Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần giám định VINACONTROL , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------

NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH VINACONTROL

L
LU
UẬ
ẬN
NV

ĂN
N THẠ
THẠC
C SỸ
SỸ K
KIIN
NH
HT
TẾ


TP.Hồ Chí Minh, Tháng 10 Năm 2010

TIEU LUAN MOI download :



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------

NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH VINACONTROL
Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh

Mã số ngành

: 60.34.05

L
LU
UẬ
ẬN
NV

ĂN
N THẠ
THẠC
C SỸ
SỸ K
KIIN
NH
HT

TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
TS. PHẠM XUÂN LAN

TP.Hồ Chí Minh, Tháng 10 Năm 2010

TIEU LUAN MOI download :


[I]

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, luận văn thạc sỹ “Nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty Cổ phần Giám định Vinacontrol” là cơng trình nghiên cứu khoa học của
bản thân tôi.
Các số liệu trong luận văn là trung thực. Những kết luận và giải pháp nêu
trong luận văn chưa từng được cơng bố ở bất kỳ cơng trình nghiên cứu, tài liệu khoa
học nào từ trước đến nay.

Nguyễn Thị Thanh Huyền

TIEU LUAN MOI download :


[II]

LỜI CẢM ƠN


Những kiến thức kinh tế mới mẻ, lạ lẫm đã mở ra cho tôi một chân trời rộng
hơn về một lĩnh vực rất thú vị, đầy tiềm năng nhưng cũng chứa đựng nhiều rủi ro.
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô đã trang bị cho tôi những kiến thức hết
sức quý báu trong khoảng thời gian ba năm của chương trình đào tạo Thạc Sỹ tại
trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh!
Xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Tiến Sỹ Phạm Xuân Lan – người hướng
dẫn khoa học đã tận tình truyền đạt những ý tưởng, những bước đi để tơi có thể thực
hiện và hồn thành luận văn này!
Xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Nhà Giáo – Tiến Sỹ Nguyễn Quốc Cường –
Trưởng phịng giám định Máy móc thiết bị Vinacontrol TP.HCM, nguyên là giảng
viên của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – người đã định hướng để tạo ra bước
ngoặc thật sự có ý nghĩa cho tương lai tôi!
Xin trân trọng cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp, khách hàng, chuyên
gia trong ngành đã sẵn sàng giúp đỡ, thảo luận, chia sẻ kiến thức và cho ý kiến giúp
tơi có một cái nhìn xác thực và tồn diện hơn cho q trình đi tìm lời giải của vấn
đề đặt ra trong luận văn này!
Xin gởi lời biết ơn sâu sắc nhất đến Bố Mẹ - những người đã sinh thành, nuôi
dưỡng, dạy dỗ và cho con một nghị lực để có thể thực hiện những ước mơ, hồi bão
của mình!
Và, xin gởi lời cảm ơn sau cùng đến chồng tôi – người đã luôn bên tôi cùng
với tất cả những buồn vui của cuộc đời…!
Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 10/2010
Nguyễn Thị Thanh Huyền

TIEU LUAN MOI download :


[III]

MỤC LỤC

Trang

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. II
MỤC LỤC.................................................................................................................... III
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................................... VII
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .............................................................................. IX
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1

Chương 1. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN.......................................... 2
1.1.

Thực trạng nghiên cứu của luận văn ............................................................ 2

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ................................................................. 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ........................................... 2

1.4.

Phương pháp nghiên cứu của luận văn ......................................................... 3

1.5.

Bố cục của luận văn ........................................................................................ 3


1.6.

Hạn chế của luận văn ...................................................................................... 3

1.7.

Khung nghiên cứu của luận văn .................................................................... 3

Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................... 5
2.1. Các khái niệm cơ bản về cạnh tranh ............................................................. 5
2.1.1. Cạnh tranh ....................................................................................................... 5
2.1.2. Năng lực cạnh tranh ....................................................................................... 6
2.1.3. Lợi thế cạnh tranh ........................................................................................... 7
2.2.

Giá trị, chuỗi giá trị, sự thỏa mãn của khách hàng và sự hài lòng của
khách hàng ....................................................................................................... 8

TIEU LUAN MOI download :


[IV]

2.2.1. Giá trị của khách hàng và các yếu tố tạo giá trị khách hàng ...................... 8
2.2.2. Chuỗi giá trị ..................................................................................................... 9
2.2.2.1.

Các hoạt động chủ yếu ................................................................................ 10

2.2.2.2.


Các hoạt động hỗ trợ ................................................................................... 11

2.2.3. Sự thỏa mãn của khách hàng .......................................................................... 11
2.3.

Nguồn lực tạo ra giá trị khách hàng .............................................................. 12

2.3.1. Khái niệm nguồn lực tạo ra giá trị khách hàng ........................................... 13
2.3.2. Xác định các nguồn lực tạo ra giá trị khách hàng ....................................... 13
2.3.3. Nguồn lực cốt lõi .............................................................................................. 13
2.4.

Năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh ................................................... 14

2.4.1. Cơng cụ phân tích năng lực cạnh tranh ......................................................... 14
2.4.1.1.

Mơ hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter ...................................... 14

2.4.1.2.

Phân tích chuỗi giá trị ................................................................................. 16

2.4.2. Cách thức để duy trì, củng cố và xây dựng năng lực cạnh tranh ................. 17
2.4.3. Cách thức để tạo ra lợi thế cạnh tranh ........................................................... 18
2.4.4. Các chiến lược cạnh tranh cơ bản dựa trên lợi thế cạnh tranh .................... 19
2.4.4.1.

Chiến lược chi phí thấp nhất ....................................................................... 20


2.4.4.2.

Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm ............................................................ 21

2.4.4.3.

Chiến lược tập trung .................................................................................... 21

2.4.4.4.

Chiến lược phản ứng nhanh ........................................................................ 22

Chương 3. NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH ............. 24
3.1. Tổng quan ........................................................................................................ 24
3.1.1. Tổng quan về ngành giám định hàng hóa ở Việt Nam ................................ 24
3.1.2. Tổng quan về Cơng ty CP Giám định Vinacontrol ...................................... 27
3.1.2.1.

Giới thiệu sơ lược về Vinacontrol ............................................................ 27

TIEU LUAN MOI download :


[V]

3.1.2.2.

Thực trạng chung về tình hình kinh doanh, tình hình cạnh tranh
của Vinacontrol trong 5 năm kể từ sau khi cổ phần hóa ...................... 30


3.2.

Đánh giá thực trạng về năng lực cạnh tranh của Vinacontrol ................... 34

3.2.1. Đánh giá các yếu tố tạo giá trị khách hàng của Vinacontrol ...................... 34
3.2.1.1.

Nghiên cứu định tính ................................................................................. 34

3.2.1.1.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 34
3.2.1.1.2. Mẫu khảo sát ............................................................................................... 34
3.2.1.1.3. Kết quả nghiên cứu ...................................................................................... 34
3.2.1.2.

Nghiên cứu định lượng .............................................................................. 36

3.2.1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 36
3.2.1.2.2. Mẫu khảo sát ............................................................................................... 36
3.2.1.2.3. Kết quả nghiên cứu ...................................................................................... 37
3.2.2. Phân tích và đánh giá nguồn lực của Vinacontrol trong việc tạo ra giá
trị khách hàng và xác lập vị thế cạnh tranh ................................................. 50
3.2.2.1.

Phân tích chuỗi giá trị của Vinacontrol .................................................... 50

3.2.2.1.1. Thương hiệu ................................................................................................ 51
3.2.2.1.2. Mạng lưới phân bố ...................................................................................... 51
3.2.2.1.3. Phân tích hoạt động quản trị chất lượng .................................................... 51
3.2.2.1.4. Phân tích hoạt động phát triển kỹ thuật, nghiệp vụ

giám định ..................................................................................................... 52
3.2.2.1.5. Giá cả ........................................................................................................... 53
3.2.2.1.6. Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực ............................................. 53
3.2.2.1.7. Phân tích hoạt động nghiên cứu và phát triển ............................................ 54
3.2.2.1.8. Phân tích hoạt động chiêu thị ...................................................................... 54
3.2.2.2.

Phân tích nguồn lực của Vinacontrol ....................................................... 55

3.2.2.2.1. Thương hiệu ................................................................................................. 55
3.2.2.2.2. Hệ thống văn bản lý luận, tiêu chuẩn, quy trình giám định ........................ 55

TIEU LUAN MOI download :


[VI]

3.2.2.2.3. Mạng lưới phân bố, quy mô ......................................................................... 55
3.2.2.2.4. Nguồn nhân lực ........................................................................................... 57
3.2.2.2.5. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 57
3.2.2.2.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật ................................................................................ 57
3.2.2.2.7. Hệ thống kiểm sốt chất lượng .................................................................... 58
3.2.2.2.8. Máy móc thiết bị .......................................................................................... 59

Chương 4. NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA VINACONTROL ................................................................. 61
4.1. Giải pháp 1: Củng cố, nâng cao giá trị thương hiệu đồng thời xây dựng
một cách bền vững văn hóa doanh nghiệp ........................................................ 61
4.2.


Giải pháp 2: Nâng cao chất lượng chứng thư giám định, đồng thời nâng
cao hàm lượng chất xám và khoa học kỹ thuật cơng nghệ cao vào q
trình thực hiện, triển khai giám định ................................................................. 61

4.3.

Giải pháp 3: Cải tiến quy trình và phương pháp giám định ............................ 62

4.4.

Giải pháp 4: Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..................... 64

4.5.

Giải pháp 5: Cải tiến cơ cấu tổ chức ................................................................ 66

4.6.

Giải pháp 6: Duy trì và cải tiến hệ thống chất lượng ....................................... 67

4.7.

Giải pháp 7: Thành lập tiểu ban hậu mãi và chăm sóc khách hàng ................. 67

LỜI KẾT ...................................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 71
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 72

TIEU LUAN MOI download :



[VII]

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Khung nghiên cứu của luận văn .................................................................. 13
Sơ đồ 2.1. Các yếu tố tạo ra giá trị khách hàng .......................................................... 20
Hình 2.1. Chuỗi giá trị của doanh nghiệp ................................................................... 21
Hình 2.2. Mơ hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter ...................................... 26
Hình 2.3. Quy trình phân tích ngược để tìm ra các nguồn lực tạo giá trị khách
hàng .............................................................................................................................. 28
Hình 2.4. Các lợi thế cạnh tranh của Michael Porter ................................................ 29
Hình 2.5. Xây dựng các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh ..................................... 30
Hình 2.6. Mơ hình các yếu tố quyết định của lợi thế cạnh tranh ............................... 30
Hình 3.1. Mạng lưới phân bố của Vinacontrol ........................................................... 6
Hình 3.2. Logo Vinacontrol.......................................................................................... 8
Biểu đồ 3.1. Thị phần hàng nông sản, lương thực, thực phẩm và cây công nghiệp
xuất khẩu ....................................................................................................................... 9
Biểu đồ 3.2: Thị phần mặt hàng nhân điều xuất khẩu ................................................ 9
Biểu đồ 3.3: Thị phần mặt hàng sắt thép, linh kiện điện tử, máy móc thiết bị, dây
chuyền công nghệ ......................................................................................................... 10
Biểu đồ 3.4: Thị phần mặt hàng xăng, dầu tinh, dầu thơ, khí đốt ............................... 11
Biểu đồ 3.5. Biểu đồ tăng trưởng doanh thu trong 5 năm kể từ khi cổ phần hóa
của tồn cơng ty và từng chi nhánh ............................................................................. 36
Biểu đồ 3.6. Biểu đồ tăng trưởng lợi nhuận trong 5 năm kể từ khi cổ phần hóa
của tồn cơng ty và từng chi nhánh ............................................................................. 37
Biểu đồ 3.7. Biểu đồ thể hiện số chứng thư giám định đã cấp trong vòng 5 năm
kể từ khi cổ phần hóa ................................................................................................... 37

TIEU LUAN MOI download :



[VIII]

Mơ hình 3.1. Mơ hình nghiên cứu đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng
dịch vụ giám định ......................................................................................................... 42
Mơ hình 3.2. Mơ hình thang đo đánh giá các yếu tố tạo giá trị khách hàng .............. 43
Mô hình 3.3. Mơ hình các nhóm nhân tố mới ............................................................. 51
Mơ hình 3.4. Mơ hình hồi quy đánh giá sự hài lòng của khách hàng ......................... 54
Biểu đồ 3.8. Biểu đồ phân tán Scatterplot.................................................................... 58
Biểu đồ 3.9. Biểu đồ Histogram .................................................................................. 59
Biểu đồ 3.10. Đồ thị P-P plot ....................................................................................... 59
Hình 3.3. Cơ cấu tổ chức của Vinacontrol .................................................................. 68

TIEU LUAN MOI download :


[IX]

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha .......................................................... 44
Bảng 3.2. Trình bày kết quả phân tích nhân tố lần 3 ................................................... 48
Bảng 3.3. Bảng kiểm định lại độ tin cậy Cronbach’s Alpha của các nhân
tố mới............................................................................................................................. 50
Bảng 3.4. Bảng kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha biến sự hài lòng của khách
hàng .............................................................................................................................. 54
Bảng 3.5. Bảng phân tích tương quan giữa các yếu tố tạo giá trị khách hàng và
sự hài lòng của khách hàng ......................................................................................... 55
Bảng 3.6. Kết quả phân tích hồi quy theo phương pháp Enter ................................... 56
Bảng 3.7. Kết quả đánh giá độ phù hợp của mơ hình ................................................. 57


TIEU LUAN MOI download :


1

LỜI MỞ ĐẦU
Với bề dày lịch sử hơn 50 năm hình thành và phát triển, Vinacontrol là
doanh nghiệp đầu tiên hoạt động trong lĩnh vực giám định hàng hóa xuất nhập khẩu
tại Việt Nam. Là tổ chức giám định có uy tín nhất, lớn nhất trên tồn quốc cả về
doanh thu, lợi nhuận, số lượng giám định viên, hệ thống mạng lưới chi nhánh rộng
khắp và hệ thống phịng thí nghiệm đạt chuẩn quốc gia. Vinacontrol đã thực hiện
giám định các dự án lớn như: đường dây tải điện 500 KV Bắc Nam; các nhà máy xi măng Bút
Sơn, Nghi Sơn, Bỉm Sơn, Hải Phịng, Hà Tiên, Sơng Gianh, X18, Sao Mai; các nhà máy điện Cà Mau,
Sesan, Cái Lân, Yaly, Sơn La; các nhà máy sản xuất kính, gạch men, sứ; các dự án cung cấp thiết bị y tế
cho bệnh viện; các dự án cung cấp thiết bị cho trường học; thiết bị dầu khí của Vietsopetro; nhà máy
thép Phú Mỹ; dây chuyền nhà máy sản xuất sữa Vinamilk…
Tuy nhiên, trong bối cảnh Việt Nam đã gia nhập Tổ chức thương mại thế
giới cùng với sự hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, Vinacontrol vẫn bộc
lộ những mặt hạn chế ở khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp trong và ngoài
nước trên lĩnh vực giám định hàng hóa.
Để Vinacontrol có thể giữ vững vị thế vốn có của mình trong giai đoạn hiện
nay cũng như trong tương lai thì việc chỉ ra được các yếu tố tạo giá trị khách hàng
tạo nên lợi thế cạnh tranh; đánh giá được các điểm mạnh, điểm yếu về nguồn lực
của Vinacontrol từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Vinacontrol trong lĩnh vực giám định hàng hóa tại Việt Nam là một việc làm hết sức cần thiết.
Là một giám định viên hiện đang công tác tại Vinacontrol, chứng kiến sự
cạnh tranh đang diễn biến ngày càng gay gắt; chứng kiến sự mất đi những khách
hàng lớn và thân thiết; sự ra đi của một bộ phận không nhỏ cán bộ, giám định viên
có năng lực và thâm niên cơng tác; chia sẻ những trăn trở của các cấp lãnh đạo

doanh nghiệp, tác giả xin chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ
phần giám định Vinacontrol” với hy vọng sẽ góp phần vào việc nâng cao năng lực
cạnh tranh của Vinacontrol trong giai đoạn hiện nay cũng như trong tương lai.

TIEU LUAN MOI download :


2

Chương 1.
TỔNG QUAN VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.

Thực trạng nghiên cứu của luận văn
Giám định là một loại hình dịch vụ khoa học kỹ thuật có tính đặc thù. Nó

cũng được xem là ngành kinh doanh. Tầm quan trọng của dịch vụ giám định không
chỉ liên quan đến số phận của một loại hàng hóa hay một doanh nghiệp có hàng hóa
cần giám định, mà liên quan đến cả một ngành hàng rộng lớn của cả nước. Tuy
nhiên, trên thực tế vẫn chưa có một cơng trình, một báo cáo hay một đề tài khoa học
nào nghiên cứu đủ sâu sắc và mang tính chất như là lý luận của ngành giám định.
Có chăng thì cũng chỉ là những kế hoạch, đề xuất mang tính chất riêng lẻ, trước
mắt, ngắn hạn. Trong luận văn này, trên cơ sở kế thừa những kết quả, những đề xuất
đã có, tác giả đã bổ sung, phát triển thêm về lý luận với những kiến nghị và giải
pháp mới phù hợp hơn với yêu cầu của tình hình thực tế hiện nay.
1.2.
-

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn

Chỉ ra được các yếu tố tạo giá trị khách hàng hình thành nên lợi thế cạnh
tranh trong ngành giám định hàng hóa theo quan điểm của khách hàng.

-

Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu về nguồn lực của Vinacontrol trong
cạnh tranh trên lĩnh vực giám định hàng hóa ở Việt Nam.

-

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Vinacontrol
trong lĩnh vực giám định hàng hóa ở Việt Nam.

1.3.
-

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Giám định
Vinacontrol.

TIEU LUAN MOI download :


3

1.4.

Phạm vi nghiên cứu: Vinacontrol.
Phương pháp nghiên cứu của luận văn


Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để thu thập và
phân tích dữ liệu:
-

Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng để: khám phá các yếu tố tạo
giá trị khách hàng; khám phá các yếu tố nguồn lực tạo nên lợi thế cạnh tranh
trong lĩnh vực giám định hàng hóa; đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của
Vinacontrol trong cạnh tranh trên lĩnh vực giám định hàng hóa.

-

Phương pháp nghiên cứu định lượng: được sử dụng để kiểm định các giả
thuyết và thang đo về các yếu tố tạo nên giá trị khách hàng tại thị trường
giám định hàng hóa là thị trường mục tiêu của Vinacontrol.

1.5.

Bố cục của luận văn

Luận văn gồm có 4 chương chính như sau:
-

Chương 1: Tổng quan và vấn đề nghiên cứu.

-

Chương 2: Lợi thế cạnh tranh và các yếu tố hình thành nên lợi thế cạnh tranh.

-


Chương 3: Đánh giá năng lực cạnh tranh của Vinacontrol.

-

Chương 4: Những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Vinacontrol.

1.6.
-

Hạn chế của luận văn
Việc tiếp cận các nghiên cứu về các yếu tố tạo giá trị khách hàng theo quan
điểm khách hàng là một cách tiếp cận khơng tồn diện.

-

Việc nghiên cứu các yếu tố bên trong doanh nghiệp có tác dụng tạo ra giá trị
khách hàng dựa vào nghiên cứu định tính là chủ yếu, chưa có nghiên cứu
định lượng để kiểm định.

TIEU LUAN MOI download :


4

-

Hiện nay, Vinacontrol đang phát triển theo hướng đa dạng ngành nghề. Tuy
nhiên, luận văn chỉ đi sâu nghiên cứu lĩnh vực giám định hàng hóa hiện đang
là thế mạnh chủ yếu của Vinacontrol.


1.7.

Khung nghiên cứu của luận văn
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết
Thu thập thông tin
Xây dựng thang đo các yếu tố tạo giá trị
khách hàng
Kiểm định thang đo và kiểm định mơ hình
nghiên cứu các yếu tố tạo giá trị khách hàng
Đánh giá các yếu tố tạo giá trị khách hàng
của Vinacontrol
Phân tích và đánh giá các yếu tố nguồn lực
có tác dụng tạo giá trị khách hàng của
Vinacontrol
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh của Vinacontrol
Hình 1.1: Khung nghiên cứu của luận văn

TIEU LUAN MOI download :


5

Chương 2.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.

Các khái niệm cơ bản về cạnh tranh


2.1.1. Cạnh tranh
Cạnh tranh là hiện tượng phổ biến mang tính tất yếu, là một quy luật cơ bản
trong nền kinh tế thị trường. Cạnh tranh có tính chất hai mặt: tác động tích cực và
tác động tiêu cực. Cạnh tranh là động lực mạnh mẽ thúc đẩy các chủ thể kinh doanh
hoạt động hiệu quả hơn trên cơ sở nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả vì sự
sống cịn và phát triển của mình. Tuy nhiên, cạnh tranh cũng có nguy cơ dẫn đến
giành giật, khống chế lẫn nhau; làm thay đổi cấu trúc xã hội trên phương diện sở
hữu của cải, gây ra hiện tượng độc quyền, làm phân hóa mạnh mẽ giàu nghèo, dẫn
đến cạnh tranh không lành mạnh, dùng các thủ đoạn phạm pháp hay bất chấp pháp
luật. Để phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực, cần duy trì mơi trường cạnh
tranh lành mạnh, hợp pháp và kiểm soát độc quyền, xử lý cạnh tranh không lành
mạnh giữa các chủ thể kinh doanh.
Trong điều kiện hiện nay, cạnh tranh chuyển từ quan điểm đối kháng sang
cạnh tranh trên cơ sở hợp tác, cạnh tranh không phải là khi nào cũng đồng nghĩa với
việc tiêu diệt lẫn nhau, triệt hạ nhau. Trên thực tế, các thủ pháp cạnh tranh hiện đại
dựa trên cơ sở cạnh tranh bằng chất lượng, mẫu mã, giá cả và các dịch vụ hỗ trợ.
Bởi lẽ, khi mà các đối thủ cạnh tranh quá nhiều thì việc tiêu diệt các đối thủ khác là
vấn đề không đơn giản.
Tóm lại, cạnh tranh, hiểu theo cấp độ doanh nghiệp, là việc đấu tranh hoặc
giành giật từ một số đối thủ về khách hàng, thị phần hay nguồn lực của các doanh
nghiệp. Tuy nhiên, bản chất của cạnh tranh ngày nay khơng phải tiêu diệt đối thủ
mà chính là doanh nghiệp phải tạo ra và mang lại cho khách hàng những giá trị gia
tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn đối thủ để họ có thể lựa chọn cho mình mà không đến
với đối thủ cạnh tranh.

TIEU LUAN MOI download :


6


2.1.2. Năng lực cạnh tranh
Trong quá trình nghiên cứu về cạnh tranh, người ta đã sử dụng khái niệm
năng lực cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh được xem xét ở các góc độ khác nhau như
năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp, năng lực cạnh
tranh của sản phẩm và dịch vụ…Ở luận văn này, tác giả sẽ chỉ đề cập đến năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp.
Có rất nhiều cách quan niệm về năng lực cạnh tranh doanh nghiệp:
-

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng thị
phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là cách quan niệm khá phổ
biến hiện nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng hóa,
dịch vụ so với các đối thủ và khả năng “thu lợi” của các doanh nghiệp.

-

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng chống chịu trước sự
tấn công của doanh nghiệp khác. Chẳng hạn, Hội đồng Chính sách năng
lực cạnh tranh của Mỹ đưa ra định nghĩa: năng lực cạnh tranh là năng lực
kinh tế về hàng hóa và dịch vụ trên thị trường thế giới… Ủy ban Quốc
gia về hợp tác kinh tế có trích dẫn khái niệm năng lực cạnh tranh theo Từ
điển Thuật Ngữ chính sách thương mại (1997), theo đó, năng lực cạnh
tranh là năng lực của một doanh nghiệp “không bị doanh nghiệp khác
đánh bại về năng lực kinh tế”. Quan niệm về năng lực cạnh tranh như vậy
mang tính chất định tính, khó có thể định lượng.

-

Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Theo Tổ chức

Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các
yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững
trong điều kiện cạnh tranh quốc tế. Theo M. Porter (1990), năng suất lao
động là thước đo duy nhất về năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, các quan
niệm này chưa gắn với việc thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của
doanh nghiệp.

TIEU LUAN MOI download :


7

Như vậy, có rất nhiều cách khác nhau để khái niệm năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp. Tuy nhiên, có thể tóm lại như sau: năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh so với đối thủ của mình
trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao
hơn.
Thực tế cho thấy, không một doanh nghiệp nào có khả năng thỏa mãn đầy đủ
tất cả các đòi hỏi, yêu cầu của khách hàng. Doanh nghiệp nào cũng sẽ có những
điểm mạnh, điểm yếu riêng. Điểm mạnh của doanh nghiệp này có thể lại là điểm
yếu của doanh nghiệp khác. Vấn đề là làm thế nào để phát huy tốt nhất những điểm
mạnh mà mình đang có để đáp ứng tốt nhất những địi hỏi của khách hàng. Những
điểm mạnh và điểm yếu được biểu hiện thông qua tất cả những hoạt động của doanh
nghiệp. Như vậy có thể thấy, khái niệm năng lực cạnh tranh là một khái niệm động
được cấu thành bởi nhiều yếu tố và chịu sự tác động của môi trường vĩ mơ và vi
mơ, điều này địi hỏi doanh nghiệp phải luôn vận động để phù hợp với những thay
đổi của xu thế chung cũng như phù hợp với năng lực của chính mình.
2.1.3. Lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh không chỉ nằm ở bản thân mỗi hoạt động riêng biệt của

doanh nghiệp trong thiết kế, sản xuất, marketing, phân phối, hỗ trợ sản phẩm… mà
còn ở cả mối liên kết giữa các hoạt động với nhau, với các hoạt động của nhà cung
cấp và cả các hoạt động của khách hàng. Khi một doanh nghiệp có được lợi thế
cạnh tranh, doanh nghiệp đó sẽ có cái mà các đối thủ khác khơng có, nghĩa là doanh
nghiệp làm được những việc mà đối thủ khác không làm được. Lợi thế cạnh tranh
cần thiết cho sự thành công và tồn tại lâu dài của doanh nghiệp.
Công cụ cơ bản để phán đốn lợi thế cạnh tranh và tìm ra phương cách để
củng cố nó chính là chuỗi giá trị. Chuỗi giá trị là một phương pháp mang tính hệ
thống để khảo sát mọi hoạt động của doanh nghiệp và sự tương tác của chúng, để
phân tích các nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh.

TIEU LUAN MOI download :


8

2.2.

Giá trị, chuỗi giá trị, sự thỏa mãn của khách hàng và sự hài lòng của
khách hàng
Trong những nền kinh tế thị trường hay đối với những ngành, những lĩnh vực

gần như độc quyền, các doanh nghiệp không phải mất nhiều thời gian để làm hài
lòng khách hàng. Tuy nhiên, trong rất nhiều thập kỷ qua và đặc biệt là trong xu thế
hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, để đối phó với sự cạnh tranh ngày càng quyết
liệt và gay gắt, khơng có cách nào khác là các công ty, các doanh nghiệp phải làm
mọi việc để đáp ứng và thỏa mãn cho được nhu cầu của khách hàng.
Để chiến thắng trong cạnh tranh, các doanh nghiệp phải vận dụng một triết lý
mới, đó là lấy khách hàng làm trung tâm và cung ứng những giá trị cao nhất giành
cho khách hàng của mình. Vậy, giá trị là gì và sự thỏa mãn khách hàng là như thế

nào?
2.2.1. Giá trị của khách hàng và các yếu tố tạo ra giá trị khách hàng
Khách hàng sẽ lựa chọn sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp nào mà có
thể mang lại cho họ giá trị lớn nhất hay là sự thỏa mãn đối với họ là cao nhất. Họ
mong muốn có được một giá trị tối đa với một túi tiền cho phép, tổng chi phí mà họ
bỏ ra thấp hơn tổng giá trị mà họ nhận lại được từ sản phẩm hay dịch vụ của doanh
nghiệp. Giá trị dành cho khách hàng là chênh lệch giữa tổng giá trị của khách hàng
và tổng chi phí mà khách hàng phải bỏ ra. Tổng giá trị của khách hàng là tồn bộ
những lợi ích mà khách hàng trơng đợi ở một sản phẩm hay dịch vụ nhất định. 1

1

Philip Kotler, Quản trị marketing, NXB Thống kê, 1997

TIEU LUAN MOI download :


9

Sơ đồ 2.1: Các yếu tố tạo ra giá trị khách hàng 2
2.2.2. Chuỗi giá trị
Chuỗi giá trị là tổng hợp các hoạt động có liên quan của doanh nghiệp làm
tăng giá trị cho khách hàng. Việc thực hiện có hiệu quả các hoạt động trong chuỗi
giá trị sẽ quyết định hiệu quả hoạt động chung và tạo ra những lợi thế cạnh tranh
của doanh nghiệp. Chính vì vậy mà việc phân tích mơi trường bên trong cần phải
gắn với phân tích chuỗi giá trị.
Trong phân tích chuỗi giá trị, các hoạt động của doanh nghiệp được chia
thành hai nhóm: hoạt động chủ yếu và các hoạt động hỗ trợ.

2


Philip Kotler, Quản trị marketing, NXB Thống kê, 1997, trang 54

TIEU LUAN MOI download :


10

Hình 2.1: Chuỗi giá trị của doanh nghiệp
“Nguồn: Michael E. Porter, “Lợi thế cạnh tranh”, 1985, trang 36”
2.2.2.1.

Các hoạt động chủ yếu: gồm những hoạt động gắn trực tiếp với các sản
phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp, đó là các hoạt động đầu vào, vận
hành, các hoạt động đầu ra, marketing và bán hàng, dịch vụ hậu mãi.

• Các hoạt động đầu vào gắn liền với các hoạt động nhận, tồn trữ và quản
lý các yếu tố đầu vào.
• Vận hành: bao gồm tất cả các hoạt động nhằm chuyển các yếu tố đầu vào
thành sản phẩm cuối cùng.
• Các hoạt động đầu ra: khi thành phẩm được tạo ra, chúng được đưa đến
khách hàng, các hoạt động này là các hoạt động đầu ra.
• Marketing và bán hàng: các hoạt động này xoay quanh bốn vấn đề chủ
yếu là sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị.
• Dịch vụ hậu mãi: các nhà quản trị đánh giá ngày càng cao dịch vụ khách
hàng và xem nó như là một trong những hoạt động giá trị quan trọng nhất
của doanh nghiệp mình. Các dịch vụ hậu mãi gồm: bảo hành, bảo trì,
cung cấp phụ tùng thay thế, huấn luyện khách hàng,…

TIEU LUAN MOI download :



11

2.2.2.2.

Các hoạt động hỗ trợ

Ngoài các hoạt động chủ yếu gắn trực tiếp với các sản phẩm và dịch vụ,
trong chuỗi giá trị của doanh nghiệp cịn có các hoạt động tác động một cách gián
tiếp đến các sản phẩm và dịch vụ được gọi là các hoạt động hỗ trợ. Nhờ các hoạt
động này mà các hoạt động chủ yếu được thực hiện một cách tốt hơn. Tùy theo đặc
điểm hoạt động của từng doanh nghiệp, tùy theo thành phần của các hoạt động chủ
yếu trong chuỗi giá trị mà cấu trúc của các hoạt động hỗ trợ có thể được xác định
một cách linh hoạt. Hoạt động hỗ trợ có thể bao gồm:
• Quản trị nguồn nhân lực: bao gồm các hoạt động nhằm tuyển dụng, huấn
luyện, phát triển và trả công cho người lao động. Quản trị nguồn nhân lực
có ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động trong chuỗi giá trị.
• Phát triển cơng nghệ: cơng nghệ gắn liền với tất cả các hoạt động giá trị
trong một tổ chức. Nó ảnh hưởng tới tất cả các hoạt động rộng lớn từ việc
phát triển sản phẩm và quá trình tới việc nhận đơn hàng và phân phối sản
phẩm và dịch vụ tới khách hàng.
• Mua sắm: mua sắm đề cập tới chức năng thu mua các yếu tố đầu vào
được sử dụng trong chuỗi giá trị của doanh nghiệp. Những hoạt động này
bao gồm nguyên liệu, năng lượng, nước, và những yếu tố đầu vào khác
được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất cũng như máy móc, thiết
bị và nhà xưởng.
• Cấu trúc hạ tầng của doanh nghiệp: bao gồm các hoạt động như tài chính
kế tốn, những vấn đề luật pháp và chính quyền, hệ thống thơng tin và
quản lý chung.

• Tài chính và kế tốn: chức năng này đóng vai trị quan trọng trong quản
lý doanh nghiệp một cách có hiệu quả.
• Những vấn đề luật pháp và quan hệ với chính quyền: những vấn đề này
đòi hỏi rất nhiều thời gian của các nhà quản trị cấp cao. Xử lý vấn đề này
một cách có hiệu quả có thể ảnh hưởng to lớn tới khả năng tồn tại và phát
triển lâu dài của doanh nghiệp.

TIEU LUAN MOI download :


12

• Các hệ thống thơng tin: có thể được sử dụng để tăng cường lợi thế cạnh
tranh của doanh nghiệp. Các hệ thống thông tin cũng tạo ra các phương
tiện để cản trở sự xâm nhập ngành.
2.2.3. Sự thỏa mãn của khách hàng
Sự thỏa mãn của khách hàng là mức độ trạng thái cảm giác của một người
bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ sản phẩm với những kỳ vọng của
người đó.
Mức độ thỏa mãn là hàm của sự khác biệt giữa kết quả nhận được và kỳ
vọng. Nếu kết quả thực tế kém hơn so với kỳ vọng thì khách hàng sẽ khơng hài
lịng. Nếu kết quả thực tế tương xứng với kỳ vọng thì khách hàng sẽ hài lòng. Nếu
kết quả thực tế vượt quá sự mong đợi của khách hàng thì họ sẽ rất hài lòng và thỏa mãn.
Như vậy, vẫn cần khẳng định lại, trong xu thế cạnh tranh như hiện nay, một
doanh nghiệp muốn thành cơng hay chí ít là đủ để tồn tại được thì phải hiểu thế nào
là giá trị đem lại cho khách hàng và thế nào là sự thỏa mãn để từ đó có những cách
thức làm hài lòng khách hàng.
2.2.4. Sự hài lòng của khách hàng
2.3.


Nguồn lực có tác dụng tạo giá trị khách hàng

2.3.1. Khái niệm nguồn lực tạo ra giá trị khách hàng
Nguồn lực có giá trị tạo giá trị khách hàng là những nguồn lực thỏa mãn bốn
đặc điểm, đó là (1) có giá trị, (2) hiếm, (3) khó thay thế, và (4) khó bị bắt chước,
thường gọi tắt là VRIN (Valuable, Rare, Inimitable, Nonsubstitutable).
Nguồn lực của doanh nghiệp thể hiện ở nhiều dạng khác nhau. Có thể chia ra
thành hai nhóm: hữu hình và vơ hình. Nguồn lực hữu hình bao gồm nguồn lực về
tài chính (financial resources) và vật chất hữu hình (physical resources). Nguồn lực
về tài chính như vốn tự có và khả năng vay vốn của doanh nghiệp. Nguồn vật chất
hữu hình bao gồm những tài sản sản xuất hữu hình của doanh nghiệp có thể đem lại
lợi thế về chi phí sản xuất như qui mơ, cơ sở hạ tầng, vị trí, kỹ thuật, tính linh hoạt

TIEU LUAN MOI download :


13

của nhà máy sản xuất, của trang thiết bị, nguyên vật liệu đầu vào,… Nguồn lực vơ
hình bao gồm cơng nghệ, danh tiếng, và nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Nguồn
lực về cơng nghệ bao gồm sở hữu trí tuệ, bằng phát minh, sáng chế,… Nguồn lực về
danh tiếng bao gồm việc sở hữu nhãn hiệu nổi tiếng về dịch vụ, chất lượng, độ tin
cậy, thiết lập được mối quan hệ tốt với khách hàng, nhà cung, ngân hàng, chính
quyền,…. Nguồn lực về nhân sự bao gồm kiến thức, kỹ năng, tính năng động, lịng
trung thành của nhân viên,….
2.3.2. Xác định các nguồn lực tạo ra giá trị khách hàng
Nguồn lực cần xây dựng và duy trì đó là những nguồn lực tạo ra giá trị cho
khách hàng và có thể ngăn cản sự bắt chước hoặc thay thế. Do đó nên tập trung sự
đầu tư vào xây dựng và bảo vệ các nguồn lực đáp ứng những điều kiện này thì mới
có khả năng tạo ra và duy trì được lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.

2.3.3. Nguồn lực cốt lõi (Core Competencies)
Nguồn lực cốt lõi là những nguồn lực mà doanh nghiệp có thể thực hiện tốt
hơn những nguồn lực khác trong nội bộ doanh nghiệp của mình. Nguồn lực đó
mang tính trung tâm đối với khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Nguồn lực cốt
lõi là sự hợp nhất, gom tụ tất cả công nghệ và chuyên môn của doanh nghiệp vào
thành một trọng điểm, một mũi nhọn nhất quán. Nhiều gợi ý cho rằng doanh nghiệp
nên xác định và tập trung vào 3 hoặc 4 nguồn lực cốt lõi. Các nguồn lực cốt lõi phải
khác biệt nhau.
Nguồn lực cốt lõi của doanh nghiệp cũng được hiểu là những khả năng mà
doanh nghiệp có thể làm tốt, nhưng đồng thời phải thỏa mãn 3 điều kiện là: năng
lực đó đem lại giá trị khách hàng; năng lực đó các đối thủ cạnh tranh rất khó bắt
chước; có thể vận dụng năng lực đó để mở rộng cho nhiều sản phẩm và thị trường
khác. Năng lực cốt lõi tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trong hoạt động
sản xuất kinh doanh.

TIEU LUAN MOI download :


14

2.4.

Năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh

2.4.1. Công cụ phân tích năng lực cạnh tranh
2.4.1.1.

Mơ hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter

Mơ hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter giúp doanh nghiệp nhận ra

những cơ hội và thách thức, qua đó doanh nghiệp biết mình nên đứng ở vị trí nào để
đối phó một cách hiệu quả với năm lực lượng cạnh tranh trong ngành. Năm tác lực
này không phải là yếu tố tĩnh, mà ngược lại nó vận động liên tục cùng với các giai
đoạn phát triển của ngành. Từ đó sẽ xác định những yếu tố thành công then chốt
được xem như là nguồn gốc bên ngồi của lợi thế cạnh tranh.
Mơ hình năm tác lực cạnh tranh gồm: (1) áp lực cạnh tranh giữa các đối thủ
hiện tại trong ngành, (2) nguy cơ đe dọa từ những người mới vào cuộc, (3) nguy cơ
đe dọa từ các sản phẩm và dịch vụ thay thế, (4) quyền lực thương lượng của người
mua, và (5) quyền lực thương lượng của nhà cung ứng.

Hình 2.2: Mơ hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter
“Nguồn: Michael Porter, “Chiến lược cạnh tranh””

TIEU LUAN MOI download :


×