Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
~~~~~~*~~~~~~

NGUYỄN THỊ CẨM NGỌC

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
~~~~~~*~~~~~~
NGUYỄN THỊ CẨM NGỌC

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

Chun ngành: Tài Chính Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN HUY HỒNG

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan rằng đây là tồn bộ nội dung và số liệu trong luận văn thạc sĩ này là do
tơi nghiên cứu và thực hiện, có sự hỗ trợ từ Giảng viên hướng dẫn, đồng thời các thông tin, số
liệu được sử dụng trong luận văn là hồn tồn trung thực và chính xác.
Bình Dương, ngày

tháng

năm

Tác giả

Nguyễn Thị Cẩm Ngọc
Học viên lớp Cao học Kinh Tế Khố 20
Trường Đại học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN


Trang

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI. ........................................................................................................................ 3
1.1 Những vấn đề chung về huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại: ...................... 3
1.1.1 Khái niệm: ......................................................................................................................... 3
1.1.2 Phương thức huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại: ..................................... 3
1.1.2.1 Tiền gửi không kỳ hạn (thường là tài khoản tiền gửi thanh toán): ............................... 3
1.1.2.2 Tiền gửi có kỳ hạn: ....................................................................................................... 3
1.1.2.3 Tiền gửi tiết kiệm: ........................................................................................................ 4
1.1.3 Vai trò của nghiệp vụ huy động vốn tiền gửi: ................................................................... 4
1.1.4 Hiệu quả huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng thương mại: .......................................... 5
1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng thương mại: ........... 6
1.2.1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng của vốn tiền gửi huy động: .............................................. 6
1.2.2 Cơ cấu của vốn tiền gửi huy động: ................................................................................... 8
1.2.2.1 Phân loại theo loại tiền tệ: ............................................................................................ 8
1.2.2.2 Phân loại theo thời gian huy động: ............................................................................... 8
1.2.2.3 Phân loại theo đối tượng huy động: ............................................................................. 9
1.2.3 Chi phí huy động vốn tiền gửi......................................................................................... 10
1.2.4 Cân đối giữa huy động vốn tiền gửi và sử dụng vốn tiền gửi huy động : ....................... 12
1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác huy động vốn tiền gửi: ........................ 13
1.3.1 Các nhân tố khách quan: ................................................................................................. 13
1.3.2 Các nhân tố chủ quan: ..................................................................................................... 14

1.4 Bài học kinh nghiệm từ các Ngân hàng Thương mại khác: .............................................. 17
1.4.1 Bài học kinh nghiệm từ Nhật Bản: .................................................................................. 17
1.4.2 Bài học kinh nghiệm từ ANZ Bank (Australia) : ............................................................ 17
1.4.3 Bài học kinh nghiệm từ ngân hàng TMCP Techcombank tại Việt Nam: ........................ 18
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ........................................................................................................ 20

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH BÌNH
DƯƠNG ................................................................................................................................... 21
2.1 Các sản phẩm, dịch vụ được Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn chi nhánh
Bình Dương cung ứng: ............................................................................................................. 21
2.2 Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn chi
nhánh Bình Dương Bình Dương: ............................................................................................. 22
2.2.1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng của vốn tiền gửi huy động: ............................................ 22
2.2.2 Cơ cấu vốn tiền gửi huy động: ........................................................................................ 25
2.2.2.1 Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền: .................................................................................... 27
2.2.2.2 Cơ cấu tiền gửi theo đối tượng khách hàng:............................................................... 28
2.2.2.3 Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn:....................................................................................... 30
2.2.3 Chi phí huy động vốn tiền gửi: ....................................................................................... 40
2.2.4 Sự tương quan giữa vốn tiền gửi huy động và cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát Triển nơng thơn chi nhánh Bình Dương: .......................................................................... 44
2.2.4.1 Tương quan về kỳ hạn: ............................................................................................... 45
2.2.4.2 Lợi nhuận liên quan đến lãi (từ huy động tiền gửi và cho vay): ................................ 48
2.3 Đánh giá về công tác huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thơn chi nhánh Bình Dương: .......................................................................................... 49
2.3.1 Mơi trường bên ngồi:..................................................................................................... 49
2.3.2 Mơi trường bên trong: ..................................................................................................... 52

2.3.3 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tiền gửi ........................... 54
2.3.4 Khảo sát ý kiến khách hàng về hoạt động huy động nguồn vốn tiền gửi tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Bình Dương: ............................................... 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 62
CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN
GỬI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG. ....................................................................................................... 63
3.1 Định hướng chiến lược huy động vốn tổng thể đến năm 2015 của Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam: .............................................................................. 63
3.2 Đề xuất các giải pháp chung đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triểu Nông thơn chi
nhánh Bình Dương: .................................................................................................................. 63
3.2.1 Mở rộng quy mơ, nâng cao tốc độ tăng trưởng ổn định cho nguồn vốn huy động từ tiền
gửi:
.................................................................................................................................... 63
3.2.2 Giải pháp về cơ cấu tiền gửi............................................................................................ 65
3.2.3 Giải pháp cân đối giữa tiền gửi huy động và cho vay ..................................................... 66
3.2.4 Giải pháp về chi phí huy động vốn (Chính sách lãi suất ): ............................................. 67

TIEU LUAN MOI download :


3.2.5 Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tiền gửi tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Bình Dương: ............................. 68
3.2.5.1 Đa dạng hố sản phẩm huy động vốn và sản phẩm khác biệt: ................................... 68
3.2.5.2 Phối hợp bán chéo sản phẩm: ..................................................................................... 72
3.2.5.3 Công tác marketing và chăm sóc khách hàng: ........................................................... 72
3.2.5.4 Chính sách nhân sự: ................................................................................................... 73
3.2.5.5 Mạng lưới chi nhánh và cơ chế quản lý: .................................................................... 74
3.2.5.6 Thời gian giao dịch:.................................................................................................... 74
3.3 Những kiến nghị đối với Trụ sở chính (Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn

Việt Nam): ................................................................................................................................ 75
3.3.1 Nâng cấp năng lực hệ thống: ........................................................................................... 75
3.3.1.1 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ............................................................................ 75
3.3.1.2 Phát triển các sản phẩm bổ trợ cho các sản phẩm tiền gửi: ........................................ 76
3.3.2 Cải tiến mơ hình tổ chức: ................................................................................................ 76
3.4 Những kiến nghị đối với NHNN: ...................................................................................... 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................................... 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 79
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................................. 80
PHỤ LỤC 2: ............................................................................................................................ 82
PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................................. 83
PHỤ LỤC 4 ............................................................................................................................. 84
PHỤ LỤC 4.1 .......................................................................................................................... 86
PHỤ LỤC 5 ............................................................................................................................. 88
PHỤ LỤC 6 ............................................................................................................................. 92
PHỤ LỤC 6.1 .......................................................................................................................... 93
PHỤ LỤC 7 ............................................................................................................................. 94
PHỤ LỤC 8: ............................................................................................................................ 95

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH: Bảo Hiểm Xã Hội
BIDV: Ngân hàng đầu tư và phát triển
CKH: Có kỳ hạn
CNTT: Công nghệ thông tin.
HĐ: Huy động
IPCAS: Intra-Bank Payment and Customer Accounting System- Dự án hiện đại hoá hệ
thống kế toán thanh toán khách hàng.

KBNN: Kho Bạc Nhà Nước
KH: Khách hàng
KKH: Không kỳ hạn
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHNo&PTNT, Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổphần.
NHTMNN: Ngân hàng thương mại Nhà nước
NHTW: Ngân hàng Trung ương
NV: Nguồn vốn
PGD: Phịng giao dịch
QTD: Quỹ Tín dụng
TCKT: Tổ chức kinh tế
TCTD: Tổ chức tín dụng
Techcombank: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
TGTK: Tiền gửi tiết kiệm
Vietcombank, VCB: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Vietinbank: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương
VN: Việt Nam

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG
BẢNG 2.1

TÊN BẢNG


Trang

QUI MÔ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CỦA VỐN TIỀN GỬI HUY ĐỘNG
TẠI NHNo&PTNT BÌNH DƯƠNG (TỪ 2008-30.06.3013)

BẢNG 2.2:

CƠ CẤU VỐN TIỀN GỬI HUY ĐỘNG TẠI NHNo&PTNT BÌNH DƯƠNG
(TỪ 2008-30.06.3013)

BẢNG 2.3

CƠ CẤU VỐN TIỀN GỬI HUY ĐỘNG THEO ĐỐI TƯỢNG KHÁCH
HÀNG TẠI NHNO&PTNT BÌNH DƯƠNG

BẢNG 2.4

CƠ CẤU TIỀN GỬI THEO KỲ HẠN TẠI NHNO&PTNT BÌNH
DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2008-30.6.2013.

BẢNG 2.5

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG VỐN
TIỀN GỬI CỦA NHNO&PTNT BÌNH DƯƠNG ĐẾN 30/06/2013.

BẢNG 2.6

SO SÁNH QUY MÔ VỐN TIỀN GỬI HUY ĐỘNG CỦA NHNO&PTNT
SO VỚI CÁC NHTM KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỪ NĂM 2011- 30.6.2013


BẢNG 2.7

CHI PHÍ TRẢ LÃI TIỀN GỬI CỦA NHNO&PTNT BÌNH DƯƠNG

BẢNG 2.8

TƯƠNG QUAN GIỮA TIỀN GỬI HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY THEO
KỲ HẠN TẠI NHNo&PTNT BÌNH DƯƠNG

BẢNG 2.9

CHÊNH LỆCH GIỮA THU LÃI TÍN DỤNG VÀ CHI PHÍ LÃI TIỀN
GỬI CỦA NHNo&PTNT BÌNH DƯƠNG

TIEU LUAN MOI download :

24
26

31

34

34

39
42
45

48



DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Đồ Thị
Đồ thị 2.1
Đồ thị 2.2
Đồ thị 2.3
Đồ thị 2.4a
Đồ thị 2.4b
Đồ thị 2.5
Đồ thị 2.6
Đồ thị 2.7

TÊN ĐỒ THỊ
Qui mô vốn tiền gửi huy động tại NHNo&PTNT Bình Dương
(từ 2008- 30.06.2013)
Cơ cấu vốn tiền gửi huy động tại NHNo&PTNT Bình Dương từ
2008- 30.06.2013 (phân theo loại tiền)
Cơ cấu vốn tiền gửi huy động tại NHNo&PTNT Bình Dương từ
2008-30.06.2013 (theo đối tượng khách hàng)
Vốn tiền gửi huy động có kỳ hạn và khơng kỳ hạn từ 2008-30.06.2013
Quy mô vốn tiền gửi huy động từ 2008-30.6.2013 tại NHNo&PTNT Bình
Dương (phân theo kỳ hạn)
Thị phần tổng vốn tiền gửi huy động tại các NHTM trong tỉnh Bình Dương
qua các năm từ 2011 đến 30.6.2013
Tỷ trọng TG TCKT và TGTK các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Dương 6
tháng đầu năm 2013
Tương quan Tổng Vốn tiền gửi Huy động và Cho vay (dư nợ tín dụng) qua
các năm từ 2008-30.06.2013


TIEU LUAN MOI download :

Trang
23

27

28
30
31

37

37

44


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với các ngân hàng thương mại thì việc huy động vốn đóng một vai trị vơ
cùng quan trọng vì đây là nguồn lực quan trọng, là yếu tố xuất phát để đẩy mạnh
hoạt động tín dụng, thanh tốn quốc tế và các dịch vụ khác của ngân hàng. Trong đó,
vốn từ tiền gửi chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng vốn huy động và giữ vai trò quyết
định trong hoạt động kinh doanh của một NHTM. Tuy nhiên, trong những năm gần
đây, các ngân hàng thương mại Việt Nam đang gặp phải nhiều khó khăn trong vấn
đề huy động vốn, khi mà tình trạng lạm phát tăng cao thì gửi tiền vào ngân hàng
khơng cịn là cách thức đầu tư chính yếu của người dân nữa. Bên cạnh đó, nguồn

vốn nhàn rỗi trong nhân dân đang bị phân tán qua nhiều kênh huy động khác có lợi
nhuận hấp dẫn hơn như gửi tiền ở ngân hàng nước ngoài, đầu tư bất động sản, dự
trữ vàng, mua ngoại tệ mạnh…
Trước sự khó khăn của nền kinh tế trong nước đã làm ảnh hưởng đến khả năng
huy động vốn của các NHTM nói chung và của cả NHNo&PTNT nói riêng cộng
thêm vào đó sự cạnh tranh trong việc huy động vốn giữa NHNo&PTNT với các
ngân hàng thương mại khác ngày càng gay gắt, nhất là cạnh tranh với một số ngân
hàng lớn có tiềm lực mạnh như Vietcombank, Vietinbank, BIDV ... Vì vậy
NHNo&PTNT cần có những giải pháp để phát huy thế mạnh, khắc phục những
nhược điểm, tạo chỗ dựa tin cậy vững chắc cho khách hàng khi gửi tài sản của mình
tại Ngân hàng.
Để đưa ra những giải pháp nhằm gia tăng hiệu quả huy động nguồn vốn tiền
gửi tại NHNo&PTNT Bình Dương trong những năm tới cho phù hợp với tình hình
thực tế như nêu trên, tơi đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động
vốn tiền gửi tại Ngân hàng Nơng nghiệp &PTNT tỉnh Bình Dương” với phương
pháp phân tích và đánh giá thực trạng huy động nguồn vốn tiền gửi tại Ngân hàng
trong thời gian từ 2008 đến 30.06.2013.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
Từ những vấn đề nghiên cứu trong lý thuyết, phân tích thực trạng huy động
nguồn vốn tiền gửi tại NHNo&PTNT Bình Dương; qua đó đề ra các giải pháp nhằm
tăng cường huy động nguồn vốn này một cách có hiệu quả nhất.

TIEU LUAN MOI download :


2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác huy động vốn tiền gửi của ngân hàng từ
năm 2008 đến 30.6.2013.

- Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng Nơng nghiệp & PTNT (NHNo&PTNT)
Bình Dương (hội sở tỉnh và các chi nhánh trực thuộc), so sánh với các NHTM: VCB,
Vietinbank, BIDV, … trên cùng địa bàn tỉnh Bình Dương.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng phương pháp mơ tả – giải thích, đối chiếu – so sánh, phân
tích – tổng hợp kết hợp khảo sát ý kiến các đối tượng có liên quan đến hoạt động
huy động vốn tiền gửi (khách hàng, nhân viên ngân hàng,…). Ngồi ra, luận văn
cịn thu thập thêm thơng tin và số liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu từ các sách
tham khảo, tạp chí, báo điện tử, các quy định liên quan đến hoạt động huy động vốn
liên quan đến vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn:
Những mục tiêu, giải pháp và kiến nghị mà luận văn đề xuất sẽ có tính khả thi
cao, giúp cho NHNo&PTNT Bình Dương tăng trưởng được nguồn vốn tiền gửi với
chi phí thấp nhất, tối đa hoá lợi nhuận và đáp ứng tốt nhất nhu cầu cho khách hàng.
6. Kết cấu của luận văn: Bài luận văn gồm 3 chương với bố cục như sau:
Chương 1:

Tổng quan về hiệu quả huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương

mại.
Chương 2:

Thực trạng hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp

& Phát triển nông thơn (NHNo&PTNT) Bình Dương.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng
Nông nghiệp & Phát triển nơng thơn (NHNo&PTNT) Bình Dương.

TIEU LUAN MOI download :



3

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1 Những vấn đề chung về huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại:
1.1.1 Khái niệm:
Tiền gửi là tiền mà các doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào ngân hàng thương
mại nhằm mục đích phục vụ các hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt, tiết
kiệm và một số mục đích khác. Đây là bộ phận chủ yếu trong cơ cấu tài sản nợ của
các Ngân hàng Thương mại.
Huy động vốn tiền gửi là đặc trưng cơ bản trong kinh doanh của các ngân hàng
vì trong tổng nguồn vốn kinh doanh của một NHTM thì qui mơ của nguồn vốn từ
tiền gửi rất lớn so với các nguồn khác, thông thường chiếm hơn 50% tổng nguồn
vốn và là mục tiêu tăng trưởng hàng năm của ngân hàng.
1.1.2 Phương thức huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại:
1.1.2.1 Tiền gửi không kỳ hạn (thường là tài khoản tiền gửi thanh toán):
Tiền gửi thanh toán là loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào ngân hàng để thực
hiện các giao dịch thanh toán. Khách hàng ở đây có thể là các cá nhân, doanh
nghiệp, các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác, chính quyền trung ương và địa
phương. Loại tiền gửi này có thể rút ra bất cứ lúc nào khi khách hàng có u cầu mà
khơng cần phải báo trước về thời hạn và khối lượng, do đó chúng có tính ổn định
thấp và do đó lãi suất áp dụng đối với loại tiền gửi này thường không cao.
1.1.2.2 Tiền gửi có kỳ hạn:
Là loại tiền được gửi vào ngân hàng trên cơ sở có sự thoả thuận về thời gian
rút tiền giữa khách hàng (đối với khách hàng là tổ chức, hộ kinh doanh có mở tài
khoản giao dịch tại ngân hàng) và ngân hàng nên khách hàng chỉ được rút ra khi
đến hạn đã thoả thuận. Đại bộ phận nguồn tiền gửi này có nguồn gốc từ tích luỹ và
xét về bản chất chúng được gửi tại ngân hàng như một khoản đầu tư nhằm mục đích

hưởng lãi. Do đó, khác với tiền gửi khơng kỳ hạn thì yếu tố lãi suất có tác động rất
lớn đến nguồn vốn này. Về cơ bản, các khoản tiền có kỳ hạn khơng được sử dụng để
tiến hành thanh tốn như các tài khoản chi trả bằng vốn trên tài khoản vãng lai hay
tài khoản giao dịch. Thơng thường, tiền gửi có kỳ hạn là các khoản tiền gửi có thời
hạn dài và có lãi suất cao.

TIEU LUAN MOI download :


4

Tiền gửi có kỳ hạn giữ vai trị trung gian giữa tiền gửi thanh toán và tiền gửi
tiết kiệm. Đây là nguồn tiền tương đối ổn định, ngân hàng có thể sử dụng phần lớn
tồn khoản vào kinh doanh. Để tăng cường khả năng huy động nguồn này, trước hết
các Ngân hàng Thương mại thường áp dụng nhiều kỳ hạn khác nhau nhằm đáp ứng
được mọi nhu cầu của các loại khách hàng khác nhau. Mỗi kỳ hạn ngân hàng
thường áp dụng một mức lãi suất tương ứng, với nguyên tắc thời hạn càng dài thì lãi
suất càng cao.
1.1.2.3 Tiền gửi tiết kiệm:
Ở các nước phát triển, trong các loại tiền gửi vào ngân hàng thì tiền gửi tiết
kiệm đứng ở vị trí thứ hai về mặt số lượng. Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền tích luỹ
nhàn rỗi của cá nhân được gửi vào ngân hàng nhằm hưởng lãi theo kỳ hạn nhất định.
Tiền gửi tiết kiệm thông thường gồm có: tiết kiệm khơng kỳ hạn và tiết kiệm có kỳ
hạn.
Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn là khoản tiền gửi có thể rút ra bất cứ lúc nào
nhưng mức lãi suất dành cho loại hình tiền gửi tiết kiệm này rất thấp. Hiện nay, để
linh hoạt và thu hút nguồn vốn này nhiều ngân hàng vẫn cho khách hàng sử dụng
loại tiền gửi tiết kiệm này như một tài khoản tiền gửi thanh tốn thơng thường.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là khoản tiền có sự thoả thuận về thời hạn gửi và
rút tiền, có mức lãi suất cao hơn so với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Tuy nhiên

về bản chất thì đây cũng là một hình thức vay của ngân hàng đối với khách hàng
nên ngân hàng vẫn phải hoàn trả cho khách hàng trước hạn nếu khách hàng có yêu
cầu.
Nếu xét về mặt chi phí lãi đối với việc huy động vốn thì đây được xem là loại
nguồn vốn huy động tốn nhiều chi phí hơn cả và mang lại rủi ro thanh khoản khi
xảy ra tình trạng rút tiền trước hạn hàng loạt.
1.1.3 Vai trò của nghiệp vụ huy động vốn tiền gửi:
* Đối với ngân hàng thương mại: Hoạt động huy động vốn được xem là một
trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của ngân hàng thương mại vì
nếu khơng có nghiệp vụ này, NHTM sẽ khơng có đủ nguồn vốn để tài trợ cho hoạt
động kinh doanh của mình như hoạt động cấp tín dụng hay cung cấp dịch vụ ngân
hàng cho khách hàng,... Bên cạnh đó, hoạt động huy động vốn có thể là thước đo
mức độ uy tín, đánh giá năng lực cạnh tranh và khả năng thanh toán của một ngân

TIEU LUAN MOI download :


5

hàng thương mại, kết quả từ hoạt động huy động vốn sẽ góp phần tăng tính thanh
khoản cho NH. Từ đó tìm kiếm và nâng cao các giải pháp góp phần hồn thiện
nghiệp vụ huy động vốn nói riêng cũng như mối quan hệ khách hàng và hoạt động
ngân hàng nói chung.
* Đối với khách hàng: Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại
mang đến cho các tổ chức kinh tế và các tầng lớp dân cư trong nền kinh tế một cách
thức cất giữ tài sản an tồn, tích trữ vốn tạm thời khi nhàn rỗi; đồng thời cung cấp
cho khách hàng một kênh đầu tư tiết kiệm có thể mang sinh lợi đến cho tài sản của
họ. Hơn nữa đây là điều kiện để khách hàng tiếp cận được với các dịch vụ ngân
hàng thuận tiện và nhanh chóng khác như: thanh tốn qua ngân hàng, chuyển khoản,
vay vốn … một cách dễ dàng. Huy động vốn sẽ giúp khuyến khích người dân sử

dụng các dịch vụ thanh toán, gửi tiền qua ngân hàng ... từ đó làm giảm rủi ro, nguy
hiểm trong việc cất trữ, vận chuyển tài sản bằng tiền mặt.
* Đối với nền kinh tế: Nghiệp vụ huy động vốn làm tăng tiết kiệm cho nền
kinh tế khi các nguồn vốn nhàn rỗi được sử dụng hiệu quả và sinh lời thay vì cất trữ
dưới dạng tiền mặt không sinh lời. Mặt khác, khi nền kinh tế có biến động thì thơng
qua kênh huy động vốn Chính phủ có thể điều tiết lại nền kinh tế bằng cơng cụ lãi
suất trong chính sách vĩ mơ của mình. Bởi khi tập trung nguồn vốn nhàn rỗi tại NH,
NH sẽ không để không tiền như vậy để phải chịu một chi phí lớn và khơng mang lại
lợi nhuận gì. Ngược lại, ngồi việc phải đảm bảo một lượng dữ trữ bắt buộc tại
NHTW, một phần được NH giữ tại quỹ để đảm bảo cho nhu cầu thanh khoản trong
thời gian trước mắt.
1.1.4 Hiệu quả huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng thương mại:
Hiệu quả hoạt động là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực để đạt được mục tiêu đã đặt ra, biểu hiện mối tương quan giữa kết quả
thu được và những chi phí bỏ ra để có được kết quả đó, nếu chênh lệch giữa hai đại
lượng này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Như vậy, hiệu quả huy động vốn của một
NHTM là tổng hợp các chỉ tiêu phản ánh mối tương quan giữa giá trị vốn (hay khối
lượng vốn huy động được ) và chi phí phải bỏ ra để có đượ c số vốn đó trong quá
trình thực hiện hoạt động huy động vốn , sao cho kết quả thu được là lớn nhất với
mức chi phí thấp nhất có thể . Bên cạnh đó , hiệu quả huy động vốn còn là chỉ tiêu
nhằm phản ánh khả năng và trình độ quản lý của một NHTM trong nền kinh tế thị

TIEU LUAN MOI download :


6

trường nhiều tính cạnh tranh như hiện nay.
Hiệu quả của công tác huy động vốn tiền gửi trong ngân hàng phải được đánh
giá qua các khía cạnh sau như:

- Vốn tiền gửi huy động phải xuất phát từ nhu cầu kinh doanh của ngân hàng.
- Vốn tiền gửi huy động của ngân hàng phải có sự tăng trưởng, ổn định về số
lượng để có thể đáp ứng các nhu cầu cho vay, thanh toán cũng như hoạt động kinh
doanh khác ngày càng tăng của ngân hàng.
- Vốn tiền gửi huy động phải ổn định tương đối về mặt thời gian. Nếu ngân
hàng huy động được một lượng vốn lớn mà khơng ổn định về thời gian, có khả năng
bị rút bất kỳ lúc nào thì lượng vốn dành cho vay sẽ cạn kiệt. Như vậy hiệu quả sử
dụng sẽ không cao và ngân hàng phải đối mặt với rủi ro thanh khoản.
Vì vậy, việc huy động vốn tiền gửi với khối lượng và thời gian hợp lý có thể
mang lại hiệu quả kinh doanh cao cho NHTM. Nếu huy động được ít thì ngân hàng
sẽ khơng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, khơng đa dạng hố được các hoạt
động kinh doanh, không mở rộng cạnh tranh đựơc và sẽ gặp rủi ro mất khách hàng.
Nhưng nếu huy động nhiều mà khơng sử dụng hết thì vốn sẽ bị “ đóng băng “ khiến
lợi nhuận sẽ bị giảm sút, do vẫn phải trả lãi và các chi phí phi lãi kèm theo như chi
bảo quản, kế toán, kho quỹ ... mà khơng có khoản nào bù đắp lại. Nói tóm lại, huy
động vốn tiền gửi có hiệu quả là huy động vốn ổn định, vừa đủ đáp ứng nhu cầu
kinh doanh của ngân hàng. Nếu huy động vốn tiền gửi có hiệu quả sẽ làm tăng
nguồn vốn kinh doanh, tăng doanh số cho vay, tăng lợi nhuận.
1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng
thương mại:
1.2.1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng của vốn tiền gửi huy động:

 Quy mô:
Quy mô vốn huy động từ tiền gửi của NHTM là khối lượng (giá trị) nguồn vốn
từ tiền gửi mà ngân hàng huy động được trong một thời kỳ nhất định. Quy mô vốn
lớn sẽ tạo điều kiện cho Ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh của mình. Trong
tổng nguồn vốn của Ngân hàng thì quy mơ vốn huy động từ tiền gửi là một bộ phận
chiếm tỷ trọng cao nhất và có vai trị quan trọng hơn cả. Việc ước lượng quy mô
nguồn vốn huy động giúp ngân hàng ch ủ động và có cơ sở để ra các quyết định về


TIEU LUAN MOI download :


7

quy mơ cho vay, đầu tư, góp phần tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả kinh doanh của
ngân hàng. Sau khi đã huy động được khối lượng vốn lớn thì vấn đề mà Ngân hàng
cần quan tâm lúc này là tốc độ tăng trưởng ổn định của loại vốn này. Khi quy mô
vốn huy động từ tiền gửi lớn sẽ cần sự quản lý và sử dụng phù hợp, cần dự đốn
được xu hướng biến động của dịng tiền rút ra và dịng tiền gửi vào để ngân hàng có
thể định hướng cho sự quản lý phù hợp.

 Tốc độ tăng trưởng:
Nếu quy mô huy động vốn là một giá trị tuyệt đối chưa thể hiện được đầy đủ
khả năng huy động vốn của một NHTM, thì tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy độ ng
là chỉ tiêu hỗ trợ cho việc đánh giá hiệu quả tốt hơn cho NHTM khi tình hình kinh
tế, xã hội nhiều thay đổi trong nền kinh tế thị trường đầy cạnh tranh như hiện nay .

Tốc độ tăng trưởng vốn năm t =

Quy mô vốn năm t
Quy mô vốn năm t-1

*100

Nếu:
- Tốc độ tăng trưởng vốn năm t > 100: Quy mô vốn của Ngân hàng năm t gia
tăng;
- Tốc độ tăng trưởng vốn năm t


< 100: quy mô vốn huy động năm t bị sụt

giảm;
- Tốc độ tăng trưởng vốn năm t = 100: quy mô vốn huy động năm t của Ngân
hàng không thay đổi so với năm trước;
Căn cứ kết quả có được , NHTM có thể xây dựng kế hoạch điều hòa vốn cho
mình, tạo sự cân đối phù hợp giữa công tác mở rộng huy động vốn và công tác mở
rộng sử dụng vốn có hiệu quả . Thêm nữa, với nguồn vốn tiền gửi huy động gia tăng
ổn định sẽ góp phần nâng cao vị thế của NHTM đó trong lòng tin của khách hàng .
Tốc độ tăng trưởng vốn là chỉ tiêu có thể được sử dụng xem xét riêng từng loại
vốn và xem xét cả tổng nguồn vốn . Mặc dù vậy nhưng xu hướng biến động của
từng loại vốn cụ thể có thể tỷ lệ nghịch hay tỷ lệ thuận với xu hướng tăng trưởng
của tổng nguồn vốn . Do đó , để đánh giá đúng khả năng huy động vốn của một

TIEU LUAN MOI download :


8

NHTM cần xác định tỷ trọ ng từng loại vốn (cơ cấu vốn) trong tổng nguồn vốn huy
động.
1.2.2 Cơ cấu của vốn tiền gửi huy động:
Cơ cấu vốn tiền gửi huy động tại NHTM bao g ồm các loại vốn i , và việc phân
loại này thường theo nhiều tiêu chí khác nhau như : theo loại tiền tệ, theo đối tượng
huy động , thời gian , hay theo vài tiêu chí khác nữa . Vì vậy , căn cứ vào mục tiêu
phát triển mở rộng hoạt động của Ngân hàng để đưa ra kế hoạch thực hiện tác động
đến từng loại vốn một cách phù hợp nhằm ma

ng lại lợi ích tối ưu cho bản thân


Ngân hàng.
1.2.2.1 Phân loại theo loại tiền tệ:
Thông thường, một NHTM huy động tiền gửi ít nhất dưới 2 loại tiền tệ: nội tệ
(VNĐ) và ngoại tệ (USD, EUR,…). Việc huy động với đa dạng loại hình tiền tệ sẽ
giúp NHTM tận dụng được nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư dưới các loại tiền tệ
khác nhau, góp phần nâng cao nguồn vốn huy động cho mình và đưa ra kế hoạch
kinh doanh sắp tới cho phù hợp.
1.2.2.2 Phân loại theo thời gian huy động:
• Vốn tiền gửi ngắn hạn:
Đây là hình thức ngân hàng huy động vốn tiền gửi với kỳ hạn dưới 1 năm.
Vốn ngắn hạn thường chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng nguồn vốn huy động (nếu
ngân hàng thuộc khối phục vụ cho vay dân cư), và nguồn này dùng để phục vụ cơng
tác sử dụng cho mục đích cho vay ngắn hạn để mua đồ sinh hoạt, cho vay tiêu dùng,
cho vay vốn lưu động ... Với tính rủi ro thấp trong kỳ hạn ngắn nên nguồn vốn này
được huy động với lãi suất thấp.
• Vốn tiền gửi trung và dài hạn:
Đây là hình thức ngân hàng để huy động tiền gửi với thời hạn thoả thuận hoàn
trả vốn gốc thường với thời hạn từ 1 năm trở lên. Nguồn vốn tiền gửi huy động
trung-dài hạn được sử dụng chủ yếu cho các khoản tín dụng trung hạn và dài hạn
như: Đầu tư cho các doanh nghiệp thay đổi công nghệ, cải tiến sản phẩm, đầu tư
xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị, đổi mới dây chuyền công nghệ ... Đây
là khoản vốn huy động mà ngân hàng phải trả một khoản chi phí cao hơn so với các
loại vốn tiền gửi khác.

TIEU LUAN MOI download :


9

1.2.2.3 Phân loại theo đối tượng huy động:

• Vốn tiền gửi huy động từ các tổ chức kinh tế, cơ quan nhà nước:
Vốn tiền gửi huy động từ đối tượng này chiếm khối lượng lớn, khách hàng gửi
tiền chủ yếu để hưởng các dịch vụ thanh toán của ngân hàng. Giao dịch tiền tệ giữa
các tổ chức kinh tế, cơ quan nhà nước chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy
động. Do có sự đan xen giữa các khoản phải thanh toán và các khoản phải thu tiền
mà trên tài khoản của các tổ chức này tại ngân hàng luôn tồn tại một số dư tiền gửi
nhất định và trở thành một nguồn vốn có chi phí thấp giúp các ngân hàng thực hiện
các nghiệp vụ cho vay ngắn hạn đơi khi cả trung hạn. Tuy nhiên, tính ổn định và độ
lớn của loại vốn này phụ thuộc rất nhiều vào quy mơ và loại hình kinh doanh của
doanh nghiệp.
• Vốn tiền gửi huy động từ các tầng lớp cá nhân, dân cư:
Vốn tiền gửi huy động từ đối tượng khách hàng này chủ yếu là các khoản tiền
gửi tiết kiệm, đây những khoản tiền dự phòng cho những tiêu dùng và rủi ro trong
tương lai nên tạm thời nhàn rỗi trong một khoản thời gian. Nắm bắt được những đặc
tính đó, các Ngân hàng Thương mại tìm mọi hình thức để huy động các khoản tiết
kiệm này, vì nếu gom được chúng ngân hàng sẽ có một nguồn vốn không nhỏ để
đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế đồng thời thu được lợi nhuận.
• Vốn tiền gửi huy động từ các TCTD khác và các tổ chức tài chính.
Vốn tiền gửi này chủ yếu là tiền gửi của các ngân hàng khác hoặc quỹ tín dụng
nhân dân có các hoạt động phát sinh khơng nhiều, và tiền gửi này chủ yếu phục vụ
cho nhu cầu thanh tốn riêng của các tổ chức này.
Nhìn chung , cơ cấu vốn của một NHTM thể hiện ở tỷ trọng từng loại

vốn

trong tổng Vốn huy động của Ngân hàng . Việc xác định tỷ trọng của từng loại vốn
tại NHTM thông qua giá trị của từng loại vốn trên tổng vốn huy động .
Quy mô loại vốn i
Tỷ trọng loại vớn i


=
Tởng vớn huy đợng

Mỗi loại tiền gửi có các yêu cầu khác nhau về chi phí, thanh khoản, thời hạn ...
Do đó, việc xác định rõ cơ cấu vốn huy động sẽ giúp cho ngân hàng hạn chế rủi ro
có thể gặp phải và tối thiểu hố chi phí đầu vào.

TIEU LUAN MOI download :


10

Duy trì một cơ cấu v ốn huy động khác nhau giữa các NHTM căn cứ vào điều
kiện của mỗi Ngân hàng nhằm phát huy được thế mạnh sẵn có của bản thân . Ngân
hàng định hướng kinh doanh đ ầu tư hoặc cho vay vào lĩnh vực nào, với quy mơ
tương ứng bao nhiêu thì cũng sẽ có kế hoạch xây dựng cơ cấu vốn huy động thích
hợp. Nếu việc áp đặt bất kỳ một cơ cấu huy động vốn giống với cơ cấu của NHTM
khác mà không phù hợp với điều kiện thuận lợi thực tế của một NHTM thì sẽ gây ra
bất lợi cho Ngân hàng đó thậm chí mất thị phần hoạt động của mình .
1.2.3 Chi phí huy động vốn tiền gửi
Chi phí huy động vốn là chỉ tiêu quan trọng đánh giá hiệu quả của công tác
huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Chi phí này gồm có: chi phí trả lãi và các
chi phí phi lãi có liên quan đến vốn tiền gửi huy động. Một NHTM không thể được
đánh giá huy động vốn hiệu quả nếu phải bỏ ra chi phí huy động vốn quá lớn để có
được một khối lượng vốn lớn . Bởi vì cũng giống như các doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận thì lợi nhuận của Ngân hàng cũng được tính bằng
cơng thức: doanh thu - chi phí.
Chi phí huy động vốn= Chi phí lãi + Chi phí phi lãi (chi phí huy động vốn khác)
Trong đó:
Chi phí trả lãi= Σ (quy mơ vốn huy động loại i* lãi suất huy động nguồn vốn i).

Chi phí huy động vốn khác= chi phí trả trực tiếp cho người gửi như quà tặng, xổ số
trúng thưởng và các khoản chi phí chi trả khác có liên quan đến công tác huy động
nguồn vốn tiền gửi như: tiền lương nhân viên giao dịch huy động,…
• Chi phí lãi:
Chi phí lãi là số tiền mà ngân hàng phải trả cho khách hàng dựa trên số tiền
mà khách hàng ký gửi trên tài khoản tại ngân hàng.
n

Chi phí lãi =

∑ (Vi * ri * Ni / 360)

i =1

Trong đó:
Vi: giá trị loại vốn thứ i
ri: lãi suất loại vốn thứ i (%/năm)
Ni: số ngày thực tế duy trì của loại vốn thứ i
Việc xác định chi phí đối với vốn tiền gửi huy động sẽ giúp nhà quản trị ngân

TIEU LUAN MOI download :


11

hàng có cơ sở để định giá các dịch vụ tài chính, bao gồm lãi suất tiền gửi, lãi suất
cho vay, các loại phí dịch vụ đi kèm, vv... cũng như xây dựng các chiến lược kinh
doanh, quản trị tài sản và nguồn vốn hiệu quả.
Một trong những nhân tố tác động đến khả năng huy động vốn của NHTM
cũng như lợi nhuận kinh doanh là lãi suất huy động. Người gửi tiền mong muốn

một mức lãi suất cao để đồng tiền nhàn rỗi của mình sinh lời cao, trong khi đó
người vay tiền lại muốn có một lãi suất thấp để tiết kiệm chi phí sản xuất kinh
doanh, tăng lợi nhuận. Nhưng việc xây dựng mức lãi suất đầu ra luôn căn cứ vào
mức lãi suất đầu vào cũng như tình hình kinh doanh trong thời gian đó. Vì vậy, lãi
suất huy động càng cao thì càng kích thích khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng, tuy
nhiên nếu lãi suất đầu vào q cao thì sẽ tác động khơng tốt đến lãi suất đầu ra và
tất yếu lợi nhuận của Ngân hàng cũng không tránh khỏi bị biến động.
Các Ngân hàng cần có một chính sách lãi suất trong đó cần chú trọng tính đa
dạng hóa lãi suất cho phù hợp với mỗi hình thức huy động (căn cứ vào từng loại
tiền, kỳ hạn, đối tượng tiền gửi). Một Ngân hàng có chính sách lãi suất đúng đắn
nếu Ngân hàng tối thiểu hóa được chi phí trong huy động vốn mà vẫn hoàn thành
được kế hoạch về nguồn vốn của Ngân hàng.
• Chi phí phi lãi:
Khơng chỉ có chi phí trả lãi, trong hoạt động huy động vốn của Ngân hàng cịn
phải một số chi phí nghiệp vụ khác như: chi phí bảo hiểm tiền gửi, chi phí dưới
dạng các khoản dự trữ bắt buộc theo quy định, chi phí nhân viên, chi phí quản lý
gián tiếp, chi phí trang thiết bị, chi phí quảng cáo, tiếp thị, …gọi là chi phí phi lãi.
Chi phí huy động tác động trực tiếp đến hiệu quả huy động; tuy nhiên không
phải mức chi phí cao nào cũng sẽ mang lại một lượng vốn lớn cho NH, do nguồn
tiền của tầng lớp dân cư là có giới hạn trong một thời gian cụ thể. Vấn đề đặt ra cho
các NH đó là phải cơ cấu mức chi phí hợp lí, vừa thu hút được khách hàng gửi tiền
nhưng cũng phải đảm bảo mức chi phí thấp nhất có thể có cho NH.
Hiện nay có sự cạnh tranh trên thị trường vốn ngày càng gay gắt dẫn đến ngoài
việc các NH chạy đua về lãi suất thì cịn cạnh tranh nhau qua các hình thức khuyến
mãi như quà tặng, xổ số…khi khách hàng đến gửi tiền. Các hình thức này có thể
nâng cao hiệu quả huy động nhưng cũng kéo theo chi phí huy động tăng lên ảnh
hưởng tính thanh khoản của ngân hàng. Do đó, lãi suất huy động vốn tiền gửi vẫn

TIEU LUAN MOI download :



12

cịn nằm trong sự kiểm sốt chặt chẽ của Ngân hàng Nhà nước. Các NHTM có thể
tuỳ thuộc vào mục tiêu riêng của mình mà quy định một mức lãi suất nhất định, tuy
nhiên mức lãi suất này phải nằm trong giới hạn cho phép của NHNN.
1.2.4 Cân đối giữa huy động vốn tiền gửi và sử dụng vốn tiền gửi huy
động :
Một trong các chức năng chính của ngân hàng thương mại là chức năng trung
gian tín dụng nên đa phần vốn huy động được sử dụng trong nghiệp vụ tín dụng cho
vay. Thơng qua tỷ lệ giữa phần vốn mà NH sử dụng cho nhu cầu tín dụng với vốn
mà NH huy động được có thể đánh giá vốn huy động có được sử dụng phù hợp với
hiệu quả huy động hay không.

 Tỷ lệ dư nợ cho vay so với số dư tiền gửi (LTD-Loan-deposit ratio)
Dư nợ cho vay
LTD ratio =

Số dư tiền gửi

Việc sử dụng mối quan hệ giữa cho vay và tiền gửi như một thước đo về thanh
khoản dựa trên tiền đề cho rằng tín dụng là tài sản kém linh hoạt nhất trong số các
tài sản sinh lời của ngân hàng. Vì thế, khi tỷ lệ LTD tăng thì tính thanh khoản của
ngân hàng giảm đi một cách tương ứng.
Trên thực tế, không phải mọi khoản mà NH huy động được đều được đưa vào
kinh doanh, NH phải trích một phần từ nguồn huy động để lập dự trữ bắt buộc theo
quy định chung của NHNN, một phần để lập quỹ đảm bảo khả năng thanh toán.
Huy động vốn tiền gửi đạt hiệu quả là khi lượng vốn này được sử dụng tương xứng
với lượng vốn huy động sau khi trích lập các quỹ theo quy định. Phần thu nhập từ
việc sử dụng vốn sẽ bù đắp chi phí huy động vốn và mang lại lợi nhuận chủ yếu cho

Ngân hàng.
Một số chỉ tiêu so sánh sự tương quan giữa vốn tiền gửi huy động được và sử
dụng vốn tiền gửi này cho hoạt động tại ngân hàng gồm có:
• Tương quan về cơ cấu:
Dư nợ trung và dài hạn- NV trung và dài hạn
(đã trừ dự trữ bắt buộc tương ứng)

Tỷ lệ vốn tiền gửi ngắn hạn sử dụng
cho vay trung và dài hạn

=
Tổng vốn ngắn hạn

TIEU LUAN MOI download :


13

Chỉ tiêu này dùng để đánh giá về mức độ tiềm ẩn rủi ro thanh khoản trong
công tác huy động vốn tiền gửi của ngân hàng.
• Tương quan về lãi suất

Thu từ lãi x 100%
Chênh lệch lãi bình quân

Chi trả lãi x 100%
-

=
Tài sản có sinh lời bình qn


Nguồn vốn trả lãi bình qn

• Tương quan về thu nhập và chi phí:
Chênh lệch thu nhập (TN) lãi cho vay và chi phí (CP) lãi tiền gửi =TN lãi cho vay CP lãi tiền gửi
Ngoài ra, một số chỉ tiêu khác có thể đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi
có thể kể đến như sau:
• Thị phần vốn tiền gửi huy động trên thị trường:
Chỉ tiêu này phản ánh vị thế, vai trò huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng so
với các Ngân hàng, TCTD khác trên thị trường. Việc đánh giá, so sánh thị phần huy
động vốn tiền gửi giúp Ngân hàng có những chính sách, chiến lược cụ thể nhằm
nâng cao hiệu quả huy động vốn trong từng thời kỳ.
1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác huy động vốn tiền gửi:
Nghiệp vụ huy động vốn tiền gửi là một trong những nghiệp vụ kinh doanh
truyền thống của các ngân hàng. Nó có ý nghĩa quan trọng với hoạt động của bất cứ
Ngân hàng Thương mại nào vì nó cung cấp vốn cho hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Do đó để nghiệp vụ này mang lại kết quả cao nhất thì bên cạnh việc tìm ra các
giải pháp để nâng cao chất lượng huy động vốn, các Ngân hàng Thương mại cũng
phải xem xét tới các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tiền gửi để tìm
cách hạn chế chúng.
1.3.1 Các nhân tố khách quan:
• Năng lực tài chính, thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của người dân:
Thu nhập và năng lực tài chính của khách hàng càng cao, họ càng có điều kiện

TIEU LUAN MOI download :


14

và nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng. Khi thu nhập tăng lên, khả năng tích lũy của

khách hàng cũng sẽ cao hơn. Thói quen sử dụng tiền mặt của người dân là yếu tố
gây cản trở việc họ sử dụng các dịch vụ của ngân hàng cũng như việc gửi tiền vào
ngân hàng. Tuyên truyền để thay đổi thói quen sử dụng tiền mặt của khách hàng là
việc ngân hàng nên quan tâm.
• Tính cạnh tranh của các ngân hàng:
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế thế giới như hiện
nay, các ngân hàng cạnh tranh khơng chỉ với các định chế tài chính trong nước mà
còn phải cạnh tranh với các định chế nước ngồi về mọi mặt như: năng lực tài chính,
cơng nghệ ngân hàng, nguồn nhân lực, … Nếu ngân hàng khơng có ưu thế cạnh
tranh thì sẽ khó thành cơng trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động huy
động vốn nói riêng.
• Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương:
Chính sách tiền tệ tác động đến cơng tác huy động vốn tiền gửi của các ngân
hàng thương mại thơng qua các cơng cụ của chính sách tiền tệ như lãi suất, dự trữ
bắt buộc,… Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc là cơng cụ của chính sách tiền tệ nhằm mục tiêu
điều tiết, tăng giảm lượng tiền cung ứng cho lưu thơng, đồng thời có tác dụng đảm
bảo khả năng thanh tốn nhất định cho tổ chức tín dụng. Nếu quy định của ngân
hàng về lãi suất hợp lý, phù hợp với diễn biến thị trường sẽ góp phần ổn định thị
trường, tạo điều kiện cho hoạt động huy động vốn và cho vay của ngân hàng cạnh
tranh một cách lành mạnh.
1.3.2 Các nhân tố chủ quan:
• Lãi suất:
Chính sách lãi suất cạnh tranh (bao gồm lãi suất cạnh tranh huy động và lãi
suất cạnh tranh cho vay) là một chính sách quan trọng của ngân hàng. Việc duy trì
lãi suất cạnh tranh huy động đặc biệt cần thiết khi lãi suất thị trường đã ở mức
tương đối cao. Đối với những khách hàng gửi tiền nhằm mục đích hưởng lãi thì lãi
suất ln là mối quan tâm lớn của họ. Nếu khách hàng cảm thấy hài lòng với mức
lãi suất ngân hàng công bố, họ sẽ lựa chọn việc gửi tiền vào ngân hàng như một
kênh đầu tư hợp lý. Ngược lại, nếu lãi suất thấp, họ sẽ dùng khoản tiền đó vào mục
đích khác hay gửi tiền vào ngân hàng khác hoặc đầu tư vào lĩnh vực khác có lời hơn.


TIEU LUAN MOI download :


15

Do đó, ngân hàng phải xây dựng chính sách lãi suất mang tính cạnh tranh, vừa đảm
bảo huy động được nguồn vốn cần thiết, vừa đảm bảo kinh doanh có lời.
• Chất lượng, tiện ích và mức độ đa dạng của sản phẩm dịch vụ:
Chất lượng sản phẩm mang tính chất vơ hình, được đánh giá thơng qua rất
nhiều tiêu chí như: tính hợp lý, hiệu quả, và mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng
cùng với những lợi ích về phía ngân hàng. Tiện ích là những lợi ích và sự thuận tiện
khi sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Chất lượng sản phẩm dịch vụ càng
cao, càng gia tăng mức độ hài lòng của khách hàng. Từ đó, ngân hàng sẽ thu hút
được ngày càng nhiều nguồn vốn tiền gửi cũng như thu được nhiều lợi nhuận từ các
sản phẩm dịch vụ khác. Bên cạnh đó, các tiện ích đi kèm cũng góp phần làm tăng
tính hấp dẫn của sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng, nâng cao tính cạnh tranh của
ngân hàng so với các ngân hàng bạn. Sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ thể hiện
thông qua sự đa dạng về kỳ hạn, về loại hình sản phẩm dịch vụ, về đối tượng gửi
tiền.
Đây cũng là một trong những nhân tố có ảnh hưởng lớn đến hoạt động huy
động vốn của ngân hàng. Các sản phẩm huy động vốn tiền gửi của ngân hàng càng
đa dạng, phong phú bao nhiêu thì khả năng thu hút vốn từ nền kinh tế sẽ càng lớn
bấy nhiêu. Điều này xuất phát từ sự khác nhau trong nhu cầu tâm lý của các tầng
lớp dân cư. Mức độ đa dạng các hình thức sản phẩm càng cao thì càng dễ dàng đáp
ứng một cách tối đa nhu cầu của dân cư, vì họ đều tìm thấy cho mình một hình thức
gửi tiết kiệm phù hợp mà lại an toàn. Do vậy các Ngân hàng Thương mại thường
cân nhắc rất kỹ trước khi đưa vào áp dụng một hình thức huy động mới.
• Thời gian giao dịch:
Thời gian giao dịch của ngân hàng càng nhiều, số lượng khách hàng đến giao

dịch càng đơng và nhờ đó, khối lượng nguồn vốn tiền gửi ngân hàng huy động được
càng lớn. Hiện nay, phần lớn các ngân hàng vẫn giao dịch chủ yếu trong giờ hành
chánh, điều này đã gây bất tiện đối với các đối tượng khách hàng vốn là người lao
động, cán bộ công nhân viên ở các cơ quan, đồn thể và doanh nghiệp khác.
• Chính sách khách hàng:
Chính sách khách hàng bao gồm các chương trình và giải pháp được ngân
hàng xây dựng và áp dụng nhằm khuyến khích, thu hút khách hàng sử dụng các sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng. Các chương trình này có thể là những chương trình

TIEU LUAN MOI download :


16

khuyến mãi, tặng quà, quay số trúng thưởng hoặc cung cấp cho khách hàng những
tiện ích hấp dẫn,… Nếu ngân hàng áp dụng chính sách tốt và hiệu quả đối với khách
hàng, ngân hàng sẽ thu hút được một lượng khách hàng lớn đến giao dịch, sử dụng
các sản phẩm dịch vụ và gửi tiền tại ngân hàng.
• Uy tín và năng lực tài chính của ngân hàng:
Năng lực tài chính là một trong những thế mạnh của ngân hàng trong hoạt
động kinh doanh nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Một ngân hàng có
năng lực tài chính tốt sẽ có nguồn lực để phát triển hoạt động kinh doanh, tạo được
sự tin tưởng từ khách hàng và nhà đầu tư đối với ngân hàng. Ngược lại, tình hình tài
chính của một ngân hàng có vấn đề sẽ gây khó khăn cho việc phát triển hoạt động
kinh doanh cũng như gây mất lòng tin đối với nhà đầu tư và khách hàng. Uy tín của
một ngân hàng mang tính chất khơng cố định, được đánh giá thơng qua một quá
trình hoạt động lâu dài của ngân hàng cùng với những thành quả mà ngân hàng
nhận được. Vì là yếu tố kém vững bền nên rất cần sự nỗ lực khơng ngừng của ngân
hàng để giữ gìn và phát huy uy tín của mình. Một ngân hàng có uy tín tốt sẽ có
nhiều thuận lợi trong việc đặt mối quan hệ bền vững với khách hàng và thu hút vốn

từ khách hàng.
• Cơ sở vật chất và mạng lưới hoạt động:
Việc phân bổ mạng lưới hoạt động của ngân hàng là một trong những nhân tố
ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của ngân hàng. Nếu ngân hàng chưa có mạng
lưới hoạt động rộng khắp, chưa mở chi nhánh hoặc phòng giao dịch ở những địa
bàn vốn đã tồn tại hoạt động của các ngân hàng khác, ngân hàng sẽ bị giảm tính
cạnh tranh đối với cơng tác huy động vốn ở các địa bàn này. Cơ sở vật chất của
ngân hàng góp phần tạo dựng hình ảnh đẹp của ngân hàng trong mắt khách hàng và
tác động tích cực đến tâm lý giao dịch của khách hàng. Một ngân hàng có dịch vụ
tốt, đa dạng hiển nhiên có nhiều lợi thế hơn các ngân hàng có các dịch vụ hạn chế.
Khác với cạnh tranh về lãi suất, cạnh tranh về dịch vụ ngân hàng khơng có giới hạn,
do vậy đây là điểm mạnh để các ngân hàng thắng thế trong cạnh tranh.
• Đội ngũ nhân sự của ngân hàng:
Nguồn lực con người là nguồn lực quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp hay tổ
chức nào cũng quan tâm. Một đội ngũ nhân sự giỏi sẽ giúp ngân hàng vận hành tốt
hệ thống của mình nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Đối với công tác

TIEU LUAN MOI download :


×