Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) khả năng vận dụng mô hình ngân hàng đầu tư tại công ty TNHH chứng khoán ngân hàng TMCP á ngoại thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

THI DIỄM LAN

KHẢ NĂNG VẬN DỤNG MƠ HÌNH NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN CHỨNG KHOÁN
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – Năm 2015

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

THI DIỄM LAN

KHẢ NĂNG VẬN DỤNG MƠ HÌNH NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN CHỨNG KHOÁN
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng
Mã số:


60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.TRẦN HỒNG NGÂN

TP.HỒ CHÍ MINH – Năm 2015

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của tơi, có sự
hướng dẫn hỗ trợ từ người hướng dẫn khoa học là PGS.TS. Trần Hoàng Ngân. Các
số liệu và kết quả trong luận văn này là trung thực, do chính tác giả thực hiện và có
nguồn gốc rõ ràng.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm

Học viên ký tên

Thi Diễm Lan

TIEU LUAN MOI download :



MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG BIỂU
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu và tiếp cận vấn đề ................................................................... 3
5. Kết cấu luận văn .............................................................................................................. 3
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................ 3
CHƢƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ………….. 4
1.1 Tổng quan ngân hàng đầu tƣ ..................................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm cơ bản ngân hàng đầu tư ........................................................................... 4
1.1.2 Phân loại ngân hàng đầu tư......................................................................................... 4
1.1.3 Các nghiệp vụ ngân hàng đầu tư ................................................................................ 7
1.1.3.1 Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư .................................................................................... 7
1.1.3.2 Nghiệp vụ đầu tư ..................................................................................................... 7
1.1.3.3 Nghiệp vụ nghiên cứu.............................................................................................. 8
1.1.3.4 Nghiệp vụ ngân hàng bán buôn ............................................................................... 8

TIEU LUAN MOI download :


1.1.3.5 Nghiệp vụ quản lý đầu tư ........................................................................................ 9
1.1.3.6 Nghiệp vụ nhà mơi giới chính ................................................................................. 9

1.1.4 Các dịng sản phẩm đầu tư...................................................................................... 10
1.1.4.1 Phân theo tính chất thanh tốn .............................................................................. 10
1.1.4.2 Phân theo tính chất biến động giá ......................................................................... 10
1.1.4.3 Phân theo lịch sử phát triển ................................................................................... 11
1.1.5 Phân biệt ngân hàng đầu tư và các định chế tài chính khác ................................... 11
1.1.5.1 Phân biệt ngân hàng đầu tư và ngân hàng thương mại.......................................... 11
1.1.5.2 Phân biệt ngân hàng đầu tư và cơng ty chứng khốn ............................................ 13
1.2 Lý do chuyển đổi mơ hình từ cơng ty chứng khốn sang ngân hàng đầu tƣ ....... 15
1.3 Kinh nghiệm xây dựng ngân hàng đầu tƣ tại các nƣớc ......................................... 17
1.3.1 Kinh nghiệm xây dựng ngân hàng đầu tư ở các nước ............................................. .17
1.3.1.1Kinh nghiệm xây dựng ngân hàng đầu tư ở Đức.................................................... 17
1.3.1.2 Kinh nghiệm xây dựng ngân hàng đầu tư ở Anh .................................................. 17
1.3.1.3 Kinh nghiệm xây dựng ngân hàng đầu tư ở Mỹ .................................................... 18
1.3.2 Bài họckinh nghiệm ứng dụng mơ hình ngân hàng đầu tư tại Việt Nam ................. 19
1.3.2.1 Cuộc khủng hoảng tài chính Mỹ giai đoạn 2007 – 2009....................................... 20
1.3.2.2 Hậu quả đối với ngành ngân hàng đầu tư .............................................................. 21
1.3.2.3 Một số gợi ý choViệt Nam .................................................................................... 21
Kết luận chƣơng . 1 ........................................................................................................... 22
CHƢƠNG 2: NHẬN ĐỊNH KHẢ NĂNG VẬN DỤNG MƠ HÌNH NGÂN HÀNG
ĐẦU TƢ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHỨNG KHOÁN NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ....................... 23
2.1 Giới thiệu công ty trách nhiệm hữu hạn chứng khoán ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Ngoại Thƣơng Việt Nam ....................................................................................... 23
2.1.1 Lịch sử hình thành .................................................................................................... 23
2.1.2 Mạng lưới hoạt động ................................................................................................ 23
2.1.3 Kết quả kinh doanh giai đoạn 2010- 2013................................................................ 24

TIEU LUAN MOI download :



2.2 Thực trạng hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn chứng khoán ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam .............................................................. 28
2.2.1 Thực trạng hoạt động dịch vụ ngân hàng đầu tư của các công ty chứng khốn tại
Việt Nam............................................................................................................................ 28
2.2.2 Thực trạng hoạt động của cơng ty trách nhiệm hữu hạn chứng khoán ngân hàng
thương mại cổ phần tại ngoại thươngViệt Nam ................................................................ 31
2.2.2.1 Dịch vụ môi giới trái phiếu và chứng chỉ quỹ ....................................................... 31
2.2.2.2 Dịch vụ môi giới cổ phiếu ..................................................................................... 32
2.2.2.3 Hoạt động huy động vốn ....................................................................................... 33
2.2.2.4 Hoạt động sáp nhập và mua lại.............................................................................. 34
2.2.2.5 Tư vấn chuyển đổi ................................................................................................. 36
2.2.2.6 Tư vấn niêm yết ..................................................................................................... 37
2.2.2.7 Tư vấn tái cấu trúc, định giá .................................................................................. 37
2.2.2.8 Hoạt động nghiên cứu............................................................................................ 38
2.2.2.9 Hoạt động khác ...................................................................................................... 38
2.2.3 Phân tích Swot tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn chứng khoán ngân hàng thương
mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam .............................................................................. 39
2.3 Những điều kiện tiền đề vận dụng mơ hình ngân hàng đầu tƣ tại cơng ty trách
nhiệm hữu hạn chứng khốn ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt
Nam ................................................................................................................................... 40
2.3.1 Cơ sở pháp lý cho việc ứng dụng mơ hình ngân hàng đầu tư tại công ty trách nhiệm
hữu hạn chứng khoán ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam............. 40
2.3.2 Nguồn vốn hoạt động ............................................................................................... 42
2.3.3 Trình độ nhân sự ....................................................................................................... 43
2.3.4 Mạng lưới hoạt động ................................................................................................ 44
2.3.5 Hạ tầng kỹ thuật-công nghệ thông tin ...................................................................... 44
2.4 Nhận định khả năng vận dụng mơ hình ngân hàng đầu tƣ tại cơng ty trách
nhiệm hữu hạn chứng khốn ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt
Nam ................................................................................................................................... 45


TIEU LUAN MOI download :


2.4.1 Kết quả khảo sát khả năng vận dụng mô hình ngân hàng đầu tư tại cơng ty trách
nhiệm hữu hạn chứng khoán ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam.. 49
2.4.2 Những thuận lợi và khó khăn khi vận dụng mơ hình ngân hàng đầu tư tại cơng ty
trách nhiệm hữu hạn chứng khốn ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt
Nam ................................................................................................................................... 49
2.4.2.1 Thuận lợi ................................................................................................................ 49
2.4.2.2 Khó khăn................................................................................................................ 53
2.4.3 Nhận định khả năng vận dụng mơ hình ngân hàng đầu tư tại cơng ty trách nhiệm
hữu hạn chứng khoán ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam............. 56
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................................ 57
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VẬN DỤNG MƠ HÌNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ TẠI
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHỨNG KHỐN NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ..................................... 59
3.1 Định hƣớng phát triển của công ty trách nhiệm hữu hạn chứng khoán ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam và ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Ngoại Thƣơng Việt Nam ....................................................................................... 59
3.1.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam ............. 59
3.1.2 Định hướng phát triển của công ty trách nhiệm hữu hạn chứng khoán ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam ................................................................. .60
3.1.3 Định hướng của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam ............ 60
3.2 Đề xuất mơ hình ngân hàng đầu tƣ vận dụng tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn
chứng khốn ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam ................... 61
3.2.1 Tư cách pháp nhân .................................................................................................... 61
3.2.2 Lộ trình thực hiện ..................................................................................................... 61
3.2.2.1 Giai đoạnchuẩn bị từ 2015 đến năm 2017 ............................................................. 62
3.2.2.2 Giai đoạn sau năm 2017 ........................................................................................ 62


TIEU LUAN MOI download :


3.2.3 Mơ hình tổ chức ........................................................................................................ 62
3.2.3.1 Theo chiều ngang................................................................................................... 62
3.2.3.2 Theo chiều dọc....................................................................................................... 67
3.3 Giải pháp nhằm vận dụng mơ hình ngân hàng đầu tƣ tại cơng ty trách nhiệm
hữu hạn chứng khoán ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam….70
3.3.1 Giải pháp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn chứng khoán ngân hàng thương mại
cổ phần Ngoại Thương Việt Nam ..................................................................................... 70
3.3.1.1 Tăng vốn để vận dụng mơ hình ngân hàng đầu tư ................................................ 70
3.3.1.2 Nâng cao cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ ........................................................ 70
3.3.1.3 Nguồn nhân lực phục vụ ........................................................................................ 70
3.3.1.4 Cơ chế lương thưởng cao ...................................................................................... 71
3.3.2 Một số đề xuất đối với Chính Phủ ............................................................................ 72
3.3.2.1 Đề xuất thay đổi và hồn thiện khung pháp lý cho phép sự hình thành và hoạt
động của mơ hình ngân hàng đầu tư tại Việt Nam ............................................................ 72
3.3.2.2 Gia tăng tỷ lệ sở hữu đối với nhà đầu tư nước ngoài ............................................ 73
3.3.3 Một số đề xuất đối với Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước ....................................... 73
3.3.3.1 Cơ chế quản lý rủi ro và an toàn vốn ..................................................................... 73
3.3.3.2 Hoạt động định mức tín nhiệm .............................................................................. 74
3.3.3.3 Hoạt động giám sát, hạn chế rủi ro ........................................................................ 75
Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................................ 77
Kết luận ............................................................................................................................ 78
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

TIEU LUAN MOI download :



TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
CTCK: Cơng ty chứng khốn
CTCP: Công ty cổ phần
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
GDP: Tổng sản phẩm quốc nội
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
HNX: Sở Giao Dịch Chứng Khoán Hà Nội
HOSE: Sở Giao Dịch Chứng Khốn Thành Phố Hồ Chí Minh
IPO: Phát hành lần đầu ra công chúng
M&A: Sáp nhập và mua lại
NHĐT: Ngân hàng đầu tư
NHNN: Ngân Hàng Nhà Nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHTƯ: Ngân hàng trung ương
OTC: Thị trường phi tập trung
ROA: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
ROE: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
SGDCK: Sở Giao Dịch Chứng Khoán
SWOT: Điểm mạnh-Điểm yếu-Cơ hội-Thách thức
TCTD: Tổ chức tài chính
TMCP: Thương mại cổ phần
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

TIEU LUAN MOI download :



TPP: Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương
TTCK: Thị trường chứng khoán
UBCKNN: Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước
UPCOM: Thị trường giao dịch chứng khốn của cơng ty đại chúng chưa niêm yết
VCB: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
VCBS: Công ty trách nhiệm hữu hạn chứng khoán ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại Thương Việt Nam

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mơ hình ngân hàng đầu tư độc lập...................................................... 5
Hình 1.2: Mơ hình ngân hàng đầu tư tổng hợp ................................................... 6
Hình 1.3: Mơ hình ngân hàng thương mại ........................................................ 12
Hình 1.4: Mơ hình ngân hàng đầu tư ................................................................ 12
Hình 2.1: Doanh thu hoạt động kinh doanh thuần của VCBS giai đoạn
2010-2013 ......................................................................................................... 27
Hình 2.2: Lợi nhuận sau thuế của VCBS giai đoạn 2010-2013 ........................ 28
Hình 2.3: Thị phần cổ phiếu, chứng chỉ quỹ và thị phần trái phiếu giai đoạn
2010-2013 của VCBS ....................................................................................... 31
Hình 2.4: Doanh thu hoạt động môi giới VCBS giai đoạn 2010-2013 ............. 32
Hình 2.5 Tăng trưởng số lượng tài khoản chứng khốn của VCBS giai
đoạn 2010-2013 ................................................................................................. 33
Hình 2.6: Cơ cấu doanh thu của VCBS giai đoạn 2010-2013 ......................... 38
Hình 2.7: Khảo sát nhu cầu sử dụng ngân hàng đầu tư của nhà đầu tư khi luật cho
phép được triển khai .......................................................................................... 47
Hình 2.8: Tỷ lệ phần trăm doanh thu dự đốn giai đoạn 2015-2020 của VCBS
........................................................................................................................... 48
Hình 2.9: Khả năng vận dụng mơ hình ngận hàng đầu tư tại VCBS ................ 48

Hình 2.10: Tổng giá trị và tổng số lượng các giao dịch M&A hồn tất giai
đoạn 2010-2013 ................................................................................................. 50
Hình 2.11: Các lĩnh vực thu hút sự chú ý của hoạt động M&A trong giai đoạn
2015-2020 ......................................................................................................... 50
Hình 2.12: Giá trị vốn hóa thị trường chứng khốn giai đoạn 2010-2013 ....... 56

TIEU LUAN MOI download :


Hình 3.1: Mơ hình tổ chức ngân hàng đầu tư theo chiều ngang ....................... 62
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức VCBS ......................................................................... 69

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Mảng kinh doanh chính của ba ngân hàng đầu tư tổng hợp ...............6
Bảng 1.2 Các chức năng chính của ngân hàng đầu tư .....................................13
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của VCBS giai đoạn 2010-2013 .....................24
Bảng 2.2: Một số giao dịch M&A lớn trong giai đoạn 2007 – 2013 ............. 29
Bảng 2.3: Các thương vụ thực hiện huy động vốn của VCBS giai đoạn
2011-2013 .......................................................................................................24
Bảng 2.4: Các thương vụ thực hiện tư vấn sáp nhập và mua lại do
VCBS thực hiện giai đoạn 2011-2013 ............................................................36
Bảng 2.5: Bảng kết quả thăm dò ý kiến của các cán bộ của VCBS .................45
Bảng 3.1: Cơ cấu bộ phận kinh doanh .............................................................63
Bảng 3.2: Cơ cấu bộ phận điều hành ...............................................................65

TIEU LUAN MOI download :



-1-

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam từ năm 2006 cho đến nay đã có chiều hướng thay đổi tích
cực, điển hình là sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động ngân hàng, các tổ chức tài chính
và thị trường tài chính đặc biệt là thị trường chứng khốn. Thị trường chứng khốn
Việt Nam đã có những bước phát triển nhanh chóng cả về quy mơ lẫn chiều sâu với
105 cơng ty chứng khốn thành viên. Tham gia hoạt động trên thị trường chứng khốn
ln có hai đối tượng chủ yếu là doanh nghiệp cần huy động vốn cho hoạt động kinh
doanh của mình và nhà đầu tư có lượng tiền nhàn rỗi. Thị trường vốn của nước ta trước
giờ vẫn quá phụ thuộc vào kênh tín dụng của ngân hàng thương mại. Ở các nước đang
phát triển cho thấy rằng trong hoạt động của thị trường vốn ở các nước phát triển thì
ngân hàng đầu tư là chủ thể quan trọng nhất. Tại Việt Nam, khái niệm ngân hàng đầu
tư còn tương đối mới mẻ, song đã xuất hiện một số cơng ty chứng khốn, cơng ty quản
lý quỹ,ngân hàng thương mại lớn với các hoạt động phôi thai theo hướng các nghiệp
vụ ngân hàng đầu tư. Đây là sự phát triển tất yếu mà các nước phát triển đã trải qua và
là một hướng đi đúng đắn ở các nước đang phát triển.
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Thị trường chứng khoán Việt Nam ra đời vào ngày 20/07/2000 cho đến nay đã trải
qua nhiều giai đoạn phát triển khác nhau. Đặc biệt là sự tăng trưởng chưa từng có của
thị trường chứng khốn vào những năm cuối 2006 và đầu năm 2007 với chỉ số VNIndex tăng từ 500 điểm lên đến 1000 điểm, đạt đỉnh cao nhất là 1170,67 vào ngày
12/03/2007. Tuy nhiên, sự thành công của thị trường chứng khốn khơng duy trì qua
năm 2008. Năm 2008 chịu sự tác động chung của khủng hoảng kinh tế toàn cầu, chỉ số
VN-Indexvà HNX-Index giảm mạnh liên tục. Trong năm 2010, VN-Index vào phiên
giao dịch ngày 31/12/2010 được khép lại mức 481,66 điểm. HNX-Index đạt 114,24
điểm, khiến hầu hết nhà đầu tư đều thua lỗ từ 70-80%. Trước tình hình đó, một số cơng
ty đã dẫn đến phá sản vì khơng tìm ra được hướng đi mới trên thị trường. Do đó, các
cơng ty chứng khốn đã phơi thai hình thành mơ hình ngân hàng đầu tư để tự cứu
mình.


TIEU LUAN MOI download :


-2-

Tại Việt Nam, khái niệm ngân hàng đầu tư còn khá mới mẻ, các nghiệp vụ ngân
hàng đầu tư tại Việt Nam chỉ tồn tại ở dạng sơ khai. Nhìn chung, đây là sự phát triển
ban đầu, thể hiện một định hướng đúng của nền kinh tế Việt Nam. Dù đã có những
thành cơng ban đầu trong việc chuyển đổi và thiết lập mơ hình hoạt động, cung cấp các
sản phẩm và dịch vụ ngân hàng đầu tư cơ bản. Tuy nhiên, thực tế đạt được vẫn còn
thấp so với nhu cầu và mong đợi.
Sau khủng hoảng năm 2008, các ngân hàng đầu tư cịn lại đã có những điều chỉnh
chiến lược và đạt được những kết quả hoạt động hết sức ấn tượng. Điều này như một
minh chứng cho vai trị và tính hiệu quả của mơ hình. Vấn đề nhận ra là khơng phải mơ
hình có cịn phù hợp hay không, mà là điều hành và quản trị rủi ro nó dưới cả góc độ
của cơ quan quản lý vĩ mơ như thế nào?
Các cơng ty chứng khốn trong nước tuy đã phơi thai hình thành theo mơ hình ngân
hàng đầu tư, tuy nhiên cịn khá non trẻ chưa thể hoạt động và đáp ứng cho các giao
dịch lớn mà các giao dịch này thường rơi vào các tập đoàn ngân hàng đầu tư nuớc
ngoài nhiều tiềm lực, kinh nghiệm. Do đó, xuất hiện nhu cầu phát triển và nâng tầm
các cơng ty chứng khốn lên thành các ngân hàng đầu tư thực thụ. Từ nhận định này,
tác giả mạnh dạn nghiên cứu và thực hiện luận văn với đề tài: ―Khả năng vận dụng
mơ hình ngân hàng đầu tƣ tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Chứng khoán Ngân
Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Ngoại Thƣơng Việt Nam.”
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Tìm hiểu lý luận cơ bản về ngân hàng đầu tư, các nghiệp vụ của ngân hàng đầu tư,
các dòng sản phẩm của ngân hàng đầu tư, mơ hình ngân hàng đầu tư trên thế giới.
Phân tích thực trạng hoạt động của Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Chứng Khoán
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam, từ đó nhận định khả năng

vận dụng mơ hình ngân hàng đầu tư. Đề xuất các giải pháp nhằm vận dụng mơ hình
ngân hàng đầu tư tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Chứng Khốn Ngân Hàng Thương
Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

TIEU LUAN MOI download :


-3-

Đối tượng nghiên cứu: khả năng vận dụng mơ hình ngân hàng đầu tư tại Công ty
trách nhiệm hữu hạn Chứng Khoán Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương
Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:nhận định các điều kiện tiền đề và khả năng vận dụng mơ hình
ngân hàng đầu tư, từ đó đề xuất mơ hình ngân hàng đầu tư vận dụng tại Cơng ty trách
nhiệm hữu hạn Chứng Khốn Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt
Nam, thời gian nghiên cứu là giai đoạn 2010-2013
4. Phƣơng pháp nghiên cứu và tiếp cận vấn đề
Phương pháp nghiên cứu được vận dụng trong đề tài bao gồm phương pháp nghiên
cứu định tính gồm phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp mô tả.
5. Kết cấu luận văn
Kết cấu luận văn được chia thành 03 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về ngân hàng đầu tư.
Chương 2: Nhận định khả năng vận dụng mơ hình ngân hàng đầu tư tại Cơng ty
trách nhiệm hữu hạn Chứng Khốn Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương
Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp nhằm vận dụng mơ hình ngân hàng đầu tư tại Cơng ty trách
nhiệm hữu hạn Chứng Khốn Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt
Nam.
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài.

Mơ hình ngân hàng đầu tư đã phát triển từ lâu đời trên thế giới và đến nay vẫn chỉ
rõ tính ưu việt với những đóng góp quan trọng cho sự phát tiển của thị trường tài chính
các nước. Ở Việt Nam, một số cơng ty chứng khốn lớn và các ngân hàng đã tun bố
định hướng hoạt động theo mơ hình này. Tuy nhiên, nhiều thành phần trong nền kinh
tế vẫn cịn xa lạ với khái niệm mơ hình này. Luận văn sẽ khái qt mơ hình ngân hàng
đầu tư và kinh nghiệm hoạt động trên thế giới. Do đó, các định chế tài chính, các nhà
đầu tư và tổ chức khác có thể dùng luận văn để tham khảo cho các định hướng hoạt
động.

TIEU LUAN MOI download :


-4-

CHƢƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ
1.1 Tổng quan ngân hàng đầu tƣ
1.1.1 Khái niệm cơ bản ngân hàng đầu tƣ
Trong nền kinh tế, nhu cầu về vốn để đầu tư và các nguồn tiết kiệm có thể phát sinh
từ nhiều nguồn khác nhau. Những người có cơ hội đầu tư sinh lời thì thiếu vốn, trái lại
những người có vốn nhàn rỗi lại ít có cơ hội đầu tư. Do đó hình thành cơ chế chuyển
đổi từ tiết kiệm sang đầu tư. Thay vì tìm kiếm các nguồn vay ngắn hạn trên thị trường
tiền tệ qua kênh ngân hàng thương mại với điều kiện vay vốn khó khăn và lãi suất cao.
Người thiếu vốn có thể tìm kiếm nguồn vốn trung dài hạn trên thị trường vốn, cơ chế
đó được thực hiện trong khn khổ thị trường tài chính. Những người thiếu vốn huy
động vốn bằng cách phát hành ra các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu.
Ngân hàng đầu tư xuất hiện làm nhiệm vụ giúp cho chủ thể thiếu vốn phát hành ra
các loại chứng khoán ra thị trường nhằm huy động vốn. Các loại chứng khoán cổ
phiếu, trái phiếu. Do đó, ngân hàng đầu tư đóng vai trị là một chủ thể trung gian quan
trọng trong nền kinh tế trên thị trường vốn.
Như vậy, ngân hàng đầu tư thực chất là một định chế trung gian tài chính, được

phát triển ở một mức độ cao hơn từ công ty chứng khoán với các nghiệp vụ đa dạng và
phức tạp. Nghiệp vụ của ngân hàng đầu tư hiện đại bao gồm nhiều nghiệp vụ như phát
hành chứng khoán, bảo lãnh phát hành, tư vấn và sáp nhập doanh nghiệp, hoạt động
đầu tư, môi giới, nghiên cứu
1.1.2 Phân loại mô hin
̀ h ngân hàng đầu tƣ
Việt Nam chưa thực sự có các ngân hàng đầu tư song có các định chế tài chính thực
hiện một số chức năng của ngân hàng đầu tư, đó là các cơng ty chứng khốn và cơng ty
quản lý quỹ
Mơ hình ngân hàng đầu tư tồn tại dưới hai hình thức là ngân hàng đầu tư độc lập,
ngân hàng tổng hợp.

TIEU LUAN MOI download :


-5-

 Ngân hàng đầu tư độc lập gồm: các công ty chứng khốn và cơng ty quản lý quỹ
khơng trực thuộc ngân hàng thương mại được coi là các ngân hàng đầu tư độc lập.
Ngân hàng đầu tư độc lập được phân ra hai loại là ngân hàng đầu tư tồn diện và ngân
hàng đầu tư chun sâu

Hình 1.1: Mơ hình ngân hàng đầu tƣ độc lập
(Nguồn: The business of investment banking: a coprehensive overview)
+Ngân hàng đầu tư toàn diện: cung cấp các dịch vụ đa dạng bao gồm bảo lãnh phát
hành chứng khoán, đầu tư chứng khoán, cung cấp các khoản tín dụng, sáp nhập và mua
lại doanh nghiệp, mơi giới chứng khốn, quản lý đầu tư và nghiên cứu.
+ Ngân hàng đầu tư chuyên sâu: không cung cấp đầy đủ các loại dịch vụ của ngân
hàng đầu tư và thường khơng bị rơi vào tình huống xung đột lợi ích như các ngân hàng
đầu tư tồn diện, mà chỉ cung cấp một số mảng dịch vụ lựa chọn nhất định hoặc tập

trung khai thác một mảng thị trường nhất định. Một số ngân hàng chuyên về tư vấn sáp
nhập và mua lại doanh nghiệp, một số tập trung phục vụ các khách hàng định chế tài
chính, một số tập trung vào đầu tư mạo hiểm.
 Ngân hàng tổng hợp: các cơng ty chứng khốn và cơng ty quản lý quỹ trực thuộc
ngân hàng thương mại được coi là một bộ phận của ngân hàng tổng hợp.

TIEU LUAN MOI download :


-6-

Hình 1.2: Mơ hình ngân hàng đầu tƣ tổng hợp
(Nguồn: The business of investment banking: a coprehensive overview)
Trong thập kỷ gần đây, hàng loạt các tên tuổi lớn Credit Suisse, JP.Morgan Chase,
HSBC chuyển mình mạnh mẽ sang lĩnh vực ngân hàng đầu tư. Dòng sản phẩm của
ngân hàng này đã thay đổi nhiều năm trước đây và trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Trên thế giới có thể kể đến ba ngân hàng tổng hợp tiêu biểu Citigroup, J.P Morgan và
UBS.
Bảng 1.1 Mảng kinh doanh chính của ba ngân hàng đầu tƣ tổng hợp
Citigroup

J.P.Morgan

UBS

Ngân hàng tiêu dùng

Quản lý tài sản

Dịch vụ khách hàng


toàn cầu
Ngân hàng đầu tư
toàn cầu
Thị trường vốn toàn
cầu
Ngân hàng thương

Ngân hàng thương
mại

doanh nghiệp
Dịch vụ khách hàng

Ngân hàng đầu tư
Dịch vụ ngân hàng cá

tổ chức
Dịch vụ khách hàng
quỹ đầu cơ

nhân
Dịch vụ ngân quỹ

mại

Dịch vụ khách hàng
chính phủ

Dịch vụ chứng khốn

Quản lý tài sản tồn
cầu

Dịch vụ khách hàng
cá nhân
(Nguồn: Trang chủ của các ngân hàng)

TIEU LUAN MOI download :


-7-

1.1.3 Các nghiệp vụ ngân hàng đầu tƣ
1.1.3.1 Nghiệp vụ ngân hàng đầu tƣ
Đây là nghiệp vụ truyền thống, lâu đời nhất và cũng là nghiệp vụ cốt lõi hình thành
nên ngân hàng đầu tư. Nghiệp vụ này bao gồm dịch vụ tư vấn, bảo lãnh phát hành
chứng khoán. Các loại chứng khốn đó bao gồm phát hành cổ phiếu, trái phiếu chuyển
đổi (chứng khoán vốn) và trái phiếu (phát hành chứng khoán nợ). Các nghiệp vụ này
thực hiện chủ yếu trên thị trường sơ cấp.
Nghiệp vụ này dần được mở rộng ra bao gồm dịch vụ tư vấn sáp nhập và mua lại
(M&A), tư vấn tái cấu trúc doanh nghiệp hay tái cấu trúc cơng ty, thối vốn đầu tư, tư
vấn chiến lược. Nghiệp vụ này đòi hỏi kiến thức chun mơn sâu rộng trong lĩnh vực
tài chính doanh nghiệp và là cánh tay nối dài của nghiệp vụ huy động vốn.
Nghiệp vụ này đóng góp doanh thu tương đối cao thông qua các hoạt động tư vấn
và bảo lãnh phát hành trái phiếu. Thơng thường khoản phí thu về từ 2%-3% tổng giá
trị hợp đồng. Còn đối với dịch vụ tư vấn sáp nhập và mua lại, khoản phí thường dao
động từ 1% -1,5%. Khi giá trị hợp đồng càng cao thì khoản phí thường thấp lại vì trong
mọi trường hợp thì ngân hàng đầu tư đều mang về một khoản phí nhất định nên đây là
một lĩnh vực thu hút không chỉ ngân hàng đầu tư mà cịn nhiều cơng ty tư vấn tài chính
lớn. Dịch vụ ngân hàng đầu tư được coi là giá trị cốt lõi của ngân hàng đầu tư.

1.1.3.2 Nghiệp vụ đầ u tƣ
Nếu như nghiệp vụ ngân hàng đầu tư diễn ra trên thị trường sơ cấp thì nghiệp vụ
đầu tư hầu như diễn ra trên thị trường thứ cấp, bao gồm môi giới và đầu tư. Nghiệp vụ
đầu tư bao gồm môi giới và đầu tư. Nghiệp vụ môi giới chủ yếu được áp dụng cho các
chứng khoán niêm yết, trong đó ngân hàng đầu tư đóng vai trị trung gian nhận lệnh,
truyền lệnh và trả lệnh khớp về cho khách hàng.
Nghiệp vụ đầu tư bao gồm nghiệp vụ đầu tư cho khách hàng với chức năng tạo
thanh khoản trên thị trường. Nghiệp vụ tự doanh với mục tiêu đầu cơ biến động giá
chứng khốn, hoạt động này mang tính rủi ro cao vì ngân hàng đầu tư đem vốn mình ra
để tự doanh. Nghiệp vụ này hoạt động cả trên thị trường phi chính thức, thị trường

TIEU LUAN MOI download :


-8-

niêm yết. Chính vì thế nghiệp vụ đầu tư tự doanh mang tính rủi ro cao hơn nghiệp vụ
đầu tư mang tính thanh khoản .
Hoạt động đầu tư cho khách hàng thường được gắn liền với nhân viên bán hàng.
Các nhân viên bán hàng là người tìm kiếm và duy trì quan hệ với các khách hàng lớn
để giới thiệu họ với các nhân viên tư vấn.
1.1.3.3 Nghiệp vụ nghiên cứu
Nghiệp vụ nghiên cứu được thực hiện bởi các nhân viên nghiên cứu, nhằm phân
tích tình hình của các loại chứng khoán trên thị trường, giúp cho nhà đầu tư có thể ra
quyết định mua bán của mình một cách linh hoạt, kịp thời. Các nghiệp vụ này rất đa
dạng bao gồm: phân tích tình hình kinh tế vĩ mơ, kinh tế ngành, doanh nghiệp, phân
tích chiến lược đầu tư.
Nghiệp vụ nghiên cứu không tạo ra doanh thu trực tiếp song có tác dụng tăng
cường chất lượng dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh giữa các ngân hàng đầu tư. Việc
nghiên cứu có tác dụng tăng tính thanh khoản cho hoạt động mua bán chứng khốn,

tăng tính thanh khoản cho cổ phiếu. Bên cạnh đó hoạt động này cũng giúp việc phát
hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp trở nên dễ dàng hơn.
1.1.3.4 Nghiệp vụ ngân hàng bán buôn
Bản chất của nghiệp vụ này là việc ngân hàng đầu tư vào các doanh nghiệp chưa
niêm yết có tiềm năng để phát triển làm tăng giá trị thông qua tái cơ cấu tài chính và
hoạt động. Việc đầu tư vào các doanh nghiệp vốn tư nhân có thể thực hiện từ giai đoạn
khởi nghiệp đến các giai đoạn trưởng thành và phát triển của doanh nghiệp. Hai hình
thức thơng dụng của nghiệp vụ đầu tư vốn tư nhân là đầu tư mạo hiểm hoặc đầu tư
mua doanh nghiệp thông qua địn bẩy tài chính. Q trình đầu tư sẽ kết thúc bằng việc
thối vốn thơng qua niêm yết doanh nghiệp được đầu tư lên thị trường chứng khoán
hoặc bán cho một bên thứ ba. Một cách ít thơng dụng hơn, ngân hàng đầu tư vào cơng
ty niêm yết và thối sàn để trở thành doanh nghiệp tư nhân nhằm hạn chế sự quan tâm
của công chúng và các cơ quan giám sát thị trường. Sau quá trình phát triển và tái cơ
cấu lại, ngân hàng sẽ thoái vốn đầu tư theo cách thông thường là tái niêm yết lên thị

TIEU LUAN MOI download :


-9-

trường chứng khoán. Ngân hàng đầu tư vừa thực hiện hoạt động đầu tư vốn tư nhân
cho bản thân ngân hàng và cho khách hàng thông qua nghiệp vụ quản lý quỹ đầu tư
vốn tư nhân.
Nghiệp vụ ngân hàng bán bn là một hoạt động tự doanh mang tính rủi ro cao.
Với đối tượng đầu tư là các sản phẩm thay thế, thời hạn nắm giữ sản phẩm thường dài
hơn so với nghiệp vụ đầu tư các sản phẩm chứng khoán truyền thống.
1.1.3.5 Nghiệp vụ quản lý đầu tƣ
Quản lý đầu tư có thể phân thành nghiệp vụ quản lý tài sản và nghiệp vụ quản lý
gia sản.
Quản lý tài sản bao gồm quản lý quỹ đầu tư, quản lý danh mục đầu tư cho các

khách hàng tổ chức. Ngày nay, quỹ đầu tư đã phát triển đa dạng hình thành các loại
quỹ đầu tư khác nhau với mục tiêu đầu tư và mức độ rủi ro khác nhau để đáp ứng nhu
cầu đa dạng của khách hàng. Các loại quỹ đầu tư thông dụng bao gồm quỹ hỗ tương,
quỹ hưu trí, quỹ đầu cơ, quỹ đầu tư vốn tư nhân, quỹ đầu tư mạo hiểm và một số loại
quỹ khác.
Quản lý gia sản hay dịch vụ ngân hàng cá nhân: là dịch vụ quản lý tài sản cho các
cá nhân hay các gia đình giàu có
1.1.3.6 Nghiệp vụ nhà mơi giới chính
Ý tưởng hình thành nghiệp vụ nhà mơi giới chính xuất phát từ sự bất tiện của việc
sử dụng cùng một lúc nhiều nhà môi giới của các quỹ đầu cơ dẫn đến sự phân tán các
nguồn lực trong việc thực hiện các hoạt động hỗ trợ. Nhận thấy điều này, các ngân
hàng đầu tư lớn đã nhanh chóng tận dụng thế mạnh của mình với hệ thống cơ sở hạ
tầng sẵn có để cung cấp một loạt hình dịch từ đầu đến cuối cho các quỹ đầu cơ, thậm
chí cung cấp một số dịch vụ hỗ trợ miễn phí. Việc tập hợp các nguồn lực này tạo ra sự
tiện lợi trong hoạt động, hạn chế phân tán nguồn lực, giúp các quỹ đầu tư có thể tập
trungvào cơng việc kinh doanh chính là đầu tư. Việc sử dụng nhà mơi giới chính khơng
có nghĩa là các quỹ đầu tư tiến hành th ngồi các hoạt động khơng cơ bản và tập

TIEU LUAN MOI download :


- 10 -

trung hóa việc xử lý giao dịch cho nhà mơi giới chính để họ thay mặt ký kết thực hiện
các giao dịch với các nhà môi giới khác.
Ngày nay, dịch vụ nhà mơi giới chính trở nên rất đa dạng và không chỉ bao gồm
các dịch vụ môi giới đầu tư mà bao gồm rất nhiều dịch vụ hỗ trợ hoạt động, tư vấn cho
tồn bộ vịng đời hoạt động của một quỹ đầu cơ. Các dịch vụ này bao gồm từ việc xin
giấy phép, thiết lập cơ sở hạ tầng, cho thuê văn phòng, kêu gọi nhà đầu tư, thu xếp vốn,
cung cấp các giải pháp công nghệ, mơi giới đầu tư, lưu ký chứng khốn.

1.1.4. Các dịng sản phẩm đầu tƣ
1.1.4.1 Phân theo tính chất thanh tốn
Theo tính chất, sản phẩm đầu tư cơ bản được phân thành sản phẩm tiền mặt và sản
phẩm phái sinh, ngồi ra cịn có sản phẩm vừa tiền mặt, vừa phái sinh
-

Sản phẩm tiền mặt: là việc mua bán các sản phẩm này cần sự thanh toán bằng

tiền mặt cho tồn bộ phần gốc của sản phẩm. Ví dụ như cổ phiếu, trái phiếu.
-

Sản phẩm phái sinh: hầu hết không có việc thanh tốn tiền mặt tại thời điểm

thực hiện hợp đồng.
1.1.4.2 Phân theo tính chất biến động giá
Theo tính chất biến động giá, sản phẩm đầu tư được phân thành dịng sản phẩm có
thu nhập cố định và dịng chứng khốn vốn.
 Dịng sản phẩm có thu nhập cố định: tức là hằng năm sẽ thu được một khoản
tiền ổn định. Bao gồm trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương, trái
phiếu doanh nghiệp, trái phiếu lợi suất cao, các chứng khốn nợ có tài sản làm đảm
bảo phát hành theo nghiệp vụ chứng khốn hóa, các sản phẩm thị trường tiền tệ, các
sản phẩm tài trợ vốn, các hoạt động tín dụng, đầu tư bất động sản, đầu tư nợ xấu. Các
sản phẩm này được gọi là các sản phẩm tiền mặt thuộc dòng sản phẩm có thu nhập cố
định.
 Dịng sản phẩm chứng khốn vốn: là những sản phẩm mà giá trị của chúng
biến động theo thị giá cổ phiếu. Các sản phẩm này bao gồm cổ phiếu phổ thông, cổ

TIEU LUAN MOI download :



- 11 -

phiếu ưu đãi, trái phiếu chuyển đổi, chứng quyền cổ phiếu, các sản phẩm phái sinh có
gốc phái sinh liên quan đến cổ phiếu.
1.1.4.3 Phân theo lịch sử phát triển
Các sản phẩm đầu tư truyền thống: được hình thành từ lâu đời như các loại cổ
phiếu và trái phiếu cũng như các sản phẩm phái sinh tài chính gắn với các gốc phái
sinh lãi suất, tỷ giá, lạm phát và rủi ro tín dụng
Các sản phẩm đầu tư thay thế: bao gồm đầu tư bất động sản, đầu tư vốn tư nhân,
cho vay đồng tài trợ, tài trợ dự án, tài trợ vốn sử dụng đòn bẩy tài chính và phái sinh
hàng hóa cơ bản. Những sản phẩm đầu tư thay thế thông thường nằm trong phạm vi
của ngân hàng bán buôn. Cũng như các sản phẩm đầu tư truyền thống cũng phân ra là
có thu nhập cố định và có chứng khốn vốn
1.1.5 Phân biệt ngân hàng đầu tƣ và các định chế tài chính khác
1.1.5.1 Phân biệt ngân hàng đầu tƣ và ngân hàng thƣơng mại
Trong nền kinh tế ln có những chủ thể thừa vốn và những chủ thể thiếu vốn,
ngân hàng thương mại và ngân hàng đầu tư đều có chức năng trung gian kết nối các
chủ thể này đến với nhau thông qua những cách thức khác nhau.
Mơ hình hoạt động
Ngân hàng thương mại là chủ thể hoạt động trên thị trường tiền tệ. Nghiệp vụ chính
của ngân hàng thương mại là nhận tiền gửi (vãng lai, tiết kiệm, có kỳ hạn) và dùng
nguồn vốn này cho vay nền kinh tế. Với đặc điểm là chủ thể trên thị trường tiền tệ, các
hoạt động ngân hàng thương mại phần lớn tập trung vào các nguồn lực ngắn hạn. Ngân
hàng thương mại đóng vai trò chủ thể trung gian và hưởng phần chênh lệch lãi suất
giữa chi phí lãi suất trả cho khách hàng và thu nhập lãi suất từ các khoản vay.

TIEU LUAN MOI download :



×