Tải bản đầy đủ (.) (27 trang)

Coordination in rice trading

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (790.25 KB, 27 trang )

DIỄN ĐÀN HỢP TÁC 4 NHÀ TRONG CÁNH
ĐỒNG MẪU LỚN

Cánh đồng mẫu lớn:

Từ lý thuyết đến thực tiễn
Hồ Cao Việt (PhD)

Nghiên cứu viên chính, Giảng viên Marketing
1


NỘI DUNG
1 Liên kết dọc & Chuỗi giá trị

Kinh tế của quy mơ: mơ hình
2
cánh đồng mẫu lớn
Thực tiễn sản xuất & vấn đề
3
đặt ra
Liệu mơ hình cánh đồng
4 mẫu lớn sẽ đạt mục tiêu như
mong đợi?

2


Chuỗi giá trị
• Michael Porter (2008): Competitive Advantage


i
Lợ

Cơ sở hạ tầng doanh nghiệp
Quản trị nguồn nhân lực
Phát triển công nghệ
Thu mua

nh
Lợ
in

hu
ận

n
uậ

Dịch vụ

Marketing
& bán hàng

Logistic đầu ra

Vận hành

Logistic đầu vào

3



CHUỖI GIÁ TRỊ & LIÊN KẾT DỌC
Liên kết dọc (Vertical coordination)

Nông dân
Ngân hàng
Nhà nước
Thu mua

Chế biến

Tiêu thụ nội
địa
Xuất khẩu


Rủi ro thị trường (Market Risks)
Những rủi ro do biến động
giá cả nông sản, tỷ giá, lãi
suất & lạm phát làm biến
động giá vật tư đầu vào ảnh
hưởng đến chi phí sản xuất
và lợi nhuận của nơng dân.


Quản trị rủi ro chuỗi cung ứng
• Liên kết ngang
(horizontal
coordination)

– Cooperatives

• Liên kết dọc (vertical
coordination)
– Contract farming


Source: Michael Porter, 1998


Mơ hình liên kết dọc trong nơng nghiệp
• Mơ hình tập trung (Centralized model)
• Mơ hình vai trị chủ đạo của doanh nghiệp nhà
nước (Nucleous estate model)
• Mơ hình đa thành phần và nhiều đối tác
(Multipartite model)
• Mơ hình bán chính thức (Informal model)

8


Mơ hình tập trung (Centralized model)
(i) Các nhà máy chế biến/doanh nghiệp nhà nước cần
lượng nguyên liệu đầu vào lớn, loại nông sản: gia
cầm, SP sữa, SP cần công nghệ chế biến cao như
chè, rau quả, đồ hộp;
(ii) Phân bổ quota lượng sản xuất, kiểm soát chất
lượng nghiêm ngặt;
(iii) Doanh nghiệp định hướng sản phẩm đầu ra, ứng
trước vật tư đầu vào cho nông dân;

(iv) Ở nước ta đã áp dụng cho ngành mía đường, dứa,
chè, và có thể cho bông vải, sữa và những nông
sản đặc thù.
9


Mơ hình doanh nghiệp nhà nước chủ đạo
(Nucleus estate model)
• Là một biến thể của mơ hình tập trung, doanh
nghiệp nhà nước định hướng sản phẩm đầu ra, các
nông trường nhà nước cung cấp nguyên liệu cho
nhà máy chế biến, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho
nông dân.

10


Mơ hình đa thành phần & đối tác
(Multipartite model)
(i) Liên kết nhiều doanh nghiệp nhà nước và tư nhân;
(ii) Phân chia nhiệm vụ từng tác nhân tham gia (cung
cấp tín dụng và vốn, sản xuất, quản lý, chế biến,
tiếp thị) thơng qua hình thức cơng ty cổ phần hợp
tác đầu tư với các tổ chức tư nhân;
(iii) Ở Việt Nam chưa có mơ hình này do thiếu sự điều
phối từ một tổ chức.

11



Mơ hình bán chính thức
(Informal model)
(i) Doanh nghiệp nhỏ hợp đồng với nông dân theo
mùa vụ;
(ii) Doanh nghiệp không đầu tư vốn và vật tư, chất
lượng sản phẩm không yêu cầu nghiêm ngặt.
(iii) Mơ hình rất phổ biến ở các nước đang phát triển,
trong đó có Việt Nam.

12


Nông dân

Công ty, doanh nghiệp

Ký kết hợp đồng
Điều kiện cần: thị
trường, môi trường kinh
tế – xã hội, sở hữu
đất đai, tài chính, cơ sở
hạ tầng, nguyên vật
liệu, truyền thông

Tổ chức và quản lý

Hỗ trợ của nhà nước:
chính sách ổn định,
luật pháp minh bạch,
tiện ích công, dịch vụ

công, môi trường.
đất đai

Chương trình – dự án
Nội dung chương trình: cơ
cấu cây trồng, chính
sách giá, dịch vụ
khuyến nông, hình thức
và nội dung hợp đồng,
chọn nông dân, chọn địa
điểm, đầu tư kỹ thuật,
thử nghiệm và nghiên
cứu, tập huấn và tổ
chức diễn đàn cho
nông dân

Tiến hành sản xuất

Kiểm tra, giám sát

Phản hồi cho nông dân và doanh
nghiệp
(Điều chỉnh giá và phương thức hợp

13


14

• Tăng hiệu quả cho tồn chuỗi cung ứng

• Tăng thu nhập cho nơng dân
• Tối ưu hóa chi phí biên (Marginal costs)
• Tăng lợi nhuận biên (Marginal beneft)
• Economics of scale (Kinh tế của quy mơ)

Mơ hình lý thuyết nào cho “cánh đồng
mẫu lớn” ?


15

1

• Diện tích đất (Land area)

2

• Lao động khả dụng (Labor force)
• Vốn khả dụng (Capital)

3

• Máy móc, kỹ thuật-cơng nghệ (Mechanics &
Techniques-Technology)

Các yếu tố của quy mơ là gì ?


Lợi thế của quy mơ
Đầu ra


Quản trị

Chi phí sản
xuất

Lợi thế cạnh
tranh

Chất lượng
đồng bộ

Lợi nhuận

Số lượng đủ
lớn

Nhà nước

Hoàn thiện
chuỗi cung
ứng

Khung thể chế
Hợp tác 4 nhà
Nhà khoa học

Nhà cung cấp vật tư

Nông dân


Nhà chế biến

Ngân hàng
Doanh nghiệp

Xuất khẩu/TT nội
địa
16


17

1

• Hạn điền (Farm size) khơng hợp lý

2

• Vốn (Capital unavailable) chưa khả dụng

3

• Trình độ (Management) quản trị thấp

Tính khả thi của mơ hình
“Cánh đồng mẫu lớn” ?


Bài tốn: Quy mơ nào cho đất nơng

nghiệp ở Việt Nam & ĐBSCL?
Quốc gia

Số lao động/hecta

Việt Nam

3,7

Trung Quốc

3,8

Ấn Độ

1,8

Thailand

1,2

Malaysia

0,2

Hoa Kỳ

0,05

Úc


0,05

Nguồn: Worlld Bank, 2012
18


Thực tế: Tích tụ đất ở ĐBSCL?
• ĐBSCL: <0,3 ha/hộ nơng dân (Niên giám TK)
• Đại Tâm, Sóc Trăng: >5-10 ha (chưa đủ lớn)
• An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp: diện tích lúa bình
qn ở mức trung bình (so với Việt Nam), rất nhỏ
bé (quy mô lớn)

19


Giải pháp tình thế cho bài tốn quy mơ
sản xuất lớn ?
• Dồn điền đổi thửa (phía Bắc, ĐBSH)
• Hợp tác xã kiểu mới (đất + vốn + kỹ thuật canh tác +
quản trị)
• “Cánh đồng mẫu lớn”

Kém bền vững
20


Thực tiễn sau 4 năm thực hiện “cánh
đồng mẫu lớn”

Theo Cục Trồng trọt (2012):

• 21 tỉnh tham gia
• 70 ngàn hecta (quá nhỏ bé so với 1,5 triệu hecta lúa
ĐX)
• Diện tích/cánh đồng 20 ha  có trên 10 hộ dân sở
hữu  quản trị sản xuất rất bất cập  kinh doanh
nơng nghiệp nhiều trở ngại
• Liên kết nơng dân – doanh nghiệp lỏng lẽo
21


Vì sao mơ hình “cánh đồng mẫu lớn”
kém bền vững?
• Cơ chế hạn điền bất cập (điều kiện tiên
quyết – precondition)
• Quy định “sở hữu đất đai” chưa hợp
lịng dân  tranh chấp
• Quy mơ đất nơng nghiệp q nhỏ, đa
sở hữu  khó quản trị & nhất qn
• Quản trị sản xuất (kém hiệu quả, rủi ro
cao)
• Chưa tạo niềm tin (loyalty & trusty)
cho doanh nghiệp đầu tư đầu - cuối tr
22


Mơ hình liên kết dọc (2 nhà) dậm chân
tại chỗ từ sau Quyết định 80
• Doanh nghiệp là “đầu tàu”, là “động cơ” của mơ

hình này  nhưng vai trị rất mờ nhạt
• Lợi ích cá nhân đặt trên lợi ích chung
• Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp chưa đặt
nơng dân “đúng vị thế”
• Nơng dân ln ở thế “bị động”
• Quan hệ doanh nghiệp – nơng dân chưa bình đẳng
• Nơng dân ln lép vế và khơng có khả năng “đàm
phán” trong kinh doanh (với doanh nghiệp)
23


Liệu có thể tích hợp 2 trong 1: “hợp tác
4 nhà trong cánh đồng mẫu lớn”
• Câu trả lời là có thể tích hợp thành cơng với các
điều kiện tiên quyết (preconditon)
• “Hợp tác 4 nhà” sẽ tạo điều kiện “Cánh đồng mẫu
lớn” vận hành hiệu quả và ngược lại
• Nông dân – Doanh nghiệp là 2 nhân tố quyết định
• Doanh nghiệp là “đầu tàu” của mơ hình tích hợp
• Nơng dân là “nhiên liệu” của đồn tàu mơ hình tích
hợp
24


Giải pháp căn cơ nào cho “mơ hình tích
hợp”?
1. Luật đất đai: hạn điền, sở hữu (frst priority)
2. Hoạch định chiến lược cạnh tranh nông nghiệp
(ngành lúa gạo) cấp quốc gia, lợi thế cạnh tranh
cấp vùng và từng doanh nghiệp

3. Chiến lược marketing 3 cấp (quốc gia – vùng –
doanh nghiệp) cho sản phẩm nông nghiệp (thị
trường?, chủng loại sản phẩm?, phẩm cấp?, thị
phần?, thương hiệu?, công nghệ hỗ trợ?,etc.)

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×