Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Ly 10NC l2 de thinhl fc32677c87

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.83 KB, 6 trang )

SỞ GDĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT VĨNH LINH
--- ĐỀ CHÍNH THỨC 1---

KIỂM TRA 1 TIẾT
VẬT LÝ 10 – NÂNG CAO – LẦN 2 – HK1
Thứ 5, ngày 28/11/2019

Họ và tên:………………………...........
Câu 1 (2,5 điểm). a. Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn.

b. Cho hai vật xem như là chất điểm có khối lượng m 1=50 tấn; m2=100 tấn, cách nhau một khoảng
r=30(m). Tính lực hấp dẫn do các vật tác dụng lên nhau. Cho hằng số hấp dẫn G=6,67.10-11( Nm2/kg2)

Câu 2 (2,5 điểm). a) Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? Em hãy cho biết: giá, hướng và độ lớn
của lực ma sát trượt được xác định như thế nào?

b) Một vật có khối lượng m=15kg đang trượt trên mặt sàn nằm ngang. Cho hệ số ma sát giữa vật
và sàn là µ=0,2. Tính lực ma sát trượt giữa vật và sàn. Cho gia tốc rơi tự do g=10(m/s2);

Câu 3 (1 điểm). Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật II Niutơn.

Câu 4 (3 điểm).Một ô tô khối lượng m=1500 kg đang đứng yên trên mặt đường nằm ngang. Thì
chịu tác dụng của một lực kéo theo phương ngang có độ lớn không đổi làm cho ô tô bắt đầu chuyển
động nhanh dần đều với gia tốc a=1 m/s2.
a) Cho hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và đường là µl=0,05. Tính lực phát động của động cơ ơ tơ.

b) Sau khi chuyển động được 25s thì lái xe thấy trước mặt có một chướng ngại vật cách xe một
khoảng 20(m). Người này phanh gấp làm cho bánh xe trượt trên mặt đường. Biết hệ số ma sát trượt giữa
bánh xe và mặt đường là µt=0,6. Em hãy tính xem xe có bị va vào chướng ngại vật hay không?



Câu 5 (1 điểm).
Đặt một vật khối lượng m1 = 2kg trên một mặt bàn nhẵn nằm ngang. Trên nó có một vật khác khối
lượng m2= 1 kg. Hai vật nối với nhau bởi một sợi dây vắt qua một ròng rọc cố định. Cho độ giãn của sợi
dây, khối lượng của dây và rịng rọc khơng đáng kể.
r

Hỏi cần phải tác dung một lực F có độ lớn bao nhiêu
vào vật m1 (như hình vẽ) để nó chuyển động với gia tốc
a=5m/s2. Biết hệ số ma sát giữa hai vật m 1 và m2 là k1 = 0,5;
hệ số ma sát giữa vật m1 và sàn là k2 = 0,3.

SỞ GDĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT VĨNH LINH
--- ĐỀ CHÍNH THỨC 2---

r r
F F

r
F

KIỂM TRA 1 TIẾT
VẬT LÝ 10 – NÂNG CAO – LẦN 2 – HK1
Thứ 5, ngày 28/11/2019

Họ và tên:………………………...........
Câu 1 (2,5 điểm). a. Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật Húc.

b. Một vật khối lượng m=1kg treo vào đầu dưới một lị xo có độ cứng k=150 N/m. Cho g=

10m/s2. Tính độ giãn của lò xo?


Câu 2 (2,5 điểm). a) Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? Em hãy cho biết: giá, hướng và độ lớn của
lực ma sát lăn được xác định như thế nào?

b) Một bánh xe có khối lượng m=150 kg đang lăn trên mặt sàn nằm ngang. Cho hệ số ma sát lăn
giữa bánh xe và sàn là µ=0,05. Tính lực ma sát lăn giữa vật và sàn.

Câu 3 (1 điểm). Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật III Niutơn.

Câu 4 (3 điểm). Một ô tô khối lượng m=1500 kg đang đứng yên trên mặt đường nằm ngang. Thì
chịu tác dụng của một lực kéo theo phương ngang có độ lớn F=1500 N
a) Cho hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và đường là µl=0,05. Tính gia tốc của ơ tơ.

b) Sau khi chuyển động được 20s thì lái xe thấy trước mặt có một chướng ngại vật cách xe một
khoảng 20(m). Người này phanh gấp làm cho bánh xe trượt trên mặt đường. Biết hệ số ma sát trượt giữa
bánh xe và mặt đường là µt=0,6. Em hãy tính xem xe có bị va vào chướng ngại vật hay không?

Câu 5 (1 điểm).


Đặt một vật khối lượng m1 = 2kg trên một mặt bàn nhẵn nằm ngang. Trên nó có một vật khác khối
lượng m2= 1 kg. Hai vật nối với nhau bởi một sợi dây vắt qua một ròng rọc cố định. Cho độ giãn của sợi
dây, khối lượng của dây và rịng rọc khơng đáng kể.
r

Khi tác dung một lực F có độ lớn F=34 N vào vật m 1
(như hình vẽ). Tính gia tốc chuyển động của m 1. Biết hệ số
ma sát giữa hai vật m1 và m2 là k1 = 0,5; hệ số ma sát giữa vật

m1 và sàn là k2 = 0,3.

r r
F F

r
F

-------- HẾT -------Họ và tên thí sinh:....................................................................................
Lớp:..........................................................................................................
Số báo danh (Số phịng-Số TT):...............................................................
SỞ GDĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT VĨNH LINH

KIỂM TRA 1 TIẾT
VẬT LÝ 10 – NÂNG CAO – LẦN 2 – HK1
Thứ 3, ngày 6/12/2016

--- ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC ---

Câu

Nội dung

Điểm
1,0
0,75

a. Phát biểu đúng nội dung
Câu 1

(2,5đ)

Viết đúng biểu thức: F  G

m1.m2
r2

m1.m2
50000.100000
 6, 67.1011
37.105 ( N ) 0,75
2
2
r
30
y
a. Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượtur trên bề mặt của vật 0,5
N
b. Thay số tính đúng: F  G

khác.
O
Câu 2 Có giá nằm trong bề mặt tiếp xúc giữa hai vật
ur
u
r
(2,5đ) Có hướng ngược với hướng của vận tốc tương đối giữaFhai vật.
F ms
Có độ lớn được xác định: Fms = µN
b. Áp dụng đúng Fms= µN=0,2.15.10=30(N)

Câu 3 +Phát biểu đúng nội dung định luật II
ur

P

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5


(1đ)

ur

r

0,5
0,5

+Viết đúng biểu thức: F  ma
Vẽ đúng hình biểu diễn đúng các lực tác dụng lên xe

uu
r ur ur uuur

r

Áp dụng đúng định luật II cho vật N  P  F  Fmsl  ma


Câu 4
(3đ)

0,5
Chiếu lên Ox: F-Fmsl=ma=0 (vì chuyể động thẳng đều)
Chiếu lên Oy: N-P=O=>N=P=mg
=>F=Fmsl= µl.N= µl.P= µl.mg=750(N)
b. Khi xe phanh gấp làm cho bánh xe trượt nên lực phát động
0,5
khơng cịn gây ra gia tốc cho vật.
uu
r ur uuur

r

Áp dụng đúng định luật II cho vật N  P  Fmst  ma
Chiếu lên Ox: -Fmst=ma
Chiếu lên Oy: N-P=O=>N=P=mg
F
  N   mg
a  mst 

    g  6(m / s 2 )

m
m
m
Quảng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là
v 2  v02 02  1502

s

 18, 75( m) <20(m)
2.a
2.(6)
Vậy xe không va vào chướng ngại vật

Biểu diễn đúng các lực tác dụng lên vật m1 và m2
uuuu
r uuuur ur uuu
r uur ur uur

ur

m1: Fms1  Fms 21  T1  F21  Fk  P1  N1  m1 a1 (1)

uuuur uu
r uu
r uur

Câu 5
(1đ)

0,5

0,5

0,5
0,25


uu
r

m2: Fms12  T2  P2  N 2  m2 a2 (2)
Chiếu lên Ox: m1: Fk-Fms1-Fms21-T1=m1a1 (3)
m2: Fms12-T2=m2a2 (4)
Chú ý rằng: a1=-a2; T1=T2
=> Fk =(m1+m2)a+ Fms1-Fms2+ Fms12=34(N)

0,25
0,25
0,25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×