Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Báo cáo giám sát thi công công trình + thanh toán hoàn thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.3 KB, 12 trang )


Số: ..../2022/BC-TV

Thanh Hóa, ngày … tháng … năm 2022

BÁO CÁO HỒN THÀNH THI CƠNG XÂY DỰNG HẠNG
MỤC CƠNG TRÌNH, CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi : Chủ đầu tư – BCH Bộ đội Biên phịng tỉnh Thanh Hóa
Thực hiện Hợp đồng Kinh tế số 56/2022/HĐ-TVGS ngày 23 tháng 01 năm
2022, giữa Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phịng tỉnh Thanh Hóa với Công ty cổ phần
tư vấn và xây dựng Vạn Hưng. Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Vạn Hưng
- Tổ tư vấn giám sát cơng trình: “ Thi công nhà ở CBCS, nhà để xe cơ quan
BCH bộ đội biên phịng tỉnh Thanh Hóa”, chúng tơi xin báo cáo hồn thành
cơng tác tư vấn giám sát thi cơng xây dựng hạng mục cơng trình xây dựng như
sau:
1. Tên dự án: Nhà ở cán bộ, chiến sỹ, nhà để xe cơ quan Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh Thanh Hóa.
2. Tên gói thầu: Gói thầu 04: Giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
3. Đơn vị Tư vấn giám sát: Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Vạn Hưng
4. Tổng giá trị Hợp đồng: 517.000.000 đồng.
5. Giai đoạn báo cáo: Báo cáo hoàn thành khối lượng cơng trình lần 1
6. Địa điểm xây dựng: Số 12, Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố
Thanh Hóa
7. Nhà thầu thi cơng: ......................
8. Cơng tác quản lý chất lượng:
a) Hệ thống quản lý chất lượng:
Chủ đầu tư: Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phịng tỉnh Thanh Hóa
Tư vấn giám sát: Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Vạn Hưng
Giám sát hồ sơ của tác giả: ....................
Tự kiểm tra của nhà thầu: ....................
b) Biện pháp quản lý chất lượng:


Nghị định về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng được ban hành tại
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ.
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
I.

Thi cơng ép cọc:
Kích thước cơng trình: 34.2 x 10.3m, phần mái sảnh kích thước


1.82x6.2m.
Tổng số tim cọc ép là 158 tim bao gồm 155 tim cọc đại trà và 03 tim cọc
thí nghiệm. Cọc được thiết kế và thi công là cọc bê tơng cốt thép mác 300 kích
thước 250x250cm, thép chủ là 4D16, đai D6a100. Chiều dài 01 tim cọc là 20m
được chia là 4 đoạn cọc, mỗi đoạn dài 05m. Sức chịu tải theo chỉ tiêu cơ lý của
nền đất là Ptt = 35T, Pmax = 80T, Pmin = 70T, Pcực hạn = 85T. Máy ép cọc
được sử dụng là máy ép thủy lực JVY 128A. Tất cả các tim cọc đều được ép
chính. Cơng trình có 4 loại đài móng cụ thể: Đài ĐC3 có 02 đài, mỗi đài 06 tim
cọc, đài ĐC1 có 23 đài, mỗi đài 02 tim cọc, đài ĐC2 có 17 đài, mỗi đài 05 tim
cọc và đài ĐC4 có 01 đài gồm 15 tim cọc.
II.
Thi cơng phần móng:
*) Sau khi ép cọc xong máy được đào và vận chuyển đất đi bãi đổ bằng ô tô
tự đổ, máy đào đến cos (-1650). Trắc đạc dùng máy thủy bình đo đánh dấu các
đầu cọc cơng nhân dùng máy cắt bê tông cắt xung quanh đầu cọc sau đó dùng
máy phá bê tơng phá đầu cọc cịn thừa và dùng máy cắt sắt cắt đoạn còn thừa sao
cho đoạn sắt đầu cọc đảm bảo chiều dài neo vào đài theo thiết kế.
*) Đầu cọc được làm xong cơng nhân sửa lại móng đài dọn vệ sinh để đạt đến
cos (-1650) dùng máy đầm cầm tay để đầm phần đài móng, cơng nhân dùng cốp
pha kim loại kích thước (50x100) để đóng thành khn theo thiết kế dày 100.

- Phần dầm móng được đào đến cos (-1350) Sau đó cơng nhân sửa lại và đầm
chặt cho đều, dùng cốp pha kim loại và làm khuôn trước khi đổ bê tơng lót mác
150, dày 100, được nghiệm thu phần cos móng và cốp pha sau đó tiến hành đổ bê
tơng thương phẩm mác 150.
*) Đài móng được thiết kế 4 loại khác nhau:
ĐC1 (1400 x 650 x 900 ) = 24 đài
ĐC2 ( 1950 x 1950 x 900) = 17 đài
ĐC3 ( 2150 x 1400 x 900) = 02 đài
ĐC4 ( 4590 x 3140 x 900 ) = 01 đài
Tất cả các đài đều được đặt lên đầu cọc theo thiết kế
- ĐC1: được thi công 4D16, mặt trên 4D12 và tăng cường cho đài 4D10, 2 bên
thành đài các thanh số 2B thi công D16, a150 và thanh số 2A lắp đặt D12 ,
a150
- ĐC2: Các thanh số 1B và 2B đặt dưới lịng đài được thi cơng D16; a150 cịn
1A, 2A thi cơng D12; a150 cùng với D10; a200 tăng cứng cho 2 bên thành.
- ĐC3: Được lắp dựng lớp dướu đáy lồng các thanh 1B và 2B là D20; a100 các
thanh 1A, 2A D16; a150 và tang cường phần thành bên các thanh D10;
a200.
- ĐC4: các thanh thép được lắp dựng vào vị trí thanh số 1A, 1B. 2A, 2B dùng
thép D16; a150, các thanh ở thành D10 vách đài này là hố pít thang máy vách


được bố trí đổ bê tơng dày 300, bố trí 2 lớp thép D14; a150
- Dầm móng từ DM1 – DM8 được lắp dựng lớp dưới 3D20, trên 3D20 thanh số
3 là 2D12 chống phình đai được lắp D8;a150.
- Khi lắp dựng thép đài và dầm móng kết hợp lắp dựng thép cổ cột cho các loại
cột theo thiết kế , tiến hành lắp dựng cốp pha đúng kích thước của đài và dầm
móng và tiến hành nghiệm thu cho đổ bê tông thương phẩm mác 300, sau 24h
tháo cốp pha và bảo dưỡng bê tông lien tục trong 7 ngày đầu, kết hợp buộc
thép đai, ghép cốp pha , đổ bê tơng cổ cột.

- Cổ cột có các kích thước:
Loại (220x220) = 23 cổ lắp dựng 4D20, đai D8; a100;
Loại (220x300) = 02 cổ lắp dựng 6D20, đai D8; a100
Loại (220x400) = 05 cổ lắp dựng 8D20, đai D8; a100
Loại (300x500) = 22 cổ lắp dựng 10D20, đai D8; a100
Loại (300x650) = 02 cổ lắp dựng 14D20, đai D8; a100
Tất cả các cổ cột được đổ đến cos (-150) bê tông mác 300 đổ xong tháo cốp pha
sau 24h bảo dưỡng kết hợp xây tường móng bằng gạch bê tơng đặc khơng nung
tường móng rộng 300, cao 550
Riêng hố thang máy đổ bê tông đai xong buộc thép ; ghép cốp pha đổ bê tông các
vách, trước khi đổ bê tông công nhân tưới nước xi măng dưới chân tránh nước
ngấm vào.
Xây tường móng đến cos (-150) lắp dựng thép lớp giằng chống thấm dày 150 các
tường được lắp dựng D12; 2 thanh cho tường 220; 3 thanh cho tường 330; đai
D6; a150. Kết hợp đặt thép chờ cho chân thang và dầm thang bộ.
Sau đổ bê tông giằng chống thấm tiến hành đắp móng bằng cát bơm nước đầm
chặt, lớp bê tông nền được thi công sau lúc hồn thiện cơng trình giai đoạn thi
cơng phần móng.
III. Thi công phần thân
1. Tầng trệt:
Mặt bằng được thiết kế từ trục 1 đến trục 10 dài 34,2m. Chiều ngang từ trục A
đến trục D dài 10,3m. Các bước gian là 3,5m, khu sảnh chính 6,2m. Phía trước
và phía sau có hành lang và khu vệ sinh với chiều cao được thi cơng là 3,15m.
Thiết kế 5 loại cột, trong đó: C1=19 (cột); C2=12 (cột); C2A=4 (cột); C2B=2
(cột); C3=5 (cột); C4=2 (cột); C4A=2 (cột); C5=2 (cột). Thép lắp dựng cho mỗi
cột từ 4D20 đến 14D20, đai D8, khoảng cách các đai từ 100mm đến 150mm.
Thép được nối đảm bảo đúng vị trí theo qui phạm tối thiểu chiều dài 30D. Nhà
thầu thi cơng lắp dựng tồn bộ thép cột được TVGS kiểm tra, nghiệm thu và cho
triển lắp dựng coppha để đảm bảo tiến độ thi công. Việc nghiệm thu đã được
TVGS nhận thấy: Kích thước theo thiết kế cho mỗi loại cột và cân chỉnh đúng vị

trí được neo chống chắc chắn và thẳng đứng trước khi cho tiến hành đổ bê tông


thương phẩm mác 300 R7 ngày. Bê tông cột được TVGS ghi nhận được nhà thầu
thi công bảo dưỡng liên tục trong 7 ngày đầu. Trong thời gian này, nhà thầu kết
hợp gia công coppha dầm sàn tầng 2.
- Dầm sàn tầng 2 có 2 loại kích thước (220x300mm) và (220x500mm).
- Cos sàn tầng 2 có 3 loại 3.15; 3.10; và 4.04. Thép dầm được thi công lắp
dựng từ D18 đến D20, đai D8 với khoảng cách 100-200mm. Chiều dài, hình
dạng, số thanh được lắp đặt theo đúng thiết kế được duyệt. Thép sàn được nhà
thầu thi công 2 lớp thép D10, khoảng cách các thanh là 150mm. Chiều dài mối
nối được đảm bảo theo qui phạm lớn hơn 30D và được nối so le cách nhau đảm
bảo yêu cầu.
- Cầu thang bộ theo thiết kế được bố trí 2 trục 1-2 và 5-6. Các dầm thang
được thi cơng kích thước 220x300mm, lắp dựng 4D16; bản thang được lắp dựng
thép D10 với 2 lớp khoảng cách 120mm. Chiều dày bê tông bản thang 120mm.
Hệ thống trục thang máy được đặt ở trục 5-6, bố trí các dầm xung quanh 3 mặt
kích thước dầm (220x300)mm, cốt thép 4D20.
- Phần điện: Đơn vị thi công lắp đặt ống luồn dây loại nhựa D16 và D32 đi
trên sàn và dầm. Các đầu dây báo khói, báo cháy được đặt đúng vị trí thiết kế
yêu cầu.
Sau khi lắp dựng coppha, cốt thép dầm sàn đúng theo thiết kế được các bên tham
gia nghiệm thu, đơn vị thi công cho triển khai đổ bê tông thương phẩm, dùng
máy bơm bê tông, đầm rùi, đầm bàn theo quy chuẩn. Bê tông được đổ trong thời
gian 4 tiếng và hoàn thiện làm phẳng. Sau thời gian theo qui định, nhà thầu tổ
chức bảo dưỡng bê tông bằng cách phun tưới đều dưỡng ẩm và liên tục trong
thời gian 7 ngày đầu.
2. Tầng 2,3,4,5,6:
- Chiều cao tầng 2: 3,9m.
- Chiều cao tầng 3,4,5,6: 3,6m

Sau khi đổ bê tông dầm sàn xong 1 ngày, đơn vị thi công cho triển khai
trắc đạc để lấy mốc tim cột các trục và gia công lắp dựng cốt thép cột các loại.
Cột tầng 2 đến tầng 5 thiết kế còn 4 loại cột C1(220x220); C2(300x500);
C2B(300x500); C3(220x400); C4(220x300); C5(300x650).
Thép cột được gia công lắp dựng cho mỗi loại từ 4D20 đến 14D20, đai
D8, khoảng cách các đai 100-150mm. Khi đơn vị thi công lắp dựng xong được
bên TVGS kiểm tra, nghiệm thu và tiến hành lắp dựng coppha vào vị trí theo
thiết kế, căn chỉnh chắc chắn, thẳng đứng và cho đổ bê tơng thương phẩm. Vịi
bơm đưa vào vị trí bơm bê tông và dùng đầm dùi dài 4m đầm theo đúng tiêu
chuẩn. Sau 24 giờ tháo coppha cột, bảo dưỡng liên tục trong vịng 7 ngày đầu.
Nhà thầu thi cơng kết hợp lắp dựng coppha dầm sàn. Tại vị trí sàn vệ sinh được
hạ cos thấp hơn theo thiết kế là 5cm.


Các dầm tầng có các loại kích thước là (220x300); (220x500) được lắp
buộc từ thép D18-D20, khoảng cách các đai D8 là 100-200. Chiều dài, hình
dạng, số thanh được nhà thầu lắp buộc theo đúng thiết kế đã được duyệt. Thép
sàn được thi công 2 lớp D10, khoảng cách 150mm, chiều dài mối nối đảm bảo
quy chuẩn, qui phạm lớn hơn 30D.
Cầu thang bộ được thi công theo thiết kế bao gồm các dầm (220x300),
thép 4 thanh D16 cho mỗi dầm. Bản thang bộ được lắp buộc 2 lớp thép D10,
khoảng cách 120mm, chiều dày bản thang 120mm.
Thang máy giữa các tầng được tăng cường bằng dầm (220x300) với 4
thanh D20.
Phần điện được lắp đặt ống nhựa cứng vào sàn bê tơng bằng ống D16-D32
được định vị vị trí đúng theo hồ sơ thiết kế để sau hoàn thiện luồn dây điện.
Các đầu chờ báo khói, báo cháy nhà thầu đã định vị đúng vị trí theo hồ sơ
thiết kế.
Sau khi hoàn thành lắp dựng coppha, cốt thép và các ống nhựa cứng bảo
vệ dây điện, các loại ống chờ... nhà thầu thông báo bằng văn bản cho các bên

tham gia nghiệm thu hoàn thành và cho tiến hành đổ bê tông. Bê tông cung cấp
là bê tông thương phẩm và đã được TVGS kiểm tra rồi cho lấy mẫu bảo quản
theo đúng tiêu chuẩn.
3. Tầng áp mái:
Cột tầng 6: Các cột C1; C3; C4; C5 được lắp dựng vượt trên sàn áp mái để
thi công phần tầng mái. Sau khi thi công phần cột, tiến hành lắp dựng coppha
dầm sàn áp mái.
Tầng áp mái được thiết kế sê nô đua ra xung quanh 0,9m. Cầu thang bộ
trục (5-6) thiết kế đi lên mái.
Dầm được bố trí 2 loại (220x300); (220x500) với thép D18-D20 cho mỗi
loại dầm.
Sàn được nhà thầu thi công theo hồ sơ thiết kế: Thép sàn 2 lớp D10,
khoảng cách các thanh 200mm.
Hệ thống đường dây dẫn điện, báo cháy đi theo hồ sơ thiết kế đã được phê
duyệt.
Cầu thang bộ, cầu thang máy cũng đã được nhà thầu thi công theo hồ sơ
thiết kế.
IV. Thi công sàn thao tác, sàn giáo coppha:
Cơng trình được thiết kế với chiều cao 24,45m nên vấn đề an toàn là khâu
được chú ý hàng đầu. Nhà thầu thi công đã sử dụng tồn bộ giáo sắt ống tp
trịn lắp dựng xung quanh cơng trình lên cao vượt lên sàn áp mái 2m và dùng
lưới chống bụi xung quanh. Cách 3 tầng nhà thầu lắp dựng sàn chống vật rơi.


Coppha được sử dụng ván công nghiệp dày 1,5cm để thi công dầm sàn. Hệ
thống chống dầm sàn sử dựng giáo kim loại và bát kích để tăng chỉnh mặt phẳng
ổn định. Xà đỡ ván khuôn là thép hộp (50x100)mm.
Sau khi lắp dựng coppha, nhà thầu sử dụng bạt nhựa trải đều trên bề mặt
ván khn sàn với mục đích tránh mất nước xi măng khi đổ bê tông.
Vấn đề an toàn lao động được cán bộ kỹ thuật an tồn ln ln nhắc nhở

đến từng cán bộ cơng nhân thi cơng trong cơng trình.
V.
Kết luận chung:
Sau khi kết thúc mỗi một công đoạn thi công, nhà thầu thi công đều đã tổ
chức nghiệm thu với tư vấn giám sát và chủ đầu tư, để làm cơ sở kết thúc một
giai đoạn của cơng trình.
- Trước khi nghiệm thu, TVGS yêu cầu đơn vị thi công phải tiến hành sửa
chữa mọi sai sót cịn tồn tại, kết hợp với cơng tác dọn dẹp công trường; đồng thời
phải chuẩn bị mọi thủ tục cần thiết:
+ Nhật ký thi công từng hạng mục của cơng trình.
+ Các văn bản, tài liệu kỹ thuật liên quan đến các công tác nghiệm thu
chuyển bước của từng hạng mục thi công: các tài liệu, biên bản về công tác ẩn
dấu ( kiểm tra nền, cốt thép, mối nối ráp của các kết cấu lắp ghép...)
+ Bản vẽ hồn cơng của phần hạng mục cơng trình hoàn thành
Trên đây là toàn bộ nội dung báo cáo mà Nhà thầu TVGS hồn thiện để
trình Chủ đầu tư xem xét, đánh giá chất lượng cơng trình.
Xin trân trọng cảm ơn!
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN GIÁM SÁT


CƠNG TY CP TƯ VẤN VÀ
XÂY DỰNG VẠN HƯNG

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO- HẠNH PHÚC

HỒ SƠ THANH TỐN LẦN 1
Gói thầu 04: Giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Nhà ở cán bộ, chiến sỹ, nhà để xe cơ quan Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng
tỉnh Thanh Hóa.


CHỦ ĐẦU TƯ:
BỘ CHỈ HUY BỘ ĐỘI BIÊN PHỊNG TỈNH THANH HĨA

NHÀ THẦU TƯ VẤN GIÁM SÁT:
CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG VẠN HƯNG

THANH HÓA, NĂM 2022


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ
XÂY DỰNG VẠN HƯNG
---***---

Số: ……/2022/ĐNTT-VH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---o0o--Thanh Hóa, Ngày
tháng năm 2022

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TỐN
Kính gửi: BỘ CHỈ HUY BỘ ĐỘI BIÊN PHỊNG TỈNH THANH HÓA
- Căn cứ hợp đồng kinh tế số 56/2022/HĐ-TVGS ngày 23 tháng 01 năm
2022, giữa Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phịng tỉnh Thanh Hóa với Cơng ty cổ phần
tư vấn và xây dựng Vạn Hưng về việc thực hiện Gói thầu 04: Giám sát thi cơng
xây dựng và lắp đặt thiết bị. Dự án: Nhà ở cán bộ, chiến sỹ, nhà để xe cơ quan Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phịng tỉnh Thanh Hóa. Đến nay cơng việc tư vấn giám sát
thực hiện được ......% khối lượng công việc.

- Để tạo điều kiện cho công ty trong việc sản xuất kinh doanh. Công ty đề
nghị Chủ đầu tư là Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Thanh Hóa thanh tốn số
tiền tư vấn giám sát thi cơng cơng trình với nội dung như sau:
Giá trị hợp đồng:
517.000.000 đồng
Giá trị đề nghị thanh toán:
..................... đồng
(Bằng chữ: .................................................../.)
- Vậy Công ty CP tư vấn và xây dựng Vạn Hưng đề nghị Bộ chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh Thanh Hóa thanh tốn cho cơng ty số tiền nêu trên vào tài
khoản: 352521134 tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn huyện
Thiệu Hóa.
- Đề nghị Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phịng tỉnh Thanh Hóa quan tâm giải
quyết số tiền nêu trên cho công ty.
Nơi nhận:
- Như kính gửi
- Lưu KT; VT.

CƠNG TY CP TƯ VẤN & XÂY DỰNG VẠN HƯNG


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Hóa, ngày ..... tháng ..... năm 2022
BIÊN BẢN SỐ: 01/GSTC
NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC GIÁM SÁT THI CƠNG
1. Cơng trình: Nhà ở cán bộ, chiến sỹ, nhà để xe cơ quan Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phịng tỉnh Thanh Hóa.
2. Tên gói thầu: Gói thầu 04: Giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị

3. Địa điểm xây dựng: Số 12, Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh
Hóa
4. Thành phần tham gia nghiệm thu:
4.1. Đại diện chủ đầu tư: Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phịng tỉnh Thanh Hóa
Đại tá: Cao Hữu Cường
Chức vụ: P. Chỉ huy trưởng-Trưởng ban QLDA
Thượng tá: Nguyễn Đăng Mạnh Chức vụ: Chủ nhiệm hậu cần-P. Ban QLDA
Trung tá: Lê Xuân Bình
Chức vụ: Trưởng ban doanh trại-UV ban QLDA
Đại Úy: Lê Văn Giang
Chức vụ: Trợ lý doanh trại
4.2. Đại diện nhà thầu TVGS: Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Vạn Hưng
Ông: Lê Xuân Tuấn
Chức vụ: Giám đốc cơng ty
Ơng: Nguyễn Hữu Linh
Chức vụ: Giám sát trưởng
5. Nội dung và thời gian nghiệm thu:
5.1. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu:
......h......phút, ngày ..... tháng ..... năm 2022
Kết thúc:
......h......phút, ngày ..... tháng ..... năm 2022
Tại hiện trường thi công xây dựng cơng trình: Nhà ở cán bộ, chiến sỹ, nhà để xe cơ
quan Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phịng tỉnh Thanh Hóa.
5.2. Nội dung cơng việc thực hiện:
a) Về tài liệu căn cứ nghiệm thu:
Quyết định số 4510/QĐ-BQP ngày 04/11/2021 của Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
về việc phê duyệt TKBVTC-DT các hạng mục triển khai năm 2021; Dự án: Nhà
ở cán bộ chiến sỹ, nhà để xe cơ quan BCH Bộ đội Biên phịng tỉnh Thanh Hóa ;
Quyết định số 188/QĐ-BCH ngày 22/01/2022 của Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên

phịng tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu Gói thầu số
04: Giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị;


Hợp đồng Kinh tế số 56/2022/HĐ-TVGS ngày 23 tháng 01 năm 2022, giữa Bộ
chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Thanh Hóa với Cơng ty cổ phần tư vấn và xây
dựng Vạn Hưng;
Căn cứ biên bản nghiệm thu công việc hồn thành thi cơng xây dựng được lập
trong q trình thi công;
Căn cứ các tài liệu kiểm tra chất lượng, khối lượng;
Căn cứ nhật ký giám sát, bản vẽ hoàn cơng cơng trình đến thời điểm thanh tốn.
b) Kiểm tra tại hiện trường:
Đo đạc tại hiện trường kết hợp với bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt.
Tính tốn khối lượng đã thi cơng (Có phụ lục khối lượng cơng việc giám sát thi
cơng đã hồn thành kèm theo).
c) Chất lượng cơng việc thực hiện:
Cơng trình thi cơng theo đúng thiết kế được duyệt, TCVN, TCXDVN hiện hành,
đảm bảo chất lượng, có sự giám sát của Chủ đầu tư.
Cơng tác giám sát thi cơng đảm bảo đúng quy trình quy phạm xây dựng, đạt yêu
cầu về mặt kỹ thuật và phương án được duyệt.
6. Kết luận:
Chấp nhận nghiệm khối lượng cơng việc giám sát thi cơng hồn thành giai đoạn
1 làm cơ sơ thanh toán giá trị khối lượng.
Biên bản kết thúc lúc .....h.....phút cùng ngày. Nội dung biên bản đã được đọc
cho tất cả các bên tham gia cùng nghe và thống nhất ký tên./.
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT
Giám đốc

ĐẠI DIÊN CHỦ ĐẦU TƯ
Phó chỉ huy trưởng

Trưởng ban QLDA

Lê Xuân Tuấn

Đại tá Cao Hữu Cường

Các thành viên tham gia
Nguyễn Hữu Linh: ...............

Các thành viên tham gia:
Thượng tá Nguyễn Đăng
Mạnh .............................
Trung tá Lê Xuân
Bình ................................
Thượng tá Nguyễn Mạnh
Hùng .............................


Đại úy Lê Văn
Giang ..................................



×