Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

đồ án tốt nghiệp Thiết kế web đặt vé khu du lịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 43 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
**********

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(Ngành Hệ thống thơng tin quản lý)

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐẶT VÉ TẠI KHU TẮM KHOÁNG
I-RESORT NHA TRANG

Giáo viên hướng dẫn: Hà Thị Thanh Ngà
Sinh viên thực hiện: Võ Văn Cấp
Mã số sinh viên: 59130153

Khánh Hòa - năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
**********

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(Ngành Hệ thống thơng tin quản lý)

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐẶT VÉ TẠI KHU TẮM KHOÁNG
I-RESORT NHA TRANG


Giáo viên hướng dẫn: Hà Thị Thanh Ngà
Sinh viên thực hiện: Võ Văn Cấp
Mã số sinh viên: 59130153

Khánh Hòa - năm 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Khoa/Viện: …………………………….
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN
(Dùng cho CBHD và nộp cùng báo cáo ĐA/KLTN của sinh viên)
Tên đề tài: .............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Chuyên ngành: ......................................................................................................................
Họ và tên sinh viên: ....................................................Mã sinh viên: ...................................
Người hướng dẫn (học hàm, học vị, họ và tên): ...................................................................
Cơ quan công tác: .................................................................................................................
Phần đánh giá và cho điểm của người hướng dẫn (tính theo thang điểm 10)
Mơ tả mức chất lượng
Trọng
Tiêu chí đánh giá

số
(%)

Giỏi
Khá
9 - 10
7-8


Xây dựng đề

10

cương nghiên cứu
Tinh thần và thái độ

10

làm việc
Kiến thức và kỹ

10

năng làm việc
Nội dung và kết quả

40

đạt được
Kỹ năng viết và trình
bày báo cáo

Đạt yêu cầu Không đạt

30
ĐIỂM TỔNG

Ghi chú: Điểm tổng làm tròn đến 1 số lẻ.


5-6

<5

Điểm


Nhận xét chung (sau khi sinh viên hoàn thành ĐA/KLTN):
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đồng ý cho sinh viên:

Được bảo vệ:

Khơng được bảo vệ:
Khánh Hịa, ngày…….tháng…….năm………

Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Khoa/Viện: ……………………………….
PHIẾU CHẤM ĐIỂM ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Dành cho cán bộ chấm phản biện)
Tên đề tài: .............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Chuyên ngành: ......................................................................................................................
Họ và tên sinh viên: …………………………………Mã sinh viên: ...................................
Người phản biện (học hàm, học vị, họ và tên): ....................................................................
Cơ quan công tác: .................................................................................................................
Phần đánh giá và cho điểm của người phản biện (tính theo thang điểm 10)
Mơ tả mức chất lượng
Tiêu chí
đánh giá

Trọng số

Giỏi

(%)

Khá

9 - 10

7-8


Đạt u cầu Khơng đạt

5-6

<5

Hình thức bản
thuyết minh

30

Nội dung bản
thuyết minh

30

Kết quả
nguyên cứu

20

Mức độ trích dẫn
và sao chép

20
ĐIỂM TỔNG

Ghi chú: Điểm tổng làm tròn đến 1 số lẻ.
Kết luận:

Đồng ý cho sinh viên:

Được bảo vệ:

Khơng được bảo vệ:

Khánh Hịa, ngày…….tháng………năm………..
Cán bộ chấm phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)

Điểm


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Khoa/Viện: ……………………………….
PHIẾU CHẤM CỦA HỘI ĐỒNG BẢO VỆ ĐA/KLTN
(Dùng cho thành viên Hội đồng bảo vệ ĐA/KLTN)
Tên đề tài: .........................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Chuyên ngành: ..................................................................................................................
Họ và tên sinh viên: …………………………………Mã sinh viên: ...............................
Họ tên thành viên HĐ: .......................................................................................................
Chủ tịch: 

Thư ký: 

Ủy viên: 

Cơ quan công tác: .............................................................................................................
Phần đánh giá và cho điểm của thành viên hội đồng (tính theo thang điểm 10)

Mơ tả mức chất lượng
Tiêu chí đánh

Trọng số

giá

(%)

Giỏi
Khá

Đạt u cầu

Khơng đạt

7-8

5-6

<5

Điểm

9 - 10
Hình thức bản
thuyết minh

10


Nội dung và kết
quả đạt được

40

Kỹ năng viết và trình
bày báo cáo tóm tắt

20

Mức độ thể hiện kiến
thức và kỹ năng

30
ĐIỂM TỔNG

Ghi chú: Điểm tổng làm tròn đến 1 số lẻ.
Khánh Hòa, ngày…….tháng…….năm………
Cán bộ chấm điểm
(Ký và ghi rõ họ tên)


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI .................................................................................... 4
1.1 TỔNG QUAN VỀ KHU NGHĨ DƯỠNG I-RESORT .................................................... 4
1.2 BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG CỦA TỐ CHỨC .................................................................... 5
1.3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐƯA RA ............................................. 6
1.3.1 Phân tích thực trạng .................................................................................................. 6

1.3.2 Giải pháp đưa ra ........................................................................................................ 6
CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI.
................................................................................................................................................... 7
2.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ............................................................... 7
2.1.1 Phương pháp phỏng vấn ............................................................................................ 7
2.1.2 Phương pháp nghiên cứu tài liệu............................................................................... 7
2.2.3 Phương pháp quan sát trực tiếp ................................................................................. 7
2.2 CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 9
2.2.1 Power Designer 16.1 ................................................................................................. 9
2.2.2 PHP ........................................................................................................................... 9
2.2.3 Mơ hình MVC ......................................................................................................... 10
2.2.4 Giới thiệu cơ sở dữ liệu MYSQL ............................................................................ 10
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐẶT VÉ .......... 12
3.1 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG............................................................................................. 12
3.1.1 Mô tả hệ thống ........................................................................................................ 12
3.1.2 Các ký hiệu trong sơ đồ .......................................................................................... 12
3.1.3 Sơ đồ chức năng ...................................................................................................... 13
3.1.4 Sơ đồ luồng dữ liệu ................................................................................................. 14
3.1.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 ( mức đỉnh ) ................................................................. 15
3.1.6 Sơ đồ luồng dữ liệu phân rã mức 1 ......................................................................... 16
3.2. LẬP MƠ HÌNH DỮ LIỆU ........................................................................................... 18
3.2.1 Thực thể trong ERD ................................................................................................ 18
3.2.2 Sơ đồ thực thể kết hợp ERD mức quan niệm ......................................................... 19


3.3 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ....................................................................................... 20
3.3.1 Sơ đồ quan niệm logic............................................................................................. 20
3.3.2 Mơ hình ERD mức vật lý ........................................................................................ 21
3.4 THIẾT KẾ WEBSITE VỚI PHP VÀ MYSQL............................................................. 24
3.4.1 Module dành cho khách hàng ................................................................................. 24

3.4.2 Module cho người quản lý và nhân viên ................................................................. 28
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................................................... 32
4.1 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ................................................................................................. 32
4.2 MỘT SỐ HẠN CHẾ ..................................................................................................... 32
4.3 HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................................................................................................ 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 33


MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 4. 1 Sơ đồ chức năng BFD ............................................................................................. 13
Hình 4. 2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh ......................................................................... 14
Hình 4. 3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 (mức đỉnh) ................................................................... 15
Hình 4. 4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 1.1.......................................................... 16
Hình 4. 5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.0.......................................................... 16
Hình 4. 6 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 3.0.......................................................... 17
Hình 4. 7 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 4.0.......................................................... 17
Hình 4. 8 Mơ hình ERD của hệ thống quản lý đặt vé ............................................................. 19
Hình 4. 9 Mơ hình logic .......................................................................................................... 21
Hình 4. 10 Mơ hình ERD vật lý .............................................................................................. 21
Hình 4. 11 Giao diện trang chủ .............................................................................................. 24
Hình 4. 12 Giao diện đăng ký ................................................................................................. 25
Hình 4. 13 Giao diện đăng nhập............................................................................................. 25
Hình 4. 14 Giao diện giới thiệu vé .......................................................................................... 26
Hình 4. 15 Giao diện đặt vé .................................................................................................... 26
Hình 4. 16 Giao diện chỉnh sửa thơng tin khách hàng ........................................................... 27
Hình 4. 17 Giao diện vé khách đã đặt .................................................................................... 27
Hình 4. 18 Giao diện đăng nhập cho admin và nhân viên ..................................................... 28
Hình 4. 19 Giao diện thiết kế vé mới ...................................................................................... 29
Hình 4. 20 Giao diện thêm mới dịch vụ mới ........................................................................... 29
Hình 4. 21 Giao diện thêm nhân viên mới .............................................................................. 30

Hình 4. 22 Giao diện hóa đơn khách đặt trên website ........................................................... 30
Hình 4. 23 Giao diện đặt vé khách đến trực tiếp .................................................................... 31
Hình 4. 24 Giao diện thống kê doanh thu ............................................................................... 31

MỤC LỤC BẢNG
Bảng 4. 1 Bảng chứa thông tin khách hàng ............................................................................ 22
Bảng 4. 2 Bảng chứa thông tin vé ........................................................................................... 22
Bảng 4. 3 Bảng chưa thông tin dịch vụ................................................................................... 22
Bảng 4. 4 Bảng chứa thông tin nhân viên ............................................................................... 23
Bảng 4. 5 Bảng chứa thông tin hóa đơn đặt vé website ......................................................... 23
Bảng 4. 6 Bảng phiếu đặt vé ................................................................................................... 23
Bảng 4. 8 Bảng chứa thông tin về thành phố.......................................................................... 23
Bảng 4. 9 Bảng chứa thông tin về quận/huyện ....................................................................... 23
Bảng 4. 10 Bảng chứa thông tin về phường/xã ...................................................................... 24


KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐẠO VĂN BẰNG TURNITIN


LỜI CẢM ƠN
Lời nói đầu tiên cho phép em xin chân thành cảm ơn tất cả các giảng viên đến từ
Khoa Công nghệ thông tin, những người thầy, người cô là người lái đò thầm lặng suốt
những năm tháng, đã chỉ bảo và cho em những bài học vô giá và kiến thức rất bổ ích và
cũng cảm ơn đến các bạn lớp 59TTQL.
Và quan trọng hơn em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên ThS. Hà Thị
Thanh Ngà, là người cô đã hướng dẫn và tạo mọi điều kiện giúp đỡ, chỉ ra những cái sai
của em trong suốt ba tháng làm đồ án tốt nghiệp vừa qua.
Cuối cùng em xin cảm ơn các anh (chị) tại Công ty TDA Solution và khu nghĩ
dưỡng I-Resort đã hỗ trợ em trong quá trình làm việc. Em cảm ơn đến gia đình em, bạn bè
của em đã động viên, cổ vũ và đóng góp ý kiến nhiều ý kiến trong quá trình học tập, đời

sống cá nhân cũng như quá trình thực hiện đề tài. Do thời gian còn hạn chế và kiến thức
bản thân cũng còn nhiều hạn chế nên đồ án tốt nghiệp em thực hiện sẽ khơng tránh khỏi
những sai lầm thiếu sót. Rất mong nhận được góp ý từ thầy cơ giảng viên và các bạn để
em có thêm nhiều kinh nghiệm trong phân tích và thiết kế để chuẩn bị thật tốt cho công
việc sau này.

Em xin chân thành cảm ơn!

1


LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Với sự nổi dậy tiến bộ không ngừng của khoa học, mọi công việc làm của con
người đều có mong muốn nhu cầu được giải quyết nhanh hơn, thuận tiện hơn, dẫn đến việc
ứng dụng tin học hóa trong khâu quản lý ngày càng tăng. Việc xây dựng hệ thống quản lý
phần mềm trong việc kinh doanh tại nhiều tổ chức được các nhà quản lý, các chủ sở hữu
ngày càng được nhiều sự quan tâm và chú trọng.
Qua khảo sát thực tế, khu tắm khoáng I-Resort Nha Trang hiện đang là một trong
những khu tắm khống, nghỉ dưỡng quy mơ hoạt động lớn nhất tại thành phố Nha Trang
nói riêng và trên địa bàn tỉnh Khánh Hịa nói chung. Nha Trang hiện đang là một trong
những địa điểm du lịch thu hút các du khách đặt biệt được thiên nhiên ban tặng là xứ sở
trầm hương và bùn khoáng. Mọi năm Nha Trang đón 20.000 khách du lịch nội địa và
ngoại địa, và khách đến I-resort là 10.000 khách, với số lượng khách lớn như vậy nhưng từ
trước đến nay nhưng quản lý việc bán vé ra vào cổng vẫn cịn mang tính chậm rãi, khách
hàng phải chờ đợi tới lượt để mua vé vào cổng. Trong quá trình mua bán vé tại Resort
thường xảy ra nhầm lẫn và thất thoát doanh thu tại I-Resort.
Nhận thấy, nếu khu nghỉ dưỡng tắm khoáng I-Resort được ứng dụng thêm tin học
vào quản lý thì phần nào sẽ hạn chế những tổn thất, và khách hàng khơng phải chờ đợi q
lâu để mua vé. Từ đó em nhận thấy việc xây dựng một hệ thống quản lý đặt vé tại I-Resort

là thật sự cần thiết
Từ những lý do trên em chọn đề tài: “Xây dựng hệ thống quản lý đặt vé tại IResort Nha Trang” là đề tài cho đồ án tốt nghiệp của mình cũng như là ứng dụng thực tế
hiện nay
Nhiệm vụ của đề tài
Đề tài: “Xây dựng hệ thống quản lý đặt vé tại I-Resort Nha Trang” tập trung tìm
hiểu thực tế việc mua bán vé vào cổng phức tạp như thế nào tại khu tắm khống I-Resort,
đồng thời tìm hiểu những cơng cụ hỗ trợ đề tài, từ đó em đưa ra những giải pháp nhằm cải
thiện, nâng cao công tác quản lý đặt vé tại I-Resort.
Các nhiệm vụ chính:
- Khảo sát hệ thống hiện tại của I-Resort
- Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý đặt vé.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu đặt vé trên MySQL.
2


- Tìm hiểu về ngơn ngữ lập trình PHP
- Xây dựng phần mềm dựa vào các kết quả khảo sát, phân tích hệ thống vận hành đặt vé tại
I-Resort.
Cấu trúc của đồ án
Chương 1: Giới thiệu khu tắm khoáng I-Resort Nha Trang.
Chương 2: Phương pháp và công cụ sử dụng cho đề tài.
Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống đặt vé khu tắm khoáng I-Resort Nha Trang
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và hướng phát triển.

3


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1 TỔNG QUAN VỀ KHU NGHĨ DƯỠNG I-RESORT
Tên: Suối Khống Nóng I-RESORT NHA TRANG

Địa chỉ: Tổ 1, thôn Xuân Ngọc, Vĩnh Ngọc, Nha Trang, Khánh Hịa
Điện thoại: 02583838838
Email:
Khu nghỉ dưỡng suối khống nóng I-Resort Nha Trang được phát triển theo khuynh
hướng khu nghĩ dưỡng cấp cao, các nguồn tài nguyên có sẵn là bùn và nước khống. Các
nguồn ngun liệu có sẵn của Nha Trang - Khánh Hòa, đưa vào dịch vụ du lịch nghỉ
dưỡng kết hợp chăm sóc để làm đẹp da, và lão hóa da.
Nơi đây cách trung tâm tháp Trầm Hương khoảng 5km giúp I – Resort thuận tiện
trong việc di chuyển để du khách đến đây trải nghiệm và nhận được sự thích thú với các
dịch vụ vui chơi tham quan và tắm bùn, tắm khoáng,suối khoáng. Được bao bọc xung
quanh và che chắn bởi dãy núi và con sông mềm mại của Nha Trang kết hợp với nền kiến
trúc mới lạ độc đáo sử dụng các vật liệu nổi tiếng vốn có địa phương như gỗ, đá, lá, dừa
nước, khu tắm khoáng nghỉ dưỡng I – Resort xuất hiện như một bức tranh tuyệt tác thu
nhỏ giữa lòng sự hùng vĩ bao la của núi ngàn, chính bởi vẻ đẹp đó đã làm ấn tượng sâu sắc
cho du khách đến đây.
Hiệu quả của bùn khống trong việc chăm sóc sức khỏe, sắc đẹp và chữa bệnh đã
được thế giới công nhận và biết đến từ lâu. Cho đến nay, tắm bùn – tắm khống vẫn là loại
hình du lịch độc đáo được du khách trong nước cũng như quốc tế u thích. Chính vì vậy,
sự ra đời của Khu nghỉ dưỡng Suối khống nóng I-resort sẽ góp phần chia sẻ với mọi
người món q vơ giá mà thiên nhiên ban tặng, là một gam màu mới góp phần làm rạng rỡ
bức tranh du lịch Nha Trang – Khánh Hòa – Việt Nam, khai thác hợp lý và sử dụng hiệu
quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có phục vụ cho nhu cầu du lịch, nghỉ dưỡng và
chữa bệnh của nhân dân địa phương, cũng như du khách trong và ngồi nước.
Tổng số cơng nhân, lễ tân đang làm việc trong tồn khu resort là 50 người gồm các
phịng sau:
• Quản lý: 5 người
• Kinh doanh: 7 người
• Kế tốn- nhân sự: 6 người
• Quản lý kĩ thuật: 10 người
4



• Bộ phận vận hành: 4 người
• Thống kê lượt khách: 5 người
• Lễ tân: 5 người
• Nhà hàng: 5 người
• Bảo vệ: 3 người

Ban Quản Lý
kinh
doanh

kế tốnnhân sự

kĩ thuật

Lễ tân

Nhà
hàng

1.2 BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG CỦA TỐ CHỨC
Chức năng, nhiệm vụ:
Ban quản lý: là người trực tiếp làm việc với nhân viên, khách hàng, giải quyết các
vấn đề phát sinh tại khu I-Resort.
Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm trong việc đề xuất ra các dịch vụ tại khu tắm
khoáng cũng như là cả khu nghỉ dưỡng, đảm bảo đồng bộ các cơng việc từ ra vào cổng đến
việc thanh tốn cho khách hàng, giám sát chất lượng, tiếp nhận ý kiến khách hàng về khu
nghỉ dưỡng, thông báo với quản lý để khắc phục kịp thời
Phịng kế tốn-nhân sự: Phịng kế toán chịu trách nhiệm quản lý sổ sách và thủ tục

tài chính, đối chiếu báo cáo ngân hàng và hạch tốn các khoản thuế, thu nhập, chi phí,
khấu hao…Phịng kế tốn cung cấp các thơng tin định lượng chính xác về tình hình tài
chính, khả năng thanh khoản, dịng tiền của khu resort, đồng thời đảm bảo tuân thủ các
quy định về thuế. Phịng nhân sự có nhiệm vụ liên quan đến việc tổ chức và quản lý nhân
sự, quản lý nghiệp vụ hành chính, cũng như các vấn đề pháp chế của tất cả các công nhân
viên trong khu nghỉ dưỡng, hoạt động truyền thơng
Phịng quản lý kĩ thuật: là lập hồ sơ thiết kế, quản lý, giám sát kỹ thuật các dự án
xây dựng mới, sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên cơ sở hạ tầng kỹ thuật và đảm bảo
các vấn đề kỹ thuật của các sản phẩm mới của I-Resort.
Bộ phận lễ tân: Thiết lập và duy trì mối quan hệ với khách hàng từ trước khi đến
cho đến khi rời khỏi khu nghỉ dưỡng
Bộ phận nhà hàng: Tổ chức hoạt động kinh doanh ăn uống gồm 3 hoạt động chính:
chế biến, lưu thơng và tổ chức phục vụ dịch vụ ăn uống tại khu nghỉ dưỡng.
5


1.3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐƯA RA
1.3.1 Phân tích thực trạng
Với quy mơ kinh doanh lớn như vậy thu hút nhiều khách hàng lớn, nhưng khâu
quản lý về vé rất bất tiện và quản lý bằng thủ công khiến công việc sắp xếp quản lý khách
hàng cũng như doanh thu rất bất cập, cho nên không mang lại nhiều hiệu quả và gây nhầm
lẫn. Đồng thời gặp những khó khăn trong việc quản lý các dịch vụ, những bất cập, sai sót
trên xảy ra với tần suất ngày một tăng lên gây ra những vấn đề về doanh thu cũng như chất
lượng của khu nghỉ dưỡng đối với khách hàng.
1.3.2 Giải pháp đưa ra
Hiện nay, I-Resort Nha Trang đang cịn sử dụng hình thức bán vé thủ cơng và trên
giấy tờ có thể gây ra nhiều sai xót khi có khách đồn đến cùng một lúc. Vì vậy, sự ra đời
của đề tài này giúp khách hàng đặt vé vào cổng dễ dàng tiện lợi không phải chờ đợi lâu và
giúp khu nghỉ dưỡng hạn chế những sai sót.
Một số giải pháp nhằm việc giúp việc hỗ trợ, cải thiện việc đặt vé ở I-Resort Nha

Trang trở nên dễ dàng hơn, hạn chế mức thấp nhất những sai sót, nâng cao tính đồng bộ
trong quản lý và quan trọng không để khách hàng chờ đợi trong những ngày cao điểm đó
là:
- Xây dựng phân tích một hệ thống quản lý đơn giản, dễ vận hành về đặt vé chọn dịch vụ
có tại khu nghỉ dưỡng I-Resort
- Thiết kế một phần mềm quản lý đặt vé dựa vào những thiết kế, phân tích trước đó, nhằm
giúp nâng cao trong việc quản lý đặt vé và giải quyết hạn chế sai sót ít nhất có thể.

6


CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ THỰC HIỆN
NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI.
2.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
2.1.1 Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn cho phép thu được những xử lý theo cách khác với mô tả trong tài liệu,
gặp được những người chịu trách nhiệm trên thực tế, số người này có thể khơng được ghi
trên văn bản tổ chức. Thu được những nội dung cơ bản khái quát về hệ thống mà nội dung
đó khó có thể nắm bắt được khi tài liệu quá nhiều. Đặc biệt là mục tiêu của tổ chức.
2.1.2 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Cho phép nghiên cứu kĩ và tỉ mỉ về nhiều khía cạnh của tổ chức như: Lịch sử hình
thành và phát triển của tổ chức, tình trạng tài chính, các tiêu chuẩn và định mức, cấu trúc
thứ bậc, vai trò và nhiệm vụ của các thành viên, nội dung và hình dạng của các thơng tin
vào/ra. Thơng tin trên giấy tờ phản ánh quá khứ, hiện tại và tương lai của tổ chức.
2.2.3 Phương pháp quan sát trực tiếp
Khi phân tích viên muốn nhìn thấy những gì khơng thể hiện trên tài liệu hoặc qua
phỏng vấn như tài liệu để đâu, đưa cho ai, bỏ ngăn kéo, có sắp xếp hoặc khơng sắp xếp,
lưu trữ có khố hoặc khơng khố.... Quan sát sẽ có khi gặp khó khăn vì người bị quan sát
không thực hiện giống như ngày thường.
Trong quy trình phân tích thơng tin hệ thống e sử dụng phương pháp chính là phỏng

vấn, em đã gặp và phỏng vấn trực tiếp chị nhân viên ở I-Resort. Đối tượng được phỏng
vấn: Nhân viên lễ tân chị Nguyễn Thị Bích Kiều với nhiều năm kinh nghiệm tại
Resort.Với các câu hỏi, mục đích và câu trả lời như sau:

Câu hỏi

Mục đích

Câu trả lời

1.Khu nghỉ dưỡng mình Biết được các dịch vụ của I- Khu nghỉ dưỡng chủ yếu
kinh doanh những dịch Resort

kinh doanh các loại hình

vụ nào? Nguồn khách

dịch vụ về tắm khống

chủ yếu ở đâu?

nóng, tắm thảo dược…Và
7


nguồn khách chủ yếu là
người nước ngoài đặt biệt là
Trung Quốc, khách nội địa
cũng nhiều so với khách
Trung Quốc…

2. Sử dụng cơng cụ gì để Tìm hiểu mức độ tin học Hiện tại đã sử dụng phần
quản lý? (phần mềm tin hóa của I-Resort

mềm mua bán vé trực tiếp

học hay thủ công)

tại quầy trên máy POS của
I-Resort nhưng nếu lượng
khách đến đơng thì rất khó
kiểm sốt…Vì thế nên có
một phần mềm hệ thống,
một giải pháp mới để khách
hàng đặt vé mọi lúc mọi nơi
khi mùa cao điểm du lịch
như hiện nay.

3.

Sử

dụng

những Tìm hiểu mức độ tin học Hiện tại thì khu nghỉ dưỡng

phương pháp nào để bán hóa của I-Resort

bán vé ở ngay cổng check

vé vào cổng?


in…

4. Khu nghỉ dưỡng có Biết được khó

khăn, hạn Khâu quản lý những ngày

gặp vấn đề gì trong khâu chế của hệ thống bán vé tại bình thường thì khơng sao,
quản lý khơng?

khu nghỉ dưỡng

nhưng với những ngày cao
điểm việc quản lý bán vé
gặp nhiều vấn đề gây thất
thoát doanh thu rất nhiều.

5. Chị có mong muốn Nắm được mong muốn, và I-Resort cần một phần mềm
ứng dụng tin học hóa sự phát triển để tiết kiệm chi hệ thống đặt vé để khách
vào quản lý khơng?

hàng mua vé nhanh hơn

phí

trong khâu check in, cũng
như nhân viên bớt áp lực
vào những ngày cao điểm
8



sau những lần thất thốt
doanh thu…

2.2 CÁC CƠNG CỤ HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU
2.2.1 Power Designer 16.1
Power Designer là một công cụ thiết kế cơ sở dữ liệu dưới dạng đồ họa. Power
Designer mơ hình hóa được hệ thống thơng tin thơng qua các phương pháp và kí hiệu
chuẩn để vẽ sơ đồ:
- Sơ đồ chức năng kinh doanh (Business Funtion Diagram - BFD): Sơ đồ BFD (hay
còn gọi là sơ đồ chức phân rã chức năng) là mơ hình mơ tả các chức năng nhiệm vụ
của một tổ, các mỗi quan hệ giữa các chức năng đó. Với sơ đồ BFD, chúng ta xác
định rõ ràng những gì mà hệ thống sẽ phải thực hiện mà chưa quan tâm đến phương
pháp thực hiện cũng như các phương tiện được sử dụng để thực hiện chúng.
- Sơ đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram - DFD): Sơ đồ DFD là một mơ hình về hệ
thống cho quan điểm cân xứng cho cả dữ liệu và tiến trình. Nó chỉ ra cách thơng tin
được vận chuyện từ một tiến trình hoặc từ chức năng này trong hệ thống sang một
tiến trình khác hoặc một chức năng khác
- Thiết kế mơ hình dữ liệu quan niệm (Conceptual Data Model) bằng sơ đồ thực thể
kết hợp.
- Phát sinh mơ hình dữ liệu vật lý (Physical Data Model) tương ứng trên một hệ quản
trị CSDL được chọn.
2.2.2 PHP
PHP (Hyprertex Preprocessor) là một ngôn ngữ lập trình mã lệnh để phát triển ứng
dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở.
Đặc điểm của PHP:
1. PHP rất dễ sử dụng và đơn giản.
2. PHP có thể kết nối cơ sở dữ liệu, nhanh chóng và giúp q trình nhanh hơn.
3. PHP sẽ bảo mật cao hơn nếu sử dụng các Framwork…
4. Nó quen thuộc dễ sử dụng.

5. PHP có khả năng tích hợp, kết hợp linh hoạt.
6. PHP là nguồn mở, miễn phí.
7. PHP rất nhẹ và có nhiều Framework có sẵn để lập trình website.
8. PHP giúp cho quá trình phát triển website trở nên nhanh hơn và tiện hơn.
9


2.2.3 Mơ hình MVC
MVC (MVC Design Pattern) là viết tắt của Model-View-Controller. Đó là một mẫu
kiến trúc, mơ hình lập trình phổ biến được sử dụng để tạo cấu trúc cho nhiều trang web,
ứng dụng tiên tiến.Ứng dụng sẽ được chia thành ba phần phụ thuộc và kết nối với nhau.


Model



Views



Controller

Model: Phần Model của kiến trúc MVC là thành phần chính và nó chỉ chứa nghiệp vụ
logic, các phương thức xử lý dữ liệu, truy xuất dữ liệu từ database và gửi đến views.
Model độc lập với giao diện người dùng.
View: Phần View giúp người dùng có thể xem được thông tin của trang web, ứng dụng
một cách trực quan.
Controller: Chức năng của Controller chính là điều khiển, điều hướng các yêu cầu /
request từ người dùng và chỉ định phương thức này, phương thức kia trong Model sẽ xử

lý.
2.2.4 Giới thiệu cơ sở dữ liệu MYSQL
MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở hoạt động theo mơ
hình client-server. Với RDBMS là viết tắt của Relational Database Management
System. MySQL được tích hợp apache, PHP. MySQL quản lý dữ liệu thông qua các cơ sở
dữ liệu. Mỗi cơ sở dữ liệu có thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu. MySQL cũng có
cùng một cách truy xuất và mã lệnh tương tự với ngôn ngữ SQL.
Đặc điểm của hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL:
➢ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL chính là một trong những phần
mềm quản trị CSDL dạng server based, hệ gần giống với SQL Server
of Microsoft đã học ở môn hệ quản trị CSDL.
➢ MySQL là phần mềm quản lý dữ liệu thông qua CSDL. Và mỗi một
CSDL đều có bảng quan hệ chứa dữ liệu riêng biệt.

10


➢ MySQL có cơ chế quản lý sử dụng riêng giúp cho mỗi người sử dụng
đều có thể quản lý cùng lúc một hay nhiều CSDL khác nhau. Và mỗi
người dùng đều có 1 username và password để truy nhập và truy xuất
đến CSDL. Khi truy vấn đến CSDL của MySQL, bạn phải cung cấp
tài khoản và mật khẩu có quyền sử dụng cơ sở dữ liệu đó.
➢ MySQL tương thích tốt với mơi trường PHP, giúp hệ thống hoạt động
mạnh mẽ. Bạn có thể viết hoặc chỉnh sửa code MySQL trên các IDE
dành cho PHP
Một vài định nghĩa trong MySQL:
➢ Database: Tập hợp các bảng với các dữ liệu có mối liên quan.
➢ Table: Một bảng chứa các thuộc tính bên trong
➢ Column: Cột (thành phần dữ liệu) chứa dữ liệu cùng loại, ví dụ như
mã bưu điện.

➢ Row: Một hàng là một nhóm các dữ liệu có liên quan, ví dụ như các
dữ liệu của một thuê bao.
➢ Primary Key: Dùng để phân biệt ra các thuộc tính khác.
➢ Foreign key: Là khóa phụ của khóa chính
➢ Referential Integrity: Toàn vẹn tham chiếu làm cho chắc chắn rằng
một giá trị khóa ngoại ln trỏ vào một dịng dữ liệu đang tồn tại.

11


CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
ĐẶT VÉ
3.1 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1.1 Mơ tả hệ thống
Đầu tiên khách hàng tìm đến website của I-Resort với nhu cầu tìm cho mình những
tấm vé vào cổng nhanh nhất có thể…
Quản lý đặt vé: Người quản lý tại khu resort thiết kế ra các vé gồm 3 loại: vé dành
cho dân địa phương, vé dành cho người đến từ tỉnh khác và vé nước ngoài.Loại vé dành
cho người ngoài tỉnh và vé nước ngoài mức giá sẽ giống nhau, vé nước ngồi thì trên vé
ghi thơng tin bằng ngơn ngữ tiếng an, riêng loại vé dành cho dân địa phương thì giá sẽ
thấp hơn so với 2 loại vé cịn lại, khi khách hàng đăng ký tài khoản thì trên thơng tin ghi
nhận địa chỉ chính xác nhân viên xác nhận lại thông tin trên giấy tờ liên quan có đúng là
khách hàng đó thuộc khách trên địa bàn tỉnh. Khách hàng sau khi đăng ký và đăng nhập tài
khoản gồm: Họ tên, địa chỉ, email, số điện thoại, mật khẩu, thì khách hàng xem các thơng
tin như: tên vé, giá vé, mơ tả, hình ảnh minh họa cho vé đó…có trên website và dịch vụ đi
kèm ưng ý nhất trên vé đó. Ở đây khách hàng tiến hành đặt vé: số lượng người lớn và trẻ
em và xác nhận để hoàn tất.
Quản lý dịch vụ: Đi kèm trên vé là dịch vụ có sẵn ở I-Resort để khách hàng có thể
lựa chọn trực tiếp. Người quản trị có quyền tạo ra các dịch vụ mới gồm: tên dịch vụ, mơ tả
và giá…Sau khi tạo dịch vụ thì người quản trị đến chức năng đặt đặt vé để thêm các dịch

vụ vừa tạo trên vé đó.
Quản lý hóa đơn: Sau khi khách hàng đã xác nhận là đặt vé đó thì hệ thống sẽ lưu
thơng tin vé khách hàng vừa đặt ở quản lý hóa đơn online (khách hàng đặt trên website)
gồm: Tên khách hàng, trạng thái vé, dịch vụ (nếu có), tổng tiền, số lượng người lớn, số
lượng trẻ em, ngày đặt vé, và ngày đến của khách
Quản lý thống kê: Tất cả các hóa đơn khi khách hàng đặt sẽ tự động để trạng thái
chờ xác nhận, sau khi khách hàng đến nhận vé và thanh toán tiền nhân viên I-Resort sẽ xác
nhận lại hóa đơn đó là đã thanh tốn thì các tổng tiền của hóa đơn đó sẽ chuyển đến thống
kê của ngày đó trên hệ thống
3.1.2 Các ký hiệu trong sơ đồ
- Tiến trình (Process):
12


- Kho dữ liệu:

- Source/sink (Nguồn/đích):

A
- Luồng dữ liệu:
3.1.3 Sơ đồ chức năng

Hình 4. 1 Sơ đồ chức năng BFD
Website quản lý đặt vé gồm có các chức năng chính sau:
13


• Quản lý đặt vé gồm: Tiếp nhận thông tin đặt vé, thiết kế vé, Liên kết vé với dịch vụ
• Quản lý dịch vụ gồm: Cập nhật dịch vụ, Cung cấp dịch vụ
• Quản lý hóa đơn gồm: Thay đổi tình trạng hóa đơn, thay đổi thơng tin hóa đơn, In


• Báo cáo thống kê gồm: Thống kê doanh thu.
3.1.4 Sơ đồ luồng dữ liệu

Hình 4. 2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Các tác nhân chính trong hệ thống gồm:
• Khách hàng
• Nhân viên
• Người quản trị
14


3.1.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 ( mức đỉnh )

Hình 4. 3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 (mức đỉnh)
Từ sơ đồ phân rã chức năng và sơ đồ ngữ cảnh em tiến hành vẽ sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
(mức đỉnh) gồm:
Các tác nhân:
• Nhân viên
• Khách hàng
• Người quản trị
Các chức năng chính:
• Quản lý đặt vé
• Quản lý dịch vụ
• Quản lý hóa đơn
• Thống kê
Các kho dữ liệu:
• Dữ liệu khách hàng
• Dữ liệu dịch vụ
• Hóa đơn đặt vé

15


×