2/12/2013
1
CHƯƠNG 3
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN, SỔ KẾ
TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP
MỤC TIÊU CHƯƠNG 3
• Thứ nhất, khái niệm về tài khoản kế toán, nội dung
và kết cấu của các tài khoản kế toán chủ yếu, hiểu
rõ về hệ thống tài khoản kế toán thống nhất của Việt
Nam.
• Thứ hai, khái niệm sổ kế toán, phân loại và phương
pháp ghi chép vào một số loại sổ kế toán chủ yếu.
• Thứ ba, khái niệm ghi sổ kép và các nguyên tắc ghi
sổ kép. Vận dụng được nguyên tắc để định khoản
được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh
nghiệp.
2/12/2013
2
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
1.1. Khái niệm: Là phương pháp kế toán sử
dụng để phân loại, hệ thống hóa và tổng
hợp thông tin theo từng đối tượng kế toán
để ghi chép, phản ánh và kiểm tra một
cách thường xuyên, liên tục tình hình và
sự vận động của từng đối tượng kế toán.
1.2. Nội dung, kết cấu chung của tài khoản kế toán
1.2.1. Nội dung
• Mỗi đối tượng kế toán sẽ có một TK phản ánh với tên gọi
phù hợp với đối tượng kế toán.
• Ví dụ: Đối tượng kế toán là tiền mặt – TK phản ánh tên là
TK tiền mặt
• Có bao nhiêu đối tượng kế toán sẽ có bấy nhiêu TK kế
toán được mở
2/12/2013
3
1.2.2. Kết cấu
• TK kế toán phải được xây dựng với kết cấu bao gồm 2
phần:
Tài khoản….
6
Chứng từ
Trích yếu
Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
1. Số dư đầu tháng
2. Số phát sinh trong tháng
Cộng số phát sinh
3. Số dư cuối tháng
2/12/2013
4
Kết cấu chung
Nợ Tài khoản Có
Kết cấu chung
Trên mỗi TK kế toán có một số chỉ tiêu:
• Số dư đầu kỳ (SDĐK):
• Số phát sinh tăng (SPS):
• Số phát sinh giảm:
• Số dư cuối kỳ:
2/12/2013
5
Ví dụ
• Ví dụ: Đầu ngày 01/02/N, doanh nghiệp X có
lượng tiền mặt tồn quỹ là: 50 triệu đồng. Trong
ngày hôm đó, Doanh nghiệp bán hàng thu tiền
mặt: 125 triệu đồng; trả tiền nợ người bán tháng
trước: 40 triệu đồng; trả tiền thuê cửa hàng: 36
triệu đồng; tạm ứng cho cán bộ đi nhận hàng: 5
triệu đồng.
• Yêu cầu: Xác định lượng tiền mặt tồn quỹ cuối
ngày 01/02/N của DN X.
2/12/2013
6
1.3. Phân loại tài khoản
Phân loại tài
khoản
sự vận động
của tài sản và
tính thanh
khoản của tài
khoản
Theo mối quan
hệ với báo cáo
tài chính
theothuộc
tính của tài
khoản
12
2/12/2013
7
1.3. Phân loại tài khoản
1.3.1. Phân loại theo sự vận động của tài sản và
tính thanh khoản của tài khoản
• Loại 1: Tài sản ngắn hạn
• Loại 2: Tài sản dài hạn
• Loại 3: Nợ phải trả
• Loại 4: Vốn chủ sở hữu
• Loại 5: Doanh thu
• Loại 6: Chi phí sản xuất kinh doanh
• Loại 7: Thu nhập khác
• Loại 8: Chi phí khác
• Loại 9: Xác đinh kết quả kinh doanh
• Loại 10: Tài khoản ngoài bảng
1.3.2. Phân loại theo mối quan hệ với báo cáo tài chính
Các TK thuộc
bảng cân đối kế
toán
Các TK thuộc
báo cáo kết
quả kinh doanh
Các TK ngoài
bảng cân đối kế
toán
2/12/2013
8
1.3.3. Phân loại theo thuộc tính của tài khoản
Tài khoản
đơn tính
Tài khoản
lưỡng tính
Tài khoản
điều chỉnh
1.4. Kết cấu của các tài khoản kế toán chủ yếu
1.4.1. Đối với tài khoản tài sản
TK TS
NỢ
CÓ
2/12/2013
9
Ví dụ
Trong kỳ kế toán tháng 02/N của DN X, tại thời điểm đầu
ngày 01/02, lượng tiền mặt tồn quỹ là 70 triệu đồng. Trong
kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
• 02/02:Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt: 110 triệu đồng
• 05/02:Trả nợ người bán bằng tiền mặt: 60 triệu đồng
• 19/02:Trả lương cho cán bộ CNV bằng tiền mặt: 35 triệu
đồng
• 28/02:Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt: 60 triệu đồng
Yêu cầu:
• Xác định lượng tiền mặt tồn quỹ cuối ngày 28/02
• Vẽ sơ đồ tài khoản chữ T của tài khoản tiền mặt
Bài giải gợi ý
2/12/2013
10
1.4.2. Đối với tài khoản nguồn vốn
TK NVTK NV
NợNợ
CóCó
Ví dụ
Trong kỳ kế toán tháng 3/N tại DN X phát sinh các nghiệp
vụ kinh tế như sau:
• 04/3:Mua hàng nợ người bán: 125 triệu đồng
• 09/3:Rút TGNH trả nợ người bán: 50 triệu đồng
• 16/3:Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán: 300
triệu đồng
Vẽ sơ đồ tài khoản chữ T của tài khoản phải trả người bán
biết số dư đầu kỳ của tài khoản này là 1.200 triệu đồng.
2/12/2013
11
Bài giải gợi ý
1.4.3. Phương pháp phản ánh vào các tài khoản phản ánh
sự vận động của tài sản
a. Phương pháp phản ánh vào tài khoản doanh thu
TK TK phảnphản ánhánh DoanhDoanh thuthu, , thuthu nhậpnhập
NợNợ CóCó
2/12/2013
12
b. Phương pháp phản ánh trên các loại tài khoản chi phí
TK chi TK chi phíphí
NợNợ CóCó
Ví dụ
Có tài liệu về tình hình bán hàng trong tháng
3/2011 của doanh nghiệp như sau:
• Doanh thu bán hàng phát sinh trong tháng là:
80.000.000đ
• Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng
để xác định kết quả kinh doanh:
2/12/2013
13
Nợ TK Doanh thu bán hàng và cung cấp DV Có
Kết chuyển toàn bộ doanh
thu bán hàng: 80.000.000
Doanh thu bán hàng phát
sinh: 80.000.000
Cộng số phát sinh giảm:
80.000.000
Cộng số phát sinh tăng:
80.000.000
X X
Ví dụ
Ví dụ: Có tài liệu về giá vốn hàng bán trong tháng 3/2011
của doanh nghiệp như sau:
• Giá vốn hàng bán phát sinh trong tháng là: 50.000.000đ
• Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán để xác
định kết quả kinh doanh
Nợ TK Giá vốn hàng bán (632) Có
Giá vốn hàng bán phát sinh:
50.000.000
Kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán:
50.000.000
Cộng số phát sinh tăng: 50.000.000 Cộng số phát sinh giảm: 50.000.000
X X
2/12/2013
14
c. Phương pháp phản ánh vào tài khoản xác định kết quả
kinh doanh
TK TK xácxác địnhđịnh KQKDKQKD
NợNợ CóCó
• Như vậy, đối với các TK phản ánh
sự vận động của tài sản:
2/12/2013
15
1.4.4. Một số trường hợp đặc biệt
a. Các tài khoản điều chỉnh giảm
• TK 129: TK dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
• TK 139: TK dự phòng phải thu khó đòi
• TK 159: TK dự phòng giảm giá hàng tồn kho
• TK 229: TK dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn.
• TK 214: TK khấu hao TSCĐ
• TK 521: TK chiết khấu thương mại
• TK 531: TK Doanh thu hàng bán bị trả lại
• TK 532: TK giảm giá hàng bán
Ví dụ
Với tài khoản 159: TK dự phòng giảm giá hàng tồn kho – là
tài khoản điều chỉnh giảm cho TK 156: TK hàng hóa tồn
kho:
SPS giảm
TK 156
CÓ
NỢ
SDĐK: xxx
SPS tăng
Tổng SPS giảmTổng SPS tăng
SDCK: xxx
SPS tăng
TK 159
CÓ
NỢ
SPS giảm
Tổng SPS tăngTổng SPS giảm
SDĐK:
SDCK:
2/12/2013
16
Tương tự:
• TK 129 điều chỉnh giảm cho TK 121
• TK 139 điều chỉnh giảm cho TK 131
• TK 214 điều chỉnh giảm cho TK 211
• TK 229 điều chỉnh giảm cho TK 221
• TK 521, 531, 532 điều chỉnh giảm cho TK
511
b. Các tài khoản lưỡng tính
• TK 131: Phải thu khách hàng
• TK 331: TK phải trả người bán
• TK 412: Chênh lệch đánh giá lại TS
• TK 413: Chênh lệch tỷ giá
• TK 421: Lãi chưa phân phối
2/12/2013
17
Xét kết cấu TK 131:
TK 131TK 131
NợNợ CóCó
•Số đã thu trong kỳ
•Số tiền ứng trước của
khách hàng
Số phải thu khách
hàng phát sinh
trong kỳ
SDCK: Số còn phải
thu khách hàng đến
cuối kỳ
SDCK: Chênh lệch
số đã thu lớn hơn
số phải thu
Ví dụ
• Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình,
Doanh nghiệp có quan hệ với rất nhiều khách
hàng khác nhau. Giả sử trong kỳ kế toán tháng
02/N, tại DN X có số liệu như sau:
• SDĐK của TK 131 của DN A: 100 triệu
đồng
• Số nợ phải thu của DN A trong kỳ: 250 triệu
đồng
• DN B ứng trước tiền mua hàng: 500 triệu đồng
2/12/2013
18
Kế toán theo dõi công nợ cho từng khách hàng trên TK
131 chi tiết
SDĐK: 100
Nợ TK 131 (KH A) Có
250
250A 0
0
SDCK: 350
SDCK: 500
0
0 500
500
Nợ TK 131 (KH B) Có
0
SDCK: 500
250
250 500
500
SDCK: 350
Nợ TK 131 Có
SD ĐK: 100
1.5. Giới thiệu hệ thống tài khoản kế toán thống nhất của
Việt Nam
1.5.1. Khái niệm
• Hệ thống tài khoản kế toán là danh mục hệ
thống hoá tất cả các TK kế toán thống nhất
sử dụng trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
• Hệ thống TK kế toán quy định thống nhất
về loại TK, số lượng TK, tên gọi TK, số hiệu
TK, nội dung và phương pháp ghi chép trên
từng TK.
2/12/2013
19
1.5.2. Nguyên tắc xây dựng hệ thống tài khoản kế toán
doanh nghiệp
• Đảm bảo phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế cũng
như đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
trong từng thời kỳ nhất định.
• Số lượng TK phải đảm bảo phản ánh đầy đủ tất cả
các đối tượng kế toán của tất cả các doanh
nghiệp.
• Tên gọi của TK phải đảm bảo phù hợp với nội
dung kinh tế của đối tượng kế toán, mỗi một TK kế
toán sẽ được đặt ký hiệu riêng bằng một con số.
1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất của Việt
Nam
• Theo quyết định số 15/2006/QĐ– BTC ban hành
20/3/2006 và sửa đổi và bổ sung theo thông tư
244/2009/TT– BTC về việc ban hành Chế độ kế
toán doanh nghiệp thay thế Quyết định
số141TC/QĐ/CĐKT ngày 01– 11– 1995
• Hệ thống TK kế toán Việt Nam chia thành 9 loại
TK trong bảng và loại 0 ngoài bảng cân đối kế
toán bao gồm 87 TK trong bảng và 6 TK ngoài
bảng.
2/12/2013
20
Loại tài sản
• Các loại Tài khoản từ 1 – 9 dùng để ghi sổ
kép, TK loại 0 được dùng để ghi đơn.
• Các loại Tài khoản từ 1 – 4 gọi là các TK
trên Bảng cân đối kế toán.
• Các loại Tài khoản từ 5 – 9 là các TK trên
Báo cáo kết quả kinh doanh.
Số hiệu tài khoản
• Chữ số thứ nhất: Chỉ loại TK
• Chữ số thứ 2: Chỉ nhóm TK
• Chữ số thứ 3: Chỉ tên hoặc thứ tự của TK
trong nhóm
• Chữ số thứ 4: Chỉ TK cấp 2 (gọi là tiểu
khoản)
Tài khoản 3 chữ số? 4 chữ số?
2/12/2013
21
• HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP
DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP
• (Ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ– BTC ban hành ngày
20/3/2006, đã sửa đổi bổ sung theo thông
tư 244/2009/TT– BTC ngày 31/12/2009)
II. SỔ KẾ TOÁN
2.1. Khái niệm
Sổ kế toán là những tờ sổ được xây dựng theo
mẫu nhất định, có liên hệ chặt chẽ với nhau được
sử dụng để ghi chép, hệ thống hóa và lưu giữ
thông tin về các hoạt động kinh tế tài chính của
đơn vị kế toán nhằm cung cấp thông tin phục vụ
công tác lãnh đạo và quản lý các hoạt động kinh
tế tài chính trong doanh nghiệp.
2/12/2013
22
2.2. Ý nghĩa của sổ kế toán
• Sổ kế toán phản ánh một cách liên tục và có hệ thống
toàn bộ sự biến động của các đối tượng kế toán. Xây
dựng hệ thống sổ kế toán một cách khoa học và hợp lý
sẽ đảm bảo cho việc tổng hợp số liệu được kịp thời,
chính xác và tiết kiệm thời gian.
• Nhờ có sổ kế toán mà các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
được ghi chép rời rạc trên các chừng từ gốc được phản
ánh đầy đủ, cso hệ thống, để từ đó kế toán có tổng hợp
được các số liệu lập báo cáo tài chính, phân tích tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.3. Các loại sổ kế toán
• Căn cứ vào nội dung ghi chép trên sổ kế
toán:
Sổ tổng
hợp
• tài khoản
cấp 1
• tài khoản
cấp 1
Sổ chi tiết
• tài khoản
cấp 2, 3…
• tài khoản
cấp 2, 3…
Sổ kế toán
kết hợp
• sổ nhật ký
chứng từ
• sổ nhật ký
chứng từ
2/12/2013
23
Căn cứ vào hình thức tổ chức sổ
Sổ tờ rời
Sổ đóng thành
quyển
Căn cứ theo nội dung kinh tế
• Sổ quỹ tiền mặt,
• Sổ tiền gửi ngân hàng,
• Sổ chi tiết bán hàng,
• Sổ mua hàng,
• Sổ chi tiết thanh toán,
• Sổ chi phí sản xuất kinh doanh,
• Sổ chi tiết vật liệu,
• Sổ chi tiết tài khoản,
• Sổ cái…
2/12/2013
24
Căn cứ vào vào phương pháp ghi chép của sổ
Sổ ghi theo
trình tự thời
gian
• Sổ nhật ký
chung,
• Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ…
• Sổ nhật ký
chung,
• Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ…
Sổ ghi theo hệ
thống
• Sổ cái,
• Sổ chi tiết các
tài khoản…
• Sổ cái,
• Sổ chi tiết các
tài khoản…
Sổ liên hợp
• Sổ nhật ký –
sổ cái
• Sổ nhật ký –
sổ cái
Căn cứ theo kết cấu, tổ chức
2/12/2013
25
a. Sổ kiểu một bên
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày Nợ Có
b. Sổ hai bên
Chứng từ
Diễn giải
Số
tiền
Chứng từ
Diễn giải
Số
tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Số
hiệu
Ngày
tháng