GIỐNG LÚA TRUNG NGÀY BM202 NĂNG SUẤT CAO
CHO VÙNG ĐẤT THẤP
Lê Vĩnh Thảo, Phạm Văn Dân
SUMMARY
BM - 202 - a high yielding rice variety in the lowland regions
BM202 were obtened from cross Tép HP/D88 - 65//M92 by Vietnam Agricultural Science Institute.
Though trials in Spring and Summer in different zones of rice production in North and Center of
Vietnam, BM202 showed a high yielding, to lodging, tolerance to acid sulfure and sanility soil. In Hai
Phong, Vinh Phuc, Thanh Hoa, Ha Tinh, Quang Tri, Binh Dinh provinces, BM202 yielded 6 to 8 tons
per ha in once crop, over yield to National variety Xi23. Area of BM202 in production has been
increased very fast in recent year.
Keywords: Resistance to loging, Hight yielding.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay ở các vùng đất thấp ở Bắc bộ
và Trung bộ đang gieo các giống lúa trung
ngày như Xi23, X21, C70. Các giống này
có nhiều ưu điểm, được nông dân sử dụng
rộng rãi. Tuy nhiên các giống trên còn một
số hạn chế như khả năng chống đổ, năng
suất chưa cao. Vấn đề đặt ra là cần phải cải
tiến bộ giống thích hợp cho vùng đất thấp:
Thời gian sinh trưởng trung bình, cứng cây,
chịu thâm canh, tiềm năng năng suất cao.
Qua 6 vụ khảo nghiệm và mở rộng sản xuất
thử, giống lúa trung ngày BM202 đã đáp
ứng được yêu cầu trên.
II. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp chọn tạo
- Vật liệu: Được chọn tạo từ tổ hợp lai:
Tép HP/D88 - 65//M92.
- Phương pháp tạo giống: Lai hữu tính.
- Thí nghiệm phân bón bố trí theo kiểu
Split plot design, sơ đồ thiết kế thí nghiệm
được lập trình trên máy vi tính theo chương
trình IRRISTAT.
- Khảo nghiệm giống theo Qui phạm
khảo nghiệm giống lúa Quốc gia: 10TCN
309 - 98 và 10 TCN 167 - 92.
2. Các chỉ tiêu theo dõi về đặc điểm sinh
vật học
Theo hệ thống tiêu chuNn ánh giá lúa
ca Vin Lúa Quc t (IRRI, 1996).
3. Phương pháp xử lý số liệu
S liu ưc x lý thng kê bng các
thut toán thông dng, s dng phn mm
trên máy vi tính theo chương trình
IRRISTAT for WINDOWS QUARTRO,
CSTAT, EXCEL
- Tính hệ số biến động (CV%), LSD
trên chương trình IRRISTAT.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO
LUẬN
1. guồn gốc
Giống lúa BM202 do Viện Khoa học
Nông nghiệp Việt Nam chọn tạo từ tổ hợp
lai Tép HP/D88 - 65//M92 năm 1998. Đây
là giống chịu thâm canh, bông to, chống
chịu tốt với một số loại sâu bệnh: Đạo ôn,
bạc lá và ry nâu. Ging BM202 có phNm
cht go khá, gieo cy ưc c hai v trong
năm là xuân sm và mùa trung.
2. Đặc điểm nông sinh học chủ yếu
Ging lúa BM202 có thi gian sinh
trưng: 130 - 135 ngày (v mùa), 180 -
190 ngày (v xuân), cao cây 100 - 110 cm,
nhánh khá, t 5 - 6 bông hu
hiu/khóm. Trng lưng 1000 ht 24 - 25
g. T l ht chc cao 90%, tim năng năng
sut trên 10 tn/ha. Ging BM202 ưc
chn to theo mc tiêu chng chu và tim
năng năng sut cao. BM202 có chiu cao
cây trung bình, có thân cng và thành ng
thân gn gc r dày nên chng tt hơn
các ging cùng trà.
Ging BM202 có kiu hình gn, lá
òng ng, tr thoát bông, có bông to,
nhiu ht. Ging BM202 có năng sut thc
thu trên din rng t 60 - 70 t/ha. Thích
hp chân t thp, vùng thâm canh.
3. ăng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
3.1. Thí nghiệm so sánh tại Thanh Trì năm 2004
Bảng 1. Yếu tố cấu thành năng suất của giống BM202 tại Thanh Trì - Hà ội (năm 2004)
TT
Tên
giống
TGST
(ngày)
Cao cây
(cm)
Bông/
m
2
Số hạt/bông
M1000
hạt (g)
NSLT
(tạ/ha)
Chênh lệch
so đ/c (%)
Tổng
số
Hạt
chắc
Hạt
lép
Vụ xuân
1 Xi23 đ/c 178 109 207 168 147 21 25,3 77,0 100,0
2 BM202 185 115 217 192 169 23 26,1 95,7 124,3
CV(%) = 6,7
Vụ mùa
1 Xi23 đ/c 136 116 220 156 136 20 24,8 74,2 100,0
2 BM9874 134 119 252 157 135 22 24,2 82,3 110,9
3 BM9962 140 118 261 152 132 20 25,0 86,1 116,0
4 BM202 143 123 247 165 140 25 25,9 89,6 120,7
CV (%) = 8,3
Kt qu bng 1 cho thy:
- V xuân ging BM202 có TGST dài
hơn i chng Xi23 t 5 n 6 ngày. Thc
t chúng tôi thy ây không phi là mt hn
ch ca ging trà xuân sm vì thi gian
sinh trưng như BM202 cho phép ngưi
nông dân cy sm hơn, gieo m sm hơn
tránh ưc nhng t rét sm hàng năm gây
thit hi cho lúa trà này. BM202 có chiu
cao cây cao hơn i chng Xi23 là 6 cm.
BM202 có s bông hu hiu t 217
bông/m
2
, cao hơn Xi23 (207 bông/m
2
).
Tng s ht/bông ca BM202 t cao
nht trong các ging thí nghim (192
ht/bông). S ht chc/bông 169 ht cao
hơn khá nhiu so vi i chng Xi23. Khi
lưng 1000 ht ca BM202 t 26 gram,
ln hơn Xi23.
Năng suất lý thuyết của BM202 đạt
95,7 tạ/ha, cao hơn Xi23 (77,0 tạ/ha).
Các yếu tố cấu thành năng suất của
giống BM202 có ưu thế hơn so với Xi23
trong cả hai vụ. Vì vậy trong điều kiện
thâm canh cao BM202 cho năng suất cao
hơn hẳn so với Xi23. BM202 là giống lúa
tiềm năng năng suất cao.
3.2. Thí nghiệm so sánh tại Quảng Trị
vụ xuân năm 2004
Thí nghiệm so sánh, đánh giá TGST và
các yếu tố cấu thành năng suất tại Trại
Giống lúa Vĩnh Linh - Quảng Trị thu được
kết quả ở bảng 2.
Bảng 2. TGST và yếu tố cấu thành năng suất của các giống lúa (vụ xuân 2004)
(guồn: Phạm Văn Dân, guyễn Thị Linh)
TT
Tên
giống
TGST
(ngày)
Cao cây
(cm)
Bông
HH/kh
Bông
HH/m
2
Số hạt
chắc/bông
Tỷ lệ lép
(%)
P1000
hạt (g)
NSLT
(tạ/ha)
NSTT
(tạ/ha)
NS so
đ/c (%)
1 Xi23 đ/c
153 106,0 5,0 225 142,0 13,3 25,5 81,5 63,5 100,0
2 BM9874
152 107,5 5,3 239 145,0 13,3 25,4 87,8 68,4 107,7
3 BM9962
158 109,0 5,4 243 150,0 12,6 25,8 94,0 67,4 106,1
4 BM202
161 112,0 5,6 252 140,0 10,0 26,0 91,7 73,5 115,7
Kt qu bng 2 cho thy:
- S bông trên m
2
ca ging BM202 là
cao nht t 252 bông, Xi23 ch t 225
bông. S bông hu hiu BM202 t 5,6
bông/khóm cao hơn i chng Xi23 (5,0
bông/khóm); BM202 có t l lép thp nht
là (10%), Xi23 (/c) là 13,3%.
- Năng suất lý thuyết (NSLT): Các
giống có tiềm năng năng năng suất cao
gồm: BM9874 (94,0 tạ/ha), BM202 (91,7
tạ/ha), trong khi Xi23 (đ/c) đạt 81,5 tạ/ha.
- Năng suất thực thu (NSTT): Giống
BM202 có NSTT vượt Xi23: 15,7%.
4. ăng suất của giống BM202 trong
mạng lưới khảo nghiệm lúa quốc gia
4.1. Vụ xuân 2006 tại Bắc bộ
Giống BM202 được khảo nghiệm tại
một số vùng trồng lúa với giống Xi23 làm
đối chứng. BM202 cho năng suất vượt Xi23
(bảng 3).
Bảng 3. ăng suất của giống BM202 tại các vùng thí nghiệm vụ xuân 2006 (tạ/ha)
TT Tên giống
Điểm khảo nghiệm
Bình quân Xếp hạng
Hưng Yên Hải Dương Vĩnh Phúc
Thanh Hoá
1 Xi23 (đ/c) 56,3 45,2 63,3 61,7 57,0 3
2 BM2001 56,0 50,4 69,3 57,8 58,1 2
3 BM202 60,3 50,4 66,3 61,5 59,6 1
CV (%) 4,8 3,8 1,5 2,9
LSD
0,05
5,74 3,7 2,0 3,57
guồn: Trung tâm KKNGSPCT và PB Quốc gia, 2006
Tại Nam Trung bộ:
Giống BM202 đã được khảo
nghiệm cơ bản và trình diễn tại vùng
Duyên hải Nam Trung bộ. Năng suất
giống BM202 tại các địa phương được
thể hiện ở bảng 4.
Bảng 4. Kết quả khảo nghiệm các giống lúa tại Duyên hải am Trung bộ năm 2005
TT Tên giống
Năng suất (tạ/ha)
NSTB Quảng Ngãi Phú Yên Trung Bình
ĐX HT ĐX HT ĐX HT
1 Xi23 (đ/c) 63,9 38,4 60,5 53,8 62,2 46,1 54,15
2 BM9962 64,7 - 62,4 - 63,6 -
3 BM202 70,7 48,1 62,7 52,7 66,7 50,4 58,55
CV (%) 7,3 5,9 4,0 2.5
LSD
0,05
7,7 3,6 4,2 2,0
guồn: Nguyễn Kim Ngọc, Lê Quý Tường và CS, 2006
Năm 2006, Trung tâm Khảo kiểm
nghim ging, sn phNm cây trng và phân
bón Quc gia ánh giá BM202 là ging
trin vng qua 3 v thí nghim cho trà
trung ngày. Các huyn Kin Thu, Tiên
Lãng - Hi Phòng, T Sơn - Bc N inh,
Vĩnh Linh - Qung Tr, N ghĩa àn - N gh
An, c Th - Hà Tĩnh, mt s tnh Duyên
hi N am Trung b ã ánh giá ging
BM202 có trin vng và có ch trương m
rng, ưa vào cơ cu ca a phương trong
năm 2006 - 2007.
5. Khả năng chống chịu sâu bệnh và điều
kiện bất thuận
Kt qu thí nghim ánh giá kh năng
thích ng thông qua các ch tiêu v kh
năng chng chu ca các ging vi iu
kin khí hu, sâu bnh hi ưc th hin
trên bng 5.
Bảng 5. Khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận
(năm 2004 tại Vĩnh Thuỷ - Quảng Trị)
Đơn vị: điểm
TT
Tên
giống
Sâu cuốn
lá
Rầy
nâu
Khô
vằn
Đạo ôn
Bạc
lá
Chống
rét
Chống
đổ
Độ tàn lá
Độ
thuần
1 Xi23 đ/c 1 - 3 1 - 3
1 - 3 1 - 3 1 1 3 - 5 3 1
2 BM9874 1 - 3 1 - 3
1 - 3 1 - 3 1 3 1 - 3 3 3
3 BM9962 1 - 3 1 - 3
1 - 3 1 - 3 1 1 3 - 5 1 3
4 BM202 1 - 3 1 - 3
1 - 3 1 - 3 1 1 1 - 3 1 5
5 SX31 1 - 3 1 - 3
1 - 3 3 - 5 1 3 5 - 7 3 3
guồn: Phạm Văn Dân, Nguyễn Thị Linh.
Qua kết quả bảng 5 cho thấy khả năng
chống chịu của giống BM202 đối với sâu
cuốn lá, rầy nâu, đạo ôn, khô vằn, bạc lá,
khả năng chống rét là khá tốt tương đương
đối chứng Xi23.
- Chống đổ: Giống BM202 thể hiện khả
năng chịu thâm canh cao, chống đổ tốt
(điểm 1 - 3), hơn giống Xi23 (điểm 3 - 5).
- Độ tàn của lá: Giống BM202 có bộ lá
bền lâu hơn đối chứng Xi23.
6. Kết quả phân tích chất lượng thóc gạo
Kết quả phân tích chất lượng gạo được
trình bày ở bảng 6.
Bảng 6. Kết quả phân tích chất lượng thóc gạo của giống BM202 (xuân 2004)
TT Tên giống
Tỷ lệ gạo
lật (%)
Tỷ lệ gạo
xát (%)
Tỷ lệ gạo
nguyên (%)
Dài hạt
(mm)
Protein
(%CK)
Amiloze
(%CK)
Nhiệt độ
hoá hồ
1 Xi23 (đ/c) 79,0 67,5 51,0 6,36 9,8 18,4 TB
2 BM202 77,8 66,0 62,4 6,01 7,1 19,8 C
guồn: B môn Sinh lý và cht lưng nông sn - Viện KHKTNNVN cũ.
Kết quả bảng 6 cho thấy BM202 có tỉ
lệ gạo nguyên 62,4% cao hơn Xi23 (51%)
và hàm lượng amiloze của BM202 là 19,8
thuộc loại cơm mềm. Về nhiệt độ hoá hồ:
BM202 vào loại cao, đối chứng Xi23 đạt
trung bình.
Giống BM202 đều đạt yêu cầu của
nông dân về năng suất, chống chịu và cả
chất lượng cơm, gạo khá.
7. Kết quả mở rộng sản xuất giống lúa
triển vọng BM202
Kết quả mở rộng sản xuất giống lúa
BM202 qua các năm được thể hiện tại bảng 7.
Bảng 7. Mở rộng diện tích một số giống triển vọng tại các địa phương
Giống
Năm
Diện tích (ha)
BM9830 BM9874** BM202*** BM9962
2004 2.496* 1.016 8 1.464 *
2005 1.200 80
2006 1.150 210
Tổng 5.108 302
* guồn: Phm ng Qung, Trung tâm KKNGSPCT và PB QG, 2004 - 2005
** guồn: Phòng Nông nghiệp huyện Kiến Thuỵ - Hải Phòng
*** guồn: BM Chọn tạo giống lúa - Viện KHKTNN Việt Nam.
Giống BM202 có diện tích trong sản
xuất hàng năm tăng mạnh, chứng tỏ đây là
giống rất có triển vọng, được sản xuất chấp
nhận. Chúng tôi nhận định rằng, trong
những năm tới BM202 sẽ thay thế giống
X21, Xi23, C70 tại các vùng đang gieo
trồng các giống này.
IV. KẾT LUẬN VÀ Đ N GHN
1. Ging lúa BM202 là ging lúa trung
ngày có năng sut cao, vưt năng sut ging
lúa quc gia Xi23 (i chng) t 8 - 15%,
chng tt thích hp vi chân t thp cho
vùng thâm canh, gieo cy ưc c hai v
trong năm là xuân sm và mùa trung.
2. Ging BM202 ã ưc Trung tâm
KKN GSPCT và PB Quc gia kho nghim
các vùng sinh thái năm 2005 - 2006 và
ánh giá BM202 là ging trin vng, khuyn
cáo sn xut th nghim và m rng.
TÀI LIU THAM KHO
1 guyễn Hữu ghĩa, 1995 - 1996. Tình
hình sn xut lúa go Vit N am -
Thc trng và nhng vn chính trong
công tác ci thin sn xut lúa go
thông qua s hp tác a phương - Kt
qu nghiên cu KHN N 1995 - 1996.
2 Trần Thúc Sơn, 1998. Mt s ý kin v
qun lý dinh dưng trong h thng canh
tác lúa ng bng sông Hng. Báo
cáo hi tho “Quan im v qun lý
dinh dưng tng hp cho cây trng”. Hà
N i 26 - 27/05/1998.
3 Lê Văn Tiềm, 1978. chua ca t
ngp nưc, Tp chí KH và KTN N , s
10/1978, 739 - 743.
4 Phạm Chí Thành, 1986. Giáo trình
phương pháp thí nghim ng rung.
N XB N ông nghip 1986.
5 Đào Thế Tuấn, 1984. Cơ s khoa hc
ca vic xác nh cơ cu cây trng hp
lý. N XB KHKT, Hà N i.
gười phản biện: guyễn Văn Viết
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7