Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng tín dụng và quản trị rủi ro tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh 3 , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.18 KB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

NGUYỄN BÁ ĐẠI

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG VÀ
QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH 3

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2009

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

NGUYỄN BÁ ĐẠI

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG VÀ
QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH 3
Chuyên ngành :
Mã số
:

Kinh tế tài chính – Ngân hàng


60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG DỜN

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2009

TIEU LUAN MOI download :


KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỀ TÀI
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI CHI NHÁNH 3 NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

Đề tài nghiên cứu “Nâng cao chất lượng tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại
Chi nhánh 3 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” đã giải quyết
được các vấn đề sau :
a) Hệ thống hóa và hồn thiện các lý luận về chất lượng tín dụng và quản trị rủi
ro tín dụng thông qua việc tuân thủ các quy định của khách hàng và Ngân hàng.
b) Đề tài đã phân tích và đánh giá được thực trạng chất lượng tín dụng và quản
trị rủi tín dụng tại Chi nhánh 3 Ngân hàng Nơng nghiệp & Phát triển Nơng thơn Việt
Nam, qua đó cho thấy những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại cần
sửa đổi bổ sung nhằm phù hợp với những biến động quá nhanh của điều kiện môi
trường kinh doanh hiện nay.
c) Nghiên cứu này cũng đã đưa thêm được những kiến nghị và các giải pháp hỗ
trợ cần thiết để nâng cao chất lượng tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của Chi nhánh
3 và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam phát huy hiệu quả.
Vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng sẽ được các

Ngân hàng thương mại đặt nặng quan tâm nhằm góp phần giảm thiểu rủi ro trong kinh
doanh, đây chính là thuận lợi giúp đề tài này có thể tiếp tục phát triển nghiên cứu trong
tương lai.

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan : Luận văn “ Nâng cao chất lượng tín dụng và quản trị rủi
ro tín dụng tại Chi nhánh 3 Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt
Nam” là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi.
Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu được
trình bày trong luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin chân thành cám ơn các Thầy Cô trường Đại học Kinh tế TP.HCM đã
truyền đạt cho tôi kiến thức trong suốt những năm học ở trường.
Tôi xin chân thành cám ơn Chi nhánh 3 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam đã tạo điều kiện cho tôi khảo sát trong thời gian làm Luận
văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn đã tận tình hướng dẫn
tơi hồn thành tốt luận văn này.
TP HCM, ngày
tháng
năm 2010
Tác giả luận văn

Nguyễn Bá Đại

TIEU LUAN MOI download :



MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu, hình vẽ
Lời mở đầu..................................................................................................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO
TÍN DỤNG................................................................................................................ 1
1.1. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ............................................................................. 1
1.1.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng ............................................................. 1
1.1.2. Một số quy định về chất lượng tín dụng liên quan đến hiệu quả hoạt động
tín dụng ..................................................................................................................... 1
1.1.3. Chỉ tiêu biểu hiện chất lượng tín dụng...................................................... 4
1.1.3.1. Đối với Ngân hàng ................................................................................... 5
1.1.3.2. Đối với nền kinh tế................................................................................... 5
1.1.3.2. Đối với doanh nghiệp vay vốn ................................................................. 5
1.1.4. Mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng với chất lượng tín dụng và hiệu
quả hoạt động tín dụng ............................................................................................ 5
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG .......................................................................................... 6
1.2.1. Khái niệm: .................................................................................................. 6
1.2.2. Các loại rủi ro tín dụng và ảnh hưởng của nó .......................................... 6
1.2.2.1. Rủi ro do khơng hồn trả nợ đúng hạn .............................................. 6
1.2.2.2. Rủi ro do khơng có khả năng trả nợ ................................................... 6
1.2.3. Các chỉ số tiêu phản ánh rủi ro tín dụng................................................... 7
1.2.3.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn .......................................................... 7
1.2.3.2. Nợ có vấn đề........................................................................................ 8
1.2.3.3.Tình hình tài chính và phương án của người vay, môi trường họat

động của người vay ................................................................................................... 8
1.2.3.4.Bảo đảm tiền vay .................................................................................. 8
1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ....................................................... 9
1.2.4.1.Nguyên nhân bất khả kháng ................................................................ 9
1.2.4.2. Nguyên nhân từ phía người đi vay...................................................... 9
1.2.4.3. Nguyên nhân do bản thân Ngân hàng................................................ 9
1.2.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng và
đối với kinh tế xã hội .............................................................................................. 10
1.2.5.1. Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh Ngân hàng .......................... 10
1.2.5.2. Ảnh hưởng đến kinh tế xã hội .......................................................... 10

I

TIEU LUAN MOI download :


1.2.6. Một số mơ hình lượng hóa rủi ro tín dụng.............................................. 11
1.2.6.1. Mơ hình 6C ......................................................................................... 11
1.2.6.2. Mơ hình phân biệt tuyến tính.............................................................. 13
1.3. BASEL 2 – YÊU CẦU QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG
XÂY DỰNG MƠ HÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÁC NGÂN HÀNG VIỆT
NAM........................................................................................................................ 15
1.3.1. Basel 2 và các yêu cầu quản lý rủi ro ...................................................... 15
1.3.2. Định hướng xây dựng mơ hình quản trị rủi ro tại hệ thống Ngân hàng
Việt Nam ................................................................................................................. 18
1.3.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro của một số Ngân hàng thương mại trên thế
giới........................................................................................................................... 21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1: ...................................................................................... 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH 3 NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VIỆT

NAM........................................................................................................................ 24
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ... 24
2.2. Giới thiệu về Chi nhánh 3 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam ................................................................................................................. 25
2.3. Bộ máy tổ chức và quản lý của Chi nhánh .................................................... 25
2.3.1. Sơ đồ tổ chức ............................................................................................ 25
2.3.1.1. Mơ hình tổ chức.................................................................................. 26
2.3.1.2. Nhân sự............................................................................................... 26
2.3.1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức .......................................................................... 26
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ chính của các phòng ban ................................. 27
2.3.2.1. Giám đốc ............................................................................................. 27
2.3.2.2. Phó giám đốc....................................................................................... 27
2.3.2.3. Phịng hành chính Nhân sự................................................................ 27
2.3.2.4. Phòng Kế hoạch kinh doanh............................................................... 27
2.3.2.5. Phòng kinh doanh ngoại hối............................................................... 27
2.3.2.6. Phịng kế tốn Ngân quỹ..................................................................... 28
2.3.2.7. Phịng kiểm tra kiểm sốt nội bộ......................................................... 28
2.3.2.8. Phịng dịch vụ Marketing.................................................................... 28
2.3.2.9. Phịng Cơng nghệ thơng tin ................................................................ 28
2.3.2.10.Phịng giao dịch ................................................................................. 28
2.4. Thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh 3
NHNo&PTNTVN .................................................................................................. 29
2.4.1. Tình hình kinh tế xã hội TPHCM đầu năm 2009 ................................... 29
2.4.2. Đánh giá môi trường họat động kinh doanh........................................... 30

II

TIEU LUAN MOI download :



2.4.3. Các kết quả kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng ................................... 32
2.4.3.1. Huy động vốn ...................................................................................... 32
2.4.3.2. Sử dụng vốn ........................................................................................ 32
2.4.3.3. Doanh thu – Chi phí............................................................................ 33
2.4.4. Sơ đồ quy trình tín dụng tại Chi nhánh 3 ................................................ 33
2.4.5. Cơ cấu bộ máy quản lý tín dụng tại Chi nhánh 3.................................... 35
2.4.6. Phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh 3 NHNo&PTNTVN .......... 35
2.4.6.1. Cơ cấu tín dụng theo đơn vị tiền tệ ..................................................... 35
2.464.2. Cơ cấu tín dụng theo thời gian........................................................... 37
2.4.6.3. Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế ........................................... 38
2.4.6.4. Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề....................................................... 40
2.4.7. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh 3 NHNo&PTNTVN ........... 41
2.4.7.1. Tình hình nợ quá hạn ......................................................................... 42
2.4.7.2. Kết quả phân loại nợ ........................................................................... 44
2.4.7.3. Trích lập và xử lý dự phịng rủi ro ...................................................... 44
2.5. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng tại Chi nhánh 3 NHNo&PTNTVN 45
2.5.1. Nguyên nhân khách quan ........................................................................ 45
2.5.2. Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn...................................................... 47
2.5.2.1. Khả năng quản lý kinh doanh kém ..................................................... 47
2.5.2.2. Khách hàng sử dụng vốn vay khơng đúng mục đích .......................... 47
2.5.3. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ............................................................. 47
2.5.3.1. Lỏng lẻo trong cơng tác kiểm tra kiểm sốt nội bộ ............................. 47
2.5.3.2. Chưa quan tâm đến thẩm định thông tin khách hàng........................ 49
2.6.3.3. Chất lượng cán bộ tín dụng ................................................................ 49
2.6.3.4. Thiếu kiểm tra giám sát vốn vay.......................................................... 49
2.6. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh 3 NHNo&PTNTVN ... 50
2.6.1. Quy định chung về chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh 3
50
2.6.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kiểm tra và giám sát tín dụng độc lập
tại Chi nhánh .......................................................................................................... 50

2.6.3. Nội dung phạm vi kiểm tra giám sát tín dụng của bộ phận kiểm tra và
giám sát tín dụng độc lập tại Chi nhánh................................................................ 51
2.6.4. Kết quả đạt được trong quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh 3 ......... 54
2.6.4.1. Xây dựng quy trình cho vay chặt chẽ và phù hợp với thực tiễn.......... 54
2.6.4.2. Xây dựng chính sách tín dụng an tồn và hiệu quả ........................... 54
2.6.4.3. Áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đáp ứng yêu cầu quản trị
rủi ro........................................................................................................................ 54
2.6.4.4. Tuân thủ đúng quy định về chính sách phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phịng rủi ro tín dụng ................................................................................ 54
2.6.4.5. Tích cực trong cơng tác thu hồi nợ xấu .............................................. 54

III

TIEU LUAN MOI download :


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2: ...................................................................................... 56

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH 3 NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ................................................................................ 57
3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam đến năm 2015 ....................................................................... 57
3.2. Định hướng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh 3 Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam đến năm 2015................................................. 58
3.2.1. Mục tiêu kinh doanh và định hướng chung đến 2015 ............................ 58
3.2.2. Định hướng thị trường sản phẩm và khách hàng................................... 59
3.2.2.1. Về thị trường sản phẩm....................................................................... 59
3.2.2.2. Về khách hàng .................................................................................... 59
3.3. Kiến nghị và đề xuất ....................................................................................... 60

3.3.1. Đối với các bộ ngành, Nhà nước ............................................................. 60
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ................................................. 60
3.3.3. Đối với NHNo&PTNT Việt Nam............................................................. 61
3.3.3.1. Hoàn chỉnh hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng ..................... 61
3.3.3.2. Xây dựng quy trình thẩm định và cho vay hợp lý ............................... 61
3.3.3.3. Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn quốc tế . 62
3.3.4. Đối với doanh nghiệp vay vốn ................................................................. 63
3.4. Giải pháp đối với Chi nhánh 3 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam ....................................................................................................... 63
3.4.1. Giải pháp về mở rộng hoạt động tín dụng .............................................. 63
3.3.1.1. Đẩy mạnh cơng tác đầu tư tư vấn ....................................................... 63
3.3.1.2. Tăng cường thực hiện Marketing ....................................................... 64
3.3.1.3. Mở rộng cho vay thành phần kinh tế quốc doanh .............................. 64
3.4.2. Giải pháp về nâng cao chất lượng họat động tín dụng ........................... 65
3.4.2.1. Đổi mới chính sách tín dụng............................................................... 65
3.4.2.2. Nâng cao cơng tác thẩm định ............................................................. 65
3.4.2.3. Vấn đề đặt ra với chính sách tín dụng trong thời gian tới .................. 65
3.4.2.4. Cho vay kịp thời những dự án có hiệu quả kinh tế............................. 68
3.4.2.5. Tăng cường các biện pháp thu hồi nợ, bảo đảm trả nợ và lãi vay cho
ngân hàng................................................................................................................ 68
3.4.2.6. Dự báo các khách hàng tiềm ẩn rủi ro ............................................... 69
3.4.3. Giải pháp về quản trị rủi ro tín dụng...................................................... 70
3.4.3.1. Tăng cường đội ngũ cán bộ có chun mơn nghiệp vụ cao................ 70
3.4.3.2. Đổi mới chính sách khách hàng ......................................................... 70
3.4.3.3. Thường xuyên kiểm tra giám sát vốn vay ........................................... 72
3.3.3.4. Đổi mới cơng tác quản lý cán bộ tín dụng .......................................... 72

IV

TIEU LUAN MOI download :



3.3.3.5. Nâng cao hiệu quả trong việc thu thập thông tin và sử dụng thơng tin
trên báo chí phục vụ cho công tác thẩm định khách hàng...................................... 74
3.3.3.6. Thực hiện nghiêm túc cơng tác kiểm tra kiểm sóat nội bộ ................. 74
3.3.3.7. Hoàn thiện cơ chế bảo đảm tiền vay ................................................... 78
3.3.3.8. Tăng cường công tác thu hồi nợ và xử lý nợ xấu ............................... 76
3.3.3.9. Tăng cường đánh giá và phân loại khách hàng định kỳ .................... 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3: ...................................................................................... 78
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO

V

TIEU LUAN MOI download :


Danh mục các từ viết tắt
Ngân hàng Thương mại

:

NHTM

Tổ chức thương mại thế giới

:

WTO


Ngân hàng Nhà nước

:

NHNN

Ngân hàng thương mại Nhà nước

:

NHTMNN

Ngân hàng Thương mại cổ phần

:

NHTMCP

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam: NHNo&PTNTVN
Chi nhánh 3 NHNo&PTNTVN

:

Chi nhánh

Rủi ro tín dụng

:

RRTD


Tổ chức tín dụng

:

TCTD

Sản xuất kinh doanh

:

SXKD

Tài sản cố định

:

TSCĐ

Tài sản lưu động

:

TSLĐ

Nguyên vật liệu

:

NVL


Thu nhập

:

TN

Lợi nhuận sau thuế

:

LNST

Lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản

:

ROA

Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu

:

ROE

Chỉ số giá tiêu dùng

:

CPI


Ngân hàng Thế giới

:

WB

Ngân hàng ngoại thương

:

NHNT

Ngân hàng Xuất nhập khẩu

:

NHXNK

Thành phố Hồ Chí Minh

:

TP.HCM

Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa

:

CNH- HĐH


Kiểm tra kiểm sóat nội bộ

:

KTKSNB

Cán bộ tín dụng

:

CBTD

Cán bộ nhân viên

:

CBNV

Kinh tế ngoài quốc doanh

:

KTNQD

TIEU LUAN MOI download :


Kinh tế quốc doanh


:

KTQD

Tài sản bảo đảm

:

TSBĐ

Trung tâm thông tin tín dụng

:

CIC

TIEU LUAN MOI download :


Danh mục bảng biểu, hình vẽ
Trang
Bảng 2.1. Huy động vốn ............................................................................ 32
Bảng 2.2. Sử dụng vốn............................................................................... 32
Bảng 2.3. Doanh thu – Chi phí................................................................... 33
Bảng 2.4. Cơ cấu tín dụng theo đơn vị tiền tệ............................................. 35
Bảng 2.5. Cơ cấu tín dụng theo thời gian ................................................... 37
Bảng 2.6. Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế .................................... 38
Bảng 2.7. Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề ............................................... 40
Bảng 2.8. Tình hình nợ xấu........................................................................ 42
Bảng 2.9. Kết quả phân loại nợ .................................................................. 44

Bảng 2.10. Trích lập và xử lý dự phịng rủi ro............................................ 44

TIEU LUAN MOI download :


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Đất nước đang chuyển mình với những bước đi đúng hướng, những thành
tựu mới trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Xu hướng tồn cầu hố
trên thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO đã mở
ra nhiều cơ hội mới cho mọi nhà, mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực trong đó khơng
thể khơng nói tới ngân hàng - một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam. Chúng ta
đang bắt đầu thực hiện các cam kết mở cửa, khiến cho các doanh nghiệp đứng trước
sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cơ hội nhiều nhưng thách thức cũng không nhỏ.
Điều này tạo ra những ảnh hưởng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp, vì thế ảnh hưởng đến hoạt động của các ngân hàng thương mại
(NHTM) nói chung và hoạt động tín dụng ngân hàng nói riêng. Trong hoạt động
của các NHTM Việt Nam hiện nay, hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ truyền
thống, nền tảng, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ cấu thu nhập, nhưng
cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn những rủi ro lớn cho các NHTM. Hoạt động tín
dụng và quản lý rủi ro tín dụng trong điều kiện trong nền kinh tế mở, cạnh tranh và
hội nhập vẫn tiếp tục đóng một vai trị quan trọng trong kinh doanh ngân hàng và
đang đặt ra những yêu cầu mới về nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và quản lý
rủi ro tín dụng
Hơn nữa, yêu cầu đạt ra đối với ngân hàng là không những phải phát triển
khơng ngừng để thích nghi và tồn tại mà còn phải giữ vai trò tiên phong trong việc
định hướng cho những hoạt động của các doanh nghiệp. Do vậy, các ngân hàng
càng cần phải năng động hơn, nhậy cảm hơn và tỉnh táo hơn để có thể thực hiện
được vai trị của mình, đáp ứng những u cầu càng ngày càng cao của nền kinh tế.

Ngân hàng thương mại hiện nay hoạt động trong môi trường kinh tế thị
trường bên cạnh những đóng góp cho nền kinh tế, nhưng vẫn còn bộc lộ những rủi

TIEU LUAN MOI download :


ro tiềm ẩn và những hạn chế nhất định. Từ những lí do thực tế trên, cùng với sự
hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn, tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng
tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh 3 Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nơng Thơn Việt Nam”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Nghiên cứu và đánh giá chất lượng tín dụng, thực trạng hoạt động kinh
doanh tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh 3 Ngân hàng Nông
nghiệp& Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Một số kiến nghị, đề xuất và các giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng
và quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh 3 Ngân hàng Nông nghiệp& Phát triển
Nông thôn Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu chủ yếu về chất lượng tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng
và những vấn đề tồn tại của nó tại Chi nhánh 3 Ngân hàng Nơng nghiệp& Phát
triển Nông thôn Việt Nam
4. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích kinh tế, phân tích
tổng hợp, hệ thống hố lý luận…
5. Cấu trúc của đề tài: gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
3 Ngân hàng Nông nghiệp& Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại
Chi nhánh 3 Ngân hàng Nông nghiệp& Phát triển Nông thôn Việt Nam.


TIEU LUAN MOI download :


6. Kết quả và những vấn đề mới của luận văn:
Nêu được tổng quan về chất lượng tín dụng ngân hàng, quản trị rủi ro tín dụng
của Chi nhánh 3 Ngân hàng Nông nghiệp& Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Nghiên cứu, hệ thống hố các biện pháp có thể áp dụng tại Chi nhánh 3 Ngân
hàng Nông nghiệp& Phát triển Nơng thơn Việt Nam trong việc nâng cao chất lượng
tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng.
Một số kiến nghị và đề xuất với các bộ ngành, Nhà nước, Ngân hàng Nhà
nứơc Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam, Các
đơn vị vay vốn và Chi nhánh 3 Ngân hàng Nông nghiệp& Phát triển Nơng thơn Việt
Nam Chi nhánh 3 với mục đích nâng cao chất lượng tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng.

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
VÀ RỦI RO TÍN DỤNG

1.1. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
1.1.1 Khái niệm về chất lượng tín dụng:
Chất lượng tín dụng là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều nội dung trong đó có
nội dung quan trọng và có tính lượng hóa nhất là tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ.
Theo quan điểm thông thường của các NHTM Việt Nam và trong một số trường hợp
theo nghĩa hẹp khi nói đến chất lượng tín dụng, người ta chỉ nói đến tỷ lệ giữa nợ quá
hạn trên tổng dư nợ, tỷ lệ này càng cao có nghĩa là chất lượng tín dụng kém và ngược

lại. Theo thông lệ quốc tế nếu tỉ lệ nợ quá hạn dưới 5% và tỷ lệ nợ khó địi trong tổng
nợ q hạn thấp thì được coi là tín dụng có chất lượng tốt, trên mức 5% thì chất lượng
tín dụng được xem là có vấn đề.
1.1.2. Một số quy định về chất lượng tín dụng liên quan đến hiệu quả hoạt
động tín dụng:
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam “V/v ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
để xử lý RRTD trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng” và Quyết định
18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 “V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005” thì dư nợ cho vay của các tổ chức tín dụng được chia làm 05 nhóm, cụ thể:
Nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;

1

TIEU LUAN MOI download :


- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn
lại;
- Đối với các khoản nợ quá hạn, khách hàng trả đầy đủ phần nợ gốc và lãi bị quá
hạn (kể cả lãi áp dụng đối với nợ gốc quá hạn) và nợ gốc và lãi của các kỳ hạn trả nợ
tiếp theo trong thời gian tối thiểu sáu (06) tháng đối với khoản nợ trung và dài hạn, ba
(03) tháng đối với các khoản nợ ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi
bị quá hạn.
- Đối với các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, khách hàng trả đầy đủ nợ gốc

và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời gian tối thiểu sáu (06) tháng, ba
(03) tháng đối với các khoản nợ ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi
theo thời hạn được cơ cấu lại.
Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả
nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại có thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu được phân loại vào nhóm 2 theo quy định.
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.

2

TIEU LUAN MOI download :


Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả

nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Ngoài những quy định phân loại nợ như trên, Tổ chức tín dụng cịn phải chuyển
khoản nợ vào nhóm có rủi ro cao hơn trong các trường hợp sau đây:
- Toàn bộ dư nợ của một khách hàng tại một tổ chức tín dụng phải được phân
loại vào cùng một nhóm nợ. Đối với khách hàng có từ hai (02) khoản nợ trở lên tại tổ
chức tín dụng mà có bất cứ một khoản nợ nào bị phân loại theo quy định phân loại nêu
trên vào nhóm có rủi ro cao hơn các khoản nợ khác, tổ chức tín dụng phải phân loại lại
các khoản nợ cịn lại của khách hàng vào nhóm có rủi ro cao nhất đó.
- Đối với các khoản cho vay hợp vốn, tổ chức tín dụng làm đầu mối phải thực
hiện phân loại nợ đối với khoản cho vay hợp vốn theo các quy định nêu trên và phải
thông báo kết quả phân loại nợ cho các tổ chức tín dụng tham gia cho vay hợp vốn.
Trường hợp khách hàng vay hợp vốn có một hoặc một số các khoản nợ khác tại tổ chức
tín dụng tham gia cho vay hợp vốn đã phân loại vào nhóm nợ khơng cùng nhóm nợ của
các khoản nợ vay hợp vốn do tổ chức tín dụng làm đầu mối phân loại, tổ chức tín dụng
tham gia cho vay hợp vốn phân loại lại toàn bộ dư nợ (kể cả phần dư nợ cho vay hợp
vốn) của khách hàng vay hợp vốn vào nhóm nợ do tổ chức tín dụng đầu mối phân loại
hoặc do tổ chức tín dụng tham gia cho vay hợp vốn phân loại tùy theo nhóm nợ nào có
rủi ro cao hơn.

3

TIEU LUAN MOI download :


- Tổ chức tín dụng phải chủ động phân loại các khoản nợ được phân loại vào
các nhóm theo quy định phân loại nợ nêu trên vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn theo đánh
giá của tổ chức tín dụng khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

+ Có những diễn biến bất lợi tác động tiêu cực đến môi trường, lĩnh vực kinh
doanh của khách hàng;
+ Các khoản nợ của khách hàng bị các tổ chức tín dụng khác phân loại vào
nhóm nợ có mức độ rủi ro cao hơn (nếu có thơng tin);
+ Các chỉ tiêu tài chính của khách hàng (về khả năng sinh lời, khả năng thanh
toán, tỷ lệ nợ trên vốn và dòng tiền) hoặc khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm
liên tục hoặc có biến động lớn theo chiều hướng suy giảm;
+ Khách hàng không cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thơng tin chính
theo yêu cầu của tổ chức tín dụng để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
Việc phân loại nợ theo Quyết định 493 và Quyết định 18 sửa đổi, bổ sung Quyết
định 493 của Ngân hàng Nhà nước không chỉ dựa vào tiêu chí thời gian q hạn mà
cịn dựa vào tiêu chí rủi ro của khoản vay. Điều đó cho thấy Ngân hàng Nhà nước
muốn các NHTM phải đánh giá thực sự các khoản nợ đã cho khách hàng vay hay nói
chính xác là đánh giá chính xác hơn về chất lượng tín dụng của mình để dần sớm phù
hợp với những chuẩn mực quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng.
1.1.3. Chỉ tiêu biểu hiện chất lượng tín dụng:
1.1.3.1. Đối với Ngân hàng:
* Nợ quá hạn: Đến thời điểm trả nợ gốc và/hoặc lãi đã được thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng mà khách hàng không trả nợ đúng
hạn hoặc không được ngân hàng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì tồn bộ dư nợ
gốc của hợp đồng tín dụng là nợ quá hạn.
* Nợ xấu:
Nếu chỉ dựa vào chỉ tiêu NQH để đánh giá chất lượng tín dụng của một ngân
hàng thì sẽ khơng chính xác. Vì vậy Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 và Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 sửa đổi Quyết định

4

TIEU LUAN MOI download :



493 của Ngân hàng Nhà nước ra đời, Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và
sử dụng dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD đã đánh giá
chính xác hơn chất lượng tín dụng của các TCTD và dần tiếp cận theo thơng lệ quốc tế.
Theo những Quyết định trên thì dư nợ của các TCTD được chia làm 05 nhóm, nợ xấu
là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 theo cách phân loại nợ như đã nêu ở phần trên.
* Vịng quay vốn tín dụng:
Vịng quay vốn tín dụng phản ánh tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng
vay vốn đối với ngân hàng, quy mô hoạt động của ngân hàng, đóng góp của vốn tín
dụng cho nền kinh tế. Vịng quay vốn tín dụng càng lớn chứng tỏ chu chuyển vốn tín
dụng nhanh, tình hình hoạt động tín dụng lành mạnh, ngân hàng thu phí được nhiều
hơn.
1.1.3.2. Đối với nền kinh tế
Chất lượng tín dụng gắn liền với q trình và hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của
các doanh nghiệp nói riêng và của nền kinh tế nói chung. Doanh nghiệp, cá nhân sử
dụng đồng vốn tín dụng mà ngân hàng đầu tư có hiệu quả sẽ góp phần thúc đẩy nền
kinh tế tăng trưởng, phát triển; chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý, đời sống kinh tế - xã
hội ổn định, lưu thông tiền tệ và lưu thơng hàng hóa phát triển bình thường, góp phần
ổn định tiền tệ, kiềm chế lạm phát.
1.1.3.4. Đối với cá nhân, doanh nghiệp vay vốn
Doanh nghiệp, cá nhân sử dụng vốn vay có hiệu quả sẽ tạo ra nhiều sản phẩm
hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho xã hội, thực hiện dúng cam kết trả nợ gốc và lãi đúng
hạn cho ngân hàng, góp phần làm lành mạnh tình hình tài chính của doanh nghiệp, trên
cơ sở đó mà thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp về mọi lĩnh vực.
1.1.4. Mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng với chất lượng tín dụng và
hiệu quả hoạt động tín dụng:
Tăng trưởng tín dụng thơng thường được hiểu là sự gia tăng về mặt lượng của
tín dụng như dư nợ cho vay trong một thời kỳ nhất định.

5


TIEU LUAN MOI download :


Tăng trưởng tín dụng với chất lượng tín dụng và hiệu quả hoạt động tín dụng
(lợi nhuận mang lại từ hoạt động tín dụng) có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại
với nhau tuân thủ theo quy luật lượng chất, nói cách khác trong một hồn cảnh kinh tế xã hội cụ thể để đảm bảo hoạt động tín dụng đạt chất lượng và hiệu quả như mong
muốn thì phải duy trì mức tăng trưởng tín dụng khơng vượt q một giới hạn nào đó,
nếu tăng trưởng tín dụng “q nóng” sẽ có nguy cơ tiềm ẩn làm giảm chất lượng tín
dụng từ đó dẫn đến hiệu quả hoạt động tín dụng kém, thậm chí thua lỗ là điều khơng
thể tránh khỏi.
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG
1.2.1. Khái niệm:
Rủi ro tín dụng là những thiệt hại, mất mát mà ngân hàng phải gánh chịu do
người vay vốn hay người sử dụng vốn của ngân hàng không trả đúng hạn, không thực
hiện đúng nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng tín dụng với bất kỳ lý do nào.
1.2.2. Các loại rủi ro tín dụng và ảnh hưởng của nó
1.2.2.1. Rủi ro do khơng hồn trả nợ đúng hạn ( rủi ro đọng vốn)
Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, Ngân hàng và khách hàng phải quy ước về
khoảng thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên đến thời hạn mà ngân hàng vẫn chưa thu
hồi được vốn vay, những tổn thất xảy ra trong trường hợp này người ta gọi là rủi ro
khơng hồn trả nợ đúng hạn. Khi đó có thể dẫn tới đọng các khoản vốn, làm cho nó
kém lỏng. Điểu này sẽ gây hai ảnh hưởng:
- Ảnh hưởng tới kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng;
- Gây cản trở và khó khăn cho việc chi trả cho người gửi tiền.
1.2.2.2. Rủi ro do không có khả năng trả nợ ( rủi ro bị mất vốn một phần
hoặc toàn phần)
Là rủi ro xảy ra trong trường hợp doanh nghiệp đi vay đã mất khả năng chi trả.
Do vậy ngân hàng chỉ cịn trơng chờ vào giá trị thanh lý tài sản của doanh nghiệp để đỡ
một phần gốc. Tuy nhiên vấn đề này hết sức khó khăn vì: giá trị của tài sản thanh lý bị

giảm giá rất nhiều so với thời điểm định giá ban đầu. Bản thân tài sản đó rất khó bán

6

TIEU LUAN MOI download :


vì tâm lý khơng ai muốn mua, thêm vào đó giá trị tài sản thanh lý thường bị chia sẽ với
các chủ nợ ưu tiên trước như: nộp thuế cho nhà nước, trả lương cho cán bộ nhân viên.
Vì vậy, nhiều khi giá trị cịn lại về ngân hàng ít hơn hoặc có khi chi phí phát sinh trong
q trình thanh lý gần bằng hoặc thậm chí lớn hơn khoản tiền nhận được. Đồng thời
thời nó có thể ảnh hưởng đến chi phí, dịng tiền và khả năng sinh lời, uy tín của ngân
hàng.
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng
1.2.3.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn:
Hoàn trả đầy đủ khoản nợ cả gốc và lãi khi đến hạn là hành động hoàn tất mối
quan hệ tín dụng hồn hảo giữa ngân hàng và khách hàng. Nợ quá hạn trong kinh
doanh tín dụng là hiện tượng đến thời hạn thanh toán khoản nợ người đi vay khơng có
khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. Nợ quá hạn là biểu hiện
khơng lành mạnh cho q trình hoạt động tín dụng của ngân hàng, báo hiệu sự rủi ro
đối với các ngân hàng và các khách hàng và do vậy là mối quan tâm thường xuyên của
các ngân hàng thương mại. Trong quan hệ tín dụng, việc phát sinh nợ quá hạn là điều
không thể tránh khỏi, nhưng nếu nợ quá hạn vượt quá tỷ lệ cho phép sẽ dẫn đến tình
trạng mất khả năng thanh tốn của ngân hàng.
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 và Quyết định số
18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 sửa đổi Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của
Ngân hàng Nhà nước ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD đã đánh giá chính
xác hơn chất lượng tín dụng của các TCTD và dần tiếp cận theo thông lệ quốc tế. Theo
những Quyết định trên thì dư nợ của các TCTD được chia làm 05 nhóm, nợ quá hạn là

nợ thuộc các nhóm 2, 3, 4 và 5 theo cách phân loại nợ như đã nêu ở phần trên.
*Tỷ lệ nợ quá hạn: Được xác định theo công thức sau:

7

TIEU LUAN MOI download :


Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = ---------------------- x 100%  5%
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của các
TCTD. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì chất lượng tín dụng càng kém và ngược lại. Nếu
tỷ lệ nợ quá hạn ≤ 5% thì chất lượng tín dụng xem như bình thường, càng nhỏ hơn 5%
càng tốt. Ngược lại, nếu tỷ lệ nợ quá hạn lớn hơn 5% thì chất lượng tín dụng đang có
vấn đề.
1.2.3.2. Nợ có vấn đề ( có khả năng trở thành nợ quá hạn)
Tỷ lệ tăng cao, tốc độ tăng cho thấy rủi ro cao và có xu hướng tăng và ngược lại.
Những khoản cho vay tuy chưa xếp vào nợ quá hạn, xong ngân hàng nhận thấy rủi ro
đang gia tăng ( có dấu hiệu khơng tốt như doanh thu sụt giảm, chi phí gia tăng…)
1.2.3.3. Tình hình tài chính và phương án của người vay, mơi trường hoạt
động của người vay
Nếu tình hình tài chính của người vay tốt, phương án vay có hiệu quả cao và
mơi trường hoạt đọng thuận lợi thì rủi ro tín dụng sẽ thấp. Những yếu tố này xấu đi sẽ
cấu thành các khoản nợ có vấn đề.
1.2.3.4. Đảm bảo tiền vay
Nhiều trường hợp ngân hàng địi hỏi người vay phải có tài sản đảm bảo khi uy
tín của người vay khơng cao hoặc hoạt động nhiều rủi ro. Như vậy tài sản đảm bảo
càng cao trên tổng dư nợ cho thấy ngân hàng đang cấp tín dụng cho những khách hàng
có rủi ro cao. Tuy nhiên tài sản đảm bảo sẽ góp phần làm giảm tổn thất cho ngân hàng

khi khách hàng khơng trả được nợ. Vì vậy, khi xem xét yếu tố tài sản đảm bảo thì phải
chú ý tới từng trường hợp cụ thể.
1.2.3.5. Phương pháp chấm điểm
Đây là phương pháp đo lường rủi ro tín dụng hiện đại, địi hỏi ngân hàng phải
có phần mềm quản lý tập trung. Khách hàng vay vốn sẽ được chấm điểm dựa trên các
yếu tố tài chính và phi tài chính ( tình hình tài chính, năng lực sản xuất kinh doanh,

8

TIEU LUAN MOI download :


hiệu quả dự án, mối quan hệ với ngân hàng và tính sịng phẳng….) sau đó được xếp
hạng. Hạng càng cao (A) rủi ro càng thấp và ngược lại.
1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
1.2.4.1. Những nguyên nhân bất khả kháng
Những nguyên nhân bất khả kháng tác động tới người vay làm họ mất khả năng
thanh toán cho Ngân hàng. Ví dụ: thiên tai, chiến tranh, hoặc những thay đổi tầm vĩ mơ
( thay đổi chính phủ, chính sách kinh tế, hàng rào thuế quan....) vượt quá tầm kiểm soát
của người đi vay và người cho vay.
Những thay đổi này thường xuyên xảy ra, tác động liên tục tới người đi vay, tạo
thuận lợi hoặc khó khăn cho người đi vay, nhiều người vay, với bản lĩnh của mình có
khả năng dự báo, thích ứng hoặc khắc phục những khó khăn. Trong những trường hợp
khác, người vay có thể bị tổn thất song vẫn có khả năng trả nợ cho ngân hàng đúng
hạn, đủ gốc và lãi. Tuy nhiên khi tác động của những nguyên nhân bất khả kháng đối
với người vay là nặng nề, khả năng trả nợ của họ bị suy giảm.
1.2.4.2. Nguyên nhân từ phía người vay
Trình độ yếu kém của người đi vay trong dự đoán các vấn đề kinh doanh, yếu
kém trong quản lý, chủ định lừa đảo cán bộ ngân hàng, chây lì…. Là ngun nhân gây
ra rủi ro tín dụng. Rất nhiều người vay sẵn sàng mạo hiểm với kỳ vọng thu được lợi

nhuận cao. Để đạt được mục đích của mình, họ sẵn sàng tìm mọi thủ đoạn ứng phó với
ngân hàng như cung cấp thông tin sai, mua chuộc….Nhiều người vay đã khơng tính
tốn kỹ lưỡng hoặc khơng có khả năng tính tốn kỹ lưỡng những bất trắc có thể xảy ra,
khơng có khả năng thích ứng và khắc phục khó khăn trong kinh doanh. Trong trường
hợp cịn lại, người vay kinh doanh có lãi song vẫn khơng trả nợ cho Ngân hàng đúng
hạn. Họ chây lì với hy vọng có thể quỵt nợ, hoặc sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt.
1.2.4.3. Nguyên nhân do bản thân ngân hàng
Chất lượng cán bộ kém, khơng đủ trình độ đánh giá khách hàng hoặc đánh giá
khơng tốt, cố tình làm sai….là một trong những nguyên nhân của rủi ro tín dụng. Cán
bộ ngân hàng khơng tn thủ chính sách tín dụng, khơng chấp hành đúng quy trình cho

9

TIEU LUAN MOI download :


vay, như không thẩm định đầy đủ về khách hàng trước khi cho vay, cho vay khơng có
dự án khả thi, cho vay khống, thiếu tài sản đảm bảo, cho vay vượt tỷ lệ an toàn, quyết
định cho vay thiếu thơng tin xác thực. Điều đó có thể do nhân viên ngân hàng thiếu
trách nhiệm hoặc do thiếu khả năng chun mơn, khơng có khả năng việc thực hiện
điều tra tín dụng và phân tích các báo cáo tài chính, cho vay dựa trên giá trị sổ sách giả
của doanh nghiệp, khơng kiểm tốn, khơng xác minh báo cáo tài chính của người vay.
1.2.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng
và đối với kinh tế xã hội
1.2.5.1. Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng khơng thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi
cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn,
điều này sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, vịng quay vốn tín dụng
giảm làm cho ngân hàng kinh doanh khơng hiệu quả, chi phí của ngân hàng tăng lên so
với dự kiến.

Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi thì ngân hàng phải sử dụng
các nguồn vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào đấy, ngân
hàng khơng có đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền thì ngân hàng sẽ rơi vào tình
trạng mất khả năng thanh tốn, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản. Và kết
quả là làm thu hẹp quy mơ kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy tín, sức cạnh
tranh giảm khơng những trong thị trường nội địa mà còn lan rộng ra các nước, kết quả
kinh doanh của ngân hàng ngày càng xấu có thể dẫn ngân hàng đến thua lỗ hoặc đưa
đến bờ vực phá sản nếu khơng có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời.
1.2.5.2. Ảnh hưởng đến kinh tế xã hội
Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian tài
chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các doanh
nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do đó, thực chất quyền sở hữu những khoản cho
vay là quyền sở hữu của người đã gửi tiền vào ngân hàng. Bởi vậy, khi rủi ro tín dụng
xảy ra thì khơng những ngân hàng chịu thiệt hại mà quyền lợi của người gửi tiền cũng

10

TIEU LUAN MOI download :


×