Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Giáo trình Kỹ thuật thiết kế, cắt, may váy áo váy (Nghề: May thời trang - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 39 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ NẴNG

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: KỸ THUẬT THIẾT KẾ, CẮT, MAY
VÁY ÁO VÁY
NGHỀ: MAY THỜI TRANG
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số:

/QĐ-CĐN… ngày…….tháng….năm .........

của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng)

Đà Nẵng, năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Mô đun Kỹ thuật thiết kế, cắt, may váy áo váy có thời lượng 120 giờ trong đó
25 giờ lý thuyết và 95 giờ thực hành. Nội dung trình bày những kiến thức cơ bản và
nâng cao về thiết kế váy áo váy, kỹ thuật lắp ráp hoàn chỉnh váy áo váy.
Giáo trình này biên soạn nhằm mục đích phục vụ cơng tác giảng dạy, học tập
cho sinh viên Hệ Cao đẳng, Trung cấp nghề May thời trang.
Giáo trình được biên soạn rất chi tiết, nội dung kiến thức được trình bày rõ ràng


có kèm theo hình vẽ minh họa và hướng dẫn cần thiết giúp cho sinh viên có thể tự học
tập và rèn luyện ngồi thời gian lên lớp.
Trong quá trình biên soạn giáo trình này chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi sai sót.
Rất mong nhận được sự đóng góp của q thầy cơ và các bạn để giáo trình ngày một
hồn thiện hơn.
Đà Nẵng, ngày tháng
Biên soạn
Hồ Thị Mỹ Lệ

năm 2017


MỤC LỤC

TUN BỐ BẢN QUYỀN
LỜI GIỚI THIỆU
MỤC LỤC
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN............................................................................................. 1
BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT NỘI DUNG MÔ DUN.............................................. 2
1. Ý nghĩa mô đun ......................................................................................................... 2
2. Nội dung mô đun ....................................................................................................... 2
BÀI 1: THIẾT KẾ, CẮT, MAY VÁY CƠ BẢN ....................................................... 3
1. Đặc điểm kiểu mẫu .................................................................................................... 3
2. Số đo .......................................................................................................................... 3
2.1. Phương pháp đo.............................................................................................. 3
2.2. Số đo ............................................................................................................... 4
3. Tính tốn, dựng hình và cắt thân trước ..................................................................... 4
3.1. Tính tốn, dựng hình và cắt thân trước .......................................................... 4
3.2. Tính tốn, dựng hình và cắt thân sau ............................................................. 5
3.3. Tính tốn, dựng hình và cắt các chi tiết ......................................................... 6

4. Cắt các chi tiết ........................................................................................................... 7
4.1. Gia đường may ............................................................................................... 7
4.2. Các chi tiết khi cắt .......................................................................................... 7
BÀI 2: THIẾT KẾ THIẾT KẾ, CẮT, MAY VÁY XÒE ......................................... 8
1. Đặc điểm kiểu mẫu .................................................................................................... 8
2. Số đo .......................................................................................................................... 9
2.1. Cách đo ........................................................................................................... 9
2.2. Số đo ............................................................................................................... 9
3. Tính tốn, dựng hình các chi tiết ............................................................................... 9
3.1. Tính tốn, dựng hình thân trước..................................................................... 9
3.2. Tính tốn, dựng hình thân sau ...................................................................... 10
3.3 Tính tốn, dựng hình nẹp lưng: (Dựng hình rập cắt keo) ............................. 11
4. Cắt các chi tiết: ........................................................................................................ 11
4.1.Gia đường may .............................................................................................. 11
4.2. Các chi tiết khi cắt ........................................................................................ 12


BÀI 3: THIẾT KẾ, CẮT, MAY ÁO LIỀN VÁY ................................................... 13
1.Đặc điểm kiểu mẫu. .................................................................................................. 13
2. Số đo ........................................................................................................................ 14
2.1. Cách đo:........................................................................................................ 14
2.2. Số đo:............................................................................................................ 14
3.Tính tốn, dựng hình các chi tiết khác .................................................................... 14
3.1. Tính tốn, dựng hinh thân trước. ( Dựng hình trên vải) .............................. 14
3.2. Tính tốn, dựng hình thân sau: ..................................................................... 16
3.3. Tính tốn, dựng hình tay áo ......................................................................... 18
3.4. Thiết kế nẹp cổ: (Thiết kế trên rập cắt keo) ................................................. 19
4. Cắt các chi tiết: ........................................................................................................ 20
4.1. Gia đường may ............................................................................................. 20
4.2. Các chi tiết khi cắt ........................................................................................ 20

BÀI 4: THIẾT KẾ, CẮT, MAY ÁO VÁY BIẾN KIỂU ........................................ 22
1.Đặc điểm kiểu mẫu. .................................................................................................. 22
2. Số đo ........................................................................................................................ 23
2.1. Cách đo:........................................................................................................ 23
2.2. Số đo:............................................................................................................ 23
3. Tính tốn, dựng hình các chi tiết ........................................................................... 24
3.1. Tính tốn, dựng hinh thân trước. ( Dựng hình trên vải) .............................. 24
3.2. Tính tốn, dựng hình thân sau: ..................................................................... 25
3.3. Tính tốn, dựng hình tay áo ..................................................................... 2727
3.4. Thiết kế cổ áo: (Cổ sen đứng;Thiết kế trên rập cắt keo) .............................. 29
3.5.Tính tốn, dựng hình thân váy trịn ............................................................... 30
4. Cắt các chi tiết ......................................................................................................... 32
4.1. Gia đường may ............................................................................................. 32
4.2. Các chi tiết khi cắt ........................................................................................ 32
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO…..…………………………………………………………………34


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Kỹ thuật thiết kế, cắt, may váy áo váy
Mã mơ đun: MTT 15
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí:
Mơ đun Kỹ thuật thiết kế, cắt, may váy áo váy được bố trí trong chương trình sau
mơ đun Kỹ thuật thiết kế, cắt, may áo sơ mi và trước mô đun Kỹ thuật thiết kế, cắt,
may áo vest nam, nữ trong chương trình đào tạo chun mơn trình độ cao đẳng.
- Tính chất:
Mơ đun Kỹ thuật thiết kế, cắt, may váy, áo váy là mô đun chuyên môn nghề trong
danh mục các môn học, mô đun đào tạo hệ Cao đẳng nghề May thời trang và mang
tính tích hợp giữa lý thuyết và thực hành.
- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun:

 Mơ đun Kỹ thuật thiết kế, cắt, may váy, áo váy trang bị cho người học những
kiến thức, kỹ năng về thiết kế, may các sản phẩm áo sơ mi nữ đảm bảo đúng kỹ thuật
và tính thẩm mỹ.

1


BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT NỘI DUNG MÔ DUN
1. Ý nghĩa mô đun
 Mô đun Kỹ thuật thiết kế, cắt, may váy, áo váy trang bị cho người học những
kiến thức, kỹ năng về thiết kế, may các sản phẩm áo sơ mi nữ đảm bảo đúng kỹ thuật
và tính thẩm mỹ.
2. Nội dung mô đun
+ Thời gian thực hiện mơ đun: 120giờ; (Lý thuyết:25 giờ; Thực hành, thí nghiệm,
thảo luận, bài tập: 90giờ; Kiểm tra: 5 giờ; Tự học: 60 giờ)
 Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian
Thời gian (giờ)
Thực hành,

Số

Tên chương/mục

TT

Tổng số



thí nghiệm,


Kiểm

thuyết

thảo luận, bài

tra

tập
1
2

3

4

Bài mở đầu

1

1

20

4

15

1


20

3

16

1

34

7

26

1

45

10

33

2

1. Thiết kế áo váy biến kiểu

15

5


9

1

2. May áo váy

29

4

24

1

3. Một số sai hỏng, nguyên

1

1

120

25

90

5

Bài 1: Thiết kế, cắt, may váy

cơ bản
Bài 2: Thiết kế, cắt, may váy
xòe
Bài 3: Thiết kế, cắt, may áo
liền váy
Bài 4: Thiết kế, cắt, may áo
váy biến kiểu

5

nhân và biện pháp pháp phòng
ngừa
Cộng

2


BÀI 1: THIẾT KẾ, CẮT, MAY VÁY CƠ BẢN
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
- Mô tả đúng đặc điểm kiểu mẫu của váy;
- Xác định đầy đủ và chính xác các số đo để thiết kế;
- Hiểu được cơng thức thiết kế
- Tính tốn và thiết kế các chi tiết của váy trên giấy bìa, vải đảm bảo hình dáng,
kích thước và các u cầu kỹ thuật dựa trên số đo và công thức thiết kế cơ bản;
- Cắt đầy đủ các chi tiết váy đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật;
- Sử dụng thành thạo dụng cụ thiết kế; cắt, may, ủi.
- May hồn chỉnh váy đảm bảo hình dáng, kích thước, quy trình và yêu cầu kỹ
thuật
Nội dung:

1. Đặc điểm kiểu mẫu
- Váy cơ bản là kiểu váy thẳng lưng liền và ngắn trên đầu gối,( hoặc dài tùy ý)
có lượng cử động nhỏ, mặc ơm sát và bó lấy phần hông cơ thể, phần dưới gối thẳng,
không ôm.
- Cấu trúc chính của váy gồm 3 thân: 2 thân sau và 1 thân trước
- Phía trước và phía sau váy đều có 2 chiết
- Váy được thiết kế khóa cài trên đường giữa váy phía sau, ở dưới có xẻ lai
nhằm mục đích trang trí nhưng chủ yếu để đảm bảo cử động thoải mái của chân khi
vận động.

2. Số đo
2.1. Phương pháp đo
- Đo dài váy: Đo từ ngang eo đến trên gối 5cm (dài, ngắn hơn tuỳ ý)
3


- Đo vịng eo: Đo vịng quanh eo vừa (khơng sát q)
- Đo vịng mơng: Đo vịng quanh chỗ nở nhất của mông (đo vừa không sát quá)
2.2. Số đo
- Dài váy (DV) : 50cm
- Vòng eo (VE) : 64cm
- Vịng mơng (VM) : 88cm
3. Tính tốn, dựng hình và cắt thân trước
3.1. Tính tốn, dựng hình và cắt thân trước
3.1.1. Cách xếp vải: Cách xếp vải: Hai mặt phải úp vào nhau
- Từ mép biên vải đo vào bằng ½ ngang mơng( theo cơng thức đã tính) cộng đường
may ( đo hai điểm cách nhau bằng dài váy), kẻ một đường song song với biên vải. Gấp
biên vải trùng khớp đường kẻ và dùng ghim ghim lại. Sau đó, dùng kéo cắt bỏ phần vải
thừa. Khi vẽ, hai mép vải quay về phía người vẽ, đường gấp đơi quay ra phía ngồi.
3.1.2. Cách vẽ: (Trên giấy)

- Kẻ một đường thẳng song song với mép giấy và cách mép 5-10 cm làm đường
dựng váy trên đó xác định các đường:
 Xác định các đường ngang:
- AB: Dài váy = Số đo
- AC : Hạ mơng = 18 ÷20cm (tùy thuộc vào vị trí lưng váy nằm dưới eo người
mặc hay ngay eo người mặc).
- Từ các điểm A, B, C kẻ các đường ngang vng góc với AB
 Vẽ lưng, chiết:
- AA2 : Ngang eo = 1/4 vòng eo + 3cm( chiết)
- AA1 : Giảm đầu lưng = 1cm
- Nối điểm A1 với điểm A2. Tâm chiết là trung điểm của đoạn A1A2. Từ tâm chiết
đo đều về hai bên mỗi bên 1,5cm; chiều dài chiết 15cm( hoặc đuôi chiết nằm trên đường
ngang mông từ 3 đến 5cm)
 Vẽ sườn váy, lai váy:
- CC1 : Ngang mông = 1/4 VM + 0 ÷ 1cm(cử động)
- BB1 : Ngang lai = Ngang mông - Vẽ dọc váy thân trước từ A2 qua C1 xuống B1
theo làn cong trơn đều (đoạn A2C1 vẽ cong ra 0.3→0,5cm)
4


- Giảm lai thân trước = 1cm
- Vẽ đường ngang lai từ B đến điểm giảm lai 1cm
3.2. Tính tốn, dựng hình và cắt thân sau
3.2.1. Cách xếp vải: Hai mặt phải úp vào nhau
- Từ mép biên vải đo vào bằng ½ ngang mơng( theo cơng thức đã tính) cộng đường
may , kẻ một đường song song với biên vải. Gấp biên vải trùng khớp đường kẻ và dùng
ghim ghim lại. Sau đó, dùng kéo cắt bỏ phần vải thừa. Khi vẽ, hai mép vải quay về
phía người vẽ, đường gấp đơi quay ra phía ngồi.
3.2.2.Thiết kế thân sau: ( Thiết kế trên giấy)
 Sang dấu các đường ngang:

Sang dấu các đường kẻ ngang của thân trước làm đường kẻ ngang cho thân sau:
- Ngang eo
- Ngang mông
- Ngang lai
 Vẽ lưng váy, chiết váy:
- aa2 : Ngang eo = 1/4 vòng eo + 3cm( chiết)
- aa1 : Giảm đầu lưng = 1cm
- Nối điểm a1 với điểm a2
- Tâm chiết thân sau váy là trung điểm đoạn a1a2.
Từ tâm chiết đo đều về hai bên mỗi bên 1,5cm; chiều dài chiết 15cm (hoặc đuôi
Chiết nằm trên đường ngang mông từ 3 đến 5cm
 Vẽ sườn váy, lai váy:
- cc1 : Ngang mơng = 1/4 VM + 0 ÷ 1cm (cử động)
- bb1 : Ngang lai = Ngang mông
- Vẽ dọc váy thân sau từ a2 qua c1 xuống b1 theo làn cong trơn đều ( đoạn a2c1 vẽ
cong ra 0,3→0,5cm)
- Giảm lai thân trước = 1cm
- Vẽ đường ngang lai từ b đến điểm giảm lai 1cm
* Lưu ý: Lượng cử động cộng vào nhiều hay ít phụ thuộc vào chất liệu vải hay sở
thích người mặc
5


THÂN SAU X1

Hình 1.1: Thân trước và thân sau váy thẳng lưng liền
3.3. Tính tốn, dựng hình và cắt các chi tiết
- Nẹp lưng được thiết kế sau khi đã may chiết ở thân trước và thân sau

Hình 1.2: Nẹp lưng thân trước và thân sau kiểu váy thẳng


6


4. Cắt các chi tiết
4.1. Gia đường may

+ Đường giữa thân sau 1,5cm
+ Đường sườn: 1.5cm
+ Đường may mí : 0,1cm; may diễu : 0,6cm
+ Diễu gấu váy: 4 cm
4.2. Các chi tiết khi cắt

TTHÂN
HÂNSTRƯỚC
AUX1X1

THÂN
X2
THÂNSAUSAU
X2

Hình 1.3: Gia đường may thân trước và thân sau kiểu váy thẳng

Hình 1.4: Gia đường may nẹp váy thân trước và thân sau kiểu váy thẳng

7


BÀI 2: THIẾT KẾ THIẾT KẾ, CẮT, MAY VÁY XÒE

Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh sinh viên có khả năng:
- Mơ tả đúng đặc điểm kiểu mẫu của váy;
- Xác định đầy đủ và chính xác các số đo để thiết kế;
- Tính tốn và thiết kế các chi tiết của váy trên giấy bìa, vải đảm bảo hình dáng,
kích thước và các u cầu kỹ thuật dựa trên số đo và công thức thiết kế cơ bản;
- Cắt đầy đủ các chi tiết váy đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật;
- Sử dụng thành thạo dụng cụ thiết kế; cắt; may;
- May hoàn chỉnh váy đảm bảo hình dáng, kích thước, quy trình và u cầu
kỹ thuật
- Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong cơng nghiệp và có ý thức
tiết kiệm nguyên liệu;
Nội dung :
1. Đặc điểm kiểu mẫu
- Váy xòe là kiểu váy lưng liền , ngắn trên đầu gối, có lượng cử động lớn , mặc
rộng và cử động dễ dàng, phần dưới eo xịe , khơng ơm.
- Cấu trúc chính của váy gồm 3 thân: 2 thân sau và 1 thân trước
- Phía trước và phía sau váy đều có 2 chiết
- Váy được thiết kế khóa cài trên đường giữa váy phía sau, ở dưới khơng có xẻ
lai vì lai váy đủ độ xịe cho cử động.

Mặt trước

Mặt sau

8


2. Số đo
2.1. Cách đo

- Đo dài váy: Đo từ ngang eo đến trên gối 5cm (dài, ngắn hơn tuỳ ý)
- Đo vịng eo: Đo vịng quanh eo vừa (khơng sát q)
- Đo vịng mơng: Đo vịng quanh chỗ nở nhất của mông (đo vừa không sát quá)
2.2. Số đo
- Dài váy (DV) : 48cm
- Vòng eo (VE) : 63cm
- Vịng mơng (VM) : 90cm
3. Tính tốn, dựng hình các chi tiết
3.1. Tính tốn, dựng hình thân trước
3.1.1. Cách xếp vải: Hai mặt phải úp vào nhau ( Dựng hình trên vải)
Từ biên vải đo vào bằng ½ rộng lai theo công thức ,(đo hai điểm cách nhau bằng
dài váy), kẻ đường song song với biên vải, sau đó, gấp biên vải trùng khớp đường vừa
kẻ ( Nếu biên vải bị tua sợi hay có chữ hoặc bị lỗ kim thì ta cắt bỏ đường biên trước
khi thiết kế). Đường gấp đơi quay về phía người vẽ.
Vẽ lưng phía tay phải, vẽ lai phía mép vải tay trái
3.1.2. Dựng hình thân trước: ( Dựng hình trên giấy)
 Xác định các đường ngang:
- Kẻ một đường thẳng song song với mép giấy và cách mép 5-10 cm làm đường
dựng váy trên đó xác định các đường:
- AB: Dài váy = Số đo – 3 cm (lưng)
- AC: Hạ mông = (18 ÷20cm) – 3cm(lưng)
- Từ các điểm A, B, C kẻ các đường ngang vng góc với AB
 Vẽ lưng, chiết:
- AA1 :Ngang eo = 1/4 vòng eo + 3cm( chiết)
- AA2 : Giảm đầu lưng = 1cm
- Nối điểm A1 với điểm A2 . Tâm chiết là trung điểm của đoạn A1A2. Từ tâm chiết
đo đều về hai bên mỗi bên 1,5cm; chiều dài chiết 14cm( hoặc đuôi chiết nằm trên đường
ngang mông từ 3 đến 5cm)
 Vẽ sườn váy, lai váy:
9



- CC1 : Ngang mơng = ¼ VM + 0,5→1cm ( cử động)
- Nối A1 với C1 kéo dài cắt đường ngang B tại điểm B1
- B1B2 giảm lai thân trước = 3,5cm
- Vẽ đường ngang lai BB2
3.2. Tính tốn, dựng hình thân sau
3.2.1. Cách xếp vải: Hai mặt phải úp vào nhau ( Dựng hình trên vải)
- Từ mép biên vải đo vào bằng ½ rộng lai theo cơng thức, ( đo hai điểm cách nhau
bằng dài váy), kẻ một đường song song với biên vải. Gấp biên vải trùng khớp đường
kẻ và dùng ghim ghim lại. Sau đó, dùng kéo cắt bỏ phần vải thừa. Khi vẽ, hai mép vải
quay về phía người vẽ, đường gấp đơi quay ra phía ngồi.
3.2.2. Dựng hình thân sau: ( Dựng hình trên giấy)
 Sang dấu các đường ngang:
- Kẻ đường thẳng song song cách mép giấy 3cm
- Đặt thân trước lên phần giấy để thiết kế thân sau sao cho đường giữa thân trước
trùng vời đường thẳng vừa kẻ và canh sợi trùng nhau.
- Sang dấu các đường ngang A, B, C đã xác đinh trên thân trước để thiết kế
thân sau
 Vẽ lưng, chiết:
- aa1 : Ngang eo = 1/4 vòng eo + 3cm( chiết)
- aa2 : Giảm đầu lưng = 1cm
- Nối điểm a1 với điểm a2. Từ tâm chiết đo đều về hai bên mỗi bên 1,5cm; chiều
dài chiết 14cm( hoặc đuôi chiết nằm trên đường ngang mông từ 3 đến 5cm)
Vẽ sườn váy, lai váy
- cc1 : Ngang mông = 1/4 VM + 0,5→1cm( cử động)
- Nối a1 với c1 cắt đường ngang b tại b1
- b1b2 giảm lai thân sau = 3,5cm
- Vẽ đường ngang lai bb2


10


THÂN TRƯỚC X1

THÂN SAU X2

Hình 2.1: Thân trước và thân sau váy xịe chữ A
3.3 Tính tốn, dựng hình nẹp lưng: (Dựng hình rập cắt keo)
- Nẹp lưng được thiết kế sau khi đã may chiết ở thân trước và thân sau

Hình 2.2: Lưng váy thân trước và thân sau váy xòe chữ A
4. Cắt các chi tiết:
4.1.Gia đường may
+ Đường giữa thân sau 1,5cm
+ Đường sườn: 1.5cm
+ Đường may mí : 0,1cm; may diễu : 0,6cm
+ Diễu gấu váy: 4 cm
11


4.2. Các chi tiết khi cắt

THÂN TRƯỚC X1

THÂN SAU X2

12



BÀI 3: THIẾT KẾ, CẮT, MAY ÁO LIỀN VÁY
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh sinh viên có khả năng:
- Mô tả đúng đặc điểm kiểu mẫu của áo liền váy;
- Xác định đầy đủ và chính xác các số đo để thiết kế;
- Tính tốn và thiết kế các chi tiết của váy liền áo trên giấy bìa, trên vải đảm
bảo hình dáng, kích thước và các yêu cầu kỹ thuật ;
- Cắt đầy đủ các chi tiết áo liền váy đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật;
- May hồn chỉnh áo liền váy đảm bảo hình dáng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật
- Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong cơng nghiệp và có ý thức
tiết kiệm nguyên liệu;
- Đảm bảo định mức thời gian và an tồn trong q trình luyện tập.
Nội dung:
1.Đặc điểm kiểu mẫu.
- Váy được thiết kế liền áo dài đến ngang gối hoặc tùy ý;
- Cấu trúc váy gồm 3 thân : 1 thân trước, 2 thân sau;
- Áo váy được cài khóa phía sau theo đường sống lưng;
-

Tay áo ngắn, cổ tim;

Mặt trước

Mặt sau

Hình 3.1. Mô tả mẫu mặt trước mặt sau váy áo váy
13


2. Số đo

2.1. Cách đo:
- Đo dài váy: Đo từ đốt sống cổ thứ bảy đến ngang gối ( dài hoặc ngắn hơn trùy ý)
- Đo vòng eo: Đo vòng quanh eo vừa (khơng sát q)
- Đo vịng ngực: Đo quanh vị trí nở nhất của ngực
- Đo vịng cổ: Đo quanh chân cổ, thước dây giáp nhau tại lõm cổ
- Đo vịng mơng : Đo vịng quanh chỗ nở nhất của mông (đo vừa không sát quá)
- Đo dang ngực : Đo từ đỉnh ngực bên này đến đỉnh ngực bên kia
- Đo chéo ngực : Đo từ lõm cổ xuống đầu ngực
- Đo dài tay : Đo từ xương vai đến bắp tay ( Dài hay ngắn tùy ý)
- Đo cửa tay: Đo quanh vị trí giới hạn cuối cùng của dài tay
- Đo vòng nách: Đo sát vòng nách và vòng thước dây giáp ngay đỉnh vai
2.2. Số đo:
- Dài áo (DA)

: 85cm

- Vòng eo (VE)

: 64cm

- Vịng ngực (VNg)

: 84cm

- Vịng cổ (VC)

: 33cm

- Vịng mơng (VM)


: 88cm

- Dang ngực (DN)

: 16cm

- Chéo ngực (Ch ng)

: 17cm

- Rộng vai (RV)

: 36cm

- Dài tay (DT)

: 20cm

- Cửa tay (Ct)

: 25cm

- Vịng nách (VN)

: 34cm

3.Tính tốn, dựng hình các chi tiết khác
3.1. Tính tốn, dựng hinh thân trước. ( Dựng hình trên vải)
3.1.1. Cách xếp vải: Hai mặt phải úp vào nhau
Từ biên vải đo vào bằng ½ ngang mơng (Theo cơng thức tính ngang mơng), kẻ

đường song song với biên vải, sau đó, gấp biên vải trùng khớp đường vừa kẻ. Đường
gấp đơi quay về phía người vẽ.
Vẽ lưng phía tay phải, vẽ lai phía mép vải tay trái
14


3.1.2. Dựng hình thân trước: ( Dựng hình trên giấy)
 Xác định các đường ngang:
- Kẻ một đường thẳng song song với mép giấy và cách mép từ 5-10 cm làm đường
dựng thân trước trên đó xác định các đường:
- AB : Dài áo = Số đo – Chồm vai (2cm)
- AF: Ngang vai = 1/2 Rộng vai – 0,5
- FF1 : Hạ xuôi vai = 4cm
- BB1 : Sa vạt = 2cm
 Vẽ vòng cổ, vai con:
+ Vẽ vòng cổ căn bản
- AA1 : Vào cổ = 1/6 vòng cổ + 0.5cm
- AA2 : Hạ cổ = 1/6 vòng cổ +1,5cm
+Vẽ vòng cổ tim.
- Từ vào cổ căn bản lấy ra về phía vai từ 1 → 3cm ta có điểm A4
- Từ hạ cổ căn bản lấy xuống 8→12cm ta có điểm A3
- Giảm đầu cổ 0,5cm
- Vẽ cổ tim qua A3A4 như hình vẽ
- Nối F1 với điểm giảm đầu cổ ta được đường vai con
 Vẽ vòng nách:
- F1C2: Hạ nách = 1/2 vòng nách – Chồm vai(2cm)
- CC1 : Ngang ngực = 1/4 vòng ngực + 0,5cm
- Từ F1 dựng đường thẳng F1C2 vng góc với CC1
- C2C3 : Vào nách thân trước = 4cm
- Vẽ vịng nách như hình vẽ

 Vẽ sườn thân + lai áo
- CD : Hạ eo = 13→ 14cm
- DD1 : Ngang eo = 1/4 vòng eo + 3cm(pence) + 0,5cm
- DE : Hạ mông = 18→20cm
- EE1 : Ngang mơng = 1/4 vịng mơng + 0,5
- BB2 : Ngang lai = Ngang mông
- Nối C1D1 đánh cong ở giữa 0,3→0,5cm
- Nối D1E1B2(đoạn D1E1 đánh cong ở giữa 0,3→0,5cm)
15


- B2B3 : Giảm sườn = 1cm
- Đánh cong lai váy từ B1 đến B3
 Vẽ pence eo:
- Từ đường gấp đôi thân trước đo vào 1/2 dang ngực được đường tâm pence
- Từ họng cổ xuống bằng chéo ngực.
- Hạ đầu ngực = 3cm
- Rộng pence = 3cm.
- Đuôi pence cách đường ngang mông 4cm
- Vẽ pence eo như hình vẽ
3.2. Tính tốn, dựng hình thân sau:
3.2.1. Cách xếp vải: Hai mặt phải úp vào nhau( Thiết kế trên vải)
- Từ mép biên vải đo vào bằng ½ ngang mơng ( theo cơng thức tính ngang mơng);
( Đo hai điểm cách nhau bằng dài váy), kẻ một đường song song với biên vải. Gấp
biên vải trùng khớp đường kẻ và dùng ghim ghim lại. Sau đó, dùng kéo cắt bỏ phần vải
thừa. Khi vẽ, hai mép vải quay về phía người vẽ, đường gấp đơi quay ra phía ngồi
3.2.2. Dựng hình thân sau: ( Trên giấy)
 Xác định các đường ngang:
- Kẻ đường thẳng song song cách mép giấy 3cm
- Đặt thân trước lên phần giấy để thiết kế thân sau sao cho đường gấp đôi thân

trước trùng với đường thẳng vừa kẻ và canh sợi trùng nhau.
- Sang dấu các đường ngang C, D, E, B đã xác đinh trên thân trước để thiết kế
thân sau.
- ab: Dài áo thân sau = Số đo + chồm vai(2cm) hoặc(ac thân sau = AC thân trước
+ 2 lần chồm vai)
 Vẽ cổ áo, vai con:
+ Vẽ vòng cổ căn bản
- aa1 : Vào cổ = 1/6 vòng cổ + 1,5cm
- aa2 : Hạ cổ = Chồm vai +1cm
+ Vẽ vòng cổ tim
- Từ vào cổ căn bản lấy về phía vai 1 → 3cm ta có điểm a4
- Từ hạ cổ căn bản lấy xuống 1→2cm ta có điểm a3
16


- Giảm đầu cổ 0,5cm
- Vẽ vòng cổ qua a3a4
- af : Ngang vai = ½ Rộng vai + 0,5cm
- ff1 : Hạ xuôi vai = 4cm
- Nối f1 với điểm giảm đầu cổ ta được đường vai con thân sau
 Vẽ vòng nách:
- cc1 : Ngang ngực thân sau = Ngang ngực thân trước = 1/4 vòng ngực + 0,5cm
- Từ f1 dựng đường thẳng f1c2 vng góc với cc1
- c2c3 : Vào nách thân sau = 2cm
- Vẽ vịng nách như hình vẽ
 Vẽ sườn thân + lai áo:
- dd1 : ngang eo = 1/4 vòng eo + 2cm(pence) + 0,5cm
- ee1 : Ngang mông thân sau = Ngang mơng thân trước = 1/4 vịng mơng + 0,5cm
- bb1 : Ngang lai = Ngang mông
- Nối c1d1 đánh cong ở giữa 0,3→0,5cm

- Nối d1e1b1(đoạn d1e1 đánh cong ở giữa 0,3→0,5cm)
- b1b2 : Giảm sườn = 1cm
- Đánh cong lai váy từ b đến b2
 Vẽ pence eo:
- Tâm pence là trung điểm đường ngang eo dd1
- Rộng pence = 2cm
- Đuôi pence cách đường ngang mông 4cm
- Vẽ pence eo như hình vẽ
 Giảm sống lưng:
- Trên đường ngang eo giảm sống lưng 0,5cm như hình vẽ

17


THÂN TRƯỚC X1
THÂNSAUX2

THÂNTRƯỚCX1

THÂN SAU X2

Hình 3.2: Thân trước và thân sau áo liền váy
3.3. Tính tốn, dựng hình tay áo
3.3.1. Cách xếp vải: Hai mặt phải úp vào nhau ( Thiết kế trên vải)
- Từ biên vải đo vào bằng ½ ngang nách tay theo công thức ngang nách tay, kẻ
đường song song với biên vải, sau đó, gấp biên vải trùng khớp đường vừa kẻ.
- Đường gấp đôi quay về phía người vẽ.
- Vẽ lai tay bên tay trái, đầu tay áo bên tay phải
3.3.2.Dựng hình tay áo: (Vẽ trên giấy)
18



- AB : Dài tay = Số đo
- AC : Độ sâu nách tay trung bình từ 13 đến 15cm
- CC1 = CC2: Ngang nách tay =1/2 Số đo vòng nách – 2cm
- BB1 = BB2: Cửa tay = 1/2 rộng cửa tay hoặc (Ngang cửa tay bằng ngang nách
tay -3  4cm)
- AA1 = AA2 = 5cm
- C1C3 = 4cm
- C2C4 = 2,5cm
- Giảm sườn tay = 1cm
- BB3 = BB4 = CC1 - 3 đến 3,5cm
3.4. Thiết kế nẹp cổ: (Thiết kế trên rập cắt keo)
+ Cách vẽ thiết kế:
- Đặt rập thân trước và thân sau lên giấy và sang dấu lại vòng cổ, sườn vai và sóng
lưng thân sau, đường gấp đơi của thân trước. Nhấc thân ra và lấy rộng nẹp 3cm, vẽ
song song với đường vừa lấy dấu và cắt.

19


4. Cắt các chi tiết:
4.1. Gia đường may
 Lai : 3cm
 vòng cổ 0,7 đến 1cm
 Vòng nách : 1cm
 Sườn vai :1,5cm
 sườn áo, sườn tay : 1,5 đến 2cm
 Giữa sống lưng thân sau : 1,5cm
4.2. Các chi tiết khi cắt


Hình 3.4: Gia đường may Thân trước và thân sau áo liền váy

20


×