Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) lựa chọn thị trường niêm yết chứng khoán ra nước ngoài cho các doanh nghiệp việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-------------

NGUYỄN THỊ TÁM

LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG NIÊM YẾT
CHỨNG KHOÁN RA NƯỚC NGOÀI CHO
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-------------

NGUYỄN THỊ TÁM

LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG NIÊM YẾT
CHỨNG KHOÁN RA NƯỚC NGOÀI CHO
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

Chuyên ngành : Kinh Tế Tài Chính – Ngân Hàng
Mã số
: 60.31.12


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. LÊ THỊ LANH

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tơi, có sự hỗ trợ từ người
hướng dẫn khoa học là TS. Lê Thị Lanh và những bạn bè, đồng nghiệp đã giúp
đỡ tôi trong quá trình làm nghiên cứu để hồn thành luận văn này. Các nội dung
nghiên cứu và kết quả trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào.

Thành Phố Hồ Chí Minh, năm 2010
Tác giả

Nguyễn Thị Tám

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG NIÊM YẾT
CHỨNG KHOÁN RA NƯỚC NGỒI...................................................................4

1.1 Lý luận chung về niêm yết chứng khốn và niêm yết chứng khốn ra nước ngồi
.....................................................................................................................................4
1.1.1 Niêm yết chứng khốn ............................................................................... 4
1.1.2 Niêm yết chứng khốn ra nước ngồi ........................................................ 4
1.1.3 Những lợi ích cho doanh nghiệp Việt Nam niêm yết ra nước ngoài.......... 4
1.1.4 Những thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp niêm yết ra nước ngồi .. 6
1.1.4.1 Thuận lợi.......................................................................................... 6
1.1.4.2 Khó khăn.......................................................................................... 7
1.2 Tiêu chuẩn niêm yết trên thị trường chứng khoán các nước ................................8
1.2.1 Thị trường lớn nhất thế giới NYSE............................................................ 8
1.2.1.1 Lịch sử hình thành ........................................................................... 8
1.2.1.2 Các điều kiện qui định cơ bản về niêm yết trên sàn NYSE........... 10
1.2.2 Thị trường điện tử hiện đại nhất thế giới NASDAQ................................ 10
1.2.2.1 Lịch sử hình thành ......................................................................... 11
1.2.2.2 Tiêu chuẩn niêm yết ...................................................................... 12
1.2.3 Thị trường LSE London – thị trường đặc trưng Châu Âu....................... 13
1.2.3.1 Lịch sử hình thành ......................................................................... 13
1.2.3.2 Tiêu chuẩn niêm yết ...................................................................... 13
1.2.4. Thị trường HKEX Hong Kong – trung tâm tài chính khu vực Đơng Nam
Á ........................................................................................................................ 14

TIEU LUAN MOI download :



1.2.4.1 Lịch sử hình thành ......................................................................... 14
1.2.4.2 Tiêu chuẩn niêm yết ...................................................................... 15
1.2.5 Thị trường SGX Singapore – thị trường cạnh tranh với HKEX HongKong
........................................................................................................................... 15
1.2.5.1 Lịch sử hình thành ......................................................................... 16
1.2.5.2 Tiêu chuẩn niêm yết ...................................................................... 17
1.2.6 So sánh tiêu chuẩn niêm yết của các sàn giao dịch chứng khoán ............ 18
1.2.7 Sự lựa chọn thị trường niêm yết ra nước ngoài cho các doanh nghiệp Việt
Nam ................................................................................................................... 20
1.2.7.1 Đối với thị trường Mỹ và London ................................................. 20
1.2.7.2 Đối với thị trường Hong Kong và Singapore ................................ 24
1.3 Một số quan điểm và kinh nghiệm lựa chọn thị trường niêm yết ra nước ngoài
trên thế giới ...............................................................................................................27
1.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn thị trường niêm yết ra nước ngoài .. 27
1.3.2 Kinh nghiệm niêm yết ra nước ngoài trên thế giới .................................. 29
Kết luận chương 1 .....................................................................................................31

Chương 2: THỰC TRẠNG NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN RA NƯỚC NGỒI
CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ....................................................................33

2.1 Tình hình thị trường chứng khoán trong nước khơi nguồn cho hoạt động niêm
yết ra nước ngoài.......................................................................................................33
2.2 Cơ sở pháp lý cho hoạt động niêm yết chứng khoán ở thị trường trong nước và
nước ngoài.................................................................................................................34
2.3 Thực trạng doanh nghiệp Việt Nam niêm yết ra nước ngồi..............................35
2.3.1 Hành trình Cavico lên Sàn Nasdaq .......................................................... 35
2.3.1.1 Sơ lược về Cavico.......................................................................... 35
2.3.1.2 Cavico trên chặn đường dài từ thị trường cổ phiếu tự do Mỹ Pink
sheets lên thị trường OTC Bulletin Board và đích đến Nasdaq ............... 36


TIEU LUAN MOI download :


2.3.2 Vinamilk gặt hái thành quả sau hai năm chuẩn bị cho quá trình niêm yết
trên sàn SGX Singapore .................................................................................... 37
2.3.2.1 Tóm tắt lịch sử Vinamilk............................................................... 37
2.3.2.2 Con đường Vinamilk lên sàn SGX Singapore............................... 38
2.3.3 Kế hoạch chuẩn bị lên sàn SGX của PV Drilling ................................... 40
2.3.3.1 Khái quát về PV Drilling .............................................................. 40
2.3.3.2 Kế hoạch chuẩn bị lên sàn SGX .................................................... 40
2.4 Một số thành quả đạt được từ hoạt động niêm yết ra nước ngoài của doanh
nghiệp Việt Nam .......................................................................................................44
2.5 Hạn chế và nguyên nhân hạn chế khi doanh nghiệp Việt Nam lựa chọn thị
trường niêm yết ra nước ngoài ..................................................................................46
2.5.1 Hạn chế..................................................................................................... 46
2.5.1.1 Mức độ minh bạch thơng tin cao ở thị trường nước ngồi ............ 47
2.5.1.2 Quản trị cơng ty ở sàn nước ngồi có tính bảo vệ nhà đầu tư rất cao
................................................................................................................... 49
2.5.1.3 Đối thủ cạnh tranh lớn và nhà đầu tư tinh vi ở các sàn ngoại ....... 51
2.5.1.4 Hàng lang pháp lý cho hoạt động niêm yết ra nước ngoài chưa đầy
đủ, rõ ràng.................................................................................................. 51
2.5.1.5 Tiêu chuẩn kế tốn Việt Nam cịn nhiều hạn chế so với thông lệ
quốc tế........................................................................................................ 52
2.5.1.6 Nguồn nhân lực cho hoạt động niêm yết ra nước ngoài................ 53
2.5.2 Nguyên nhân các hạn chế......................................................................... 54
2.6 Khảo sát về sự am hiểu hoạt động niêm yết ra nước ngoài của các doanh nghiệp
tại TPHCM ................................................................................................................54
Kết luận chương 2 .....................................................................................................64
Chương 3: GIẢI PHÁP LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG NIÊM YẾT CHỨNG
KHOÁN RA NƯỚC NGOÀI CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM .......65

3.1 Định hướng và dự báo nhu cầu niêm yết ra nước ngoài ....................................65
3.2 Cơ sở đề xuất giải pháp.......................................................................................66

TIEU LUAN MOI download :


3.3 Giải pháp để doanh nghiệp lựa chọn thị trường phù hợp cho hoạt động niêm yết
ra nước ngoài.............................................................................................................67
3.3.1 Các giải pháp vĩ mơ.................................................................................. 68
3.3.1.1 Hồn thiện hành lang pháp lý liên quan hoạt động niêm yết ra nước
ngoài .......................................................................................................... 68
3.3.1.2 Qui định về công bố thông tin ở mức độ bảo vệ nhà đầu tư cao ... 68
3.3.1.3 Đưa hoạt động niêm yết ra nước ngoài vào định hướng ............... 69
3.3.1.4 Điều chỉnh chuẩn mực kế toán phù hợp thơng lệ quốc tế ............. 70
3.3.1.5 Cổ phần hố sở giao dịch chứng khoán – con đường giúp doanh
nghiệp quen dần với tiêu chuẩn quốc tế .................................................... 70
3.3.2 Các giải pháp vi mô.................................................................................. 71
3.3.2.1 Nâng cao mức độ am hiểu của doanh nghiệp về hoạt động niêm yết
ra nước ngoài ............................................................................................. 71
3.3.2.2 Lựa chọn nhà tư vấn phù hợp ........................................................ 73
3.3.2.3 Nâng cấp và cải thiện quản trị công ty trước khi niêm yết ra nước
ngoài .......................................................................................................... 73
3.3.2.4 Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý................................... 77
3.3.3 Giải pháp hổ trợ........................................................................................ 78
3.3.3.1 Tạo ra nhiều kênh thông tin liên quan hoạt động niêm yết ra nước
ngoài .......................................................................................................... 78
3.3.3.2 Đào tạo đội ngũ phục vụ công tác niêm yết ra nước ngoài ........... 78
Kết luận chương 3 .....................................................................................................79
KẾT LUẬN ..............................................................................................................81
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................82

Phụ lục 1: Số lượng công ty niêm yết trên các sàn giao dịch thế giới_WFE 2009...88
Phụ lục 2: Vốn hoá thị trường của các sàn giao dịch trên thế giới_WFE 2009........89
Phụ lục 3: Vốn hoá thị trường/GDP của các sàn giao dịch trên thế giới ..................90
Phụ lục 4: So sánh tiêu chuẩn niêm yết trên các thị trường......................................91
Phụ lục 6: Bảng câu hỏi khảo sát ..............................................................................96

TIEU LUAN MOI download :


Các từ viết tắt
ADR

: American Deposit Receipts

AIM

: Alternative Investment Market

CSRC

: China’s Securities Regulatory Commission

DN

: Doanh nghiệp

HĐQT

: Hội đồng quản trị


HKMA

: HongKong Monetary Authority

HKSE

: HongKong Stock Exchange

HOSE

: Hochiminh Stock Exchange

IAS

: International Accounting System

IPO

: Initial Public Offering

LSE

: London Stock Exchange

MAS

: Monetary Authority of Singapore

NYSE


: New York Stock Exchange

NASDAQ

: National Association of Securities Dealers Automated Quotation

PSM

: Professional Securities Market

PWC

: PricewaterhouseCoopers

SEC

: Securities and Exchange Commission

SGX

: Singapore Stock Exchange

SPAC

: Special Purpose Acquisition Company

TSE

: Tokyo Stock Exchange


R&D

: Research & Development

VAS

: Vietnamese Accounting System

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 : So sánh phí niêm yết giữa các thị trường chứng khoán ..................... trang 22
Bảng 1.2: Số lượng cơng ty nước ngồi niêm yết trên các sàn ............................ trang 23
Bảng 1.3: Qui mô các thị trường chứng khoán ................................................ trang 27
Bảng 2.1: Biến động chỉ số VN-Index 6/2006-2/2010 ........................................ trang 33
Bảng 2.2: So sánh vốn hoá thị trường giữa các sàn giao dịch ............................. trang 34
Bảng 2.3: Lợi nhuận trước thuế của Vinamilk 2006-2008 .................................. trang 38
Bảng 2.4: Lợi nhuận trước thuế PV Drilling 2005-2008 ..................................... trang 40
Bảng 2.5: Chỉ số bảo vệ nhà đầu tư và minh bạch thông tin các quốc gia Đông Nam Á
năm 2010.............................................................................................................. trang 48
Bảng 2.6: Nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn thị trường niêm yết nước
ngoài..................................................................................................................... trang 55
Bảng 2.7: Nhân tố quyết định trong hoạt động niêm yết nước ngoài .................. trang 56
Bảng 2.8: Mức độ am hiểu về niêm yết ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam .........
............................................................................................................................. trang 57
Bảng 2.9: Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn thị trường niêm yết ra nước
ngoài..................................................................................................................... trang 58
Bảng 2.10: Mục đích niêm yết ra thị trường nước ngoài ..................................... trang 58
Bảng 2.11: Ảnh hưởng của quy định pháp luật đến hoạt động niêm yết ngoại... trang 59

Bảng 2.12: Chi phí ảnh hưởng đến quyết định niêm yết ra nước ngoài .............. trang 59
Bảng 2.13: Nhân tố nội lực doanh nghiệp ảnh hưởng tiến trình niêm yết
ngoại .................................................................................................................... trang 60
Bảng 2.14: Lợi nhuận luỹ kế 3 năm của công ty được khảo sát ......................... trang 60
Bảng 2.15: Tốc độ tăng trưởng doanh thu trung bình hàng năm của các công ty .............
.............................................................................................................................. trang 61
Bảng 2.16: Số lượng cổ đông hiện hành của công ty được khảo sát ................... trang 61
Bảng 2.17: Bất lợi rào cản ngôn ngữ đến niêm yết ra nước ngoài ...................... trang 62
Bảng 2.18: Thời gian chuẩn bị niêm yết.............................................................. trang 62
Bảng 2.19: Trị giá niêm yết của các công ty ........................................................ trang 63

TIEU LUAN MOI download :


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Là nhà quản trị tài chính, đi tìm nguồn tài trợ cho doanh nghiệp là mục tiêu tối
quan trọng. Tìm ở đâu và tìm như thế nào để phù hợp với điều kiện hiện tại của
doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp đang tăng trưởng nhanh, đã niêm
yết ở sàn HOSE, muốn có nhiều nhà đầu tư chiến lược nhận diện mình và tìm
nguồn tài trợ cho những dự án mới trong hồn cảnh thị trường chứng khốn trong
nước kém tính thanh khoản. Niêm yết chứng khốn ra nước ngồi phải chăng là
giải pháp tốt.

Trên thế giới có nhiều thị trường chứng khoán đã khẳng định tên tuổi trong nhiều
thập kỷ qua, đáng kể nhất phải nói đến NYSE, NASDAQ, LSE, TSE và thị
trường khu vực Châu Á, nơi mà các nước có tốc độ tăng trưởng nhanh như Hong
Kong, Singapore, Hàn quốc, Thái Lan, Malaysia…Vậy thị trường nào phù hợp

với Công ty Việt Nam trong thời điểm hiện nay?

Tiêu chí nào thường được dùng làm căn cứ cho việc lựa chọn thị trường chứng
khốn nước ngồi ở những nước phát triển trên thế giới. Những tiêu chí nào được
doanh nghiệp Việt Nam quan tâm nhiều nhất và tác động mạnh nhất vào quyết
định lựa chọn thị trường niêm yết ra nước ngoài. Hoạt động này chỉ mới xuất
hiện tại Việt Nam nên chưa có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan lĩnh vực
này. Doanh nghiệp có nhu cầu thật sự về niêm yết ngoại có ít thơng tin và phụ
thuộc vào các cơng ty tư vấn. Vì lẽ đó, tác giả đã chọn đề tài “Lựa chọn thị
trường niêm yết chứng khốn ra nước ngồi cho các doanh nghiệp Việt Nam
” để giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về lựa chọn thị trường như thế nào
và góp phần tiết kiệm chi phí khơng cần thiết cho doanh nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu

TIEU LUAN MOI download :


2

Luận văn tập trung làm rõ những vấn đề sau:
Tổng quan về niêm yết chứng khốn ra nước ngồi tại một số sàn giao
dịch trên thế giới.
Đưa ra một số quan điểm về lựa chọn thị trường niêm yết.
Phân tích thực trạng niêm yết chứng khốn ra nước ngồi của doanh
nghiệp Việt Nam. Tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn thị trường và những hạn chế liên quan hoạt động này.
Trên cơ sở những lý luận và thực trạng, đề xuất một số giải pháp giúp
doanh nghiệp lựa chọn thị trường phù hợp nhằm góp phần thành công cho
doanh nghiệp muốn đưa cổ phiếu xuất ngoại.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Công ty Vinamilk, Cavico, PV Drilling, các doanh nghiệp thuộc khối ngân hàng
và chứng khốn.
Trên thế giới có rất nhiều thị trường chứng khốn phát triển. Vì mỗi sàn giao
dịch có đặc trưng, qui định pháp luật, điều kiện niêm yết khác nhau mà việc tìm
hiểu những qui định này mất nhiều thời gian và công sức nên trong phạm vi đề
tài này chỉ chọn năm thị trường lớn, đặc trưng cho mỗi Châu lục làm đối tượng
nghiên cứu, đó là Nyse, Nasdaq, London, HongKong, và Singapore.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Lập bảng câu hỏi để khảo sát những vấn đề chính sau:
Sự am hiểu của doanh nghiệp về niêm yết ngoại.
Những nhân tố quyết định dẫn đến lựa chọn thị trường niêm yết.
Mục đích niêm yết
Nội lực doanh nghiệp ảnh hưởng đến tiến trình niêm yết.
Qui định pháp luật tác động đến hoạt động niêm yết.
Thời gian chuẩn bị cần thiết .
Dùng chương trình phân tích dữ liệu SPSS, phương pháp thống kê mơ tả
để xử lý dữ liệu thu thập được từ bảng câu hỏi.

TIEU LUAN MOI download :


3

Luận văn cịn sử dụng thơng tin, số liệu, tham khảo các luật, qui định từ
các sở giao dịch chứng khốn, thơng tin trên báo cáo thường niên của các
cơng ty niêm yết liên quan đến đề tài, các tạp chí, cơng trình nghiên cứu,
và các trang web khác.

5. Kết cấu luận văn :

Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn chia làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về lựa chọn thị trường niêm yết chứng khoán ra nước
ngồi
Chương 2: Thực trạng niêm yết chứng khốn ra nước ngoài của doanh nghiệp
Việt Nam
Chương 3: Giải pháp lựa chọn thị trường niêm yết chứng khốn ra nước ngồi
cho các doanh nghiệp Việt Nam

TIEU LUAN MOI download :


4

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG
NIÊM YẾT CHỨNG KHỐN RA NƯỚC NGỒI
1.1 Lý luận chung về niêm yết chứng khốn và niêm yết chứng khốn
ra nước ngồi
Niêm yết có tên thơng dụng Tiếng Anh là listing. Chào bán chứng khốn là IPO
và niêm yết ra nước ngồi là overseas listing hay cross-listing. Phạm vi bài này
làm rõ hai khái niệm sau:
1.1.1 Niêm yết chứng khoán
Theo luật chứng khoán năm 2006 “ Niêm yết chứng khoán là việc đưa các chứng
khốn có đủ điều kiện vào giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung
tâm giao dịch chứng khốn”.
1.1.2 Niêm yết chứng khốn ra nước ngồi
Là việc đưa các chứng khoán niêm yết trên sở giao dịch chứng khốn tại nước
ngồi.

1.1.3 Những lợi ích cho doanh nghiệp Việt Nam niêm yết ra nước ngoài
Enrico C Perotti và Egbert Cordfunke (1997) chứng minh rằng niêm yết ở thị

trường danh tiếng có u cầu về minh bạch thơng tin cao sẽ nâng cao hình ảnh
doanh nghiệp trong nhà đầu tư và một lần nữa khẳng định triển vọng doanh
nghiệp. Niêm yết nước ngồi giúp cơng ty có tầm nhìn quốc tế và danh tiếng sẽ
được nhận ra bởi khách hàng và đối tác chiến lược (James C. Chapman, Wanli
Xu, Nixson Peabody, 2008).

Durnev và Kim (2004) cho rằng công ty niêm yết ở sàn có qui định chất lượng
quản trị công ty tốt, hệ thống pháp luật tốt, bảo vệ nhà đầu tư thiểu số và nhà đầu

TIEU LUAN MOI download :


5

tư nước ngoài sẽ thu hút nhiều nhà đầu tư từ bên ngồi. Nói cách khác sẽ làm
tăng tính thanh khoản cho chứng khoán của họ.

Qian Suan, Wilson H.S Tong, Yujun Wu (2007) kết luận cơng ty niêm yết ngoại
có sự gia tăng về tài sản và lợi nhuận, đòn bẩy thấp đi, tính thanh khoản cao hơn
so với những công ty niêm yết trong nước. Những công ty niêm yết ngoại chịu sự
giám sát nghiêm ngặt của những nhà đầu tư và đội ngũ quản lý của công ty họ
nên bắt buộc phải tập trung vào mục tiêu phát triển dài hạn. Vì thế, trong giai
đoạn ngắn hạn sau niêm yết, thường không thể hiện sự cải thiện lợi nhuận ngay
lập tức. Những bằng chứng thực nghiệm cho thấy, các cơng ty niêm yết ngoại có
khuynh hướng cạnh tranh hơn và tạo ra những giá trị kinh tế thật sự cho nhà đầu
tư.

Theo Bernardo Bortolotti, Marcella Fantini và Carlo Scarpa (2000) niêm yết
ngoại giúp doanh nghiệp có cơ hội quảng bá doanh nghiệp mình, hấp dẫn nguồn
vốn quốc tế và có mối quan hệ liên kết với nền kinh tế thế giới. Dùng cách này

để đánh tiếng sự nhận biết của khách hàng nước ngoài.

Anderson và Tychon (1993) niêm yết nước ngồi kích thích những bn bán giao
dịch thị trường trong nước vì đối với nhà đầu tư đây là tín hiệu của sự hoạt động
hiệu quả và triển vọng tương lai. Vì thế, cơng ty niêm yết ngoại thành cơng có
thể làm tăng giá cổ phiếu ở thị trường trong nước.

Cổ đông và những người quản lý (người sử dụng vốn) thường có thơng tin bất
cân xứng nên việc niêm yết nước ngồi ở thị trường có mơi trường thông tin tốt
hơn, cơ chế giám sát tốt hơn, thị trường trưởng thành hơn sẽ rất có lợi cho cổ
đông trong việc giám sát hoạt động sử dụng vốn. Vậy nên niêm yết ra nước
ngoài, người được lợi cũng chính là các cổ đơng hiện tại.

TIEU LUAN MOI download :


6

1.1.4 Những thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp niêm yết ra nước ngồi
1.1.4.1 Thuận lợi
Chính sách thu hút cơng ty nước ngồi đến niêm yết vì mục tiêu cạnh tranh của
các sàn trên thế giới như các hoạt động về hổ trợ tư vấn pháp lý. Nyse và Nasdaq
mở các chi nhánh tại China. HongKong, Singapore, London cũng từng đến Việt
Nam tổ chức hội thảo về niêm yết và đưa doanh nghiệp Việt Nam sang thăm các
sàn này để biết được cách thức hoạt động và sự mong đợi, kỳ vọng của những
nhà đầu tư tại đây. Singapore cịn đưa ra chính sách khuyến khích các doanh
nghiệp đến gặp trực tiếp họ trước khi nộp đơn chính thức để họ tư vấn và đưa ra
những lời khuyên để tránh chi phí khơng cần thiết và đỡ mất thời gian cho doanh
nghiệp.


Thơng thường, chính phủ ở các nước có trình độ phát triển thị trường chứng
khốn thấp đều khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp
mình niêm yết ở sàn phát triển cao hơn như thuận lợi về thủ tục hành chính, thái
độ đối xử với doanh nghiệp. Các xu thế toàn cầu như xu thế tồn cầu hố, hoạt
động gia nhập WTO, xu thế đa dạng hố danh mục đầu tư và nhìn sang thị
trường các nước đang phát triển như Việt Nam của các nhà đầu tư quốc tế, xu thế
đi tìm đối tác chiến lược của công ty Việt Nam tạo làn sóng cho hoạt động niêm
yết ra nước ngồi.

Cuối cùng, một nhân tố cực kỳ quan trọng làm nhịp cầu cho hoạt động niêm yết
nước ngồi, đó là việc ra đời của sàn giao dịch chứng khốn Thành Phố Hồ Chí
Minh. Từ lúc ra đời đến nay thị trường đã hoạt động được 10 năm với sự thiết lập
các luật chơi của thị trường. Nếu khơng có tiếng rung chng đầu tiên cách đây
10 năm để khởi đầu giao dịch thị trường thì đến nay sẽ khơng có khái niệm niêm
yết ra nước ngoài. Các qui định pháp luật ban hành đã có nghiên cứu chuyên sâu
các qui định của các sàn giao dịch trên thế giới. Vì lẽ đó, doanh nghiệp Việt Nam
niêm yết sàn trong nước khơng cịn lạ với vấn đề công bố thông tin như thông tin

TIEU LUAN MOI download :


7

về doanh nghiệp, các thơng tin tài chính, định hướng phát triển doanh
nghiệp…và bước đầu xây dựng quan hệ với nhà đầu tư. Tất cả những vấn đề này
sẽ giúp doanh nghiệp không bỡ ngỡ khi niêm yết ra nước ngồi.

1.1.4.2 Khó khăn
Sự e ngại của nhà đầu tư nước ngồi về rào cản ngơn ngữ và văn hố. Nhà đầu tư
e ngại vấn đề khai thác thông tin công ty, có những thơng tin đưa lên website

trong nước nhưng lại khơng cơng bố hay có sẵn khi chuyển sang ngơn ngữ tiếng
nước ngồi nên họ vẫn thích thị trường nội địa hơn, nơi mà có rất nhiều nhà đầu
tư trong nước (HKEX, Oct 2007).

Mỗi quốc gia trên thế giới đều có hồn cảnh lịch sử, thể chế, chế độ kế toán, các
qui định pháp luật khác nhau và sẽ không tránh khỏi sự chồng chéo các qui định
pháp luật. Việc phải tuân thủ các qui định, chuẩn mực kế tốn nước ngồi hay
chuẩn mực kế tốn quốc tế làm các doanh nghiệp tốn kém thời gian và chi phí,
buộc các nhà làm luật tại quốc gia có doanh nghiệp muốn niêm yết nước ngoài
phải điều chỉnh, cải cách những qui định hiện tại để phù hợp thông lệ quốc tế.
Điển hình là Trung Quốc và Nhật Bản đã mất 10-20 năm cho việc cải cách này.

Bản thân doanh nghiệp niêm yết cũng khơng có đủ am hiểu về các qui định luật
pháp ở các sàn nên phải phụ thuộc nhiều vào chuyên gia và cần thời gian chuẩn
bị để tuân thủ và hấp thu các luật. Mặt khác, việc chưa có định hướng của chính
phủ và hành lang pháp lý cho hoạt động niêm yết nước ngoài sẽ là khó khăn rất
lớn với doanh nghiệp đi niêm yết vì doanh nghiệp phải tự mò mẫm con đường,
vừa đi, vừa xin ý kiến chỉ đạo.

Việc đáp ứng các yêu cầu về số liệu tài chính địi hỏi doanh nghiệp phải có bộ dữ
liệu quá khứ với chi tiết cao, có thể chuyển đổi theo chuẩn nước ngoài. Yêu cầu
minh bạch cao và bắt buộc thiết lập tốt quan hệ với nhà đầu tư. Để làm được

TIEU LUAN MOI download :


8

những điều này địi hỏi doanh nghiệp phải có q trình đầu tư cơng nghệ thơng
tin và nó cũng trở nên khó khăn đối với doanh nghiệp chưa đầu tư công nghệ

thông tin đúng mực.

1.2 Tiêu chuẩn niêm yết trên thị trường chứng khoán các nước
1.2.1 Thị trường lớn nhất thế giới NYSE
1.2.1.1 Lịch sử hình thành

NYSE thành lập vào năm 1792, xuất phát từ thoả thuận thành lập thị trường của
24 nhà môi giới Mỹ dưới gốc cây buttonwood mà bây giờ là số 68 Wall Street.
Ban đầu hoạt động phi lợi nhuận. Tính đến nay, NYSE có 218 năm chiều dài lịch
sử. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển khác nhau, năm 1914 tạm thời đóng cửa vì
thế chiến thứ nhất. Năm 1934 đạo luật chứng khoán được ban hành, SEC ra đời,
cơ quan quyền lực quản lý các hoạt động niêm yết tại Mỹ.

Về cơ cấu quản lý, NYSE là sàn giao dịch lớn và có cơ cấu phát triển phức tạp.
Năm 2006, NYSE sáp nhập với hai sàn giao dịch Pacific Exchange, và
Archipelago để trở thành NYSE Group. Năm 2007, NYSE Group tiếp tục sáp
nhập với Euronext (bao gồm các sàn Lisbon Exchange, London International
Financial Futures And Options Exchange (Liffe), Paris Bourse, Brussels
Exchange, Amsterdam Exchange), để thành trở nhóm thị trường tài chính tồn
cầu có tên gọi là NYSE Euronext như hiện nay.

NYSE là thị trường lớn nhất thế giới xét theo nhiều chỉ tiêu khác nhau. Theo số
liệu thống kê năm 2009 của tổ chức World Federation of Exchanges (WFE), vốn
hoá thị trường NYSE chiếm 24.8% (11,838 tỷ USD) trong tổng số 47,783 tỷ
USD của tổng vốn hoá thị trường của các sở giao dịch chứng khoán thành viên
của tổ chức này (bao gồm thị trường Mỹ, Châu Á-Thái Bình Dương, Châu Âu,
Châu Phi và Trung Đông) và đứng số một trên thế giới. Thị trường thu hút 2,327

TIEU LUAN MOI download :



9

doanh nghiệp niêm yết, trong đó 495 là cơng ty đến từ nước ngoài, đứng thứ hai
trên thế giới (sau LSE London với 613 cơng ty).

NYSE có lịch sử lâu đời nên công ty niêm yết trên NYSE cũng lâu đời.Tuy
nhiên, đối với các cơng ty nước ngồi niêm yết trên NYSE thường có qui mơ lớn,
mới cổ phần hóa, khuynh hướng xuất khẩu, tỷ lệ tăng trưởng cao, công nghệ cao,
hoạt động R&D chuyên sâu.

Xét về qui mô IPO, theo số liệu thống kê năm 2007 của Dealogic, khi so sánh
NYSE với Nasdaq, LSE, HKEX, các cơng ty có qui mô IPO từ 6.4 triệu USD
đến 6 tỷ USD, riêng thị trường NYSE có số trung vị về qui mô IPO của các công
ty là hơn 200 triệu USD. Một nghiên cứu khác của PWC (2009), cho thấy số
trung vị qui mô IPO trên NYSE giai đoạn 2004-2008 từ 212 triệu USD đến 220
triệu USD. Các ngành chính cơng ty nước ngoài niêm yết thường là dịch vụ kinh
doanh, tài chính, năng lượng, cơng nghiệp.

Các cơng ty có thể niêm yết tại NYSE qua ba hình thức, đó là trực tiếp, SPAC,
và ADR. Niêm yết trực tiếp là công ty nước ngoài trực tiếp đứng ra phát hành
dưới sự bảo lãnh của định chế tài chính được phép theo qui định của SEC. SPAC
(sáp nhập ngược) là công ty đã niêm yết nhưng khơng có tài sản và kinh doanh,
được thành lập nhằm mục đích tìm các cơng ty để sáp nhập. Nhiều công ty muốn
niêm yết trên NYSE, đặc biệt là các cơng ty nước ngồi thường chọn hình thức
sáp nhập ngược này. Sở dĩ SPAC được tin cậy là vì người ta tin vào những nhà
sáng lập ra SPAC (thường là những cơng ty có tiếng). ADR ( American Deposit
Receipts) là biên nhận của những cổ phiếu, ADR được định giá và mua bán ở
Mỹ, do ngân hàng lưu ký có tiếng ở Mỹ phát hành ra thị trường Mỹ theo sự đồng
ý của công ty, đồng thời ngân hàng này nắm giữ những cổ phiếu gốc của những

cơng ty phát hành từ nước ngồi. Cổ phiếu vật chất vẫn được duy trì ở nước
ngồi.

TIEU LUAN MOI download :


10

1.2.1.2 Các điều kiện qui định cơ bản về niêm yết trên sàn NYSE
Tiêu chí (NYSE)

Các yêu cầu chính

Số lượng cổ phiếu do công chúng nắm giữ

1.100.000 cổ phiếu

Giá cổ phiếu vào lúc xin niêm yết, tối thiểu

4 đôla Mỹ/ cp

Thoả mãn một trong những điều kiện sau:
Điều kiện 1:
Lợi nhuận trước thuế 3 năm gần nhất

10 triệu đôla Mỹ

Lợi nhuận trước thuế trong 2 năm gần nhất, tối

2 triệu đôla Mỹ/năm


thiểu
Lợi nhuận trước thuế 3 năm gần nhất phải dương
Hoặc là:
Lợi nhuận trước thuế 3 năm gần nhất
12 triệu đôla Mỹ
Lợi nhuận trước thuế trong năm gần nhất, tối thiểu 5 triệu đôla Mỹ
Lợi nhuận trước thuế, trước năm gần nhất, tối
thiểu
2 triệu đôla Mỹ
Điều kiện 2:
a. Giá trị của dịng tiền
Giá trị vốn hố thị trường tồn cầu
Doanh thu 12 tháng gần nhất
Dòng tiền đã được điều chỉnh, kết hợp cho 3năm gần
nhất , cả 3 năm đều dương

500 triệu đôla Mỹ
100 triệu đôla Mỹ
25 triệu đôla Mỹ

b. Giá trị doanh thu thuần
Giá trị vốn hoá thị trường tồn cầu
Doanh thu năm tài chính gần nhất

750 triệu đơla Mỹ
75 triệu đơla Mỹ

Điều kiện 3:
Giá trị vốn hố thị trường tồn cầu

Tổng tài sản
Vốn cổ phần

150 triệu đơla Mỹ
75 triệu đôla Mỹ
50 triệu đôla Mỹ

Nguồn :The listed company manual- 103 Minimum Numerical Standards NonU.S. Companies Equity Listings Distribution - Nyse

1.2.2 Thị trường điện tử hiện đại nhất thế giới NASDAQ

TIEU LUAN MOI download :


11

1.2.2.1 Lịch sử hình thành
Nasdaq thành lập năm 1971, là thị trường chứng khoán điện tử đầu tiên trên thế
giới. Sự có mặt của Nasdaq làm gia tăng giao dịch trên thị trường OTC cho cổ
phiếu không đủ điều kiện niêm yết trên những thị trường giao dịch lớn tại Mỹ,
ngày giao dịch đầu tiên có 2500 cổ phiếu. Những công ty lớn bắt đầu tách ra khỏi
công ty nhỏ trên Nasdaq từ 1982 đến 1986. Hình thành Nasdaq 100 Index là chỉ
số của top 100 công ty lớn nhất niêm yết trên Nasdaq. Nasdaq trở thành thị
trường cạnh tranh với Nyse đặc biệt là khi thị trường này sáp nhập với American
Stock Exchange để có thêm hoạt động kinh doanh mới là quyền chọn và phái
sinh.

Năm 2006 thành lập Nasdaq Global Select với tiêu chuẩn niêm yết cao nhất trên
thế giới. Tháng 12/2007 Nasdaq bán cổ phần cho OMX và đổi tên thành Nasdaq
OMX Group, Inc. Nasdaq còn đầu tư mua cổ phần của một số sở giao dịch trên

thế giới. Để bành trướng hoạt động của mình và kết nối các Châu Lục, tháng
9/2007 Nasdaq bắt đầu mở nhiều văn phịng tại Châu Âu, Trung Đơng, Châu
Á….Đến cuối năm 2009, số liệu vốn hoá thị trường đạt mức US$ 3,239 tỷ, đứng
thứ ba thế giới sau NYSE Euronext (US) và Tokyo.

Nasdaq là sàn giao dịch bằng điện tử hồn tồn, khơng có yếu tố thủ cơng. Các
giao dịch được thực hiện qua hệ thống máy tính và hệ thống truyền thông. Sàn
giao dịch là thị trường của những nhà tạo lập thị trường, hiện nay Nasdaq có hơn
265 nhà tạo lập thị trường (market maker). Môi giới (Broker) khơng mua bán
chứng khốn trực tiếp với nhau mà thực hiện thông qua nhà tạo lập thị trường.

Đến cuối năm 2009, Nasdaq có 2,852 cơng ty niêm yết, trong đó 283 là cơng ty
nước ngồi. Nasdaq kinh doanh giao dịch nhiều loại chứng khoán khác nhau
nhưng chủ yếu là của những công ty nổi tiếng, công nghệ cao, cổ phiếu mới, tốc

TIEU LUAN MOI download :


12

độ tăng trưởng cao như Apple Inc, Intel, Google, Microsoft, Cisco, Oracle, Ebay
Inc, Yahoo, Adobe…

Ngày nay, Nasdaq có hơn 2 triệu người sử dụng ở hơn 83 quốc gia, nhờ hệ thống
điện tử, Nasdaq xử lý l4,000 nghiệp vụ mỗi một giây, tiếp nhận 5.2 triệu lệnh
mỗi ngày.

1.2.2.2 Tiêu chuẩn niêm yết
Yêu cầu
(Nasdaq Global

Select Market)
Thu nhập trước
thuế

Tiêu chuẩn 1

Tiêu chuẩn 2

Tiêu chuẩn 3

Thu nhập trước
thuế 3 năm gần
nhất >= US$ 11
triệu
Thu nhập trước
thuế trong 2 năm
gần nhất >= US$
2.2 triệu/năm
Thu nhập trước
thuế mỗi 3 năm
gần nhất đều
dương

Dịng tiền

Vốn hố thị
trường
Doanh thu

Dòng tiền luỹ kế

cho 3 năm gần nhất
>= US$ 27.5 triệu,
mỗi 3 năm gần nhất
đều dương
Trung bình >= US$
550 triệu cho 12
tháng gần nhất
Năm tài chính trước
đó >= US$ 110
triệu
US$ 4

Trung bình >= US$
850 triệu cho 12
tháng gần nhất
Năm tài chính trước
đó >= US$ 90 triệu

Giá mua vào Bid US$ 4
US$ 4
price
Tiêu chuẩn kế
US GAAP, GAAP của nước ngoài được điều chỉnh theo US
toán
GAAP
Nguồn : Nasdaq Listing Information, Listing Guides & Resources, Januanry 2010

TIEU LUAN MOI download :



13

1.2.3 Thị trường LSE London – thị trường đặc trưng Châu Âu
1.2.3.1 Lịch sử hình thành
Là một trong những thị trường lâu đời nhất, có nguồn gốc từ thế kỷ thứ 17, từ
một quán cà phê, thực sự trở thành sàn vào 1801 với sự thiết lập các luật. Năm
1997 hệ thống giao dịch tự động ra đời. Năm 2003 phát triển thị trường phái sinh.
LSE chia làm hai thị trường khác nhau gồm thị trường chính Main Market dành
cho những cơng ty lớn có hiệu quả cao, điều kiện niêm yết nghiêm ngặt hơn; thị
trường Alternative Investment Market (AIM) cho những cơng ty nhỏ hơn. Giá trị
vốn hố thị trường đứng thứ năm thế giới đạt US$ 2,796 tỷ năm 2009 (số liệu
WFE).

LSE là thị trường tự động hoàn tồn. Chứng khốn có thanh khoản cao được giao
dịch trên hệ thống khớp lệnh tự động SETS automated system; hệ thống SEAQ
system dành cho chứng khốn giao dịch ít thường xuyên hơn. Nhà tạo lập thị
trường được yêu cầu nắm giữ chứng khốn của những cơng ty cụ thể, thiết lập
giá bán thấp nhất và giá mua cao nhất, đảm bảo ln có thị trường cho các loại
chứng khốn này. Thị trường có 2,792 cơng ty khác nhau niêm yết, trong đó 613
là cơng ty nước ngồi (WFE 2009).
1.2.3.2 Tiêu chuẩn niêm yết
Tiêu chí (LSE Main Market)
Năm hoạt động tối thiểu

Các u cầu chính
Ít nhất 3 năm

Vốn hố thị trường của đợt phát
hành


Ít nhất £ 700.000

Số lượng cổ phiếu do cơng chúng
nắm giữ

Ít nhất 25%

Bổ nhiệm nhà bảo trợ

Nối kết giữa sở giao dịch và nhà phát hành

TIEU LUAN MOI download :


14

Hoạt động độc lập đối với cổ
đông nắm quyền kiểm soát
Tiêu chuẩn kế toán

Trên 30%

Vốn lưu động

Chứng minh đủ hoạt động cho nhu cầu hiện tại
và trong 12 tháng tới.

UK, IAS, US GAAP

Nguồn : United Kingdom Listing Authority listing rules , 2005


1.2.4. Thị trường HKEX Hong Kong – trung tâm tài chính khu vực Đơng
Nam Á
1.2.4.1 Lịch sử hình thành

Thành lập vào cuối thế kỷ thứ 19. Năm 1993 áp dụng khớp lệnh tự động. Năm
1995 giao dịch quyền chọn. Hong Kong Main Board là sàn dành cho công ty lớn,
đạt yêu cầu về lợi nhuận. Growth Enterprise Market (GEM) dành cho cơng ty có
rủi ro cao và tăng trưởng cao. Chỉ số Hang Seng năm 1969 bao gồm 33 công ty
lớn nhất chiếm 70% giá trị tất cả các cổ phiếu trên thị trường.

Vốn hoá thị trường đứng thứ ba trong khu vực, sau Shanghai và Tokyo, và thứ
bảy trên thế giới. Mặc dù vốn hoá thị trường cao (US$ 2,305 tỷ năm 2009-WFE)
nhưng HKEX thuộc vào sàn có ít doanh nghiệp nước ngoài đến niêm yết nếu so
với NYSE, Nasdaq, LSE, đến cuối năm 2009, con số này chỉ có 11 doanh nghiệp
nước ngồi ( nếu khơng kể những công ty Trung Quốc khoảng 400 công ty).

Thị trường có nhiều nhà đầu tư nước ngồi đến đầu tư chiếm 41% trong tổng giá
trị giao dịch thị trường năm 2008. Trong đó, các nhà đầu tư tổ chức chủ yếu đến
từ Mỹ, Anh, các nước Châu Âu, Úc, Singapore , đến từ Trung Quốc, và các nước
khác là nhà đầu tư lẻ (HKEX, October 2009). Chính điều này làm cho thị trường
chứng khoáng HongKong trở thành khu vực giao dịch sơi động, có tiềm năng và
thu hút sự quan tâm của các cơng ty có ý định niêm yết.

TIEU LUAN MOI download :


15

1.2.4.2 Tiêu chuẩn niêm yết

Thoả một trong ba điều kiện
Yêu cầu (HKEX
Main board)

1. Lợi nhuận

Lợi nhuận trước
thuế

Lợi nhuận trước
thuế 3 năm gần
nhất >= US$ 6.4
triệu
(Lợi nhuận trước
thuế trong năm
gần nhất >= US$
2.6 triệu và US
$3.8 triệu cho 2
năm kề trước đó)

Vốn hố thị
trường

Ít nhất US$ 26
Ít nhất US$ 513
triệu tại thời điểm triệu tại thời điểm
niêm yết
niêm yết

Doanh thu


Dòng tiền

2. Vốn hố thị
trường/ doanh thu

Ít nhất US$ 64 triệu
cho năm tài chính
gần nhất đã được
kiểm tốn

3. Vốn hố thị
trường/ doanh thu/
dịng tiền

Ít nhất US$ 256
triệu tại thời điểm
niêm yết
Ít nhất US$ 64 triệu
cho năm tài chính
gần nhất đã được
kiểm tốn
Dịng tiền dương
luỹ kế ít nhất US$
13 triệu cho 3 năm
tài chính trước đó

Số lượng cổ đơng
Ít nhất 300
Ít nhất 1000

Ít nhất 300
tối thiểu
Năm hoạt động
Ít nhất 3 năm hoạt động liên tục
tối thiểu
Số lượng cổ
HK $ 50 triệu ( US$ 6.4) hay ít nhất 25% ( 15%- 25% nếu vốn
phiếu do cơng
hố thị trường vượt HK$ 10 tỷ ( US$ 1.3))
chúng nắm giữ
Tiêu chuẩn kế
GAAP: HongKong, UK, IAS, US
toán
Nhà bảo trợ (
Bắt buộc phải bổ nhiệm nhà bảo trợ trong tiến trình niêm yết
sponsor)
ngoại
Nguồn : Basic Listing Requirements for Equities ( HongKong Exchanges and Clearing
Limited)

1.2.5 Thị trường SGX Singapore – thị trường cạnh tranh với HKEX
HongKong

TIEU LUAN MOI download :


16

1.2.5.1 Lịch sử hình thành
Thị trường chứng khốn SES Sinagpore thành lập năm 1973. Năm 1984, thị

trường phái sinh SIMEX thành lập. Năm 1999, SES và SIMEX hợp nhất và
thành lập thị trường chứng khoán SGX Singapore. SGX là thị trường đầu tiên ở
khu vực Châu Á Thái Bình Dương kết hợp giữa chứng khoán và phái sinh, là thị
trường điện tử đầu tiên ở khu vực. Năm 1999 được tờ Asset Magiazine bình chọn
là thị trường phái sinh tốt nhất khu vực Châu Á. Là thành viên sáng lập của
Globex Alliance cùng với một số thị trường phái sinh quan trọng khác, SGX có
sự đóng góp đáng kể vào thị trường Chicago, The American stock exchange,
Australian stock exchange, National stock exchange of India. Ngày 23/11/2000
SGX niêm yết chứng khoán trên thị trường của chính nó. Hai cơ quan quyền lực
giám sát thị trường chứng khoán là Cục quản lý tiền tệ Singapore (MAS) và
SGX.

Theo số liệu của SGX, tính đến tháng 1/2008, SGX có tổng số cơng ty niêm yết
là 757, trong đó cơng ty nội địa là 473 chiếm 62% , cơng ty nước ngồi là 284
chiếm 38%. Vốn hố thị trường đạt US$ 467 tỷ, trong đó vốn hố của cơng ty nội
địa là US$ 311 tỷ chiếm 64%, cơng ty nước ngồi US$156 tỷ chiếm 34%. Hiệu
quả thị trường sàn SGX thể hiện qua các chỉ số Straits Times Index từ 1,490
điểm (1991) lên gần 3,482 điểm (2007) và tụt xuống 2,981 điểm tháng 1/2008.

Cơ cấu ngành của các doanh nghiệp tham gia thị trường đa dạng gồm có các
ngành vận chuyển/ kho bãi, sản xuất, thương mại, tài chính, quản lý tài sản, dịch
vụ. Trong đó, ngành có tỷ trọng tham gia cao nhất đó là vận chuyển 19%, sản
xuất 18%, tài chính 16%, quản lý tài sản 16%, thương mại 12%, còn lại là các
ngành khác. Số lượng cơng ty nước ngồi đến niêm yết từ các nước khác nhau
như Trung Quốc, Hong Kong, Đài Loan, Nhật, Úc, Châu Âu, Mỹ, Canada, Ấn
Độ, Hàn Quốc. Trong đó, Trung Quốc là nước dẫn đầu, kế đến là HongKong và
các nước khu vực Đông Nam Á.

TIEU LUAN MOI download :



×