chức thương mại thế giới các nước trong khu vực.................... 11
Bảng 4.1 – Biểu thuế suất thuế TNDN các nước trong khu vực .............................................. 36

TIEU LUAN MOI download :


-x-

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 - Tỷ trọng đóng góp của thuế trong tổng thu NSNN................................................... 1
Hình 1.2 - Tỷ trọng đóng góp thuế TNDN, XNK trong tổng thu thuế ...................................... 3
Hình 3.1 - Tỷ trọng đóng góp DT của CQLB vào chính quyền hợp nhất................................ 12
Hình 3.2 - Cơ cấu nguồn thu của CQLB .................................................................................. 13
Hình 3.3 - Cơ cấu nguồn thu thuế của CQLB .......................................................................... 13
Hình 3.4 - Tỷ trọng đóng góp các sắc thuế quan trọng của Malaysia ...................................... 14
Hình 3.5 - Tỷ trọng đóng góp các loại thuế trên tổng DT thuế Thái Lan ................................ 18
Hình 3.6 - Cơ cấu các loại thuế của Indonesia năm 2012 ........................................................ 20
Hình 3.7 - Tỷ trọng đóng góp các sắc thuế quan trọng trong tổng DT thuế Indonesia ............ 21
Hình 3.8 - Cơ cấu các loại thuế của Singapore năm 2013 ....................................................... 22
Hình 3.9 - Tỷ trọng đóng góp các sắc thuế quan trọng của Singapore .................................... 22
Hình 4.1 - Tỷ trọng đóng góp của từng sắc thuế so với GDP Việt Nam ................................. 28
Hình 4.2 - Tỷ trọng đóng góp thuế TNDN vào tổng DT thuế của Việt Nam .......................... 28
Hình 4.3 - Tổng thu thuế/GDP (loại trừ đóng góp an sinh xã hội) của một số nước ............... 29
Hình 4.4 - Tổng thu thuế/GDP (khơng loại trừ đóng góp an sinh xã hội), 1990-2012 ............ 30
Hình 4.5 - Tỷ trọng đóng góp thuế GTGT của các nước ......................................................... 31
Hình 4.6 - Tỷ trọng đóng góp thuế XNK và TTĐB HH NK của các nước ............................. 32
Hình 4.7 - Tỷ trọng đóng góp thuế TTĐB trong nước của các nước ....................................... 32
Hình 4.8 - Tỷ trọng đóng góp thuế TNCN của các nước ......................................................... 33
Hình 4.9 - Tỷ trọng đóng góp thuế TNDN (khơng từ dầu thơ) so với DT thuế của các nước . 34


TIEU LUAN MOI download :


-xi-

Hình 4.10 – Gánh nặng thuế TNDN (khơng bao gồm dầu thơ) các nước ............................... 35
Hình 4.11 – Tỷ trọng đóng góp thuế TNDN của các thành phần KT ...................................... 36
Hình 4.12 - Doanh thu, lợi nhuận của Cơng ty Coca – Cola Việt Nam 2004 – 2010 (tỉ VNĐ)
.................................................................................................................................................. 38

TIEU LUAN MOI download :


-xii-

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1 - Tỷ trọng đóng góp các sắc thuế quan trọng trong tổng DT thuế Indonesia, 2000–
2012 .......................................................................................................................................... 49
Phụ lục 2 - Tỷ trọng đóng góp các sắc thuế quan trọng trong tổng DT thuế Malaysia, 1998–
2014 .......................................................................................................................................... 49
Phụ lục 3 - Tỷ trọng đóng góp các sắc thuế quan trọng trong tổng DT thuế Thái Lan, 2006–
2012 .......................................................................................................................................... 50
Phụ lục 4 - Tỷ trọng đóng góp các sắc thuế quan trọng trong tổng DT thuế Singapore, 2006–
2012 .......................................................................................................................................... 50
Phụ lục 5 - Tỷ trọng các sắc thuế quan trọng so với GDP của Việt Nam, 1997–2013............. 51
Phụ lục 6 - Tỷ trọng đóng góp thuế TNDN trong tổng DT thuế của các nước, 2006-2012 ..... 51
Phụ lục 7 – Cơ cấu thu thuế TNDN trong tổng DT thuế của Việt Nam, 2006-2013................ 52
Phụ lục 8 – Tỷ lệ thuế TNDN trên GDP của các nước, 2006-2012.......................................... 52

Phụ lục 9 - Tổng DT thuế/ GDP các nước (đã loại trừ các khoản đóng góp an sinh xã hội),
2000–2012 ................................................................................................................................ 53
Phụ lục 10 – Khái quát về hội nhập kinh tế quốc tế ................................................................. 54
Phụ lục 11 - Tình hình phát triển kinh tế - chính trị một số nước trong khu vực ..................... 56
Phụ lục 12 – Khái quát về tình hình thu ngân sách nhà nước Việt Nam từ 2006-2012 ........... 62
Phụ lục 13 - Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................................................ 67
Phụ lục 14 - Tổng quan về chuyển gia...................................................................................... 71
Phụ lục 15 - Khái quát tình hình thu hút FDI tại Việt Nam từ 1987-2013 ............................... 74
Phụ lục 16 - Dấu hiệu chuyển giá ở các doanh nghiệp sản xuất và chế biến chẻ tỉnh Lâm Đồng
.................................................................................................................................................. 76

TIEU LUAN MOI download :


-xiii-

Phụ lục 17 - Bảng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp một số nước .................................... 77
Phụ lục 18 - Một số thay đổi trong luật thuế tnu nhập doanh nghiệp và thuế xuất nhập khẩu
trong giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................................ 78

TIEU LUAN MOI download :


-1-

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1.1. Bối cảnh nghiên cứu
Ngay từ khi Nhà nước ra đời thuế đã đóng vai trị quan trọng trong việc huy động nguồn lực

tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho bộ máy nhà nước. Các quốc gia trên thế giới nói chung,
Việt Nam nói riêng thuế luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu ngân sách nhà nước (NSNN).
Ở Việt Nam trong tổng nguồn thu và viện trợ, thuế chiếm tỷ lệ xoay quanh 80% đến 90%. Vì
thế để đảm bảo NSNN được ổn định thì việc ổn định được nguồn doanh thu (DT) thuế là hết
sức quan trọng.
Hình 1.1 - Tỷ trọng đóng góp của thuế trong tổng thu NSNN
100%
95%
90%
Tỷ trọng đóng

85%

góp thu thuế

80%

trong tổng thu

75%

NSNN

70%
65%
60%
55%
50%
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 Năm
Nguồn: Bộ Tài chính Việt Nam và tác giả tự tính tốn.


Trên con đường phát triển của Việt Nam, quá trình hội nhập kinh tế (KT) thế giới là một điều
hiển nhiên giúp Việt Nam dần khẳng định mình và vươn ra thị trường quốc tế nhằm mở rộng
thị trường tiêu thụ, tiếp cận với nền KT tiên tiến trên thế giới. Cùng với những ưu đãi được
hưởng Việt Nam cũng phải thực hiện những nghĩa vụ, cam kết của mình về thương mại và

TIEU LUAN MOI download :


-2-

hàng rào thuế quan. Khi Việt Nam chính thức gia nhập vào Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
(AFTA) phải có nghĩa vụ giảm thuế nhập khẩu (NK) xuống cịn 0% đến 5% vào năm 2006 và
tiếp tục giảm xuống còn 0% vào năm 2015. Hay khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới
(WTO) Việt Nam phải cam kết ràng buộc thuế quan với 10.600 dòng thuế tại thời điểm ký kết.
Trong đó có 35% dịng thuế bị cắt giảm ngay, 35% dòng thuế giữ nguyên và 30% dòng thuế
cao hơn. Việc giảm thuế NK sẽ làm giảm nguồn DT thuế NK và ảnh hưởng đến nguồn thu
ngân sách.
Ngoài ra, Việt Nam còn phải đối mặt với nhiều thay đổi trong xu hướng phân cơng lao động
tồn cầu, xu hướng tự do di chuyển về nguồn vốn, lao động giữa các quốc gia, các cam kết
quốc tế về mở cửa thị trường nội địa, ký kết các Hiệp định song phương về thuế… Từ đó u
cầu chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cần xác định thu nhập (TN) tính thuế
nhằm bao quát hết các đối tượng TN mới phát sinh, quản lý tốt các đối tượng nộp thuế…đặc
biệt là việc phải thực hiện lộ trình cắt giảm thuế suất để thu hút đầu tư, điều này sẽ ảnh hưởng
đến DT thuế TNDN.
Trong khi đó, thuế TNDN chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng DT thuế. Tỷ trọng đóng góp
trung bình (TB) của thuế TNDN trong giai đoạn 2003–2013 là 35,5%. Theo dõi Hình 1.2 thì tỷ
trọng đóng góp của sắc thuế này đang giảm qua các năm. Ngoài ra, trong những năm gần đây
DT thuế chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu chi tiêu công ở Việt Nam, biểu hiện là tỷ lệ bội chi
NSNN liên tục tăng và vượt so với dự kiến. Trong giai đoạn 2002-2009, mức bội chi ngân

sách ở mức 5% /Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), trong đó các năm 2007, 2009 mức bội chi
vượt trên 5%. Năm 2010 bội chi ngân sách tăng lên mức 5,8% GDP. Những năm sau này mức
bội chi vẫn ở trên 5%, ngoại trừ năm 2011 đã giảm xuống cịn 4,9%1. Đứng trước tình hình số
DT thuế chưa đảm bảo nguồn thu ngân sách trong thời gian qua, số thu thuế TNDN chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng nguồn thu thuế đang có xu hướng giảm và bị tác động bởi quá trình hội
nhập KT, DT thuế NK sẽ giảm khi thực hiện các cam kết cắt giảm thuế quan. Tác giả muốn
nghiên cứu về xu hướng thay đổi nguồn thu thuế của Việt Nam trong các năm tiếp theo khi
tham gia hội nhập KT ngày càng sâu hơn sẽ theo xu hướng nào? Để trả lời được câu hỏi này ta
1

Đinh Thị Nga (2012).

TIEU LUAN MOI download :


-3-

đi tìm hiểu về cơ cấu thu thuế của Việt Nam dựa vào tỷ trọng đóng góp của các sắc thuế vào
DT thuê. Bên cạnh đó, ta cần phải có cột mốc để so sánh tỷ trọng đóng góp của các sắc thuế
vào DT thuế của Việt Nam, và tác giả quyết định chọn các nước trong khu vực. Với điều kiện
tự nhiên khá tương đồng giữa các nước trong khu vực, một số nước có tốc độ phát triển không
quá xa so với Việt Nam, hầu hết các nước đã tham gia những Hiệp định, khu vực mậu dịch tự
do mà Việt Nam đang là thành viên. Bên cạnh đó, các nước trong khu vực nằm ở các nhóm
nước có TN khác nhau rất thuận tiện cho việc so sánh cơ cấu thu thuế của Việt Nam
(Singapore nằm trong nhóm nước có TN cao; Thái Lan và Indonesia nằm trong nhóm nước có
TN TB thấp, Malaysia nằm trong nhóm nước có TN TB cao).2 Ngồi ra việc tìm hiểu và so
sánh cơ cấu thu thuế giữa Việt Nam với các nước trong khu vực sẽ dễ dàng hơn và dễ tìm
kiếm các nguồn số liệu. Do đó tác giả đi đến nghiên cứu đề tài “Phân tích xu hướng các
nguồn thu thuế của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế trên cơ sở so sánh
với các nước trong khu vực”.

Hình 1.2 - Tỷ trọng đóng góp thuế TNDN, XNK trong tổng thu thuế

Tỷ trọng
đóng góp
thuế TNDN
trong tổng
thu thuế

45%
40%
35%
30%
25%
20%
15%
10%
5%
0%

Tỷ trọng
đóng góp
thuế XNK
trong tổng
thu thuế
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013

Năm

Nguồn: Bộ Tài chính Việt Nam và tác giả tự tính tốn.


2

International Monetary Fund (2011).

TIEU LUAN MOI download :


-4-

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xem xét trong quá trình hội nhập KT quốc tế sẽ có những
yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu thuế XNK và TNDN nói riêng và nguồn thu thuế nói
chung, những thay đổi trong DT thuế này sẽ ảnh hưởng đến cơ cấu thu thuế của Việt Nam. Từ
đó tác giả muốn nghiên cứu xu hướng các nguồn thu thuế của Việt Nam trong quá trình hội
nhập sâu hơn sẽ thay đổi ra sao dựa trên cơ sở so sánh cơ cấu thu thuế với một số nước trong
khu vực.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn tập trung vào các câu hỏi nghiên cứu sau:
Thứ nhất, gánh nặng thuế của Việt Nam hiện nay so với các nước trong khu vực là như thế
nào và khả năng thay đổi trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ ra sao?
Thứ hai, tỷ trọng đóng góp các sắc thuế vào tổng thu thuế của Việt Nam trong q trình hội
nhập kinh tế quốc tế có khả năng sẽ thay đổi như thế nào?
Thứ ba, Nhà nước cần có những chính sách gì để giảm thiểu sự biến động của các nguồn thu
thuế trong tương lai?
1.4. Đối tượng và nội dung nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu nguồn thu thuế vào NSNN, đặc biệt
nguồn thu thuế TNDN và thuế XNK.
Nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu trong quá trình hội nhập KT quốc tế sẽ có những yếu
tố ảnh hưởng đến nguồn thu thuế của Việt Nam, trong đó thuế TNDN và XNK bị ảnh hưởng
trực tiếp. Từ đó, đề tài mới đi so sánh tỷ trọng đóng góp các sắc thuế vào tổng DT thuế của

Việt Nam với các nước trong khu vực đã có q trình hội nhập trước Việt Nam, để xem cơ
cấu thu thuế của Việt Nam sẽ có khả năng thay đổi như thế nào.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê để xử lý số liệu, kết hợp
với đồ thị, bảng biểu minh họa để tăng thêm tính trực quan, kết hợp khung lý thuyết và kinh

TIEU LUAN MOI download :


-5-

nghiệm một số nước trong khu vực với việc phân tích những số liệu ở Việt Nam nhằm đưa đến
những kết luận về tỷ trọng đóng góp các sắc thuế vào tổng DT thuế của Việt Nam sẽ có những
thay đổi gì so với các nước trong khu vực. Các bước phân tích được tiến hành như sau:
Bước 1: Xác định khung lý thuyết.
Bước 2: Nghiên cứu cơ cấu thu thuế của một số nước trong khu vực trong quá trình hội nhập.
Bước 3: Nghiên cứu cơ cấu thu thuế của Việt Nam trong quá trình hội nhập, và so sánh với
các nước trong khu vực.
Bước 4: Từ những nghiên cứu ở bước 3 đưa ra kết luận về cơ cấu thu thuế của Việt Nam trong
quá trình hội nhập sẽ đi theo xu hướng như thế nào và đưa ra kiến nghị chính sách.
1.6. Nguồn thơng tin
Đề tài chỉ sử dụng các dữ liệu thứ cấp được lấy từ cổng thơng tin điện tử của Bộ Tài chính
Việt Nam, Malaysia, Indonesia, Singapore, Thái Lan; kho dữ liệu của Ngân hàng thế giới
(WB), Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) và sách, báo.
1.7. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Nêu bối cảnh nghiên cứu; câu hỏi nghiên cứu; mục tiêu nghiên cứu; đối tượng và
nội dung nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Nêu khái quát những lý thuyết được sử dụng trong đề tài.
Chương 3: Phân tích cơ cấu thu thuế của một số nước trong khu vực trong quá trình hội nhập.

Chương 4: Phân tích cơ cấu thu thuế của Việt Nam trong quá trình hội nhập, và so sánh với
các nước trong khu vực.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị chính sách.

TIEU LUAN MOI download :


-6-

CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Tổng quan về thuế
Có nhiều khái niệm về thuế, tuy nhiên cho đến nay các khái niệm đều thừa nhận: thuế là
khoản nộp của các tổ chức và cá nhân cho nhà nước theo luật định.
Một số loại thuế phổ biến gồm: Thuế thu nhập cá nhân; Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thuế
giá trị gia tăng, Thuế doanh thu; Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế tội lỗi (sin tax); Thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu; Thuế tài sản, Thuế nhà đất, Thuế chuyển quyền sử dụng đất, Thuế sử dụng
đất nông nghiệp; Thuế môi trường và; Thuế môn bài.3
Các đặc điểm cơ bản của Thuế gồm: i) Đóng góp mang tính bắt buộc cho chính phủ mà
khơng gắn với một lợi ích cụ thể; ii) Chuyển quyền kiểm soát các nguồn lực KT từ người nộp
thuế sang nhà nước; iii) Nguồn thu chung và phân bổ thơng qua chính sách chi tiêu của chính
phủ; và iv) Nộp bằng tiền hoặc bằng hiện vật.
Thuế có bốn chức năng cơ bản. Thứ nhất, thuế tạo nguồn thu cho NSNN. Ngay từ khi nhà
nước ra đời đã yêu cầu cần có một quỹ tiền tệ để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của mình đó chính
là NSNN. Đóng góp chính vào NSNN là nguồn thu từ thuế. Qua các thời kỳ lịch sử với sự
phát triển ngày càng cao của xã hội, chức năng và nhiệm vụ của nhà nước có sự điều chỉnh
nhưng thuế vẫn ln phát huy vai trò là tạo nguồn thu chủ yếu cho NSNN. Thứ hai, thuế đáp
ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Nguồn thu thuế được đưa vào NSNN và được cân đối
nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước trên lĩnh vực kinh tế, xã hội như y tế, giáo dục,

an ninh quốc phòng, xây dựng cơ sở hạ tầng…Suy cho cùng những khoản chi tiêu từ thuế của
nhà nước là để phục vụ cho lợi ích của cộng đồng xã hội. Thứ ba, thuế phân bổ nguồn lực,
phân phối thu nhập và điều tiết các quan hệ KT. Vai trị điều chỉnh TN được thực hiện thơng
qua cả thuế trực thu như thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế gián thu như thuế tiêu thụ
đặc biệt (TTĐB), thuế XNK... Với cách đánh thuế vào người tiêu dùng thông qua giá cả hàng
3

Đỗ Thiên Anh Tuấn (2015).

TIEU LUAN MOI download :


-7-

hóa (HH) khơng chỉ điều chỉnh TN của người tiêu dùng mà cịn góp phần làm giảm cầu về
các HH, dịch vụ (DV) khơng có lợi cho người tiêu dùng và bất lợi cho nền KT như rượu, bia,
thuốc lá, hàng NK không cần thiết… Việc điều chỉnh hành vi tiêu dùng chính là một hình
thức điều tiết các quan hệ KT. Thứ tư, thuế là công cụ quản lý vĩ mơ, cơng cụ của chính sách
tài khóa. Chi tiêu cơng và chính sách thuế là hai cơng cụ chính của chính sách tài khóa.
Thơng qua hệ thống thuế với các quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, thuế
suất, ưu đãi thuế… trong luật thuế có vai trị kích thích hoặc kìm hãm tốc độ tăng trưởng KT,
mở rộng hoặc thu hẹp nhu cầu có khả năng thanh toán của dân cư.4
Xu hướng nguồn thu thuế nói chung trên thế giới từ những năm 1990 đến 2000. Nguồn thu
thuế so với GDP chiếm tỷ trọng cao từ 26%-27% ở các nước có TN cao, tỷ trọng đóng góp
này lần lượt giảm dần ở các nhóm nước có TN khác nhau, cụ thể nhóm nước có TN TB cao
khoảng 21%, nhóm nước có TN TB thấp khoảng 16%, nhóm nước có TN thấp khoảng 14%
(được tóm tắt trong bảng sau).
Bảng 2.1 - Xu hướng nguồn thu thuế nói chung trên thế giới từ đầu những năm 1990 đến
2000
Nhóm nước


Nguồn thu thuế so với GDP

Nhóm nước có TN cao

26%-27%

Nhóm nước có TN TB cao

Khoảng 21%

Nhóm nước có TN TB thấp

Khoảng 16%

Nhóm nước có TN thấp

Khoảng 14%
Nguồn: Đỗ Thiên Anh Tuấn (2015).

Xét về cơ cấu thu thuế so với GDP, ở nhóm nước có TN thấp chiếm tỷ trọng lớn là các sắc
thuế gián thu đánh trên HH, DV trong nước; thuế đánh trên TN còn thấp, nguồn thu thuế tài
sản và bảo hiểm xã hội chiểm tỷ trọng rất nhỏ so với GDP. Đối với nhóm nước có TN TB
thấp và TB cao, tỷ trọng đóng góp của thuế gián thu giảm dần, thuế đánh trên TN tăng dần tỷ
trọng, nguồn thu từ bảo hiểm xã hội chiếm tỷ trọng đáng kể ở nhóm nước có TN TB cao
nhưng cịn thấp ở nước có TN TB thấp. Với nhóm nước có TN cao, đáng chú ý là tỷ trọng
4

Stiglitz (2000)


TIEU LUAN MOI download :


-8-

đóng góp của bảo hiểm xã hội cao gần bằng với thuế đánh vào TN. Tuy nhiên, thuế đánh trên
HH, DV trong nước vẫn là nguồn thu chính và cao hơn tỷ trọng của thuế TN. Xu hướng thay
đổi của một số sắc thuế cụ thể, đó là: sự phổ biến áp dụng thuế GTGT, sự dịch chuyển khỏi
thuế XNK và sự giảm về thuế TNDN.5
2.2. Các chỉ số được dùng để phản ánh số thu các sắc thuế vào tổng thu thuế, vào Tổng
sản phẩm quốc nội
Tỷ trọng đóng góp thuế TNDN vào tổng DT thuế:
Cơng thức:
Tỷ trọng đóng góp thuế TNDN vào tổng DT thuế =

்ổ௡௚ ஽் ௧௛௨ế ்ே஽ே
்ổ௡௚ ஽் ௧௛௨ế

Tỷ trọng đóng góp thuế TNDN vào tổng DT thuế phản ánh số thu thuế TNDN chiếm tỷ lệ bao
nhiêu % trong tổng DT thuế. Tỷ trọng đóng góp thuế TNDN qua các năm tăng hay giảm nó sẽ
phụ thuộc vào tốc độ tăng của tổng DT thuế TNDN và tổng DT thuế (Công thức này được
dùng tương tự cho các sắc thuế khác).
Gánh nặng thuế:
Theo OECD để làm một so sánh quốc tế tổ chức này đã dùng khái niệm gánh nặng thuế, gánh
nặng thuế này bằng DT thuế chia cho GDP. Gánh nặng thuế ảnh hưởng đến các quyết định về
sản xuất, tiêu dùng và tiết kiệm. Về mặt quốc tế, một phần sự hấp dẫn của một nước đối với
các nhà đầu tư tiềm năng là gánh nặng thuế tương đối của nước đó. Về mặt nội địa, tầm quan
trọng tương đối của thuế TN và tiêu dùng, cũng như đóng góp an sinh xã hội, ảnh hưởng đến
đầu tư, thị trường lao động và các quyết định khác của các DN và cá nhân.6
Đối với thuế TNDN thì gánh nặng thuế TNDN được tính bằng công thức sau:

Gánh nặng thuế TNDN =

்ổ௡௚ ஽் ௧௛௨ế ்ே஽ே
ீ஽௉

Dùng chỉ số gánh nặng thuế TNDN phản ánh gánh nặng thuế TNDN giữa các quốc gia là cao
hay thấp. Từ đó các nhà đầu tư làm căn cứ để đưa ra các quyết định đầu tư.
5
6

Đỗ THiên Anh Tuấn (2015).
Stuckey, Yong (2011).

TIEU LUAN MOI download :


-9-

2.3. Ảnh hưởng của cam kết thuế trong hội nhập kinh tế quốc tế đối với nguồn thu thuế
thu nhập doanh nghiệp và xuất nhập khẩu
Trong quá trình hội nhập KT quốc tế xu hướng cam kết cắt giảm thuế và các ràng buộc thuế sẽ
tác động đến nguồn thu ngân sách của Chính phủ. Liệu các cam kết cắt giảm thuế có làm giảm
thật sự TN của chính phủ hay khơng và bằng cách nào để Chính phủ ứng phó với trường hợp
này. Vì thế địi hỏi phải đánh giá được toàn bộ mức ảnh hưởng từ: cắt giảm thuế suất, thay đổi
đối tượng đánh thuế và chế độ ưu đãi thuế đến nguồn thu của Chính phủ.7
Trước hết, chúng ta nói về mối quan hệ giữa thuế suất và số thu từ thuế. Đối với thuế XNK,
khi xu hướng cắt giảm thuế suất đối với HH XNK sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến số thu từ HH
XNK và làm thay đổi cơ sở tính thuế (thuế GTGT, thuế TTĐB) đối với HH XNK. Thực tế,
việc thực hiện cam kết về cắt giảm thuế suất thuế XNK có vẻ như chắc chắn sẽ làm giảm
nguồn thu từ thuế XNK. Nhưng phần giảm thuế XNK này có thể bù lại bởi việc khuyến khích

XK hay tăng kim ngạch XK, có thể tăng thu từ hoạt động XNK HH. Bên cạnh đó, cắt giảm
thuế suất thuế XNK sẽ làm giảm giá nguyên vật liệu NK và dẫn tới giảm chi phí đầu vào sản
xuất trong nước, qua đó, sức cạnh tranh của HH nội địa tăng lên cũng có thể góp phần tăng thu
ngân sách qua giảm tình trạng bn lậu, gian lận thương mại. Đối với thuế TNDN, trước tiên
ta nói về việc cắt giảm thuế suất sẽ giảm trực tiếp số thu thuế tính trên đối tượng đánh thuế
nhưng đây chỉ là ảnh hưởng trong ngắn hạn bởi vì khi cắt giảm thuế suất sẽ giúp cho DN có
thể tiết kiệm được nguồn vốn để tái đầu tư trong tương lai, giúp các DN nâng cao hiệu quả
kinh doanh. Đây là động lực lâu dài, có tính bền vững cho sự phát triển KT cũng có nghĩa là
gia tăng ngân sách.
Thứ hai, ta xét về mối quan hệ giữa đối tượng chịu thuế với số thu từ thuế. Đối với thuế XNK,
quá trình hội nhập KT quốc tế đi với nó là mở cửa thị trường HH, xuất hiện của nhiều loại
HH, tăng việc mua bán HH trong và ngoài nước. Điều này làm gia tăng đối tượng chịu thuế
đối với thuế XNK, cùng với sự điều chỉnh cơ cấu ngành hàng, gia tăng kim ngạch XK sẽ khiến
số thuế từ hoạt động XK tăng lên. Đối với thuế TNDN, hoạt động kinh doanh ngày càng sôi
động, các quan hệ KT phát sinh ngày càng đa dạng và phức tạp, không chỉ dừng lại ở các giao
7

National Commission on Fiscal Responsibility and Reform (2010).

TIEU LUAN MOI download :


-10-

dịch mua bán thông thường mà xuất hiện nhiều hơn các hình thức kinh doanh mới như kinh
doanh bản quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao cơng nghệ, bí quyết, thương mại điện tử…Điều
này phản ánh xu hướng gia tăng nhanh đối tượng nộp thuế từ các quốc gia trên thế giới. Do
đó, xét về sự thay đổi của đối tượng chịu thuế có thể sẽ là yếu tố ảnh hưởng đến nguồn thu
ngân sách.
Cuối cùng, ta xem xét về quan hệ giữa ưu đãi thuế và số thu từ thuế. Theo cam kết thuế, một

số chính sách ưu đãi thuế có hành vi mang tính chất trợ cấp sẽ bị xóa bỏ nhằm tạo ra sự cơng
bằng và bình đẳng trong hoạt động kinh doanh quốc tế. Với các quy định này, các điều khoản
miễn hoặc giảm thuế, đặc biệt là thuế TNDN phải được xem xét dựa trên nguyên tắc là loại bỏ
các khoản miễn, giảm thuế TNDN cho các trường hợp ưu đãi HH XK, tiếp theo là các khoản
TN miễn, giảm do ưu đãi đầu tư theo ngành và vùng, bởi vì đây cũng được coi là hành vi
mang tính trợ cấp. Kết quả, dần xóa bỏ những ưu đãi thuế mang tính trợ cấp nội địa. Nếu quản
lý tốt thì có thể tăng thêm nguồn thu cho ngân sách.8
Ta thấy rằng trong quá trình hội nhập KT quốc tế sẽ có nhiều yếu tố ảnh hưởng trực tiếp cũng
như gián tiếp đến nguồn thu ngân sách nói chung cũng như nguồn thu thuế TNDN và XNK
nói riêng. Vì thế cơ cấu nguồn thu thuế của Việt Nam trong quá trình hội nhập sẽ thay đổi.

8

Lê Thị Diệu Huyền, Bùi Thị Mến (2014).

TIEU LUAN MOI download :


×