Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Tài liệu Đề tài: THIẾT KẾ PHÂN KHUÔN VÀ GIA CÔNG KHUÔN VỎ XE Ô TÔ MÔ HÌNH pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 52 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
KHOA CƠ KHÍ

Đề tài: THIẾT KẾ PHÂN KHUÔN VÀ GIA
CÔNG KHUÔN VỎ XE Ô TÔ MÔ HÌNH
Giáo viên hướng dẫn
Giáo viên hướng dẫn
: Trần Đình Sơn
: Trần Đình Sơn
Sinh viên thực hiện
Sinh viên thực hiện


: Phan Văn Tú
: Phan Văn Tú
Lớp
Lớp


: 09CDT1
: 09CDT1
Đà Nẵng, 08/2013
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
LỜI NÓI ĐẦU 3
YÊU CẦU ĐỒ ÁN CAD/CAM/CNC 4


CHƯƠNG I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CAD/CAM/CNC 6
1.1 Vai trò và chức năng của CAD/CAM/CNC 6
1.2 Ứng dụng CAD/CAM/CNC trong việc thiết kế chế tạo sản phẩm 6
1.3 Giới thiệu chung về chức năng của ProE trong tổ hợp CAD/CAM/CNC 7
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CHI TIẾT 9
2.1 Lựa chọn chi tiết 9
2.2 Phân tích kỹ thuật và điều kiện làm việc của chi tiết 9
CHƯƠNG III.PHÂN KHUÔN VÀ LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG 10
3.1 Phân khuôn 10
3.2 Lập quy trình công nghệ gia công 17
3.2.1 Khả năng công nghệ gia công chi tiết 17
3.2.2 Chọn máy và các thông số kỹ thuật của máy 17
3.2.2.1Chọn máy 17
3.2.2.2Thông số kỹ thuật 18
3.2.3 Lựa chọn thứ tự các bước công nghệ, nguyên công 19
3.2.4 Chọn dao và các thông số công nghệ 19
3.2.4.1Nguyên công 1 19
3.2.4.2Nguyên công 2 21
CHƯƠNG IV.LẬP TRÌNH GIA CÔNG CHI TIẾT 27
4.1 Phân tích lập trình gia công 27
4.2 Tạo phôi chi tiết 27
4.3 Lập trình gia công 28
4.3.1. Nguyên công 1: Phay mặt chuẩn định vị 28
3.1.1 Nguyên công 2: Phay lòng khuôn 33
4.4 Xuất chương trình gia công 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO 52
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 2
1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
LỜI NÓI ĐẦU

Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển rộng khắp và đạt được những
thành tựu to lớn trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực tự động hóa sản xuất. Việc
ứng dụng tin học và điều khiển vào trong các loại máy cắt kim loại khiến cho chúng có độ
tin cậy với tốc độ xử lí nhanh hơn và giá thành hạ hơn. Trong dây chuyền sản xuất linh hoạt
thì máy điều kiển số CNC (Computer Numerical Control) đóng vai trò rất quan trọng. Sử
dụng máy công cụ điều khiển số (CNC) cho phép giảm quá trình gia công chi tiết, nâng cao
độ chính xác gia công và hiệu kinh tế đồng thời rút ngắn được quá trình sản xuất.
Chính vì những ưu điểm vượt bật đó, các máy CNC ngày càng được sử dụng rộng rãi
trong nhiều lĩnh vực gia công chính xác. Việc nắm bắt và sử dụng các máy công cụ điều
khiển số trở thành ưu tiên hàng đầu đối với các cán bộ khoa học cũng như sinh viên các
trường kĩ thuật. Với yêu cầu thực tế đó việc đào tạo về lĩnh vực CNC trong trường Đại học
Bách khoa Đà Nẵng đang rất được quan tâm và đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể.
Nằm trong sự định hướng trên là đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC. Mục tiêu chủ yếu
của đồ án môn học này là giúp cho sinh viên vận dụng các kiến thức đã học, ứng dụng máy
tính để thiết kế và lập trình gia công chi tiết trên máy công cụ CNC.
Do thời gian hoàn thành đồ án quá ngắn và đây là một lĩnh vực còn mới mẻ cũng như
sự hạn chế của bản thân nên chắc chắn đồ án còn có nhiều thiếu sót, kính mong các thầy
góp ý để dần hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Trần Đình Sơn
đã hướng dẫn, giúp đỡ chúng em rất nhiều trong tiến trình hoàn thành đồ án này.
Đà Nẵng, ngày 1, tháng 8, năm 2013
Sinh viên thưc hiện
Phan Văn Tú
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 3
1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
YÊU CẦU ĐỒ ÁN CAD/CAM/CNC
I. MỤC ĐÍCH:
Giúp cho sinh viên vận dụng các kiến thức đã học, ứng dụng máy tính để thiết kế và
lập trình gia công chi tiết trên máy công cụ CNC
II. YÊU CẦU:

Nội dung của đồ án phải đảm bảo được các yêu cầu sau:
- Chi tiết được chọn để thiết kế và lập trình gia công trên máy công cụ CNC phải có
hình dáng bề mặt phức tạp, không gia công được hoặc gia công không đạt được các yêu cầu
kỹ thuật cho trước trên máy công cụ vạn năng.
- Bề mặt gia công có thể kết hợp nhiều bước công nghệ cho một nguyên công.
III. NỘI DUNG:
A. PHẦN THUYẾT MINH
1. Phân tích và thiết kế chi tiết (đối tượng để thiết kế và lập trình gia công)
1.1 Lựa chọn chi tiết:
Có thể chọn đối tượng chi tiết thuộc một trong các dạng sản phẩm sau:
- Chi tiết là một bộ phận chính của các khuôn dập, khuôn dập vuốt, khuôn đúc,
khuôn ép để tạo ra các sản phẩm nhựa, composite hoặc các sản phẩm cơ khí,
- Chi tiết có hình dạng bề mặt phức tạp, yêu cầu độ chính xác cao như: Turbin thủy
lực, khí nén, chân vịt tàu thủy…
- Chi tiết yêu cầu độ chính xác và độ bóng bề mặt cao, yêu cầu phải tích hợp nhiều
bước công nghệ trên một nguyên công khi thực hiện gia công chế tạo.
1.2 Phân tích kỹ thuật và điều kiện làm việc của chi tiết:
Tùy thuộc vào chi tiết được lựa chọn để làm đối tượng thiết kế, tiến hành phân tích
kỹ thuật và các yêu cầu làm việc cho phù hợp. Trên cơ sở đó chọn vật liệu chi tiết và đưa ra
các quy định về yêu cầu kỹ thuật.
1.3 Thiết kế chi tiết:
Sử dụng một trong các phần mềm CAD/CAM để thiết kế chi tiết (Pro_E, Esprit,
Solidwork, MasterCAM )
2. Lập quy trình công nghệ gia công:
2.1 Phân tích khả năng công nghệ để gia công chi tiết
Trên cơ sở các dữ liệu về hình dáng hình học, độ chính xác, độ bóng bề mặt và vật
liệu của chi tiết, tiến hành phân tích các khả năng có thể gia công được trên máy công cụ
CNC phù hợp
2.2 Lựa chọn máy và nêu các thông số kỹ thuật của máy
2.3 Lựa chọn thứ tự các bước công nghệ, nguyên công

2.4 Lựa chọn dao phù hợp cho từng bước công nghệ hoặc nguyên công
2.5 Chọn các thông số công nghệ:
Tương ứng với mỗi bước công nghệ hoặc nguyên công, tiến hành chọn chế độ cắt
phù hợp với trạng thái phôi, vật liệu chi tiết gia công, vật liệu dao, độ bóng bề mặt chi tiết
và khả năng làm việc của máy (tham khảo các tài liệu về dao của một số hãng sản xuất dao
trên thế giới như: Sanvik, Mitsubishi, Ceratizite, Garant, )
3. Lập trình gia công:
Sử dụng một trong các phần mềm CAD/CAM để tiến hành thực hiện các bước công
nghệ, nguyên công gia công chi tiết trên máy tính, chọn Postprocessor để xuất chương trình
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 4
1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
gia công qua file NC phù hợp với máy đã chọn để gia công chi tiết (các hệ điều khiển máy
như: FANUC, SINUMERIK, HEIDENHAIN, )
4. Mô phỏng gia công:
Mô phỏng quá trình gia công trên các phần mềm CAD/CAM hoặc các phần mềm
CNC
B. PHẦN BẢN VẼ
1. Bản vẽ chi tiết (A3 hoặc A4):
Thể hiện đầy đủ các hình chiếu, hình cắt, mặt cắt cho các chi tiết, thể hiện đầy đủ
kích thước và yêu cầu kỹ thuật (trong trường hợp cần thiết có thể có thêm hình vẽ 3D của
chi tiết)
2. Bản vẽ nguyên công (A0 hoặc A1):
Thể hiện các bước công nghệ hoặc nguyên công của chi tiết, thể hiện đầy đủ hệ tọa
độ lập trình, các thông số công nghệ, dao, máy, công suất cắt và các yêu cầu kỹ thuật đạt
được.
IV. CÁC YÊU CẦU CHUNG
1. Thuyết minh:
Trình bày khoảng 30 - 40 trang nội dung( không tính trang phụ bìa, lời nói đầu, tài
liệu tham khảo và mục lục) trên khổ giấy A4 in một mặt, chừa lề trên (20 mm), lề dưới (20

mm), lề trái (25 mm), lề phải (15 mm), font chữ Times New Roman (Size 13).
2. Bản vẽ:
Vẽ đúng theo tiêu chuẩn Việt Nam về vẽ kỹ thuật (nét vẽ, khung tên, nội dung ghi
trên khung tên, khổ giấy).
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 5
1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CAD/CAM/CNC
1.1Vai trò và chức năng của CAD/CAM/CNC
CAD/CAM (Computer Aided Design/ Computer Aided Manufacturing) là thuật ngữ
chỉ việc thiết kế và chế tạo được hổ trợ bởi máy tính. Công nghệ CAD/CAM sử dụng máy
tính để thực hiện một số chức năng nhất định trong thiết kế và chế tạo. Công nghệ này đang
được phát triển theo hướng tích hợp thiết kế với sản xuất, CAD/CAM sẽ tạo ra một nền tảng
công nghệ cho việc tích hợp máy tính trong sản xuất.
CAD (Computer Aided Design) là việc sử dụng hệ thống máy tính để hổ trợ trong xây
dựng, sửa đổi, phân tích hay tối ưu hoá. Hệ thống máy tính bao gồm phần mềm và phần
cứng được sử dụng để thực thi các chức năng thiết kế chuyên ngành. Phần cứng CAD gồm
có: máy tính, cổng đồ hoạ, bàn phím và các thiết bị ngoại vi khác. Phần mềm CAD gồm có
các chương trình thiết kế đồ hoạ, chương trình ứng dụng hổ trợ các chức năng kỹ thuật cho
người sử dụng như: phân tích lực ứng suất của các bộ phận, phản ứng động lực học của các
cơ cấu, các tính toán truyền nhiệt và lập trình bộ điều khiển số.
CAM (Computer Aided Manufacturing) là việc sử dụng hệ thống máy tính để lập kế
hoạch, quản lý và điều khiển các hoạt động sản xuất thông qua giao diện trực tiếp hay gián
tiếp giữa máy tính và các nguồn lực sản xuất.
CNC (Computer Numerical Controlled): Trước đây các chương trình điều khiển NC
đều phải thực hiện thông qua băng đục lỗ, điều khển phải có bộ lọc để giải mã cung cấp các
tín hiệu điều khiển cho các trục máy với cách này có nhiều hạn chế, mất thời gian, các
chưong trình phải viết lại và dung lượng bé. Chương trình CNC đã khắc phục được các
nhược điểm đó bằng cách đọc hàng nghìn bit thông tin trong bộ nhớ. Cho đến nay, CNC đã
xuất hiện trong hầu hết các ngành công nghiệp, đây là lĩnh vực có sự kết hợp chặt chẽ giữa

máy tính và máy công cụ.
1.2Ứng dụng CAD/CAM/CNC trong việc thiết kế chế tạo sản phẩm
Cho đến nay việc ứng dụng các thành tựu của khoa học kỷ thuật vào quá trình sản xuất
rất mạnh mẽ.Thay vào việc phải công nhân phải trực tiếp đứng máy gia công thì ngày nay
trong các nghành công nghiệp nhiều máy công cụ cổ điển đã được thay thế bằng máy CNC.
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 6
1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
Ứng dụng CAD/CAM/CNC để tổ chức sản xuất kèm theo đó là các phần mềm ứng dụng để
lập trình và điều khiển máy.
Toàn bộ các thao tác gia công trên máy đều được thiết kế và mô phỏng trong chương
trình phần mềm. Giúp tránh được nhũng sai sót có thể xẩy ra.
Trình độ thiết kế và chế tạo khuôn mẫu có thể coi là một tiêu chí đánh giá sự phát triển của
nền công nghiệp. Hiện nay, các sản phẩm trong các ngành công nghiệp được chế tạo bằng
việc sử dụng các hệ thống khuôn mẫu khác nhau. Sản phẩm khuôn mẫu thuộc loại sản phẩm
Cơ - Tin - Điện tử (Mechatronics) kỹ thuật cao, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào
công nghiệp khuôn mẫu hiện nay theo các hướng sau:
- Hoàn thiện và phát triển phàn cứng đièu khiển số CNC, phát triển phần mềm theo
hướng: đơn giản trong lập trình, tích hợp nhiều tính năng và giao diện linh hoạt, thuận lợi.
- Xây dựng các hệ phần mềm tích hợp CAD/CAM/CAE trợ giúp trong thiết kế và chế
tạo khuôn mẫu. Hướng phát triển của hệ thống tích hợp CAD/CAM là sẽ bổ sung các mô
hình thiết kế, cập nhật thêm các phương pháp gia công chính xác, hiệu quả và hiện đại.
Phát triển các phần mềm trợ giúp thiết kế, tính toán, kiểm định và mô phỏng. Hướng phát
triển này mới mẽ và đang được đầu tư ưu tiên hàng đầu.
- Ứng dụng các hệ phần mềm tích hợp CAD/CAM/CNC hiện nay đang là thị trường
mua bán và ứng dụng khá sôi động. Có thể nói rằng: không có phần mềm CAD/CAM thì
không thể thiết kế và chế tạo khuôn mẫu phức tạp, có độ chính xác cao.
- Trong công nghệ chế tạo sản phẩm khuôn mẫu công nghệ cao thì công nghệ thông tin
được ứng dụng rất có hiệu quả và đóng vai trò quan trọng quyết định trong ngành Cơ- điện
tử. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong gia công cơ khí bằng các thiết bị điều khiển số

là vấn đề có ý nghĩa khoa học và thực tiễn lớn trong đào tạo cũng như trong sản xuất cơ khí.
1.3Giới thiệu chung về chức năng của ProE trong tổ hợp CAD/CAM/CNC
Phần mềm ProE là phần mềm tập hợp đầy đủ tính năng thiết kế và mô phỏng quá trình
gia công chi tiết, với chức năng như vậy chúng ta có thể sử dụng các chương trình đã được
lập trình bằng phần mên này để kết nối nhập vào bộ điều khiển của máy CNC, hay quan sát
quá trình gia công trước khi đi vào gia công thực tế.
Trong phần mềm ProE có nhiều Modul khác nhau, sau đây là một số modul cơ bản
được sử dụng để vẽ, phân khuôn và lập trình gia công:
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 7
1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
- Modul Sketcher: Sketcher là công cụ phác thảo, có nhiệm vụ chính là tạo ra các
Profile 2D hoặc 3D để từ đó hình thành các mô hình vật đặc (Solid) hoặc bề mặt (Surface).
Tuy nhiên, do kế thừa đợc các công cụ vẽ của CAD truyền thống, lại được bổ sung công cụ
tham số hoá, Sketcher của CAD hiện đại trở thành công cụ vẽ mạnh và linh hoạt để tạo ra
các bản vẽ kỹ thuật. Người ta thờng dùng Sketcher để tạo các bản vẽ đơn giản.
- Modul Part: Thiết kế các hình khối dạng 3D dựa vào phương pháp đùn khối hoặc
quét thành khối đặc (Solid) hoặc dạng mỏng (Shell) hay mặt (Surface).
- Modul Manufacturing: Thiết kế mô phỏng tách khuôn và gia công.
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 8
1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CHI TIẾT
2.1Lựa chọn chi tiết
Sản phẩm của quá trình sản xuất là chi tiết vỏ ô tô mô hình. Chi tiết này được thiết kế
chế tạo cho các mô hình ô tô.
Sản phẩm
Trên cơ sở các yêu cầu kỹ thuật, hình dáng của chi tiết, chúng ta có thể chọn phương
pháp đột dập để chế tạo chi tiết. Vì vậy, trong cơ cấu máy cần phải có hai khuôn, một khuôn
chuyển động tạo xung lực dập và một khuôn tĩnh để tạo hình dáng chi tiết.

Để thiết kế bộ khuôn dập này trên thực tến là một vấn đề khá phức tạp. Trong phạm vi
đồ án môn học, chúng em chỉ có thể giới thiệu cách tách khuôn trên phần mềm ProE và gia
công bộ khuôn đó trên phần mềm này.
2.2Phân tích kỹ thuật và điều kiện làm việc của chi tiết
 Yêu cầu đối với khuôn dập:
- Có độ chính xác tương đối cao.
- Các lỗ đột bị biến dạng không đág kể sau khi đột.
- Có độ bền và tuổi thọ cao.
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 9
1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
CHƯƠNG III. PHÂN KHUÔN VÀ LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
GIA CÔNG
3.1Phân khuôn
 Bước1: Vào file/new: Xuất hiện hộp thoại New, trong type chọn Manufacturing,
trong Sub-type chọn Mold Cavity. Đặt tên trong mục Name, tick chon Use default
 Bước 2: Lấy chi tiết để tách khuôn
Các bước thực hiện như sau:
Thực hiện từ trái sang phải và trên xuống
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 10
1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
 Bước 3: Tạo phôi:
Các bước thực hiện:
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 11
1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
- Tạo phôi bằng phương pháp tạo solid-part
- Chọn mặt trên cùng làm mặt phẳng vẽ phác và đùn về 2 phía
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 12

1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
Vẽ phác thảo và tạo chi tiết giống như tạo chi tiết bình thường. Chi tiết phôi
 Bước 4: Tạo mặt phân khuôn:
Các bước thực hiện:
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 13
1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
`
 Bước 5: Tách khuôn:
Các bước thực hiện
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 14
1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
 Bước 6: Gộp khuôn:
Các bước thực hiện:
 Bước7: Mở khuôn:
Các bước thực hiện:
Nhập các khoản cách (bề dày của các khuôn)
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 15
1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 16
1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
3.2Lập quy trình công nghệ gia công
3.2.1Khả năng công nghệ gia công chi tiết
Từ chi tiết đã cho có thể nói rằng chi tiết này hoàn toàn có thể tạo ra chỉ trên máy phay
CNC 3 trục với hai lần gá đặt. Ngoài ra có thể gia công trên các trung tâm gia công tiện
phay với chất lượng và độ chính xác cao nhưng giá thành của chi tiết sẽ rất cao.

Chi tiết trên có thể gia công với 2 nguyên công chính gồm 7 bước và có thể tập trung
trong 2 lần gá đặt, cùng một số loại dao chuyên dụng sẽ được nêu trong phần chọn dao.
Theo kết cấu của sản phẩm, cũng như yêu cầu về mặt kỹ thuật thì việc chọn chuẩn
đóng vai trò quan trọng trong việc gia công. Nếu chọn chuẩn không hợp lý sẽ sinh ra sai số
chuẩn dẫn đến ảnh hưởng rất lớn đến độ chính xác của kích thước khi gia công. Để làm tốt
điều này, ta phải xác định gốc kích thước và hướng kích thước một cách hợp lý. Bên cạnh
đó việc chọn chuẩn phải bảo đảm hai chỉ tiêu sau:
- Chất lượng của chi tiết trong quá trình gia công.
- Nâng cao năng xuất và giảm giá thành.
Từ những phân tích trên ta áp dụng vào chi tiết, theo yêu cầu và kết cấu ta chọn mặt
đáy để làm chuẩn tinh thống nhất trong suốt quá trình gia công, hướng kích thước từ dưới
lên trên.
3.2.2Chọn máy và các thông số kỹ thuật của máy
3.2.2.1Chọn máy
Trong đồ án này ta chọn máy phay CNC model MCV-1000.
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 17
1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
Máy phay CNC MCV-1000
3.2.2.2Thông số kỹ thuật
 Bàn máy:
- Kích thước bàn máy: 1200 x 400 (mm). (47.24" x 15.75")
- Rãnh chử T (Rộng x số rãnh x Bước) 16x3x100 (mm)
- Tải trọng bàn 800 kg.
 Hành trình dịch chuyển:
- Hành trình dịch chuyển theo trục X, Y, Z là: 1000 x 510 x 510 (mm).
- Khoảng cách theo chiều dọc từ mũi trục chính tới bàn máy: 120-630 (mm).
- Khoảng cách theo chiều dọc từ mũi trục chính tới mặt cột: 550 (mm).
 Đầu trục chính:
- Mũi trục chính: BT40.

- Tốc độ trục chính: 6000-8000 vòng.
- Hành trình dịch chuyển trục chính: 140 (mm).
- Tốc độ ăn dao trục chính: 3-5 m/phút.
- Tốc độ ăn dao ngang, dọc: 5-10 m/phút.
 Động cơ:
- Động cơ trục chính: 5 kw.
- Động cơ các trục XYZ: 1 kw.
- Động cơ dung dịch cắt gọt 1/8 HP.
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 18
1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
 Kích thước máy:
- Trọng lượng tĩnh / đóng thùng: 3200/3400 kg.
- Kích thước máy: 2500 x 2000 x 2300 (mm)
 Khả năng tự động thay đổi:
- Công cụ lựa chọn 2 chiều
- Thân dao BT 40.
- Khả năng tự động thay đổi dụng cụ: 16 dụng cụ.
3.2.3Lựa chọn thứ tự các bước công nghệ, nguyên công
Trên cơ sở các dữ liệu về hình dáng hình học, độ chính xác, độ bóng bề mặt và vật liệu
của chi tiết ta chọn các bước gia công như sau:
 Nguyên công 1: Phay mặt chuẩn định vị (mặt đáy).
- Bước 1: Phay thô.
- Bước 2: Phay tinh.
 Nguyên công 2: Phay lòng khuôn.
- Bước 1: Phay thô mặt phân khuôn.
- Bước 2: Phay thô lòng khuôn
- Bước 3: Phay tinh mặt phân khuôn.
- Bước 4: Phay tinh mặt phẳng lòng khuôn.
- Bước 5: Phay bán tinh mặt cong lòng khuôn

- Bước 6: Phay tinh mặt cong lòng khuôn.
- Bước 7: Khoan lỗ chứa chốt định vị Φ9.8
- Bước 8: Doa lỗ chứa chốt định vị Φ10
(Xem bản vẽ các nguyên công)
3.2.4Chọn dao và các thông số công nghệ
3.2.4.1Nguyên công 1
Chọn dao ASX445-050A03R của hãng MITSUBISHI
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 19
1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
Thông số kỹ thuật:
- Số răng: 8 răng
- Đường kính của dao: 50 mm
Chế độ cắt:
- Vận tốc cắt Vc
+ Phay thô: Vc = 180 m/phút
+ Phay tinh: Vc = 210 mm/phút
- Lượng chạy dao răng fz
+ Phay thô: fz = 0.2 mm/z
+ Phay tinh: fz = 0.15
- Lượng ăn dao ngang ap
+ Phay thô: ap = 0.8 mm
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 20
1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
+ Phay tinh: ap = 0.2 mm
- Tốc độ quay trục chính n
+ Phay thô: n = 2650 vòng/phút
+ Phay tinh: n = 2800 vòng/phút
3.2.4.2Nguyên công 2

 Bước 1: Phay thô mặt phân khuôn
Chọn dao và chế độ cắt giống như phay thô mặt chuẩn định vị
 Bước 2: Phay thô lòng khuôn
Chọn dao MS2MDD1200
Chế độ cắt:
- Vận tốc cắt Vc = 180 m/phút
- Lượng chạy dao răng fz = 0.1 mm/z
- Lượng ăn dao ngang ap = 1.2 mm
- Tốc độ quay trục chính n = 2650 vòng/phút
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 21
1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
 Bước 3: Phay tinh mặt phân khuôn
Chọn dao và chế độ cắt giống phay tinh mặt chuẩn định vị
 Bước 4: Phay tinh mặt phẳng lòng khuôn
Chọn dao giống phay thô lòng khuôn.
Chế độ cắt:
- Vận tốc cắt Vc = 210 m/phút
- Lượng chạy dao răng fz = 0.051mm/z
- Lượng ăn dao ngang ap = 0.2 mm
- Tốc độ quay trục chính n = 2800 vòng/phút
 Bước 5&6: Phay bán tinh và phay tinh mặt cong lòng khuôn
Chọn dao VC2PSB0250
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 22
1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
Chế độ cắt:
- Vận tốc cắt Vc
+ Phay bán tinh: Vc = 180 m/phút
+ Phay tinh: Vc = 210 mm/phút

- Lượng chạy dao răng fz
+ Phay bán tinh: fz = 0.1 mm/z
+ Phay tinh: fz = 0.051
- Lượng ăn dao ngang ap
+ Phay bán tinh: ap = 1.2 mm
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 23
1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
+ Phay tinh: ap = 0.2 mm
- Tốc độ quay trục chính n
+ Phay bán tinh: n = 2650 vòng/phút
+ Phay tinh: n = 2800 vòng/phút
 Bước 7: Khoan lỗ chốt định vị
Chọn dao MWE0980MB
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 24
1
Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC GVHD: Trần Đình Sơn
Chế độ cắt:
- Vận tốc cắt Vc = 210 m/phút
- Lượng chạy dao răng fz = 0.1 mm/z
- Lượng ăn dao ngang ap = 0.2 mm
- Tốc độ quay trục chính n = 2800 vòng/phút
SVTH: Phan Văn Tú – Lớp: 09CDT1 Trang 25
1

×