Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu Kết quả nghiên cứu và tuyển chọn một số giống cẩm chướng đơn (Standard carnation) nhập nội tại Sa Pa - Lào Cai docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.89 KB, 7 trang )

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ TUYỂN CHỌN MỘT SỐ GIỐNG
CẨM CHƯỚNG ĐƠN (Standard carnation) NHẬP NỘI
TẠI SA PA - LÀO CAI
Lê Đức Thảo, Hoàng Ngọc Thuận,
Nguyễn Thị Kim Lý, Hoàng Xuân Lam,
Nguyễn Viết Dũng
Summary
The result of study and selection on imported standard carnation varieties in Sapa,
Laocai
From the results of exploration, 14 standard carnation varieties imported from Holland and China
have been tested and evaluated in duration of growth and development, flower quality and natural,
vase life, some botanical characters as well. Consequences showed that their growth and
development are good in Sapa condition, 5 of them (SP1, SP3, SP5, SP11 and SP13) can be
grown well and have good resistance to diseases. They are considered promissing with high yield,
good flower quality, long vase life. It is being interested by flower growers and consumers at
present. They have been propagated to take them to growers.
Keywords: Standard carnation, botanical characters, duration of growth and development, flower
quality, natural life, vase life.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hoa cNm chưng là mt trong nhng
loi hoa ct trng ph bin hin nay. CNm
chưng có giá tr kinh t,  bn hoa ct cao,
thích hp cho vic bo qun và vn chuyn
i xa. ây là loi hoa thích hp vi khí hu
mát m như các vùng Sa Pa, à Lt, Tuy
nhiên, các ging cNm chưng hin nay còn
nghèo nàn, cht lưng chưa áp ng ưc
yêu cu ngày càng kht khe ca th trưng.
 áp ng mt phn nhu cu cp thit ca
sn xut, Vin Di truyn N ông nghip ã
nhp ni mt s ging hoa cNm chưng mi.


N hm ánh giá kh năng thích nghi ca
ging mi trong iu kin Vit N am, c
bit là vùng núi cao Sa Pa, t ó tuyn chn
các ging có năng sut, cht lưng cao, phù
hp vi iu kin sinh thái cũng như yêu
cu ca ngưi tiêu dùng, nhân nhanh và
cung cp cho sn xut, chúng tôi ã tin
hành nghiên cu, tuyn chn các ging cNm
chưng nhp ni ti Tri hoa Sa Pa thuc
Vin Di truyn N ông nghip.
II. VT LIU VÀ PHƯƠN G PHÁP
N GHIÊN CU
1. Vật liệu nghiên cứu
Vt liu thí nghim gm 14 ging cNm
chưng ơn nhp ni và ly ging cNm
chưng  là ging ưc trng ph bin 
a phương làm i chng.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Thi gian nghiên cu: V hè 2004 -
2006.
- Thí nghim b trí ngu nhiên, 3 ln
nhc li, din tích ô thí nghim 10 m
2
,
khong cách trng 20 x 20 cm.
- Các ch tiêu theo dõi ưc ánh giá
theo phương pháp ca Trung tâm Thương
mi quc t v sn xut hoa ct (ITC), năm
2001 ti Thu Sĩ.
- Thành phn sâu bnh hi ưc iu

tra theo tiêu chuNn ngành 10 TCN ca B
N N & PTN T.
- Lưng phân bón và mt s bin pháp
k thut khác: Phân chung bón lót 500
kg/sào 360m
2
; phân m: 7kg/sào; phân lân:
15 kg/sào; phân kali: 10 kg/sào. N goài ra còn
bón thúc bng u tương ngâm hoai mc 10
ngày/ln. Cây ưc bm ngn sau 20 ngày
trng, chăm sóc và gi Nm thưng xuyên.
- S liu ưc x lý thng kê trên
chương trình Excel 2003.
III. KT QU N GHIÊN CU
1. Đặc điểm và tỷ lệ sống của cây con
giống ở vườn sản xuất
Cây dùng trong thí nghim là cây giâm
cành, trưc khi trng ưc mô t và o
m. Kt qu cho thy: Cây ging có chiu
cao trung bình t 9,8 - 17,4 cm, tuỳ thuc
c im ca tng ging. Ging cao nht là
SP9 cao 17,4cm và thp nht là ging SP13
cao 9,8 cm. Các ging cNm chưng hi
xanh sau khi trng t 4 - 6 ngày, t l sng
sau 10 ngày t t 84,5 - 98,5%. T l cây
con sng cao nht  ging C và thp nht
là ging SP6 nhưng nhìn chung các ging
u cho t l sng cao.
Sau bm ngn 5 ngày ging cNm
chưng a phương (C) và ging cNm

chưng SP1, SP3, SP5, SP10 bt u phát
sinh chi mi còn các ging khác sau 10
ngày mi phát sinh chi.
2. Khả năng sinh trưởng phát triển của
các giống cm chướng nhập nội
Kt qu theo dõi kh năng sinh trưng
ca các ging ưc trình bày  bng 1.
Bảng 1. Một số chỉ tiêu sinh trưởng phát triển của các giống cm chướng
tham gia thí nghiệm (Vụ hè, năm 2004 - 2006, Sa Pa - Lào Cai)
TT Tên khoa học
Ký hiệu
giống
Thời gian từ trồng
- ra hoa (ngày)
Chiều cao
cây (cm)
Số lá
Số
cành
1 Dianthus caryophyllus Topaz SP1 128,3 72,2 124,2 6,7
2 Dianthus caryophyllus Carmel
SP2 146,7 78,5 108,6 6,1
3 Dianthus caryophyllus Wendy SP3 134,3 68,8 113,2 6,6
4 Dianthus caryophyllus Rex SP4 150,7 58,4 97,6 5,4
5 Dianthus caryophyllus Lilo SP5 141,7 71,2 112,2 6,3
6 Dianthus caryophyllus Silk Road SP6 147,3 57,7 115,4 5,3
7 Dianthus caryophyllus Cerezo SP7 136,7 56,1 96,2 5,2
8 Dianthus caryophyllus Guw SP8 143,3 58,4 75,6 3,4
9 Dianthus caryophyllus Tinker Rell SP9 130,7 77,6 122,4 5,8
10 Dianthus caryophyllus Lina SP10 147,3 72,4 105,8 5,6

11 Dianthus caryophyllus Niva SP11 132,7 75,5 114,4 7,2
12 Dianthus caryophyllus Passoa SP12 138,7 73,8 109,6 5,4
13 Dianthus caryophyllus Super Green SP13 134,7 78,1 132,6 7,0
14 Dianthus caryophyllus Dona SP14 136,3 66,8 94,2 5,6
15 Giống Đỏ đơn ĐC 144,2 68,3 96,4 5,4
CV% 3,05 4,86 3,21 5,77
LSD
0,05
6,23 5,59 5,78 0,56
Kt qu bng 1 cho thy:
- V thi gian sinh trưng: Các ging
có thi gian sinh trưng t 128,3 - 150,7
ngày. Ging có thi gian sinh trưng ngn
nht là ging SP1 và ging có thi gian
sinh trưng dài nht là ging SP4. Các
ging khác có thi gian sinh trưng trung
bình 130 - 140 ngày.
- V chiu cao cây, các ging có chiu cao
cây t 56,1 - 78,5 cm. Các ging SP1, SP3,
SP10 có chiu cao ng u, cây mp, kho
áp ng ưc tiêu chuNn cho hoa thương
phNm tt. Ging SP2 cao cây (78,5 cm) nhưng
cành yu, cong và d gãy .
- V kh năng phân cành: Ch tiêu s
cành/cây là ch tiêu quyt nh n năng
suất của giống. Nhìn chung, các giống cho
trung bình 5 - 6 cành/cây, cá biệt có giống
SP8 cho số cành thấp, chỉ có 3,4 cành. Các
giống cho năng suất cao nhất là các giống
SP1, SP11, SP13.

Qua đánh giá về đặc điểm sinh trưởng
của các giống cho thấy, nhìn chung các
giống sinh trưởng tốt trong điều kiện Sa Pa,
một số giống có khả năng sinh trưởng tốt,
năng suất cao như SP1, SP3, SP5, SP10,
SP11, SP13. Một số giống sinh trưởng
kém như SP7, SP8, SP14. Giống đối
chứng có thời gian sinh trưởng dài và số
cành cho hoa/cây thấp hơn so với các
giống nhập nội.
3. ghiên cứu đặc điểm và chất lượng
hoa của các giống thí nghiệm
c im hoa và các ch tiêu v cht
lưng hoa là các yu t quan trng trong
vic nghiên cu, tuyn chn ging hoa.
Chúng tôi nghiên cu mt s c im và
ch tiêu v cht lưng hoa (ưng kính hoa,
 bn, ) ca các ging thí nghim. Kt
qu ưc trình bày  bng 2.
Bảng 2. Một số chỉ tiêu chất lượng hoa của các giống cm chướng thí nghiệm
(Vụ hè, năm 2004 - 2006, Sa Pa - Lào Cai)
TT
Ký hiệu
giống
Số
cánh
hoa
Đường
kính nụ
(cm)

Đường kính
hoa (cm)
Chiều cao
cành (cm)
Đường kính
cành (cm)
Độ bền tự
nhiên
(ngày)
Độ bền hoa
cắt (ngày)
1 SP1 55,4 1,5 7,6 68,6 0,62 15,3 13,4
2 SP2 53,7 1,7 8,1 75,3 0,7 13,1 10,7
3 SP3 54,4 1,4 7,3 65,0 0,55 14,8 12,4
4 SP4 46,1 1,3 6,8 53,8 0,48 11,3 10,7
5 SP5 58,3 1,4 7,4 67,1 0,61 13,7 11,0
6 SP6 50,4 1,3 5,7 54,3 0,44 10,7 8,5
7 SP7 51,3 1,3 5,9 53,6 0,47 8,3 7,6
8 SP8 49,7 1,4 6,1 54,9 0,51 8,7 7,3
9 SP9 56,8 1,5 7,4 75,1 0,63 13,1 10,7
10 SP10 62,7 1,5 7,5 68,3 0,65 13,8 11,2
11 SP11 60,9 1,5 8,2 71,6 0,65 13,5 12,6
12 SP12 58,6 1,4 7,2 70,3 0,61 12,1 10,5
13 SP13 60,4 1,5 7,9 73,2 0,68 14,1 12,2
14 SP14 53,5 1,3 6,6 63,4 0,53 9,5 6,8
15 ĐC 46,3 1,3 6,3 62,5 0,51 9,7 7,2
CV% 5,75 2,81 3,28 5,79 2,98 3,33
LSD
0,05
0,14 0,33 3,57 0,06 0,60 0,57

Qua kt qu bng 2 cho thy:
- V s cánh/hoa: ây là ch tiêu
thưng liên quan n hình thái ca hoa, s
cánh nhiu thì bông hoa thưng xp dng
hình cu, dày và ưc ưa chung hơn, còn
khi s cánh hoa ít thì bông thưng xp cánh
u theo tng lp cánh.  các ging thí
nghim, s cánh hoa trung bình t 50 - 60
cánh/bông. Cao nht  ging SP1 (55,4) và
thp nht  ging SP4 (46,1).
- ưng kính n: ưng kính n các
ging t 1,3 - 1,7 cm. ưng kính n các
ging SP1, SP2, SP9, SP10, cho ưng
kính hoa ln. Mt s ging có ưng kính
n bé là các ging C, SP7, SP14.
- V ưng kính hoa: ây là ch tiêu
quan trng i vi các ging hoa ơn
(Standard).  các ging thí nghim, ưng
kính hoa cao nht  ging SP11 (8,2 cm),
SP2 (8,1 cm), SP1 (7,6 cm) và thp nht là
ging SP6, SP7 và ging i chng
(6,3cm).
- V chiu cao cành: Các ging thí
nghim có chiu cao cành hoa t 53,6 -
75,3 cm. Cao nht là ging SP2 và thp
nht SP7. Ging SP1 có chiu cao cành hoa
68,6 cm và có  ng u cao.
- V ưng kính cành: Kt qu tương
ng vi ưng kính hoa, các ging SP1,
SP2, SP11, cho ưng kính cành ln,

hình dng cành hoa cân i so vi các
ging khác và ging C.
-  bn t nhiên: Trong s các loi
hoa thì cNm chưng có ưu th vi  bn
hoa dài, thun li cho vic tiêu th và vn
chuyn i xa. Trong iu kin t nhiên, các
ging có  bn trung bình 8,3 - 15,3 ngày.
Kt qu theo dõi cho thy các ging SP1,
SP11, SP13 có  bn t nhiên cao, t 13,5
ngày (SP11) - 15,3 ngày (SP1), so vi
ging C ch t 9,7 ngày.
-  bn hoa ct: SP1 có  bn hoa ct
cao nht vi 13,4 ngày, các ging SP10,
SP11, SP13 cho thy ưu th vưt tri so vi
các ging khác.
Như vậy, qua kết quả theo dõi các chỉ
tiêu sinh trưởng, phát triển và đặc điểm chất
lượng hoa của các giống thí nghiệm chúng
tôi có nhận xét:
Trong các giống thí nghiệm, có một
số giống sinh trưởng phát triển tốt, ổn
định, cho năng suất và chất lượng hoa
cao, màu sắc hoa đẹp. Đó là các giống
SP1, SP3, SP5, SP11, SP13. Các giống
này có các chỉ tiêu năng suất và chất
lượng vượt trội so với các giống khác và
giống đối chứng. Giống SP2 có các chỉ
tiêu cao nhưng hình thái thân cong, dễ
gẫy. Một số giống sinh trưởng phát triển
kém như SP6, SP7, SP8, SP14, không thể

đưa ra sản xuất được mà chỉ sử dụng làm
nguồn gen phục vụ công tác lai tạo giống
sau này.
4. Đặc điểm hình thái của các giống thí
nghiệm
Mô tả đặc điểm hình thái về thân, lá,
hoa của các giống thí nghiệm, được trình
bày ở bảng 3.

Bảng 3. Đặc điểm hình thái của các giống thí nghiệm
(Vụ hè, năm 2004 - 2006, Sa Pa - Lào Cai)
Giống

Đặc điểm thân Đặc điểm lá Đặc điểm hoa
Đốt mang
hoa
SP1 Xanh sẫm màu, cứng
B
ản lá rộng, ngắn, góc lá
rộng
Màu vàng chanh, cánh
bằng
12
SP2 Đốt dài, dễ gãy, lông tơ dày

Xanh nhạt, bản lá rộng, d
ài,
góc lá hẹp
Đỏ tươi, viền răng cưa sâu 11 - 12
SP3 Lông tơ dày, đốt TB

Lá thuôn dài, ánh b
ạc, góc
lá nhỏ
Hồng nhạt, cánh bằng, xếp
lớp đều
12
SP4
Đốt th
ưa, lông tơ dày, xanh
trắng
Lá xanh tr
ắng, góc lá nhỏ, lá
rộng, ngắn
Đỏ tươi cánh b
ằng, xếp
không đều
13
SP5
Thân c
ứng, đốt TB, xanh
sẫm
Lá nhỏ, gọn, góc lá hẹp
Trắng có sọc đỏ, viền răng
cưa đỏ
12
SP6
Thân yếu, dễ g
ãy, xanh
nhạt
Lá rộng, ngắn, góc lá rộng Trắng sữa, cánh bằng 11

SP7 Thân yếu, giòn, dễ đổ Lá nhỏ, ngắn, góc lá hẹp Đỏ tươi, viền xẻ sâu 12
SP8 Thân yếu, đốt ngắn Lá rộng, dài, góc lá rộng Đỏ rượu, cánh bằng 11
SP9
Thân kho
ẻ, xanh nhạt, lông
tơ nhiều, ánh bạc
Lá TB, góc lá hẹp
Vàng nhạt, cánh điểm phớt
hồng, viền tím nhạt
12
SP10 Đốt TB, xanh sẫm màu Lá nhỏ gọn, góc lá hẹp
Phớt hồng, viền đỏ tím
cánh không đều
12
SP11 Đốt TB, khoẻ, xanh đậm To, dài, xanh sẫm
Trắng xếp không đều, viền
xẻ sâu

SP12 Đốt TB, khoẻ, xanh sáng Thuôn dài, xanh nhạt
Màu cá vàng, viền răng cưa
đỏ
12
SP13 Đốt TB, xanh nhạt To ngắn, xanh nhạt
Xanh, vi
ền xẻ sâu, xếp
không đều
13
SP14 Cây TB, xanh thẫm Lá nhỏ dài, xanh nhạt
Đỏ, viền xẻ sâu, xếp không
đều

11
ĐC
Thân m
ảnh, đốt ngắn, xanh
nhạt
Lá nhỏ dài, xanh nhạt Đỏ, cánh bằng 12

5. Thành phần bệnh hại chính
Nghiên cứu, theo dõi thành phần sâu
bệnh hại chính trên các ging cNm chưng thí
nghim ti Sa Pa chúng tôi thy có 7 loi
bnh hi chính. ó là: Bnh thán thư
(Colletotrichum sp.), bnh héo vàng
(Fusarium dianthi Prill. Et Del), bnh l c r
(Rhizoctonia solani), bnh m vòng
(Alternaria alternata), bnh mc sương
(Phytophthora sp.), bnh g st (Puccinia sp.)
và bnh khô cành (Phoma sp.).
V mc  nhim bnh: Tuỳ theo tng
giai on sinh trưng mà các bnh xut
hin vi mc  khác nhau. Giai on u
khi cây còn nh, thưng xut hin bnh héo
vàng và l c r làm cho cây con cht vi t
l áng k.  giai on cây trưng thành,
bnh khô cành, g st, m lá là các bnh
thưng xut hin. Trong s các ging thí
nghim thì nhng ging SP1, SP5, SP11,
SP13 có kh năng chng chu tt hơn các
ging khác.
IV. KT LUN

ánh giá 14 ging ging cNm
chưng, chúng tôi ã tuyn chn ưc 5
ging SP1, SP3, SP5, SP11 và SP13 có
kh năng sinh trưng phát trin tt, n
nh, năng sut và cht lưng cao, hoa
p, kh năng chng chu sâu bnh vưt
tri so vi các ging khác và ging i
chng, áp ng ưc yêu cu ca sn
xut và th trưng. N hng ging này s
ưc tip tc nghiên cu và nhân nhanh
 phc v sn xut.
TÀI LIU THAM KHO
1 guyễn Xuân Linh - Ch biên, 1998.
Hoa và k thut trng hoa - N XBN N .
2 Lê Sỹ Dũng, Lê Đức Thảo, 2001. K
thut trng hoa cNm chưng - Báo cáo
khoa hc 1999 - 2000, Vin Di truyn
N ông nghip.
3 guyễn Xuân Linh, Phạm Xuân Tùng,
2004. Kt qu kho nghim, ánh giá
các ging cNm chưng nhp ni ti à
Lt. Tp chí N ông nghip và PTN T s
2/2004
4 Sparnaaij LD., Koehorst - van - Putten,
HJJ, 1990. Selection for early flowering
in progenies of interspecific crosses of
ten species in the genus Dianthus.
Euphytica, p. 211 - 220.
gười phản biện: Trần Duy Quý
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

7


×