Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt sở giao dịch TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒN THỊ HIỀN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NAM VIỆT – SỞ GIAO DỊCH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒN THỊ HIỀN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NAM VIỆT – SỞ GIAO DỊCH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:


TS. NGUYỄN THANH PHONG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tơi. Các nội dung
nghiên cứu và kết quả trong luận văn này là trung thực và chưa từng được cơng bố
trong bất cứ cơng trình nào.
Ngồi ra trong luận văn sử dụng một số nhận xét của các tác giả khác cũng được
chú thích nguồn gốc rõ ràng để dễ tra cứu, kiểm chứng.
Nếu phát hiện bất kỳ sự gian lận nào, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước
Hội đồng nhà trường.
TP.HCM, ngày….. tháng…..năm 2014
Người cam đoan

Đoàn Thị Hiền

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................. 4
1.1. Tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại ................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân .................................................................. 4
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân ................................................................. 5
1.1.2.1. Quy mơ mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn ................. 5
1.1.2.2. Tín dụng cá nhân thường dẫn đến các rủi ro ..................................... 6
1.1.2.3. Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí..................................... 7
1.1.3. Vai trị của tín dụng cá nhân ..................................................................... 7
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế xã hội ................................................................ 7
1.1.3.2. Đối với ngân hàng ............................................................................ 8
1.1.3.3. Đối với khách hàng cá nhân ............................................................. 9
1.1.4. Các sản phẩm tín dụng cá nhân ................................................................. 9
1.1.4.1. Theo mục đích tài trợ ..................................................................... 10
1.1.4.2. Theo loại hình cấp tín dụng ............................................................ 10
1.2. Phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại................................... 12
1.2.1. Khái niệm về phát triển tín dụng cá nhân ................................................ 12
1.2.2. Sự cần thiết phát triển tín dụng cá nhân .................................................. 13
1.2.2.1. Đối với nền kinh tế ......................................................................... 13
1.2.2.2. Đối với cá nhân .............................................................................. 14
1.2.2.3. Đối với ngân hàng thương mại ....................................................... 14

TIEU LUAN MOI download :


1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng cá nhân ........................ 14
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển tín dụng cá nhân .................................... 19
1.2.4.1. Các chỉ tiêu phản ảnh kết quả đạt được........................................... 19
1.2.4.2. Các chỉ tiêu phản ảnh chất lượng tín dụng cá nhân ......................... 20

1.2.4.3. Các chỉ tiêu phản ảnh mức độ phát triển tín dụng cá nhân .............. 21
1.3. Các nghiên cứu liên quan tới phát triển tín dụng cá nhân............................... 23
1.4. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thương mại và bài
học kinh nghiệm cho NH TMCP Nam Việt – Sở Giao Dịch Thành phố Hồ Chí
Minh ............................................................................................................. 25
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân của các ngân hàng nước ngoài tại
Việt Nam ................................................................................................ 25
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho NHTM Nam Việt – Sở Giao Dịch Thành phố Hồ
Chí Minh ............................................................................................... 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT – SỞ GIAO DỊCH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................................... 30
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Nam Việt – Sở Giao Dịch Thành phố Hồ Chí
Minh ............................................................................................................. 30
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Nam Việt ........................................... 30
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 30
2.1.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của NH TMCP Nam Việt................ 31
2.1.2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Nam Việt – Sở Giao Dịch Thành phố Hồ
Chí Minh ................................................................................................ 34
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại NH TMCP Nam Việt – Sở Giao
Dịch Thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................... 35
2.2.1. Chính sách tín dụng cá nhân tại NH TMCP Nam Việt – Sở Giao Dịch
Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................... 35
2.2.1.1. Theo đối tượng khách hàng ........................................................... 35

TIEU LUAN MOI download :


2.2.1.2. Điều kiện cấp tín dụng.................................................................... 35

2.2.1.3. Quy trình tín dụng cá nhân tại NH TMCP Nam Việt – Sở Giao Dịch
Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................ 37
2.2.1.4. Xếp hạng tín dụng .......................................................................... 39
2.2.2. Các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân đang áp dụng tại NH
TMCP Nam Việt – Sở Giao Dịch Thành phố Hồ Chí Minh .................... 40
2.2.2.1. Sản phẩm cho vay .......................................................................... 40
2.2.2.2. Các sản phẩm tín dụng khác ........................................................... 41
2.2.3. Kết quả tín dụng cá nhân tại NH TMCP Nam Việt – Sở Giao Dịch Thành
phố Hồ Chí Minh .................................................................................... 41
2.2.3.1. Dư nợ tín dụng cá nhân .................................................................. 41
2.2.3.2. Doanh số hoạt động và doanh số thu nợ tín dụng cá nhân ............... 47
2.2.3.3. Thu nhập từ tín dụng cá nhân ......................................................... 48
2.2.3.4. Tỷ lệ nợ xấu tín dụng cá nhân......................................................... 49
2.3. Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại NH TMCP Nam Việt – Sở Giao
Dịch Thành phố Hồ Chí Minh ...................................................................... 50
2.3.1. Mức tăng trưởng số lượng khách hàng cá nhân ....................................... 50
2.3.2. Mức tăng trưởng quy mơ tín dụng cá nhân .............................................. 50
2.3.3. Số lượng, chủng loại sản phẩm tín dụng cá nhân .................................... 51
2.3.4. Chất lượng tín dụng cá nhân tại NH TMCP Nam Việt – Sở Giao Dịch
Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................... 53
2.3.5. Tiện ích của sản phẩm tín dụng cá nhân tại NH TMCP Nam Việt – Sở
Giao Dịch Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................ 54
2.4. Đánh giá chung thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại NH TMCP Nam
Việt – Sở Giao Dịch Thành phố Hồ Chí Minh............................................... 54
2.4.1. Kết quả đạt được..................................................................................... 54
2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại ........................................................................ 54
2.4.2.1. Những vấn đề còn tồn tại................................................................ 54
2.4.2.2. Nguyên nhân .................................................................................. 55

TIEU LUAN MOI download :



KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 56
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NAM VIỆT – SỞ GIAO DỊCH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH57
3.1. Định hướng phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Nam Việt – Sở Giao Dịch Thành phố Hồ Chí Minh ...................................... 57
3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt – Sở
Giao Dịch Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 ................................. 57
3.1.1.1. Chiến lược kinh doanh đến năm 2020 ............................................ 57
3.1.1.2. Kế hoạch tài chính.......................................................................... 57
3.1.1.3. Định hướng quản trị ....................................................................... 58
3.1.1.4. Hoạt động khác .............................................................................. 59
3.1.2. Định hướng phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Nam Việt – Sở Giao Dịch Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 ......... 62
3.2. Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Nam Việt – Sở
Giao dịch Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................... 64
3.3. Kiến nghị góp phần phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Nam Việt – Sở giao dịch Thành phố Hồ Chí Minh ............................... 77
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt .................. 77
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................. 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 80
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ACB
ATM
BCTN
BĐS
DongA Bank
GDP
KHCN
KPI
Navibank
NHNN
NHTM
NH TMCP
POS
ROA
ROE
SGD
TPHCM
TSBĐ
TSCĐ
WTO

: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
: Automated Teller Machine
: Máy rút tiền tự động
: Báo cáo thường niên
: Bất động sản
: Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
: Gross Domestic Product
: Tổng sản phẩm nội địa
: Khách hàng cá nhân

: Key Performance Indicator
: Chỉ số đánh giá thực hiện công việc
: Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt
: Ngân hàng nhà nước
: Ngân hàng thương mại
: Ngân hàng thương mại cổ phần
: Máy chấp nhận thanh toán thẻ (Point of Sales)
: Return on Assets
: Lợi nhuận trước thuế / Tổng tài sản bình quân
: Return on Equity
: Lợi nhuận trước thuế / Vốn chủ sở hữu bình quân
: Sở Giao Dịch
: Thành phố Hồ Chí Minh
: Tài sản bảo đảm
: Tài sản cố định
: World Trade Organization
: Tổ chức thương mại thế giới

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Kết quả hoạt động kinh doanh của Navibank (2009 – 2013) ............... 31

Bảng 2.2:

Dư nợ tín dụng cá nhân (2009 – 2013)................................................ 41


Bảng 2.3:

Tình hình dư nợ tín dụng cá nhân phân theo thời hạn vay ................... 43

Bảng 2.4:

Tình hình dư nợ tín dụng cá nhân phân theo sản phẩm (2009 – 2013). 44

Bảng 2.5:

Tình hình doanh số hoạt động tín dụng cá nhân của Navibank – SGD 47

Bảng 2.6:

Tình hình doanh số thu nợ tín dụng cá nhân của Navibank – SGD...... 48

Bảng 2.7:

Thu nhập từ tín dụng cá nhân của Navibank – SGD (2009 – 2013) ..... 48

Bảng 2.8:

Tình hình nợ xấu tín dụng cá nhân ...................................................... 49

Bảng 2.9:

Một số chỉ tiêu về quy mơ tín dụng cá nhân của Navibank – SGD ...... 50

Bảng 2.10: Tốc độ tăng trưởng thị phần của Navibank – SGD (2009 – 2013) ...... 50
Bảng 2.11: So sánh danh mục sản phẩm tín dụng cá nhân giữa Navibank và một số

NH TMCP trên địa bàn TPHCM hiện nay .......................................... 51
Bảng 2.12: Hệ số thu hồi nợ tín dụng cá nhân của Navibank – SGD TPHCM ...... 53

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng của tổng tài sản .................................................. 32
Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng huy động vốn từ cá nhân và tổ chức kinh tế ...... 32
Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng .................................................. 33
Biểu đồ 2.4: Tốc độ tăng dư nợ tín dụng cá nhân .................................................. 42
Biểu đồ 2.5: Dư nợ tín dụng cá nhân của Navibank – SGD TPHCM theo thời hạn
(2009 – 2013) ................................................................................... 44
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu dư nợ tín dụng cá nhân phân theo sản phẩm (2009 – 2013) ... 46
Biểu đồ 2.7: Tốc độ tăng doanh số hoạt động của KHCN của Navibank – SGD ... 47
Biểu đồ 2.8: Tốc độ tăng doanh số thu nợ của KHCN của Navibank – SGD ......... 48

TIEU LUAN MOI download :


1

MỞ ĐẦU
 Tính cấp thiết của đề tài:
Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO) là sự kiện có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam. Sự thay đổi,
sự tăng trưởng trên nhiều chỉ tiêu kinh tế - xã hội của Việt Nam cho thấy WTO thực
sự có tác động rất lớn đến nền kinh tế của Việt Nam nói chung và của thị trường tài
chính nói riêng. Đây vừa là thách thức, vừa là cơ hội để Việt Nam vươn lên trở
thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 theo Nghị quyết Trung

ương Đảng đã đề ra nhằm đưa đất nước sánh vai với các cường quốc trong khu vực
và trên thế giới.
Để làm được điều này đòi hỏi mọi cấp, mọi ngành từ Trung ương đến địa
phương cùng chung tay xây dựng đất nước phồn vinh và giàu đẹp. Trong đó hoạt
động của ngành ngân hàng góp phần khơng nhỏ vào sự nghiệp phát triển của đất
nước. Thực vậy, hoạt động ngân hàng đóng một vai trị hết sức to lớn trong việc
khai thơng nguồn vốn cho nền kinh tế. Thông qua hoạt động ngân hàng mà mọi
nguồn vốn được tích tụ, tập trung và phân phối lại cho các đối tượng có nhu cầu
vốn, từ đó thúc đẩy kinh tế ngày một phát triển. Các hoạt động của NHTM không
ngừng được mở rộng và phát triển cả về chất và lượng. Trong các hoạt động đó có
thể nói hoạt động tín dụng là hoạt động truyền thống và quan trọng bậc nhất của các
NHTM.
Trong thực tế hoạt động của các NHTM ở Việt Nam, nhóm khách hàng cá
nhân thường chiếm tỷ trọng nhỏ hơn về doanh số giao dịch so với khách hàng
doanh nghiệp, việc phân tích và thẩm định đối với khách hàng cá nhân cũng tương
đối đơn giản, vì vậy các NHTM thường đặt nặng vấn đề quản trị hiệu quả tín dụng
đối với nghiệp vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp nhiều hơn. Tuy nhiên khi nền
kinh tế phát triển, nhu cầu giao dịch với ngân hàng của các khách hàng cá nhân
ngày càng gia tăng thì việc quan tâm đúng mức hiệu quả cho vay đối với đối tượng
khách hàng cá nhân là yêu cầu tất yếu trong chiến lược cạnh tranh của các NHTM.

TIEU LUAN MOI download :


2

Thị trường tín dụng cá nhân của nước ta hiện nay đang chứng kiến sự cạnh
tranh sôi động giữa các ngân hàng. Tiềm năng để phát triển thị trường này là rất lớn,
quy mô dân số đông, đa số trong đó có độ tuổi trẻ, thu nhập khơng ngừng được cải
thiện, phong cách sống hiện đại và nhu cầu mua sắm cao. Vì vậy mảng kinh doanh

này đã đem lại những cơ hội lớn cho các ngân hàng. Đây cũng là một trong những
hoạt động cốt lõi để từ đó mở rộng các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc mở rộng tín dụng cá nhân và khả
năng phát triển của nó trong tương lai, đề tài “Giải pháp phát triển tín dụng cá
nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt – Sở Giao Dịch Thành phố
Hồ Chí Minh” đã được chọn làm đề tài nghiên cứu.
 Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản như sau:
− Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân, phát triển tín dụng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại.
− Phân tích thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Nam
Việt – Sở Giao Dịch TPHCM.
− Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Nam Việt – Sở Giao Dịch TPHCM.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
− Đối tượng nghiên cứu: hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Nam
Việt – Sở Giao Dịch TPHCM.
− Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Nam Việt – Sở Giao Dịch TPHCM từ
năm 2009 – 2013.
 Phương pháp nghiên cứu: đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính:
phương pháp mơ tả, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp
phân tích số liệu, quy nạp, phán đốn, tổng hợp.
 Kết cấu của đề tài:
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu theo 3 chương sau đây:

TIEU LUAN MOI download :


3


Chương 1: Tổng quan về phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Nam Việt - Sở Giao Dịch Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Nam Việt - Sở Giao Dịch Thành phố Hồ Chí Minh.

TIEU LUAN MOI download :


4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân
 Tín dụng ngân hàng
Tín dụng là quan hệ giao dịch vay mượn giữa hai chủ thể, dựa vào cơ sở tín
nhiệm và lịng tin của cả đơi bên. Tín dụng bao gồm 3 nội dung:
Người cho vay: chuyển giao cho người vay một lượng giá trị nhất định biểu
hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc hiện vật.
Người đi vay: sử dụng tạm thời tài sản trên trong một thời gian nhất định, hết
thời gian thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả lại cho người vay.
Giá trị được hoàn trả lại phải lớn hơn giá trị lúc cho vay. Phần chênh lệch đó
có thể xem là lợi tức của người cho vay.
Trong quan hệ tín dụng có yếu tố thời gian, vì vậy sự bất trắc và rủi ro có thể
xảy ra cho cả hai bên người cho vay lẫn người đi vay.
Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng thì tín dụng được chia ra thành: tín
dụng thương mại, tín dụng nhà nước, tín dụng ngân hàng, tín dụng tiêu dùng, tín
dụng thuê mua và tín dụng quốc tế. Trong đó tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển

nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất
định với một khoản chi phí nhất định.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các chủ thể khác
trong nền kinh tế. Ngân hàng đóng vai trị là một định chế tài chính trung gian, vì
vậy trong quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân ngân hàng vừa là người
đi vay vừa là người cho vay.
 Tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trị là
người chuyển quyền sử dụng một khoản tiền cho khách hàng cá nhân sử dụng trong
một khoản thời gian nhất định theo ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi với mục

TIEU LUAN MOI download :


5

đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh
doanh cá thể.
Tín dụng cá nhân là một hình thức tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thương mại. Trong phạm vi của luận văn này, đối tượng khách hàng cá
nhân bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá
thể. Nhu cầu vốn của cá nhân, hộ gia đình chủ yếu là nhu cầu về cư trú: mua sắm,
sửa chữa, xây dựng nhà cửa; nhu cầu mua sắm tiện nghi: ôtô, xe máy…; nhu cầu
chi tiêu hằng ngày; nhu cầu chi đào tạo, y tế, giáo dục; nhu cầu phát triển sản xuất
kinh doanh quy mơ hộ gia đình…
Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thơng các nguồn vốn trong xã hội,
điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả
cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân, hộ gia
đình.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân

Tín dụng cá nhân là loại hình tín dụng khác biệt so với tín dụng doanh nghiệp.
Với phạm vi nghiên cứu của luận văn này, xin đưa ra một số khác biệt như:
1.1.2.1. Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn
Khách hàng cá nhân thường có hai mục đích vay:
Thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt
động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình được pháp luật thừa nhận, nhưng
do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thường khơng có quy mô lớn.
Thứ hai là cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay cá nhân
cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống như mua
nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, du học...
Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân
hàng đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Tuy
nhiên, số lượng các khoản tín dụng cá nhân rất lớn do hai nguyên nhân:
Do đối tượng của loại hình tín dụng này là mọi cá nhân trong xã hội, từ những
người có thu nhập cao đến những người có thu nhập trung bình và thấp.

TIEU LUAN MOI download :


6

Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi chất
lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay
ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.
1.1.2.2. Tín dụng cá nhân thường dẫn đến các rủi ro
 Rủi ro do thông tin bất cân xứng
Khi thẩm định tín dụng thì thơng tin về bản thân khách hàng là một trong
những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết định cấp tín dụng, bên cạnh
tính hợp lý và hợp pháp của nhu cầu tín dụng, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo.
Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thơng tin khách hàng là tương đối

thuận lợi do có rất nhiều nguồn thông tin được công khai như: báo cáo tài chính,
thơng tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ với các đối tác.
Ngược lại, đối với khách hàng cá nhân, việc đánh giá nhân thân, nguồn trả nợ,
mục đích sử dụng vốn vay thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông tin
bất cân xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác. Nguồn trả nợ
chủ yếu của khách hàng cá nhân là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Do vậy,
nếu người vay gặp vấn đề về sức khoẻ, mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ
ảnh hưởng đến thu nhập thì sẽ không trả được nợ cho ngân hàng.
 Rủi ro tác nghiệp
Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số
lượng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng nhằm
nâng cao kết quả công việc địi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của cán bộ tín dụng. Do
đó, trong q trình thẩm định hồ sơ tín dụng các cán bộ thường hay chủ quan, thậm
chí lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy định để lừa đảo
chiếm đoạt tài sản của khách hàng, hoặc thông đồng với khách hàng gây ra những
tổn thất cho ngân hàng.
Rủi ro này cịn tăng lên đối với tín dụng tín chấp, do ngân hàng cấp tín dụng
trên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà khơng có biện pháp đảm
bảo bằng tài sản. Trong trường hợp đó, nếu khách hàng thực sự khơng có khả năng
trả nợ hoặc có khả năng, nhưng khơng có ý chí trả nợ trong khi việc quản lý thông

TIEU LUAN MOI download :


7

tin về sự thay đổi nơi cư trú, công việc của khách hàng là một điều khơng dễ dàng
thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi xử lý khoản vay để thu hồi nợ.
1.1.2.3. Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng nên

để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các cơng tác:
Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp
cận đối tượng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực.
Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác
từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cấp tín dụng, giải ngân và thu nợ.
Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phịng phẩm, điện, nước, điện
thoại, cơng tác phí hỗ trợ cán bộ tín dụng.
1.1.3. Vai trị của tín dụng cá nhân
Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián
tiếp cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động ngân hàng mang lại. Hoạt
động tín dụng cá nhân cũng khơng là ngoại lệ khi có những vai trị sau đây:
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế - xã hội
 Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế
Tín dụng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để dân chúng trang trải các chi phí phát
sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với chi
phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do
đó tạo nhiều cơng ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng
cạnh tranh trước các đối thủ trong và ngồi nước trong thời kỳ hội nhập.
 Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội
Là một phần của tín dụng nói chung, tín dụng cá nhân cũng có vai trị tích cực
đối với xã hội. Tín dụng cá nhân góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi
trong xã hội rồi lưu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi
thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao.

TIEU LUAN MOI download :


8


Tín dụng cá nhân giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, thúc đẩy sản xuất trong nước. Do đó thu hút nhiều lực lượng lao động tham gia
xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hướng đến các mục tiêu xã hội như xóa
đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã hội.
1.1.3.2. Đối với ngân hàng
 Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng
Do có đối tượng khách hàng rất rộng nên việc phát triển tín dụng cá nhân sẽ
giúp hình ảnh thương hiệu của ngân hàng được phổ biến rộng khắp. Đây là kênh
marketing hiệu quả đối với ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh giành thị phần trên
thị trường tài chính.
Thơng qua tín dụng cá nhân, ngồi việc cấp tín dụng cho khách hàng, còn giúp
ngân hàng thuận lợi trong bán chéo sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ như: tiền
gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lương qua tài khoản, phát hành – thanh
toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử… Khả năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài
chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nét khác biệt cho
ngân hàng trong cạnh tranh với đối thủ, do đó góp phần nâng cao thương hiệu cho
ngân hàng.
 Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng
Các ngân hàng phát triển tín dụng cá nhân như một sự phân tán rủi ro vì với
một số lượng khách hàng cá nhân đơng, số tiền cấp tín dụng ít thì khi có một khách
hàng hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn đến khơng có khả năng trả nợ thì ít
gây ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đồng thời lãi
suất áp dụng đối với khách hàng cá nhân thường cao hơn lãi suất áp dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp nên tín dụng cá nhân đóng góp một phần lợi nhuận khơng
nhỏ trong tổng lợi nhuận của ngân hàng.
Đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ hoặc mới thành lập, việc cạnh tranh với
các ngân hàng lớn, lâu đời trong việc giành các khách hàng doanh nghiệp lớn là rất
khó khăn, hoặc khi đã tìm được khách hàng nhưng quy mơ vốn của ngân hàng

TIEU LUAN MOI download :



9

khơng đủ đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Vì vậy, mảng tín dụng cá nhân sẽ là
mảng kinh doanh đầy tiềm năng đối với các ngân hàng này.
1.1.3.3. Đối với khách hàng cá nhân
Cuộc sống của con người luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất tinh thần,
những nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng hóa thiết
yếu rồi đến những hàng hóa xa xỉ hơn cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Nhưng
việc thỏa mãn những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh tốn hiện tại.
Ở một chừng mực nào đó, tín dụng cá nhân giúp cho các khách hàng linh hoạt
hơn trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phải tích
lũy đủ vốn ở hiện tại để thực hiện kế hoạch của bản thân, người tiêu dùng sẽ khéo
léo phối hợp giữa thỏa mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và
tương lai. Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay vốn
ngân hàng rồi tích lũy và hồn trả sau cho ngân hàng.
Vai trị này hết sức có ý nghĩa đối với những trường hợp mua sắm các hàng
hóa thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi… hay chi tiêu cấp bách như ốm đau,
bệnh tật, ma chay, cưới hỏi… Trong những trường hợp này, thay vì bế tắc hoặc phải
tìm đến những khoản vay nóng ngồi ngân hàng với lãi suất cao ngất ngưỡng, thì
khách hàng có thể an tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi suất và thời hạn vay hợp lý.
Điều này được thể hiện rõ nét nhất tại các nước phát triển vì thơng qua các
khoản cấp tín dụng của ngân hàng hết sức nhanh chóng và thuận tiện thì khách hàng
hầu như được đáp ứng các nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc sống như mua nhà,
mua ơ tơ, học tập, du lịch… góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
Ngồi ra tín dụng cá nhân còn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy mơ
sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện cấp tín dụng đơn
giản hơn đối với khách hàng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân phù hợp với hình thức

kinh doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh của đối tượng này.
1.1.4. Các sản phẩm tín dụng cá nhân
Trong phạm vi đề tài nghiên cứu, tín dụng dành cho khách hàng cá nhân

TIEU LUAN MOI download :


10

được hiểu là các khoản cấp tín dụng có chủ thể đứng tên vay là thể nhân.
1.1.4.1. Theo mục đích tài trợ
Tín dụng dành cho khách hàng cá nhân có thể phân chia thành hai loại
hình chủ yếu:
 Tín dụng tiêu dùng: là loại hình tín dụng được cung cấp để tài trợ cho
các nhu cầu tiêu dùng cá nhân, bao gồm các nhu cầu về nhà ở, xe cộ, mua sắm
các vật dụng gia đình, cưới hỏi, du lịch, du học, chữa bệnh… Đặc điểm của tín
dụng tiêu dùng là:
 Số tiền cấp tín dụng tương đối nhỏ.
 Nguồn trả nợ thường được xác định từ những nguồn thu nhập ổn định hàng
tháng của khách hàng.
 Nhu cầu tín dụng tiêu dùng ít co giãn với lãi suất tín dụng, người đi vay
thường quan tâm tới số tiền thanh toán mỗi kỳ hơn là lãi suất phải trả cho
khoản tín dụng.
 Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai yếu tố tác động đến nhu cầu tín
dụng tiêu dùng cũng như khả năng hoàn trả nợ của khách hàng.
 Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh: là loại hình tín dụng được cung
cấp để tài trợ các nhu cầu bổ sung vốn lưu động thiếu hụt trong q trình sản
xuất kinh doanh, thanh tốn tiền vật tư, ngun liệu, hàng hóa và các chi phí
sản xuất kinh doanh cần thiết; hoặc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, mua
sắm máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển… của các hộ kinh doanh cá thể.

Đặc điểm của tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh là:
 Quy mơ của từng khoản tín dụng khơng lớn.
 Hồ sơ tín dụng khơng phức tạp.
 Chất lượng các thơng tin tài chính của khách hàng khơng cao.
 Khơng cần thiết phải phân tích báo cáo tài chính.
 Tư cách của khách hàng là yếu tố quan trọng có tính quyết định đến khả
năng hồn trả nợ.
1.1.4.2. Theo loại hình cấp tín dụng:

TIEU LUAN MOI download :


11

Tín dụng dành cho khách hàng cá nhân có thể phân loại thành các hình
thức:
 Cho vay cá nhân
Bao gồm các sản phẩm như:


Cho vay bất động sản: phục vụ nhu cầu mua nhà / đất / nhà dự án (thế

chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai), xây dựng, sửa chữa nhà.


Cho vay bổ sung vốn cho hộ kinh doanh cá thể.



Cho vay mua ô tô thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai.




Cho vay tín chấp (khơng có tài sản đảm bảo): cho vay tiêu dùng, thấu

chi.


Cho vay kinh doanh chứng khoán.



Cho vay du học: thanh tốn học phí và sinh hoạt phí của du học sinh.



Cho vay cầm cố giấy tờ có giá.



Cho vay tiêu dùng.

 Bảo lãnh cá nhân
Loại hình nghiệp vụ này cung cấp cho khách hàng (bên được bảo lãnh)
dịch vụ bảo lãnh theo yêu cầu của bên thứ ba (bên nhận bảo lãnh) trong các
lĩnh vực giao dịch nhà đất, sản xuất, kinh doanh, thương mại như:


Bảo lãnh vay vốn.




Bảo lãnh thanh toán.



Bảo lãnh dự thầu.



Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.



Bảo lãnh đối ứng.

 Chiết khấu giấy tờ có giá
Là nghiệp vụ cấp tín dụng, theo đó ngân hàng thương mại thỏa thuận mua
lại các giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh tốn của khách hàng.
Hay nói cách khác chiết khấu là loại hình tín dụng gián tiếp, trong đó
NHTM sẽ thanh tốn trước cho các giấy tờ có giá khi chưa đến hạn, với điều
kiện người xin chiết khấu phải chuyển nhượng quyền sở hữu giấy tờ có giá đó

TIEU LUAN MOI download :


12

cho ngân hàng.
 Phát hành - thanh tốn thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng là một sản phẩm kết hợp của tín dụng và thanh tốn.
Phát hành và thanh tốn thẻ tín dụng khác loại hình cho vay truyền thống
vì khi ngân hàng cấp cho khách hàng một thẻ tín dụng, chưa hề có lượng tiền
thực tế được đem cho vay, ngân hàng chỉ đưa ra một sự đảm bảo về quyền sử
dụng một lượng tiền trong phạm vi hạn mức cấp cho khách hàng. Việc khách
hàng có thực sự vay hay khơng phụ thuộc vào q trình sử dụng thẻ sau đó.
Có thể hiểu một cách đơn giản thẻ tín dụng là loại hình tín dụng mà khách
hàng được quyền chi tiêu trước, trả tiền sau thông qua phương thức chi trả bằng
thẻ, với hạn mức do ngân hàng quy định. Phương thức thanh toán được thực
hiện bằng máy chấp nhận thẻ (POS) hoặc phối hợp với các trang web bán hàng
trực tuyến, hãng máy bay, điện thoại, trò chơi điện tử... cho khách hàng thanh
toán tiền mua hàng, mua thẻ cào, vé máy bay qua mạng.
Sử dụng thẻ tín dụng một cách hợp lý sẽ giúp khách hàng quản lý tài
chính hiệu quả khi biết tận hưởng một khoản thời gian không lãi suất (thông
thường từ 30 - 45 ngày), thuận tiện trong thanh toán khi mua sắm, du lịch lại
không phải ứng tiền cá nhân để trả trước cho các chi phí này.
Các thương hiệu thẻ tín dụng nổi tiếng trên toàn cầu bao gồm: Visa,
Master, Amex (American Express), Dinner Club, Discover, Chase, Capital
One.
1.2. Phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về phát triển tín dụng cá nhân
Quan điểm của triết học duy vật biện chứng: Phát triển là một quá trình
tiến lên từ thấp đến cao. Phát triển không chỉ đơn thuần tăng lên hay giảm đi
đơn thuần về lượng mà cịn có sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng. Phát
triển là khuynh hướng vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức
tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện do việc giải quyết mâu thuẫn, thực hiện
bước nhảy về chất gây ra và hướng theo xu thế phủ định của phủ định. Như vậy

TIEU LUAN MOI download :



13

hiểu một cách đơn giản nhất thì phát triển là sự tăng lên về số lượng và chất
lượng.
Như vậy trong lĩnh vực ngân hàng:
 Hiểu theo nghĩa hẹp: Phát triển tín dụng cá nhân là sự gia tăng tỷ trọng

dư nợ tín dụng cá nhân tại ngân hàng (tăng về lượng).
 Hiểu theo nghĩa rộng: Phát triển tín dụng cá nhân là sự gia tăng dư nợ

tín dụng cá nhân trong cơ cấu khách hàng cho vay tại một ngân hàng kết hợp
với sự phát triển thêm sản phẩm tín dụng cá nhân, đồng thời tăng chất lượng tín
dụng cá nhân (tăng về lượng và chất).
Chất lượng tín dụng của một NHTM được phản ánh ở yếu tố như thu hút
nhiều khách hàng tốt, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an tồn vốn tín
dụng, chi phí về tổng thể lãi suất, chi phí nghiệp vụ.
Các NHTM có thể sử dụng nhiều phương thức khác nhau để đạt được mục
tiêu phát triển tín dụng cá nhân, có thể chia làm hai phương thức:
 Phát triển hoạt động tín dụng theo chiều rộng: là việc ngân hàng thực hiện
xâm nhập vào thị trường mới, thị trường mà khách hàng chưa biết đến sản phẩm
của ngân hàng mình.
 Phát triển hoạt động tín dụng theo chiều sâu: là việc ngân hàng khai thác
tốt hơn thị trường hiện có của mình.
1.2.2.

Sự cần thiết phải phát triển tín dụng cá nhân

1.2.2.1. Đối với nền kinh tế
Tổng cầu của nền kinh tế bao gồm 4 yếu tố: chi tiêu cho tiêu dùng, chi tiêu

cho đầu tư, chi tiêu của chính phủ và xuất khẩu rịng.
Trong điều kiện các yếu tố khác khơng thay đổi. Khi nhu cầu chi tiêu cho tiêu
dùng của cá nhân tăng lên sẽ làm tăng tổng cầu, dẫn đến tổng sản lượng cân bằng
của nền kinh tế tăng lên. Ngược lại, khi nhu cầu chi tiêu cho tiêu dùng của cá nhân
giảm xuống sẽ làm giảm tổng cầu, dẫn đến tổng sản lượng cân bằng của nền kinh
tế giảm xuống.
Như vậy, phát triển tín dụng cá nhân sẽ làm tăng chi tiêu cho tiêu dùng của cá

TIEU LUAN MOI download :


14

nhân, dẫn đến thúc đẩy tổng sản lượng cân bằng của nền kinh tế. Qua đó thúc đẩy
hoạt động sản xuất kinh doanh, thu nhập do đó sẽ tăng lên.
1.2.2.2. Đối với cá nhân
Nhu cầu của con người ngày càng đa dạng và phong phú, ln vượt qua
khả năng tích lũy trong hiện tại. Phát triển tín dụng cá nhân để đáp ứng các nhu
cầu trên giúp nâng cao đời sống, tái tạo sức lao động để tạo ra năng suất lao
động cao hơn.
Dân số ngày càng gia tăng, nhu cầu do đó cũng tăng theo. Đặc biệt là thế
hệ trẻ và người có thu nhập thấp, họ khơng thể chờ đợi đến già để có được một
ngơi nhà… Phát triển tín dụng cá nhân giúp cho họ tiếp cận được các nguồn
vốn tín dụng để ổn định cuộc sống ngay từ khi cịn trẻ bằng việc mua trả góp,
tạo cho họ động lực để làm việc, tiết kiệm, nuôi dưỡng con cái.
Ngồi ra phát triển tín dụng cá nhân còn làm giảm hiện tượng cho vay
nặng lãi. Do sự phát triển chậm của hệ thống ngân hàng, không đáp ứng kịp
thời nhu cầu về vốn của các thành phần kinh tế, cho vay nặng lãi đã và đang
tồn tại vì đáp ứng nhanh chóng những nhu cầu đó.
1.2.2.3. Đối với ngân hàng thương mại

Phát triển tín dụng cá nhân giúp NHTM đưa các tiện ích, sản phẩm dịch
vụ của ngân hàng đến với một số lượng lớn khách hàng ở các tầng lớp khác
nhau trong xã hội. Ngân hàng do đó sẽ có được nhiều lợi ích:
 Tăng trưởng được doanh thu, thu nhập, đa dạng hóa sản phẩm, triển khai
được nhiều sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
 Phân tán rủi ro do lượng khách hàng lớn và đa dạng.
 Mở rộng quan hệ với khách hàng là điều kiện tốt để mở rộng huy động vốn
nhàn rỗi trong nền kinh tế.
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng cá nhân
Việc phát triển tín dụng cá nhân của NHTM bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố.
Nghiên cứu các yếu tố này và các tác động của nó là cơ sở để tìm ra phương hướng

TIEU LUAN MOI download :


15

nhằm phát huy các tác động tích cực, hạn chế tác động tiêu cực góp phần quan
trọng trong việc đạt được mục tiêu phát triển tín dụng cá nhân của NHTM.
 Các yếu tố bên ngồi:
Mơi trường pháp lý: Kinh doanh ngân hàng là một trong những ngành nghề
kinh doanh chịu sự giám sát chặt chẽ của pháp luật và các cơ quan chức năng của
chính phủ. Hoạt động của ngân hàng thường được điều chỉnh rất chặt chẽ bởi các
quy định pháp luật. Các nhân tố pháp lý bao gồm các quy định, luật lệ, nghị định,
chính sách kinh tế, chính sách thuế, các quy định về lãi suất, ngoại tệ, tỷ giá hối
đối của NHNN… Mơi trường pháp lý ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động tín dụng
cá nhân của NHTM cũng như việc phát triển tín dụng cá nhân. Nếu những quy định
của pháp luật không rõ ràng, khơng đồng bộ, có nhiều kẽ hở thì sẽ rất khó khăn cho
ngân hàng trong các hoạt động nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Với
những văn bản pháp luật đầy đủ rõ ràng, đồng bộ sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng

yên tâm phát triển hoạt động kinh doanh, cạnh tranh trong lĩnh vực tín dụng. Đây là
cơ sở pháp lý để ngân hàng khiếu lại, tố cáo khi có tranh chấp xảy ra. Điều đó giúp
ngân hàng tăng cường hoạt động cấp tín dụng.
Mơi trường kinh tế: bao gồm các yếu tố như: các chính sách, cơ chế quản lý
kinh tế vĩ mô của nhà nước, tổng sản phẩm quốc nội (GDP), yếu tố lạm phát, lãi
suất, tỷ giá hối đoái, tiền lương, thu nhập… các yếu tố này khơng những có vai trị
định hướng mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của các doanh nghiệp, gián
tiếp ảnh hưởng đến thu nhập của cá nhân.
Nhu cầu tín dụng trong nền kinh tế phụ thuộc rất nhiều vào sự tăng trưởng
kinh tế. Một nền kinh tế tăng trưởng ổn định, môi trường kinh doanh thuận lợi, nhu
cầu tiêu dùng tăng là cơ hội rất tốt cho các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất.
Do đó nhu cầu chi tiêu của cá nhân gia tăng cao, ngân hàng dễ dàng trong việc phát
triển hoạt động tín dụng. Trái lại nền kinh tế trì trệ, lạm phát, thất nghiệp cao, đầu tư
không mang hiệu quả, nhu cầu vốn khơng có, hoạt động tín dụng gặp khó khăn, vốn
của ngân hàng nằm trong tình trạng đóng băng, khơng cho vay được, điều này có
thể làm cho các ngân hàng bị phá sản.

TIEU LUAN MOI download :


×