Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

----------

TRẦN BẢO NGUYÊN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

----------

TRẦN BẢO NGUYÊN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 60340201

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. TRƯƠNG THỊ HỒNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng Luận văn “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” là cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi.
Đồng thời, các thơng tin dữ liệu được sử dụng trong Luận văn là trung thực,
được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua. Những số
liệu thống kê tổng hợp, luận cứ nhận xét đánh giá, nội dung truyền tải thơng tin,
v.v…đều có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu trong luận
văn được khai thác dựa trên cơ sở trung thực, khách quan và khoa học.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013
Tác giả Luận văn

Trần Bảo Nguyên
Học viên cao học Khóa 21- Đại học Kinh Tế TPHCM


TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Trang

Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ, sơ đồ
Danh mục các phụ lục
Lời mở đầu .......................................................................................................................... 1
Đặt vấn đề nghiên cứu ......................................................................................................... 1
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................ 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2
Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................... 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................................ 3
Kết cấu luận văn .................................................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NHTM ........................................................................................................................ 5
1.1.

Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ....................................................... 5

1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTM .................................. 5
1.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ..... 5

1.2.


1.1.2.1.

Các nhân tố bên ngoài ............................................................................. 5

1.1.2.2.

Các nhân tố bên trong ngân hàng ............................................................ 8

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ....................................... 9

TIEU LUAN MOI download :


1.2.1. Tầm quan trọng của việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTM ................................................................................................................ 9
1.2.2. Các tiêu chí phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTM theo mơ
hình CAMELS ................................................................................................... 10
1.2.2.1.

Mức độ an tồn vốn ................................................................................. 10

1.2.2.2.

Chất lượng tài sản Có .............................................................................. 11

1.2.2.3.

Năng lực quản lý ..................................................................................... 13


1.2.2.4.

Lợi nhuận ................................................................................................. 14

1.2.2.5.

Thanh khoản ............................................................................................ 15

1.2.2.6.

Mức độ nhạy cảm so với rủi ro thị trường .............................................. 16

1.2.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ............ 17
1.2.4. Bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
ngân hàng khác trong và ngoài nước .................................................................. 17
1.2.4.1.

Trung Quốc.............................................................................................. 17

1.2.4.2.

Mỹ............................................................................................................ 18

1.2.4.3.

Việt Nam ................................................................................................. 19

Kết luận chương 1 ............................................................................................................... 20
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ......... 21

2.1.

Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.... 21

2.2.

Các tiêu chỉ đảm bảo an toàn hoạt động của NHTM theo quy định của
NHNN ...................................................................................................................... 23

2.2.1. Năng lực vốn và tỷ lệ an toàn vốn ...................................................................... 23
2.2.2. Năng lực quản trị thanh khoản ........................................................................... 24
2.2.3. Năng lực quản trị rủi ro hoạt động ..................................................................... 25
2.2.4. Năng lực vốn và tỷ lệ an toàn vốn ...................................................................... 21

TIEU LUAN MOI download :


2.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam giai đoạn 2008-2012 ......................................................... 27

2.4.

Đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam theo mô hình CAMELS ................................................... 32

2.4.1. Mức độ an tồn vốn ............................................................................................ 32
2.4.2. Chất lượng Tài sản Có ........................................................................................ 33
2.4.2.1.


Cơ cấu tài sản, chất lượng đầu tư ............................................................ 33

2.4.2.2.

Chất lượng tín dụng ................................................................................. 38

2.4.3. Tính thanh khoản ................................................................................................ 43
2.4.4. Lợi nhuận ............................................................................................................ 48
2.4.5. Năng lực quản trị ................................................................................................ 52
2.5.

Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu tài chính của NHTMCP Eximbank .. 53

2.5.1. Mô tả khảo sát .................................................................................................... 53
2.5.2. Mô tả phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 54
2.5.3. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................. 55
2.5.3.1.

Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu tài chính của NHTMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam trong giai đoạn 2009-2012 .................................. 55

2.5.3.2.

So sánh diễn biến mối quan hệ giữa các chỉ tiêu qua hai giai đoạn
2005-2008 và 2009-2012......................................................................... 56

2.6.

Đánh giá chung hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Xuất Nhập

Khẩu Việt Nam ....................................................................................................... 58

2.6.1. Những ưu điểm và hạn chế trong hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ...................................................................................... 58
2.6.2. Nguyên nhân gây ra hạn chế trong hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .................................................................... 61
Kết luận chương 2 ............................................................................................................... 63

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI NHTMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
3.1.

Mục tiêu, định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam trong thời gian tới ................................................................................. 64

3.1.1. Tầm nhìn phát triển ........................................................................................... 64
3.1.2. Mục tiêu .............................................................................................................. 64
3.1.3. Định hướng phát triển đến năm 2015 và tầm nhìn tới năm 2020 ...................... 64
3.2.

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương
mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ............................................................. 66

3.2.1. Nâng cao năng lực tài chính .............................................................................. 66
3.2.1.1.

Tăng vốn điều lệ ...................................................................................... 66


3.2.1.2.

Tăng quy mô và cơ cấu tổng tài sản Có .................................................. 68

3.2.2. Nâng cao hoạt động kinh doanh ........................................................................ 69
3.2.2.1.

Nâng cao hoạt động huy động vốn ......................................................... 69

3.2.2.2.

Nâng cao hoạt động tín dụng .................................................................. 70

3.2.2.3.

Nâng cao hoạt động dịch vụ ................................................................... 72

3.2.2.4.

Các hoạt động khác ................................................................................. 73

3.2.3. Cải tiến cơ cấu tổ chức, chính sách quản lý ....................................................... 74

3.3.

3.2.3.1.

Mạng lưới, cơ cấu tổ chức ....................................................................... 74


3.2.3.2.

Quản trị điều hành ................................................................................... 76

3.2.3.3.

Tuyển chọn, đào tạo và phát triển nguồn nhân lưc ................................. 77

3.2.3.4.

Công nghệ ngân hàng .............................................................................. 78

3.2.3.5.

Hoạt động marketing ngân hàng ............................................................. 80

Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ................................................................ 82

3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .............................................................................. 82
3.3.2. Kiến nghị đối với NHNN ................................................................................... 82

TIEU LUAN MOI download :


3.3.3. Kiến nghị đối với NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ................................. 83
Kết luận chương 3 ............................................................................................................... 84
Kết luận chung................................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

BCKQKD

: Báo cáo kết quả kinh doanh

BCTC

: Báo cáo tài chính

CKĐT

: Chứng khốn đầu tư

CKKD

: Chứng khốn kinh doanh

CNTT

: Cơng nghệ thơng tin

DPRR

: Dự phòng rủi ro


HDQT

: Hội đồng quản trị

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW

: Ngân hàng trung ương

NIM

: Tỷ lệ thu nhập từ lãi biên

NV

: Nhân viên

ROE


: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

ROA

: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

VN

: Việt Nam

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1

: Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank giai đoạn 2008-2012


Bảng 2.2

: Mức độ an toàn vốn của Eximbank giai đoạn 2008-2012

Bảng 2.3

: Cơ cấu tài sản của Eximbank giai đoạn 2008-2012

Bảng 2.4

: Cơ cấu cho vay theo ngành nghề của Eximbank giai đoạn 2008-2012

Bảng 2.5

: Dự phịng rủi ro tín dụng khách hàng của Eximbank giai đoạn 20082012

Bảng 2.6

: Các tỷ lệ thanh khoản của Eximbank giai đoạn 2008-2012

Bảng 2.7

: Rủi ro thanh khoản của ngân hàng Eximbank trong năm 2012

Bảng 2.8

: Báo cáo kết quả kinh doanh của Eximbank giai đoạn 2008-2012

Bảng 2.9


: Kết quả mơ hình hồi quy đơn giữa các chỉ tiêu tăng trưởng vốn điều lệ
với các chỉ tiêu tăng trưởng hoạt động chung của Eximbank trong giai
đoạn 2009-2012

Bảng 2.10

: Kết quả mơ hình hồi quy đơn giữa các chỉ tiêu tăng trưởng vốn điều lệ
với các chỉ tiêu tăng trưởng hoạt động chung của Eximbank trong giai
đoạn 2005-2008
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ SƠ ĐỒ

Hình 2.1

: Tổng tài sản Eximbank giai đoạn 2008-2012

Hình 2.2

: Vốn chủ sở hữu Eximbank giai đoạn 2008-2012

Hình 2.3

: Tiền gửi khách hàng và phát hành giấy tờ có giá Eximbank giai đoạn
2008-2012

Hình 2.4

: Dư nợ cho vay của khách hàng trước DPRR của Eximbank giai đoạn
2008-2012

Hình 2.5


: Lợi nhuận trước thuế của Eximbank giai đoạn 2008-2012

Hình 2.6

: Cơ cấu tài sản của Eximbank giai đoạn 2008-2012

Hình 2.7

: Tỷ lệ cho vay/tổng tài sản của Eximbank giai đoạn 2008-2012

TIEU LUAN MOI download :


Hình 2.8

: Cơ cấu danh mục đầu tư của Eximbank năm 2012

Hình 2.9

: Cơ cấu cho vay theo đối tượng của Eximbank giai đoạn 2008-2012

Hình 2.10

: Cơ cấu cho vay theo thời hạn của Eximbank giai đoạn 2008-2012

Hình 2.11

: Tỷ lệ nợ xấu của Eximbank giai đoạn 2008-2012


Hình 2.12

: Tỷ lệ tài sản thanh khoản và chứng khoán thanh khoản của Eximbank
giai đoạn 2008-2012

Hình 2.13

: Tỷ lệ cho vay /tiền gửi của Eximbank giai đoạn 2008-2012

Hình 2.14

: Các chỉ tiêu ROA, ROE, NIM của Eximbank giai đoạn 2008-2012

Hình 2.15

: Tỷ lệ chi phí/thu nhập của Eximbank giai đoạn 2008-2012

Hình 2.16

: Lợi nhuận tạo ra và thu nhập bình quân nhân viên giai đoạn 2008-2012

Sơ đồ 2.1

: Cơ cấu tổ chức Eximbank
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

Phụ lục 1

: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu của 10 NHTMCP có vốn điều lệ lớn nhất
Việt Nam tính đến 31/12/2012


Phụ lục 2

: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu của Eximbank qua các năm từ 2005-2012

Phụ lục 3

: Tỷ lệ an toàn vốn của Eximbank giai đoạn 2008-2012

Phụ lục 4

: Tỷ lệ cho vay/tổng tài sản của các NHTM năm 2012

Phụ lục 5

: Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM năm 2012

Phụ lục 6

: Tỷ lệ tài sản thanh khoản /tổng tài sản các NHTM năm 2012

Phụ lục 7

: Tỷ lệ chứng khoán thanh khoản /tổng tài sản các NHTM năm 2012

Phụ lục 8

: Tỷ lệ cho vay /tiền gửi các NHTM năm 2012

Phụ lục 9


: Tiền gửi theo loại tiền của Eximbank giai đoạn 2008-2012

Phụ lục 10

: Tiền gửi theo đối tượng khách hàng của Eximbank giai đoạn 2008-2012

Phụ lục 11

: Tiền gửi theo kỳ hạn của Eximbank giai đoạn 2008-2012

Phụ lục 12

: Các chỉ tiêu ROA, ROE, NIM của các NHTM năm 2012

Phụ lục 13

: Tỷ lệ chi phí/ thu nhập của các NHTM năm 2013

TIEU LUAN MOI download :


Phụ lục 14

: Kết quả hồi quy tương quan các biến giai đoạn 2005-2008

Phụ lục 15

: Kết quả hồi quy tương quan các biến giai đoạn 2009-2012


Phụ lục 16

: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Eximbank

TIEU LUAN MOI download :


1

MỞ ĐẦU

1. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong năm 2012, nền kinh tế tồn cầu vẫn cịn ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng nợ
công ở Châu Âu, các nền kinh tế lớn tăng trưởng khá thấp. Trong bối cảnh đó nền kinh
tế Việt Nam cũng bị tác động khá lớn: đầu tư trực tiếp nước ngồi sụt giảm, thị trường
chứng khốn ảm đạm, thị trường bất động sản đóng băng, tốc độ tăng trưởng GDP
năm 2012 chỉ đạt 5,03%, thấp nhất kể từ năm 2000. Trước tình hình diễn biến bất lợi
của nền kinh tế trong và ngoài nước, ngành ngân hàng cũng gặp nhiều khó khăn, bất
lợi. Tăng trưởng tín dụng năm 2012 đạt mức thấp kỷ lục từ trước đến nay 8,91%, tỷ lệ
nợ xấu đạt mức 4,86% tăng 67,25% so với năm 2011. Năm 2012, NHNN tiến hành
thanh tra toàn diện 32 TCTD và tăng cường giám sát hoạt động của các TCTD, ngân
hàng Nhà Hà Nội (Habubank) sáp nhập vào ngân hàng Sài Gòn- Hà Nội (SHB). Lợi
nhuận toàn hệ thống ngân hàng cũng giảm mạnh, tổng lợi nhuận toàn ngành ngân hàng
năm 2012 là 28.600 tỷ đồng giảm gần 50% so với năm 2011. Đặc biệt nghiêm trọng
hơn là tình hình quản lý lỏng lẻo của các ngân hàng dẫn đến khá nhiều vụ kiện tụng bắt
bớ, các cán bộ ngân hàng liên tục bị phanh phui, khởi tố.
Trước những diễn biến bất lợi của nền kinh tế và ngành ngân hàng trong năm 2012
đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của các ngân hàng thương mại trong thời gian
sắp tới, đòi hỏi các ngân hàng phải có những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại ngân hàng, giúp ngân hàng phát triển bền vững vượt qua giai

đoạn khó khăn. Vấn đề được đặt ra là các ngân hàng phải đánh giá được hiệu quả hoạt
động kinh doanh, trên cơ sơ đó rút ra bài học và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chính vì vậy, việc phân tích đánh giá
hiệu quả hoạt động kinh doanh và đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả

TIEU LUAN MOI download :


2

hoạt động kinh doanh tại ngân hàng trong bối cảnh khó khăn của nền kinh tế là một
vấn đề cấp thiệt đặt ra đối với NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
Trên cơ sở đó, là một học viên cao học trường Đại Học Kinh Tế TPHCM, tác giả đã
chọn đề tài nghiên cứu là:“Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
-

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
trong giai đoạn 2008-2012

-

Phân tích mối tương quan giữa các chỉ tiêu tài chính ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trong giai đoạn 20052008 và 2009-2012

-

Tiến hành đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam. Cùng với kết quả của phân tích mối tương quan, đề tài sẽ đề ra

một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam.

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
-

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tạiNHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012. Kiểm tra mối tương quan giữa các chỉ
tiêu tài chính quan trọng ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng qua 2 giai đoạn trước và sau niêm yết trên sàn chứng khốn. Từ đó, đưa ra
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTMCP Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam.

-

Số liệu nghiên cứu dựa trên báo cáo tài chính theo năm của các ngân hàng thương
mại từ năm 2008 đến năm 2012.

TIEU LUAN MOI download :


3

-

Hiện nay, có khá nhiều NHTMCP đang hoạt động trong thị trường ngân hàng ở
Việt Nam, trong đó NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam là một trong những

NHTMCP có vốn điều lệ lớn nhất; để giới hạn phạm vi nghiên cứu và kết quả đánh
giá so sánh có sự tương đồng, tác giả tiến hành nghiên cứu và đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh của NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam với 9 NHTMCP
có vốn điều lệ lớn nhất (dựa trên báo cáo tài chính các NHTMCP tính đến ngày
31/12/2012).

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-

Phân tích định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng, sử dụng phương pháp thống
kê, phân tích tổng hợp, hệ thống hóa dữ liệu và so sánh các dữ liệu được thu thập.

-

Ứng dụng công cụ định lượng SPSS để đánh giá, kiểm tra mối quan hệ tương quan
của các chỉ tiêu tài chính.

-

Thu nhập số liệu: Các báo cáo tài chính của NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
và các NHTMCP khác, thông tin trên báo, tạp chí chuyên ngành và internet.

5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Về mặt lý luận, đề tài hệ thống, phân tích những yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của NHTM, phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu tài chính ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTM.
Về mặt thực tiễn, đề tài đi sâu khám phá, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
của NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, đánh giá được mối quan hệ tương quan của
các chỉ tiêu tài chính ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam.

Từ các kết quả phân tích, đề tài đánh giá đượchiệu quả hoạt động kinh doanh tại
NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Đồng thời, đề tài cũng đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam .

TIEU LUAN MOI download :


4

6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Kết cấu của luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 03 chương chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTM.
Chương 2: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ
phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.

TIEU LUAN MOI download :


5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NHTM
1.1.

Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM

1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTM

“Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã đặt ra, nó biểu hiện mối tương quan
giữa kết quả thu được và những chi phí bỏ ra để có được kết quả đó, độ chênh lệch
giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu quả càng cao” (Ngơ Đình Giao, 1997, trang
408). Trên góc độ này thì hiệu quả đồng nhất với lợi nhuận của doanh nghiệp và khả
năng đáp ứng về mặt chất lượng của sản phẩm đối với nhu cầu thị trường.
Xét về bản chất, ngân hàng cũng giống như các doanh nghiệp kinh doanh khác trên
thị trường, hoạt động ngân hàng cũng cần phải có vốn, có mua- bán, có lợi nhuận, …
nhưng hoạt động chủ yếu của ngân hàng là kinh doanh tiền tệ và cung cấp các dịch vụ
ngân hàng. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM được xem xét dựa trên nhiều
khía cạnh: Lợi nhuận, chất lượng tài sản, các yếu tố đảm bảo an toàn trong hoạt động
của ngân hàng. Hiện nay, các NHTM ln tìm mọi cách để thu được lợi nhuận cao nhất
bằng cách cung cấp các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, đa dạng với mức giá và
chi phí tốt nhất để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng nhằm tạo ra lợi thế kinh doanh,
tăng uy tín, tạo ra vị thế và thương hiệu trên thị trường, qua đó góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
1.1.2.1.

Các nhân tố bên ngồi

Yếu tố vĩ mơ
 Tình hình kinh tế trong và ngoài nước
Ngân hàng là một doanh nghiệp đặc biệt lấy tiền làm phương tiện, vừa là mục đích
kinh doanh nhưng đồng thời cũng là đối tương kinh doanh; có mối quan hệ mật thiết
với các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, liên quan đến tất cả các lĩnh vực, ngành

TIEU LUAN MOI download :



6

nghề kinh tế; là cầu nối giữa các tổ chức kinh tế trong và ngồi nước. Vì vậy tình hình
kinh tế trong và ngoài nước tác động rất lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Trong đó các yếu tố quan trọng như: tốc độ phát triển kinh tế, yếu tố lạm
phát, tỷ giá hối đoái, lãi suất, tiền lương và thu nhập, dân số, văn hóa.
Bên cạnh các yếu tố nói trên, cần phải kể đến các yếu tố về hệ thống chính trị, pháp
luật, về các chính sách của nhà nước cũng ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của NHTM.
 Lạm phát
Lạm phát gây ra sự sụt giảm giá trị đồng nội tệ, giá cả hàng hóa tăng lên từ đó gây
khó khăn cho hoạt động huy động vốn của ngân hàng, đặc biệt là các khoản huy động
vốn trung, dài hạn. Các khoản cho vay, đầu tư trung, dài hạn sẽ gặp nhiều rủi ro hơn,
lợi nhuận kỳ vọng cũng sẽ thấp hơn.
 Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái biến động theo chiều hướng bất lợi cho ngân hàng sẽ gây ra rủi ro tỷ
giá. Các khoản cho vay ngoại tệ và kinh doanh ngoại tệ của NHTM sẽ gặp nhiều rủi ro
từ đó ảnh hướng xấu đến hoạt động kinh doanh của NHTM.
 Lãi suất:
Lãi suất chi phối rất lớn đến tình hình hoạt động kinh doanh của NHTM. Lãi suất
ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn, khả năng cho vay của ngân hàng. Nếu lãi suất
cao, lượng tiền gửi sẽ tăng lên, nhưng lãi suất cho vay sẽ tăng làm cho khách hàng e
ngại khi vay tiền ngân hàng, khả năng trả nợ của khách hàng cũng sẽ giảm xuống, ảnh
hưởng đến lợi nhuận và gia tăng rủi ro nợ xấu cho NHTM.
 Tiền lương và thu nhập
Thu nhập của người dân tăng lên giúp nhu cầu sử dụng dịch vụ NHTM cao hơn, sử
dụng nhiều hơn dịch vụ từ NHTM góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
 Yếu tố văn hóa xã hội


TIEU LUAN MOI download :


7

Những vấn đề mang tính lâu dài và ít thay đổi ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của các NHTM như: văn hóa tiêu dùng, thói quen sử dụng các dịch vụ ngân hàng trong
đời sống, tập quán tiết kiệm, đầu tư, sự hiểu biết về các dịch vụ ngân hàng, thói quen
khơng sử dụng tiền mặt của người dân (Trần Huy Hồng, 2010).
 Yếu tố hệ thống chính trị, pháp luật và chính sách của nhà nước
Ngân hàng là hoạt động được kiểm soát chặt chẽ về phương diện pháp luật hơn so
với các ngành khác. Các chính sách tác động đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
như chính sách cạnh tranh, phá sản, sát nhập, cơ cấu và tổ chức ngân hàng, các quy
định về cho vay, bảo hiểm tiền gửi, dự phịng rủi ro tín dụng… Ngồi ra, các chính
sách tiền tệ, chính sách tài chính, thuế, tỷ giá, quản lý nợ của Nhà nước và các cơ quan
quản lý hữu quan như NHTW, Bộ tài chính… cũng thường xuyên tác động vào hoạt
động của ngân hàng (Trần Huy Hồng, 2010).
 Yếu tố khoa học cơng nghệ
Sự thay đổi nhanh chóng của cơng nghệ thơng tin trở thành bứt phá trong cạnh
tranh của các NHTM. Một ngân hàng với trình độ cơng nghệ cao, thơng tin nhanh
chóng sẽ có lợi thế cực lớn trong việc thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ tại ngân
hàng, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng (Trần Huy Hồng,
2010).
Yếu tố vi mơ
Đây là các yếu tố kinh doanh bên trong ngành của ngân hàng và liên quan đến các
hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nó quyết định đến tính chất và mức độ kinh
doanh trong ngành đối với các ngân hàng. Các yếu tố môi trường vi mô bao gồm:
 Đối thủ cạnh tranh
Các đối thủ ngân hàng này đang tranh đua nhau và sử dụng các chiêu bài để tăng lợi
thế cạnh tranh, xâm chiếm thị phần của nhau. Những đối thủ đó là các NHTM, cơng ty

tài chính…Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động và quy mô tương đồng
giữa các định chế tham gia thị trường.

TIEU LUAN MOI download :


8

 Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Các định chế tài chính và phi tài chính có thể xâm nhập lẫn nhau về các dịch vụ
cung ứng cho khách hàng. Ngoài các đối thủ cạnh tranh hiện tại cần phải lưu ý các đối
thủ tiềm ẩn trong tương lai như các cơng ty bảo hiểm, các tổ chức tài chính khác (Trần
Huy Hoàng, 2010).
 Khách hàng
Nhân tố quyết định sự sống cịn của các ngân hàng trong mơi trường cạnh tranh.
Khách hàng của ngân hàng rất đa dạng, họ vừa là ngưởi gửi tiền- cung cấp vốn cho
ngân hàng và cũng là người vay vốn- sử dụng vốn của ngân hàng, sử dụng các dịch vụ
tài chính khác của ngân hàng.
1.1.2.2.

Các nhân tố bên trong ngân hàng:

 Năng lực tài chính
Khả năng huy động vốn tiền gửi và vay mượn trên các thị trương tài chính, nguồn
vốn tự có, khả năng thanh toán, cơ cấu tài sản sinh lời, quy mơ tài chính, và khả năng
tạo lợi nhuận của ngân hàng,… phản ánh lợi thế của ngân hàng so với các ngân hàng
khác.
 Trình độ quản lý
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh tiền tệ, hoạt động vì mục tiêu lợi
nhuận và chịu sự giám sát chặt chẽ của Nhà nước. Vì vậy địi hỏi khả năng quản lý tốt

của bộ máy quản lý. Đội ngũ quản lý phải có trình độ chun mơn cao cũng như khả
năng chịu đựng áp lực tốt, bình tĩnh, quyết đốn trong cơng việc cịn phải có tầm nhìn
xa, có tư chất đạo đức tốt thì mới có thể dẫn dắt ngân hàng hoạt động hiệu quả.
 Nguồn nhân lực
Nhân viên là tài sản vơ hình của mỗi NHTM, trình độ và số lượng nhân viên có ảnh
hưởng tới hiệu quả hoạt động của NHTM.Số lượng nhân viên phải hợp lý để vừa đáp
ứng nhu cầu thực tế của công việc trong ngân hàng đồng thời vừa để giảm thiểu chi phí

TIEU LUAN MOI download :


9

cho ngân hàng. Trình độ và hiệu suất lao động của nhân viên là yếu tố quan trọng quyết
định đến chất lượng dịch vụ và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
 Chiến lược hoạt động
Chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTM phải rõ ràng và phù hợp để đạt được
hiệu quả. NHTM cần xác định cho mình lĩnh vực sản phẩm tập trung, thị trường mục
tiêu và định hướng phát triển lâu dài, từ đó hoạch định chiến lược phát triển phù hợp
với năng lực và tiềm năng của bản thân.
 Các yếu tố khác
Ngoài các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM trên, cịn có những
yếu tố ảnh hưởng khác như: môi trường làm việc của NHTM, cơ sở hạ tầng, trình độ
cơng nghệ… cũng là những yếu tố có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM.
1.2.

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM

1.2.1. Tầm quan trọng của việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTM

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM nhằm:
 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, những nhân tố tác động
đến kết quả đó, so sánh với những NHTM khác nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh.
 Góp nhặt những bài học hữu ích từ việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại NHTM, từ đó đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại NHTM.
 Kết quả từ việc đánh giá các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh sẽ
là nguồn thông tin quan trọng giúp cho các nhà quản trị ngân hàng quyết định
các phương hướng hoạt động cụ thể trong quản trị hoạt động ngân hàng; thông
tin giúp cho các nhà đầu tư đưa ra các quyết định đầu tư vào NHTM; thông tin
giúp cho khách hàng tham gia sử dụng các dịch vụ tại NHTM.

TIEU LUAN MOI download :


10

1.2.2. Các tiêu chí phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTM theo mơ
hình CAMELS
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ và kinh doanh
vì mục tiêu lợi nhuận. Vì vậy hiệu quả hoạt động của NHTM cần đánh giá ở khía cạnh
lợi nhuận nhưng đồng thời phải đảm bảo về các chỉ tiêu an toàn trong hoạt động ngân
hàng. Hệ thống phân tích CAMELS được áp dụng nhằm đánh giá độ an toàn, khả năng
sinh lời và thanh khoản của ngân hàng. An toàn được hiểu là khả năng của ngân hàng
bù đắp được mọi chi phí và thực hiện được các nghĩa vụ của mình và được đánh giá
thơng qua đánh giá mức độ đủ vốn, chất lượng tín dụng và chất lượng quản lý. Phân
tích theo chỉ tiêu CAMELS dựa trên 6 yếu tố cơ bản được xem là quan trọng nhất trong
hoạt động của một trung gian tài chính, đó là: Mức độ an tồn vốn, Chất lượng tài sản
có, Quản lý, Lợi nhuận, Thanh khoản và Mức độ nhạy cảm thị trường.(Hiệp hội Ngân

Hàng Việt Nam- VNBA, 2011). Mơ hình CAMELS được đưa ra trong đạo luật Federal
Deposit Insurance Corporation Improvement Act of 1991 (FDICIA) của Mỹ.
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM thông qua các chỉ tiêu trong
mơ hình CAMELS thơng qua các chỉ tiêu sau:
1.2.2.1. Mức độ an toàn vốn (Capital Edequacy):
Trong hoạt động ngân hàng, vốn là điều kiện tiên quyết để một ngân hàng được cấp
phép thành lập và hoạt động, đồng thời là yếu tố tạo nên sức mạnh và khả năng cạnh
tranh của ngân hàng trên thị trường. Một ngân hàng có nguồn vốn sẽ chủ động hơn
trong hoạt động kinh doanh, cơ sở để ngân hàng có thể hoạt động hiệu quả và phát triển
bền vững. Giá trị vốn thực có là giới hạn mức thua lỗ tối đa mà ngân hàng có thể chịu
đựng và ngân hàng muốn tiếp tục hoạt động nhất thiết phải duy trì mức vốn đầy đủ.
Theo quy định của luật pháp và các quy chế về an toàn ngân hàng của nhiều nước,
phạm vi hoạt động và quy mô kinh doanh của một ngân hàng phụ thuộc vào quy mô
của vốn tự có. Vốn tự có là cơ sở để tính tốn các giới hạn đảm bảo an tồn trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng, vấn đề quản lý vốn của ngân hàng trở thành một yêu

TIEU LUAN MOI download :


11

cầu pháp lý vì lợi ích của cơng chúng (Hiệp hội Ngân Hàng Việt Nam- VNBA, 2011).
Một trong những chỉ tiêu quan trong nhất để quản lý an toàn ngân hàng là tỷ lệ an toàn
vốn, tỷ lệ này được xác định trên cơ sở vốn tự có so với tài sản có quy đổi theo tỷ trọng
rủi ro của từng loại tài sản (hệ số Cooke). Ở Việt Nam theo thông tư số 13/2010/TTNHNN ngày 20/5/2010 tỉ lệ này được quy định là 9%. Theo chuẩn mực Basel II mà
các hệ thống ngân hàng trên thế giới áp dụng phổ biến là 8%. Ngồi ra, cịn có những
quy định về các giới hạn an toàn hoạt động khác trên cơ sở vốn tự có của ngân hàng
như: giới hạn tối đa góp vốn đầu tư, liên doanh liên kết, mua cổ phần; giới hạn về cho
vay tối đa cho một khách hàng; giới hạn cho vay các đối tượng ưu đãi; giới hạn về mức
bảo lãnh tối đa cho một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một ngân hàng; giới hạn

về trạng thái ngoại hối mở; giới hạn đầu tư vào tài sản cố định so với vốn tự có. Một
ngân hàng hoạt động ổn định, an tồn và hiệu quả khi vốn có mức tăng trưởng theo
từng năm, khơng có sự sụt giảm, qua đó vị thế, thương hiệu của ngân hàng cũng sẽ
tăng lên, tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng dễ dàng cạnh tranh thu hút khách hàng
huy động vốn và cho vay, gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Những ngân hàng thiếu vốn với giá trị ròng thấp sẽ dễ đổ vỡ khi gặp phải những rủi ro
hoặc trước những biến động của môi trường kinh doanh. Khách hàng sẽ e ngại tiếp cận
sử dụng các dịch vụ tại những ngân hàng có vốn thấp, thương hiệu khơng cao, gây khó
khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.2.2.2. Chất lượng tài sản Có (Asset quality)
Nội dung hoạt động chủ yếu của một ngân hàng thể hiện ở phía tài sản Có thể hiện
trên bảng cân đối kế tốn của nó. Quy mơ, cơ cấu và chất lượng tài sản có quyết định
sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Chất lượng tài sản Có là chỉ tiêu tổng hợp nói
lên chất lượng quản lý, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển
bền vững của một ngân hàng. Chất lượng tài sản Có của ngân hàng cũng đánh giá được
mức an tồn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng (Hiệp hội Ngân Hàng Việt
Nam- VNBA, 2011).

TIEU LUAN MOI download :


12

Tài sản Có của ngân hàng bao gồm các tài sản sinh lời và tài sản khơng sinh lời,
trong đó tài sản sinh lời luôn chiếm phần chủ yếu. Tài sản có sinh lời là những tài sản
đem lại nguồn thu nhập chính cho ngân hàng đồng thời cũng là những tài sản chứa
đựng nhiều rủi ro. Những tài sản này bao gồm các khoản cho vay, cho thuê tài chính,
các khoản đầu tư vào chứng khốn, góp vốn liên doanh, liên kết... trong đó chiếm tỷ
trọng cao nhất là các khoản cho vay. Tài sản Có khơng sinh lời của ngân hàng với mục
đích chính là dự trự, đảm bảo khả năng thanh toán và đảm bảo hoạt động cho ngân

hàng. Vì vậy, phân tích chất lượng tài sản cần tập trung vào chất lượng tài sản có sinh
lời, trong đó chất lượng tín dụng được quan tâm nhiều nhất. Nếu một ngân hàng có
chất lượng hoạt động tín dụng cao, thể hiện qua việc thu nợ gốc và lãi đúng hạn, bảo
toàn được vốn cho vay, tỷ lệ nợ q hạn thấp, vịng quay vốn tín dụng nhanh, thì ngân
hàng đó được đánh giá về cơ bản là hoạt động an tồn và hiệu quả. Thơng thường, chất
lượng tín dụng của ngân hàng được đánh giá qua các chỉ số: Tỷ lệ giữa nợ quá hạn so
với tổng dư nợ, tỷ lệ xấu so với tổng dư nợ, tỷ lệ giữa dự phịng phải thu khó địi so với
tổng dư nợ là những chỉ số quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng. Một ngân hàng
có chất lượng tín dụng xấu, tỷ lệ nợ xấu cao sẽ gây ra những tổn thất về tài sản, giảm
khả năng sinh lời, trong khi mức dự phịng trích lập khơng đủ sẽ dẫn đến giảm sút vốn
tự có và cuối cùng sẽ mất khả năng thanh toán. Chất lượng tài sản Có là nguyên nhân
cơ bản dẫn đến các vụ đổ vỡ ngân hàng. Nếu thị trường biết rằng chất lượng tài sản
kém thì sẽ tạo áp lực lên trạng thái nguồn vốn ngắn hạn của ngân hàng, và điều này có
thể dẫn đến khủng hoảng thanh khoản, hoặc dẫn đến tình trạng đổ xơ đi rút tiền ở ngân
hàng.
Bên cạnh chất lượng hoạt động tín dụng, chất lượng tài sản của ngân hàng còn thể
hiện ở các tài sản có khác như danh mục đầu tư chứng khốn, tài sản bằng ngoại tệ,
vàng bạc, đá quý. Chất lượng những tài sản này thường thể hiện ở cơ cấu và trạng thái
ngoại hối, chất lượng và trạng thái của danh mục đầu tư. Những khoản mục này cũng
có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng sinh lời và tính thanh khoản của một ngân hàng. Do

TIEU LUAN MOI download :


13

đó, để đánh giá chất lượng tài sản và mức độ hoạt động của ngân hàng một cách đầy đủ
và chính xác, một mặt phải xem xét tồn diện cơ cấu, tính chất tài sản mà ngân hàng
đang nắm giữ, mặt khác phải nghiên cứu mối tương quan giữa cơ cấu tài sản Có và tài
sản Nợ. Mối tương quan này giúp đánh giá tính tối ưu trong cơ cấu tài sản, khả năng

phản ứng của ngân hàng trước những biến động của thị trường, khả năng đứng vững
trước những hiện tượng bất thường của môi trường kinh doanh và đáp ứng yêu cầu rút
tiền của công chúng.
1.2.2.3. Năng lực quản lý (Management):
Một yếu tố quyết định hiệu quả kinh doanh và sự an toàn của ngân hàng là năng lực
và chất lượng quản lý. Quản lý ngân hàng là tạo ra hệ thống các hoạt động thống nhất,
phối hợp và liên kết các quá trình lao động của các cán bộ nhân viên từ các phòng ban
đến hội đồng quản trị trong ngân hàng, nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh ở mỗi thời
kỳ đã xác định, trên cơ sở giảm thiểu các chi phí về nguồn lực. Nói đến chất lượng và
năng lực quản lý là nói đến yếu tố con người trong bộ máy quản lý và hoạt động, thể
hiện ở các nội dung: (i) Đề ra được các chính sách kinh doanh đúng đắn và có hiệu
quả; (ii) Xây dựng các thủ tục quản lý, điều hành các quy trình nghiệp vụ hợp lý, sát
thực và đúng pháp luật; (iii) Tạo lập được cơ cấu tổ chức hợp lý, vận hành hiệu quả;
(iv) Giảm thiểu rủi ro về đạo đức trong hệ thống quản lý (Hiệp hội Ngân Hàng Việt
Nam- VNBA, 2011).
Ngoài ra, chất lượng và năng lực quản lý còn thể hiện ở khả năng nắm bắt kịp thời
những tình huống bất lợi, nhận biết sớm các nguy cơ rủi ro tiềm ẩn đe doạ sự an toàn
của ngân hàng để đưa ra những biện pháp đối phó kịp thời. Chất lượng quản lý cuối
cùng được phản ánh ở tình hình tuân thủ đầy đủ luật pháp cũng như các quy chế hoạt
động, hiệu quả kinh doanh và mức lợi nhuận thu được tăng lên, duy trì được khả năng
thanh tốn, sức cạnh tranh và vị thế của ngân hàng trên thị trường ngày một nâng cao,
ngân hàng luôn phát triển bền vững trước những biến động trong và ngoài nước.

TIEU LUAN MOI download :


×