Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

BÀI 5: THỐNG KÊ GIÁ THÀNH SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 16 trang )

Bài 5: Thống kê giá thành sản xuất của doanh nghiệp

BÀI 5: THỐNG KÊ GIÁ THÀNH SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP

Hướng dẫn đọc





Mục tiêu




Giới thiệu các vấn đề liên quan đến chỉ tiêu
giá thành sản xuất trong doanh nghiệp.
Hướng dẫn học viên cách phân tích thống
kê chỉ tiêu giá thành.

Đọc kỹ bài giảng, nghe giảng trực tuyến.
Thảo luận với giáo viên và các học
viên khác về các vấn đề chưa nắm rõ.
Trả lời các câu hỏi và làm bài tập ở
cuối bài.

Nội dung







Một số vấn đề chung về giá thành sản
xuất của doanh nghiệp.
Nội dung kinh tế của chỉ tiêu giá thành
sản xuất.
Phân tích thống kê chỉ tiêu giá thành
sản xuất của doanh nghiệp.


Thời lượng


6 tiết

STA303_Bai 5_v1.0012101202

121


Bài 5: Thống kê giá thành sản xuất của doanh nghiệp

TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP

Tình huống: Tính giá thành sản phẩm để định giá
Trong quá trình xem xét lại hoạt động của doanh nghiệp, bạn nhận được một đơn hàng từ một
khách hàng mới đặt may một lô hàng may mặc theo catalogue. Để xây dựng hợp đồng, bạn phải
xem xét các yếu tố chi phí để tính giá thành sản phẩm, từ đó quyết định một mức giá hợp lý đảm
bảo tối đa hoá lợi nhuận cho doanh nghiệp mà phía bên kia vẫn có thể chấp nhận được.
Bộ phận thống kê và kế toán đã lên cho bạn một danh mục các khoản chi phí có thể phát sinh

để xây dựng giá thành sản phẩm định mức làm căn cứ cho quyết định của bạn.
Câu hỏi
Họ đã tính giá thành như thế nào?

122

STA303_Bai 5_v1.0012101202


Bài 5: Thống kê giá thành sản xuất của doanh nghiệp

5.1.

Một số vấn đề chung về chỉ tiêu giá thành của doanh nghiệp

5.1.1.

Khái niệm và ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành

Giá thành là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi
phí hợp lý mà doanh nghiệp đã chi ra để sản xuất ra
một khối lượng sản phẩm nhất định.
 Các khoản chi phí hợp lý mà doanh nghiệp đã
chi ra: là các khoản thực tế đã chi mà được chấp
nhận hạch tốn vào chi phí sản xuất, bao gồm:
o Chi phí lao động sống;
o Chi phí lao động vật hố;
o Chi phí bằng tiền khác.
 Xét về cấu trúc giá trị
Giá thành z bao gồm: z = C + V, gồm các thành phần sau:

o Chi phí trung gian;
o Chi phí tiền cơng, tiền lương và các khoản mang tính chất tiền cơng, tiền lương;
o Khấu hao tài sản cố định và chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định;
o Lãi trả tiền vay và các khoản nộp phạt do vi phạm hợp đồng...
Chúng ta đều biết rằng, lợi nhuận bằng giá bán trừ đi giá thành sản phẩm. Trong điều
kiện giá bán không đổi, nếu muốn tăng lợi nhuận, cách duy nhất là phải giảm giá
thành sản phẩm. Đây cũng là điều kiện cần thiết để doanh nghiệp thực hiện giảm giá
bán nhằm tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Chính vì vậy, hạ giá thành là
nhiệm vụ cực kỳ quan trọng đối với mọi doanh nghiệp sản xuất.
5.1.2.

Tác dụng của giá thành sản xuất trong quản lý hoạt động doanh nghiệp

Trong công tác quản lý hoạt động doanh nghiệp, chỉ tiêu giá thành giữ một vai trò
quan trọng thể hiện trên các mặt sau:
 Giá thành là thước đo mức hao phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, là căn cứ để xác
định hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Giá thành là một công cụ quan trọng của doanh nghiệp để kiểm sốt tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh, xem xét hiệu quả của các biện pháp tổ chức, kỹ thuật.
 Giá thành là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xây dựng chính sách giá cả đối
với từng loại sản phẩm sản xuất ra.
Như vậy, giá thành là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là công cụ quan trọng để các nhà quản lý nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do vậy, cần phải tổ chức tính đúng, tính đủ chi phí vào
giá thành của các loại sản phẩm.
5.1.3.

Các loại chỉ tiêu giá thành

5.1.3.1. Xét theo mối quan hệ với kết quả sản xuất


Xét theo mối quan hệ với kết quả sản xuất, giá thành được chia thành 2 loại: Giá thành
1 đơn vị sản phẩm và giá thành tổng hợp.
STA303_Bai 5_v1.0012101202

123


Bài 5: Thống kê giá thành sản xuất của doanh nghiệp

 Giá thành 1 đơn vị sản phẩm (zđvsp) là biểu hiện bằng tiền tồn bộ chi phí vật chất,
dịch vụ, lao động và tiền tệ đã chi để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm của doanh
nghiệp trong kỳ nghiên cứu.
Giá thành đơn vị sản phẩm được tính cho từng loại sản phẩm riêng biệt và chỉ
giới hạn bởi các chi phí làm ra thành phẩm trong kỳ. Cơng thức tính như sau:

zđvsp

=

Chi phí sản xuất kỳ
+
trước
chuyển sang

Chi phí sản xuất
phát
sinh trong kỳ




Chi phí sản xuất
phân bổ cho sản
phẩm phụ



Chi phí sản
xuất chuyển
sang kỳ sau

Số thành phẩm sản xuất được trong kỳ
(hay số sản phẩm chính)

Chỉ tiêu này là căn cứ quan trọng để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Khi so sánh nó với giá bán có thể thấy được mức độ lỗ hoặc lãi trong kinh
doanh. Đây là cơ sở để giúp cho doanh nghiệp đưa
ra được quyết định rao bán hợp lý.
 Giá thành tổng hợp: là biểu hiện bằng tiền tồn bộ chi
phí để làm ra một đồng hoặc một triệu đồng kết quả
sản xuất.
Kết quả sản xuất bao gồm: thành phẩm, sản phẩm
chính, sản phẩm phụ, sản phẩm sản xuất dở dang...
Đây là một trong những căn cứ quan trọng để tính hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trong kỳ nghiên cứu. Một trong những chỉ tiêu tổng hợp nhất
phản ánh rõ nét nhất là giá thành của 1 đơn vị GO (zGO).
zGO

=


Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
GO

Đối với những doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau, người ta
phải tính chỉ tiêu giá thành tổng hợp vì nó có khả năng tổng hợp tất cả các loại sản
phẩm khơng đồng chất. Mặt khác, nó hồn tồn độc lập, khơng phụ thuộc vào chu
kỳ trước và cũng không ảnh hưởng đến chu kỳ sản xuất sau của doanh nghiệp. Giá
thành tổng hợp cũng đồng nghĩa với hiệu quả sử dụng tổng chi phí sản xuất.
5.1.3.2. Xét theo tính chất hồn thành của sản phẩm sản xuất

 Giá thành hoàn chỉnh: là giá thành sản xuất ra 1 đơn vị thành phẩm.
Ví dụ: Giá thành để sản xuất ra 1 chiếc áo sơ mi.
Đây là cơ sở để doanh nghiệp quyết định giá bán cho các đơn vị làm đại lý hay giá
bán buôn của doanh nghiệp.
 Giá thành khơng hồn chỉnh: là giá thành của từng khâu hoặc một số khâu công
việc sản xuất ra 1 đơn vị bán thành phẩm.
Ví dụ: Giá thành để may xong 1 thân áo sơ mi.
Đây là cơ sở để xây dựng định mức chi phí sản xuất cho các chu kỳ sản xuất
sau này đồng thời là cơ sở để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành
hoàn chỉnh.

124

STA303_Bai 5_v1.0012101202


Bài 5: Thống kê giá thành sản xuất của doanh nghiệp

5.1.3.3. Xét theo nội dung kinh tế của chỉ tiêu giá thành


 Giá thành cá biệt: là tất cả các yếu tố chi phí được tính theo mức chi phí thực tế
mà doanh nghiệp đó chi ra.
Ví dụ: Tiền cơng, tiền lương mà doanh nghiệp trả cho người lao động tối thiểu
phải từ 1 triệu đồng trở lên, tuỳ theo từng doanh nghiệp.
Chỉ tiêu giá thành này giúp cho doanh nghiệp xác định được mức độ lỗ, lãi của
mình khi đem so sánh nó với giá bán thực tế. Nó cũng là cơ sở để doanh nghiệp
đưa ra quyết định về mức giá bán hợp lý.
 Giá thành xã hội: là tất cả các yếu tố chi phí được tính theo đơn giá của nhu cầu
xã hội.
Ví dụ: tiền lương tối thiểu hiện nay (năm 2010) là 730.000 đồng.
Chỉ tiêu này là cơ sở hình thành nên giá cả của xã hội. Bên cạnh đó, nó cịn dùng để
nghiên cứu cơ cấu giá trị sản phẩm có tính chất lý thuyết. Từ đó thấy được sự bất hợp
lý trong phân phối lợi ích giữa người lao động, doanh nghiệp, Nhà nước...
Trên đây là một số loại giá thành thường gặp nhất. Vậy các chỉ tiêu giá thành này
được hạch toán như thế nào trong thực tế?
5.2.

Nội dung kinh tế của chỉ tiêu giá thành sản xuất

5.2.1.

Xét theo nội dung kinh tế của chỉ tiêu giá thành

 Chỉ tiêu giá thành nếu xét theo nội dung kinh tế bao gồm:
o Chi phí bằng tiền tệ;
o Chi phí về lao động sống;
o Chi phí về lao động vật hố.
Hoặc chia ra:
o
o

o
o

Chi phí bằng tiền;
Chi phí về đối tượng lao động;
Chi phí về cơng cụ lao động;
Chi phí về lao động sống.

 Ưu điểm, nhược điểm:
o Ưu điểm: phù hợp với khái niệm giá thành nên giúp cho việc tính VA, NVA,
GDP, GNI... một cách thuận lợi.
o Nhược điểm: trong hạch toán thực tế rất khó theo dõi và ghi chép thơng tin vì
có những khoản chi phí vừa mang tính chất là chi phí lao động sống vừa mang
tính chất là lao động vật hố.
Ví dụ: doanh nghiệp th người chở phế liệu ra khỏi mặt bằng xây dựng với định
mức (2 tạ/ngày cơng) với chi phí 50.000 đồng. Người nhận khốn đã mượn xe cải
tiến và chở được 20 chuyến một ngày, mỗi chuyến chở được 0,5 tạ và nhận tiền
công vận chuyển là 250.000 đồng. Toàn bộ số tiền này khi hạch tốn đều được
chuyển vào chi phí lao động sống. Vậy, chi phí cho chiếc xe cải tiến được tính vào
đâu? Một phần hao phí lao động vật hố đã bị chuyển thành hao phí lao động sống.

STA303_Bai 5_v1.0012101202

125


Bài 5: Thống kê giá thành sản xuất của doanh nghiệp

5.2.2.


Xét theo khoản mục chi phí

Giá thành hạch tốn theo khoản mục chi phí gồm có hai loại:
 Chi phí sản xuất trực tiếp: là các khoản chi phí chỉ liên quan đến sản xuất ra một
loại sản phẩm, vì thế nó được tính thẳng vào giá thành của sản phẩm đó, gồm:



o

Chi phí tiền cơng, tiền lương, các khoản phụ cấp có tính chất tiền cơng, tiền lương;

o

Bảo hiểm xã hội;

o

Ngun, nhiên vật liệu chính, phụ;

o

Trừ dần cơng cụ lao động nhỏ;

o

Khấu hao tài sản cố định;

o


Chi phí sửa chữa thường xuyên;

o

Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định;

o

Chi phí vật chất và dịch vụ trực tiếp khác.

Chi phí sản xuất gián tiếp: là các khoản chi phí có liên quan đến sản xuất ra hai
hoặc nhiều sản phẩm. Vì vậy, khi tính giá thành phải dùng các phương pháp gián tiếp
để phân bổ khoản chi phí này cho từng loại sản phẩm. Chi phí gián tiếp gồm có:

Chi phí sản xuất chung;
o Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Ở nước ta hiện nay, để tạo thuận lợi cho kế tốn trong theo dõi chi phí, người ta quy
ước đưa chi phí gián tiếp vào lãi gộp.
o

 Ưu điểm, nhược điểm
o Ưu điểm: dễ thực hiện vì khi chi khoản gì thì hạch tốn vào khoản đấy theo
như quy ước trong kế toán.
o Nhược điểm: việc phân bổ chi phí gián tiếp rất phức tạp, khó đảm bảo chính
xác. Do đó, phần chi phí chưa phản ánh đúng nội dung giá thành sản xuất của
doanh nghiệp.
5.2.3.

Xét theo cấu trúc giá trị


Xét về cấu trúc giá trị, giá thành gồm chi phí về lao
động quá khứ (C) và chi phí về lao động sống (V), tức
z=C+V
 Ưu điểm: cho phép tính cấu trúc giá trị một cách
hợp lý.
 Nhược điểm: dễ nhầm lẫn giữa C và V, khó phân
biệt giữa C và V.
5.2.4.

Xét theo tính chất của chi phí

Xét về tính chất của chi phí, giá thành bao gồm:
 Chi phí bất biến: là những khoản chi phí khơng phụ thuộc vào quy mơ sản xuất
của kỳ tính tốn, gồm có:
o Chi phí khấu hao tài sản cố định (nếu khấu hao tài sản cố định tính theo thời gian);

126

STA303_Bai 5_v1.0012101202


Bài 5: Thống kê giá thành sản xuất của doanh nghiệp
o

Tiền lương trả cho người lao động (nếu lương theo thời gian);

o

Tiền thuê cửa hàng...


 Chi phí khả biến: là những khoản chi phí phụ thuộc vào quy mơ sản xuất của kỳ
tính tốn, gồm có:
o

Chi phí khấu hao tài sản cố định (nếu khấu hao tài sản cố định tính theo sản phẩm);

o

Tiền lương trả cho người lao động (nếu lương theo sản phẩm);

o

Hao phí nguyên, nhiên vật liệu cho q trình sản xuất.

Nếu xét chi phí tính cho 1 đơn vị sản phẩm thì các khoản chi phí trên có tính chất
ngược lại. Vì vậy, để kết luận đó là chi phí bất biến hay khả biến thì phải xem xét nó
trong mối quan hệ với tồn bộ chu kỳ sản xuất và tính chất của khoản chi phí đó.
Cùng là một khoản chi phí nhưng cách chi trả khác nhau sẽ được xếp vào các loại
khác nhau.
5.3.

Phân tích thống kê chỉ tiêu giá thành sản xuất của doanh nghiệp

5.3.1.

Phân tích cấu thành của chỉ tiêu giá thành

Để phân tích cấu thành của chỉ tiêu giá thành, trước hết
người ta tính tỷ trọng của từng khoản chi phí trong
tổng giá thành. Sau đó, ta so sánh tỷ trọng đó với tỷ

trọng quy định của định mức kinh tế – kỹ thuật. Từ đây
rút ra nhận xét xem cơ cấu chi phí thực tế như vậy đã
hợp lý hay chưa, hay nên thay đổi cơ cấu chi phí như
thế nào thì tốt hơn với điều kiện tổng chi phí khơng đổi, nên giảm bớt tỷ trọng chi phí
cho các khoản mục nào mà vẫn đảm bảo kết quả sản xuất trong thời gian tới. Đây là
cơ sở để đưa ra những kiến nghị, giải pháp hợp lý nhằm giảm thiểu chi phí, tối đa hố
lợi nhuận của doanh nghiệp.
5.3.2.

Phân tích tình hình hồn thành kế hoạch chỉ tiêu giá thành

Để đánh giá xem doanh nghiệp có thực hiện được nhiệm vụ hạ giá thành theo kế
hoạch đã đặt ra hay khơng, người ta tính các chỉ số sau:
 Đối với một loại sản phẩm
o

Chỉ số giá thành kế hoạch: dùng làm căn cứ để lập kế hoạch giá thành.
izkh

o

=

Giá thành kỳ nghiên cứu (z1)
Giá thành kế hoạch (zkh)

Chỉ số giá thành thực tế: dùng để xác định biến động của giá thành đơn vị kỳ
nghiên cứu so với kỳ gốc.
iz


STA303_Bai 5_v1.0012101202

Giá thành kỳ gốc (z0)

Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành: dùng để kiểm tra tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành.
izht

o

Giá thành kế hoạch (zkh)

=

=

Giá thành kỳ nghiên cứu (z1)
Giá thành kỳ gốc (z0)

127


Bài 5: Thống kê giá thành sản xuất của doanh nghiệp

 Đối với nhiều loại sản phẩm
Trường hợp này, người ta tính chỉ số giá thành tổng hợp cho nhiều loại sản phẩm
khác nhau.
Quyền số là sản lượng thực tế (q1): các chỉ số tính được sẽ giúp ta đánh giá đúng
các điều kiện sản xuất thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
o


o

Chỉ số giá thành kế hoạch: I zkh 

z
z

kh

 q1

0

 q1

Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành: I zht 

z q
z q
1

1

kh

o

Chỉ số giá thành thực tế: I z 


1

z q
z q
1

1

0

1

Quyền số là sản lượng kế hoạch (qkh): thông qua các chỉ số nhằm kiểm tra tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành và kiểm tra việc tôn trọng kết cấu mặt hàng đã
ghi trong kế hoạch.
o

o

Chỉ số giá thành kế hoạch: I zkh 

z
z

kh

 q kh

0


 q kh

Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành: I zht 

z q
z q
1

kh

kh

o

Chỉ số giá thành thực tế: I z 

z q
z q
1

kh

0

kh

kh

Từ đây ta có mối liên hệ giữa 3 chỉ số trên:
Chỉ số giá thành

thực tế

=

Chỉ số giá thành
kế hoạch

×

Chỉ số hồn thành
kế hoạch giá thành

Thực tế ở nước ta hiện nay, do kế hoạch sản xuất thường khơng ổn định, q trình
thực hiện kế hoạch sản lượng cũng như kết cấu mặt hàng thường phải điều chỉnh
nhiều lần nên nếu dùng sản lượng kế hoạch làm quyền số thì có ít tác dụng và ít nhiều
mang tính chất giả thiết. Chính vì vậy, người ta thường dùng sản lượng thực tế để làm
quyền số thì chính xác và thích hợp hơn.
5.3.3.

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu giá thành bình quân

Để phân tích nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu giá thành
bình quân, người ta thường sử dụng hệ thống chỉ số số
bình qn. Khi đó, giá thành bình qn sẽ chịu ảnh hưởng
bởi hai nhân tố:
 Giá thành cá biệt của từng bộ phận (phân xưởng).
 Sự thay đổi cơ cấu sản xuất giữa các bộ phận.
Hệ thống chỉ số được xây dựng như sau:

128


STA303_Bai 5_v1.0012101202


Bài 5: Thống kê giá thành sản xuất của doanh nghiệp

z
z1
z
 1 × 01
z 0 z 01 z 0

Biến động tương đối: I z  I z × Idq

Biến động tuyệt đối: z1  z 0  (z1  z 01 )  (z 01  z 0 )
Trong đó:
z1 

z q
q
1

1

z 01 

1

z q
q

0

z0 

1

1

z q
q
0

0

0

I z : Chỉ số giá thành bình quân.
Iz: Chỉ số cố định kết cấu, phản ánh ảnh hưởng của giá thành cá biệt đến sự biến động
của giá thành bình quân.

Idq : Chỉ số ảnh hưởng kết cấu, phản ánh ảnh hưởng sự thay đổi cơ cấu sản xuất giữa
các bộ phận đến sự biến động của giá thành bình qn.
Ví dụ:

Có tài liệu thống kê của một doanh nghiệp như sau:
Phân
xưởng

Giá thành bình quân 1
Sản lượng sản xuất

đơn vị SP (1.000
(sản phẩm)
đồng)
Quý I –
z0

Quý II – z1 Quý I – q0 Quý II – q1

Tính tốn

z0q0

z1q1

z0q1

A

120

125

1.200

1.250

144.000

156.250


150.000

B

80

82

2.100

1.800

168.000

147.600

144.000

C

150

140

800

1.200

120.000


168.000

180.000

4.100

4.250

432.000

471.850

474.000

Tổng

z 0 =105,37 z1 =111,02 z 01 =111,53

Bình qn

u cầu: phân tích biến động chỉ tiêu giá thành bình quân của doanh nghiệp.
Từ tài liệu đã cho, tính các thơng số như ở trên bảng.
Hệ thống chỉ số:
z
z1
z
 1 × 01
z 0 z 01 z 0

Thay số:

111, 02 111, 02 111,53
×

105,37 111,53 105,37
Biến động tương đối:
1,0536 = 0,9954 × 1,0585 lần

STA303_Bai 5_v1.0012101202

129


Bài 5: Thống kê giá thành sản xuất của doanh nghiệp

(105,36%) (99,54%) (105,85%)
(+5,36%) (–0,46%) (+5,85%)
Biến động tuyệt đối:
5,65 = –0,51 + 6,16 (nghìn đồng)
Nhận xét: Giá thành bình quân chung của doanh nghiệp quý II tăng 5,36% ứng với
5,65 nghìn đồng so với quý I là do ảnh hưởng của các nhân tố sau:
Do sự thay đổi của giá thành cá biệt từng phân xưởng làm cho giá thành bình quân
chung giảm 0,46% ứng với 0,51 nghìn đồng.
Do sự thay đổi kết cấu sản lượng sản xuất của các phân xưởng làm cho giá thành bình
quân chung tăng 5,85% ứng với 6,16 nghìn đồng.
5.3.4.

Phân tích ảnh hưởng của chỉ tiêu giá thành đến một số chỉ tiêu kinh tế tổng hợp

5.3.4.1. Phân tích ảnh hưởng của chỉ tiêu giá thành đến tổng chi phí sản xuất của
doanh nghiệp


Xuất phát từ cơng thức tính tổng chi phí sản xuất: C   z  q hoặc C  z   q , để
phân tích ảnh hưởng chỉ tiêu giá thành đến tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp,
người ta thường sử dụng hai phương pháp:
 Phương pháp hệ thống chỉ số
o Do ảnh hưởng của giá thành cá biệt từng bộ phận và sản lượng sản xuất của
từng bộ phận:

Z q
Z q

1 1

0

o

0

z q
z q

1 1
0 1



z q
z q


0 1

0

0

Do ảnh hưởng của giá thành bình quân chung và tổng sản lượng sản xuất:

Z q
Z q

1 1

0

o





0

Z1  q1

Z0  q 0



Z1  q1


Z0  q1



Z0  q1

Z0  q 0

Do ảnh hưởng của giá thành cá biệt từng bộ phận, sự thay đổi cơ cấu sản xuất
giữa các bộ phận và tổng sản lượng sản xuất của các bộ phận

Z q
Z q

1 1

0



0

Z1  q1

Z0  q 0



Z1  q1


Z01  q1



Z01  q1
Z0  q1



Z0  q1

Z0  q 0

 Phương pháp tổng hợp từng phần biến động
Từ ví dụ ở mục 5.3.3, yêu cầu: Phân tích biến động của tổng chi phí sản xuất 3
phân xưởng do ảnh hưởng biến động của giá thành bình quân chung 3 phân xưởng
và tổng sản lượng sản xuất.
o Phân tích bằng phương pháp chỉ số:
Hệ thống chỉ số:

Z q
Z q

1 1

0

130


0



Z1  q1

Z0  q 0



Z1  q1

Z0  q1



Z0  q1

Z0  q 0

STA303_Bai 5_v1.0012101202


Bài 5: Thống kê giá thành sản xuất của doanh nghiệp

Thay số:

471.850
471.850
105,37  4.250

471.850
447.822,5




432.000 105,37  4.250
432.000
447.822,5
432.000
Biến động tương đối:
1,0922 = 1,0536  1,0366 lần
(109,22%) (105,36%) (103,66%)
(+9,22%) (+5,36%) (+3,66%)
Biến động tuyệt đối:
39.850 = 24.027,5 + 15.822,5 nghìn đồng
Nhận xét: Tổng chi phí sản xuất 3 phân xưởng quý II tăng 9,22% so với quý I ứng
với một lượng tuyệt đối là 39.850 nghìn đồng, do ảnh hưởng của các nhân tố sau:
Do giá thành bình quân chung của 3 phân xưởng tăng 5,36% làm cho tổng chi phí
sản xuất tăng 24.027,5 nghìn đồng.
Do tổng sản lượng sản xuất của 3 phân xưởng tăng 3,66% làm cho tổng chi phí sản
xuất tăng 15.822,5 nghìn đồng.
Phân tích bằng phương pháp Ponomarjewa
Biến động tuyệt đối của tổng chi phí 3 phân xưởng:

o

C  C1  C0  471.850  432.000  39.850 (nghìn đồng)
Do ảnh hưởng của các nhân tố:
iz  1

1, 0536  1
C(z)  C 
 39.850 
 23.680, 27
(i z  1)  (i q  1)
(1, 0536  1)  (1, 0366  1)



C(

 q)

 C 

1
1, 0366  1
q
 39.850 
 16.169, 73
(i z  1)  (i q  1)
(1, 0536  1)  (1,0366  1)

i

Tổng hợp ảnh hưởng biến động của các nhân tố:

C  C(z)  C(



 q)

= 23.680,27 + 16.169,73 = 39.850 (nghìn đồng)

Do ảnh hưởng của giá thành bình quân chung và tổng sản lượng sản xuất:

C  C(z)  C(

 q)

Trong đó: C  C1  C0
C(z)  C 

iz  1
(i z  1)  (i

q

 1)

C(

 q)

 C 

1
q
(i z  1)  (i q  1)


i

5.3.4.2. Phân tích ảnh hưởng của chỉ tiêu giá thành đến tổng lợi nhuận của doanh nghiệp

Lợi nhuận của doanh nghiệp được tính như sau:
STA303_Bai 5_v1.0012101202

131


Bài 5: Thống kê giá thành sản xuất của doanh nghiệp
Lợi nhuận (M)

=

Giá bán 1 đơn vị sản
phẩm (p)



Giá thành đơn vị sản
phẩm (z)

×

Lượng sản phẩm
tiêu thụ (q)

Khi đó mơ hình phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu lợi nhuận như sau:
Biến động tương đối:

IM 

M
M

1



0

 (p
 (p

i1

 zi1 )q i1

i0

 zi1 )q i1



 (p
 (p

i0

 z i1 )q i1


i0

 z i0 )q i1

 (p
 (p



i0

 zi0 )q i1

i0

 zi0 )q i0

(1) (2) (3)
Trong đó:
(1): Ảnh hưởng của sự biến động giá cả sản phẩm tiêu thụ đến lợi nhuận.
(2): Ảnh hưởng của sự biến động giá thành sản phẩm tiêu thụ đến lợi nhuận.
(3): Ảnh hưởng của sự biến động lượng sản phẩm tiêu thụ (kể cả quy mô và kết cấu)
đến lợi nhuận.
Biến động tuyệt đối:

M  M
1

0


  (pi1  zi1 )qi1   (pi0  zi1 )qi1    (pi0  zi1 )qi1   (pi0  zi0 )qi1 
  (pi0  zi0 )qi1   (pi0  zi0 )qi0 

hay: ∆M = ∆Mp + ∆Mz + ∆Mq
5.3.4.3. Phân tích ảnh hưởng của chỉ tiêu giá thành đến hiệu suất sử dụng chi phí
sản xuất của doanh nghiệp

Hiệu suất sử dụng chi phí sản xuất của doanh nghiệp là chỉ
tiêu tổng hợp đánh giá một cách khái quát tình hình sử dụng
chi phí sản xuất của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất,
kinh doanh. Chỉ tiêu này được tính:
HC 

p  q
z  q

Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu suất chi phí sản
xuất của doanh nghiệp, sử dụng mơ hình phân tích 3 nhân tố bằng phương pháp thay
thế liên hoàn:
 Mức tăng (giảm) tuyệt đối của hiệu suất chi phí sản xuất HC:
H C  H C1  H C0 

p
z

1

 q1


1

 q1



p
z

0

 q0

0

 q0

 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
o

Do sự biến động của giá bán sản phẩm:
H C(p) 

132

p q  p q
z q z q
1

1


0

1

1

1

1

1

STA303_Bai 5_v1.0012101202


Bài 5: Thống kê giá thành sản xuất của doanh nghiệp
o

Do sự biến động của giá thành sản xuất sản phẩm:
H C(z) 

o

p
z

0

 q1


1

 q1



p
z

0

 q1

0

 q1

Do sự biến động của kết cấu sản phẩm sản xuất có các mức hiệu suất chi phí
khác nhau:
H C(K ) 

p
z

0

 q1

0


 q1



p
z

0

 q0

0

 q0

 Tổng hợp ảnh hưởng biến động của các nhân tố
H C  H C(P)  H C(z)  H C(K )

STA303_Bai 5_v1.0012101202

133


Bài 5: Thống kê giá thành sản xuất của doanh nghiệp

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI








Giá thành là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, là công cụ quan trọng để các nhà quản lý nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Trong thực tế, người ta thường quan tâm đến các cặp phạm trù giá thành như: giá thành cá
biệt và giá thành xã hội; giá thành đơn vị sản phẩm và giá thành tổng hợp; giá thành hoàn
chỉnh và giá thành khơng hồn chỉnh. Mỗi cặp phạm trù đó có vai trị khác nhau trong cơng
tác quản lý hoạt động của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu giá thành có thể được hạch toán theo một số phương pháp khác nhau. Mỗi phương
pháp hạch tốn đều có những ưu, nhược điểm riêng nhưng về cơ bản đều thống nhất với hạch
toán kế tốn.
Phân tích thống kê chỉ tiêu giá thành sản xuất trong doanh nghiệp là nhiệm vụ rất quan trọng.
Có thể sử dụng nhiều phương pháp phân tích khác nhau như phân tổ, hồi quy tương quan, chỉ
số... Trong đó, phương pháp chỉ số được sử dụng phổ biến hơn cả.

134

STA303_Bai 5_v1.0012101202


Bài 5: Thống kê giá thành sản xuất của doanh nghiệp

CÂU HỎI ƠN TẬP

1. Phân tích sự biến động của chỉ tiêu giá thành bình quân?
2. Trình bày các phương pháp phân tích ảnh hưởng của chỉ tiêu giá thành đến tổng chi phí sản
xuất của doanh nghiệp?
3. Phân tích ảnh hưởng của chỉ tiêu giá thành đến tổng lợi nhuận của doanh nghiệp?

4. Phân tích ảnh hưởng của chỉ tiêu giá thành đến hiệu suất sử dụng chi phí sản xuất của
doanh nghiệp?
BÀI TẬP

1. Có tài liệu thống kê của một doanh nghiệp như sau:
Chỉ tiêu

Giá trị

Số thành phẩm sản xuất trong năm (nghìn sản phẩm)

1.000

Giá tiêu thụ bình quân 1 sản phẩm (nghìn đồng)

60

Doanh thu bán phụ, phế phẩm trong năm (triệu đồng)

180

Giá trị sản xuất dở dang đầu năm (triệu đồng)

300

Giá trị sản xuất dở dang cuối năm (triệu đồng)

350

Chi phí sản xuất dở dang đầu năm (triệu đồng)


200

Chi phí sản xuất dở dang cuối năm (triệu đồng)

250

Chi phí phát sinh trong năm (triệu đồng):
Nguyên vật liệu chính

8.000

Nguyên vật liệu phụ

1.200

Nhiên liệu

1.000

Chi phí vật chất khác

250

Lương trả cho người lao động

4.000

Chi BHXH doanh nghiệp nộp thay người lao động


480

Chi phí dịch vụ

2.000

Yêu cầu:
a. Tính giá thành 1 đơn vị thành phẩm.
b. Tính giá thành tổng hợp (giá thành 1 đồng GO).
2. Có số liệu về giá thành sản phẩm của một doanh nghiệp chế biến đồ hộp xuất khẩu như sau:
Sản phẩm

Sản lượng (triệu hộp)

Giá thành đơn vị sản phẩm (nghìn đồng)

KH 2009

TT 2009

TT 2008

KH 2009

TT 2009

Cam

120


125

3,2

3,0

3,1

Dứa

100

90

3,0

2,8

3,2

Chanh leo

150

160

3,5

3,5


3,8

Yêu cầu: Tính các chỉ số sau của các loại sản phẩm:
a. Chỉ số giá thành kế hoạch.
b. Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành.
c. Chỉ số giá thành thực tế.
STA303_Bai 5_v1.0012101202

135


Bài 5: Thống kê giá thành sản xuất của doanh nghiệp

3. Có tài liệu thống kê về tình hình sản xuất một loại sản phẩm của 3 phân xưởng như sau:
Số lượng sản phẩm sản xuất
(sản phẩm)

Phân xưởng

Giá thành đơn vị sản phẩm
(nghìn đồng)

Kỳ gốc

Kỳ nghiên cứu

Kỳ gốc

Kỳ nghiên cứu


A

1.200

1.250

500

490

B

1.800

1.680

480

495

C

1.300

1.400

480

475


Yêu cầu:
a. Tính giá thành đơn vị sản phẩm bình qn chung 3 phân xưởng.
b. Phân tích biến động của giá thành đơn vị bình quân chung 3 phân xưởng kỳ nghiên cứu so
với kỳ gốc.
c. Phân tích biến động của tổng chi phí sản xuất 3 phân xưởng do ảnh hưởng của các nhân tố
cấu thành.
4. Có tài liệu thống kê về tình hình sản xuất một loại sản phẩm của 3 phân xưởng như sau:
Giá thành đơn vị sản phẩm
(nghìn đồng)

Phân xưởng

Tổng chi phí sản Tốc độ tăng sản lượng
xuất kỳ nghiên
kỳ nghiên cứu so với
cứu (triệu đồng)
kỳ gốc (%)

Kỳ gốc

Kỳ nghiên cứu

A

35

38

361


–5,0

B

52

50

350

12,7

C

66

65

487,5

2,6

Yêu cầu: Phân tích sự biến động của tổng chi phí sản xuất 3 phân xưởng kỳ nghiên cứu so
với kỳ gốc do ảnh hưởng của các nhân tố cấu thành.
5. Có tài liệu thống kê của một doanh nghiệp như sau:
Sản phẩm

Sản lượng sản xuất
(1.000 sản phẩm)


Giá thành đơn vị sản phẩm Giá bán đơn vị sản phẩm
(nghìn đồng)
(nghìn đồng)

Quý I

Quý II

Quý I

Quý II

Quý I

Quý II

A

500

550

20

22

40

45


B

420

480

18

18

35

30

C

700

600

35

40

60

65

Yêu cầu: Phân tích tình hình biến động hiệu suất chi phí sản xuất giữa hai quý do ảnh hưởng
của các nhân tố: giá thành đơn vị sản phẩm, giá bán đơn vị sản phẩm và khối lượng sản phẩm

sản xuất.
6. Có tài liệu thống kê của một doanh nghiệp như sau:
Lượng hàng tiêu thụ
(1.000 sản phẩm)

Giá thành đơn vị sản
phẩm (nghìn đồng)

Quý I

Quý II

Quý I

Quý II

Quý I

Quý II

A

1.200

1.000

30

32


70

75

B

2.300

2.800

40

35

90

80

C

1.750

1.900

36

35

70


74

Sản phẩm

Giá bán đơn vị sản phẩm
(nghìn đồng)

u cầu: Phân tích sự biến động của chỉ tiêu tổng lợi nhuận do ảnh hưởng biến động của các
nhân tố.
136

STA303_Bai 5_v1.0012101202



×