T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
1
MỘT SỐ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU
TÍNH KHÁNG RẦY NÂU VÀ BỆNH VÀNG LÙN - LÙN XOẮN LÁ
CỦA BỘ GIỐNG LÚA MIỀN TRUNG
Lưu Văn Quỳnh, Đinh Hồ Anh,
Đào Thanh Diệp, Hồ Lệ Quyên
Summary
The first results of resistant research of rice varieties in central part to Brown plant
hopper and RGSV - RRSV diseases
Resistant research to Brown plant hopper (BPH) and rise grassy stunt virus and rise ragged stunt
virus (RGSV - RRSV) diseases of rice varieties in central part in 2007 were showed that they haven’t
got high resistant varieties (0 - 3 score). There are 17 varieties were light suscebtibility (5 - 7 score)
and 46 varieties were heavy suscebtibility (7 - 9 score). The results of testing on 48 rice varieties to
(RGSV - RRSV) diseases showed that X20 variety was high resistance (0 score), the rest are 50%
light suscebtible varieties and 50% heavy suscebtible varieties. Suggestion to 7 rice varieties with
reaction (5 - 7 score) for large - scale production in central part of Vietnam: RNT30, VD7, DH14,
OM4668, AS996, 13/2 and ML2002.
Keywords: BPH resistance, BPH susceptible, Brown plant hopper, rice varieties, (RGSV -
RRSV).
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Năm 2006 và 2007 rầy nâu, bệnh vàng
lùn - lùn xoắn lá (VL - LXL) gây hại trên
lúa ở các tỉnh phía Nam khá nghiêm trọng.
Theo ước tính thiệt hại 400.000 tấn gạo
(chiếm 1,1% tổng sản lượng gạo của cả
nước). Theo cảnh báo của các nhà khoa
học (IRRI) về khả năng lan truyền bệnh
virus về phía Bắc, phía Tây và sẽ ảnh
hưởng đến sản xuất gạo của Campuchia,
Lào và miền Trung Việt Nam (IRRI, 2007).
Trong thời gian này ở Trung Quốc, Hàn
Quốc và Nhật Bản cũng đã được báo cáo
thiệt hại hơn 3.000.000 tấn lúa. Theo số liệu
tổng kết của ngành nông nghiệp các tỉnh
Duyên hải Nam Trung bộ, riêng vụ đông
xuân 2007 diện tích bị rầy nâu gây hại nặng
ở Bình Thuận trên 993 ha, Ninh Thuận 110
ha, Khánh Hoà trên 140 ha, Bình Định
1000 ha, Quảng Nam 600 ha. Bệnh VL -
LXL cũng đã xuất hiện và gây hại ở Bình
Thuận trên 200 ha. Ngăn chặn loại dịch hại
này, biện pháp tốt nhất vẫn là sử dụng
giống lúa kháng. Tuy nhiên, giống lúa
kháng với rầy nâu (BPH) hết sức phức tạp.
Xu và ctv. (2002) cho rằng tính kháng rầy
nâu của cây lúa được điều khiển bởi những
gen đơn cho nên tính kháng không bền
vững. Ở Viện Lúa quốc tế, để có giống lúa
kháng rầy người ta phải kết hợp nhiều gen
kháng (Khush, 1984). Ở miền Trung, khi
chưa có những giống lúa mới mang tính
kháng đặc hiệu thì việc nghiên cứu tính
kháng của bộ giống hiện tại trong sản xuất
là hết sức cần thiết.
II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1. Vật liệu nghiên cứu
Sử dụng gồm 200 dòng/giống lúa, trong
đó tập trung chủ yếu nguồn giống thu thập
trong vùng (trên 50 giống). Sử dụng giống lúa
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
2
đi chng chuNn kháng ry nâu Ptb33, ging
chuNn nhim ry nâu và VL - LXL là TN 1.
B ging lúa ch th biotip ry nâu là
Rathuheeneti, Babawee, Chinsapa, T12,
Arc10550, Swarnalata, Mudgo, Pokkali,
Sinnasivappu, ASD7.
2. Phương pháp nghiên cứu
- S dng phương pháp Hp m và
thang im 9 cp ca Vin Lúa quc t
IRRI xác nh cp hi ry nâu. Thí
nghim b trí 3 ln nhc li có i chng
chuNn kháng (Ptb33) và chuNn nhim
(TN 1). Thc hin ti N hà thanh lc Vin
KHKT N ông nghip Duyên hi N am Trung
b - An N hơn, Bình nh.
- S dng ngun ry mang bnh VL
lây nhim, ánh giá t l % cây hi và xác
nh cp bnh VL theo thang im ca
IRRI. Thc hin ti Trung tâm N ghiên cu
Lúa ng Tháp Mưi, Mc Hoá, Long An.
- Thí nghim quan sát ng rung ưc
b trí không lp li ti An N hơn, Bình nh.
III. KT QU VÀ THO LUN
1. Phản ứng với rầy nâu của các giống
lúa miền Trung
Dưi áp lc cao ca ry nâu, trong
iu kin hp m cho thy trong s các
ging lúa ca vùng chưa phát hin ưc
ging lúa nào kháng cao (cp 0 - 3), trong
khi ó ging lúa chuNn kháng Ptb33 cp
hi luôn luôn t cp 0. Ging nhim dao
ng t cp 5 - 7 có s lưng nhiu hơn.
Có l trong sn xut nên s dng loi
ging này (nhim ry nhưng mc nh)
bi trưc mt nó áp ng ưc s lưng
ging phc v sn xut. S ging còn li
(trên 46 ging) nhim nng, nghiêng v
cp 9, phn ln là các ging lúa ch lc, có
din tích ph bin (bng 1).
Cũng trong nghiên cu này, phn ng
ca ging lúa ch th Swarnalata (bph6) vn
luôn t cp 0 - 3 và Rathuheenati (Bph3)
luôn t cp 3 - 5. N hư vy, mc dù chưa
ưc ánh giá y trên các biotip ry nâu
nhưng kt qu bưc u có th chp nhn 2
ging lúa có các gen (bph6) và (Bph3) kháng
tt vi ngun BPH hin ti. Cn phi kp
thi lai to chuyn nhanh các gen này vào
các ging lúa mi phc v sn xut.
Bảng 1. Phản ứng của các giống lúa miền Trung với rầy nâu thu thập các vụ lúa năm 2007
TT
Nhóm kháng
Cấp hại
Tên các giống lúa trong vùng Tên các giống lúa chỉ thị
1
Kháng cao
(KC)
0 - 3
Ptb33 (đ/c 1) Swarnalata (bph6)
Ptb33 (Bph3 + bph2)
Sinnasivappu ( )
2
Kháng trung
bình (KTB)
3 - 5
RAYLAY Rathuheenati (Bph3)
3
Nhiễm nhẹ
(N)
5 - 7
ĐB6, VD7, SX31, ML2002, P28, ML203, OM4668,
OM4214, ML4, B52, X21, T1, DB1, HT8, AS996,
13/2. IR7143, DH14, ĐH815 - 6, RNT30.
Babawee (bph4)
Mudgo (Bph1)
4
Nhiễm nặng
(NN)
7 - 9
Ải 32, OM3689, X30, KD18, X20, VD8, X23, QNT1,
BM9855, HT7, SS24, OM1490, OM4272. OM85,
OM2718, OM3993, OM4511, OM3729, OM4314,
OM3431, OM2965, HT1, OM4494, OM4276, OM2490,
ML48, ML49, HC95, ML211, ML68, IR35366, P6,
OM5193, AIT01, Thơm đen, QHO7, X31, BM207,
DV108, PC7, N87 - 2, DH815 - 6, DH99 - 81, IR7287,
BL1 - 1,TN1 (đ/c 2)
Chinsapa (bph8)
Pokkali (bph9)
ARC10550 (bph5)
ASD7 (bph2)
2. Phản ứng của các giống lúa miền
Trung với bệnh VL - LXL
Tính kháng ry nâu và kháng bnh VL -
LXL cho mt ging lúa ht sc quan trng.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
3
Trong s 48 ging lúa ca vùng cho lây
nhim bi ngun ry mang virus bnh VL
thy rng ch có ging X20 không có triu
chng mang bnh, có nghĩa t cp 0. 23
ging có hin tưng VL nhưng mc nh
ưc ánh giá cp 3 - 5. Ging nhim nng
cp 7 - 9 gồm 24 giống đó (bảng 2). Như
vậy, tỷ lệ kháng - nhiễm gần 50%.
Quan hệ phản ứng với rầy nâu và bệnh
VL của các giống lúa, mặc dù các nghiên
cứu mới cho kết quả bước đầu nhưng thấy
rằng 2 tính kháng này trên cùng một giống
lúa hoàn toàn độc lập (bảng 2). Giống lúa
ĐB6, VD7, B52, SX31, ML4 nhiễm nhẹ
rầy nâu cấp 5 - 7 lại nhiễm bệnh VL nặng
cấp 7 - 9. Ngược lại giống lúa kháng bệnh
VL như Ải 32, HT1, BL1 - 1 lại nhiễm
nặng, giống X20 kháng bệnh VL cấp 0
nhưng nhiễm rầy nâu cấp 7 - 9. Một số giống
nhiễm nhẹ cả rầy và kháng bệnh VL là
ML2002, ML2003, X21, P28, HT8 Tuy
nhiên, các chuyên gia về virus đều cho rằng
biện pháp ngăn ngừa bệnh VL trước hết
ngăn ngừa rầy nâu vì bệnh virus lúa rất khó
chữa trị và lây truyền bệnh là do rầy nâu.
Bảng 2. Phản ứng của các giống lúa miền Trung với bệnh VL năm 2007
TT Nhóm kháng Cấp hại Tên các giống lúa trong vùng
1 Kháng cao (KC) 0 X20
2 Kháng (K) 3 - 5
13/2, Ải 32, AIT01, AS996, BL1 -
1, BM207, BM9855, BM9962, ĐH
815 - 6, DH14, DH99 - 81, HC95, HT1, HT8, IR7143, M84, ML2002,
ML203, ML68, OM85, P28, T1, X21
3 Nhiễm nặng (N) 7 - 9
B52, ĐB6, DV108, HT7, IR35366, KD18, ML211, ML4, ML48, ML49,
N87 - 2, NX30, OM3689, P6, QNT1, SX31, Thơm đen, TN1, VD7,
VD8, X2005, X31, Xi23.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
4
IV. KẾT LUẬN VÀ Đ N GHN
1. Kết luận
Kt qu nghiên cu bưc u tính kháng ca các ging lúa min Trung vi ry nâu
thu thp t các v lúa năm 2007 cho bit: Hin ti chưa phát hin ưc ging lúa kháng
tt tương ương các ging lúa ch th Swarnalata (bph6) và Rathuheenati (Bph3). Phn
ng vi ry nâu và bnh VL ca mi ging lúa hoàn toàn c lp. Tuy nhiên, vn tìm
ưc nhng ging mang hai kh năng chng chu ry nâu và bnh VL.
2. Đề nghị
- Trưc mt khuyn cáo b ging lúa nhim nh ry nâu cho các tnh min Trung cy
trình din, nhân rng như các giống VD7, DH14, AS996, OM46688, RNT30 đặc biệt
phục tráng nhanh giống đã bị thoái hoá có khả năng chống chịu được rầy nâu và bệnh VL
như ML2002 để phổ biến rộng cho sản xuất và các vùng có bệnh VL.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 IRRI. Bulletin 4 - 8 June No. 2007.22
2 Jenning. P.R, et al., 1979. Cải tiến giống lúa. Trang 145 - 152.
3 Khush. G.S., 1984. Breeding rice for resistance to insects. Pro. Eco.7:147 - 165.
4 Xu XF et al., 2002. RFLP - facilitated investigation of the quantitative resistance of
rice to brown plant hopper. Theor Appl Genet 104:248 - 253.
5 Web.vietnamese.rice/saubenh.
gười phản biện: Hoàng Minh Tâm