Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Tài liệu KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 18 trang )

1
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
1
Mục tiêu
2
• Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
• Trình bày cách phân loại các khoản đầu tư tài chính và giải thích sự
khác biệt .
• Trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá và trình bày các khoản
đầu tư tài chính trên báo cáo tài chính.
• Phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến đầu tư tài chính trên
hệ thống tài khoản kế toán.
• Trình bày việc tổ chức công tác chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết
Nội dung
3
Tổng quan
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư tài chính dài hạn
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
Chứng từ kế toán và sổ kế toán
Khái niệm và phânloại
4
• Khái niệm
• Phân loại
• Mục đích và vai trò đầu tư tài chính
2
5
• Đầu tư tài chính: Là các hoạt động sử dụng vốn để đầu
tư vào lĩnh vực tài chính nhằm mục đích sinh lợi cho
doanh nghiệp.


Khái niệm
6
Căn cứ vào thời gian, mục đích đầu tư
• Đầu tư ngắn hạn: Các khoản đầu tư tài chính được
nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại hoặc cho
mục đích ngắn hạn mà dự kiến thu hồi hoặc thanh toán
trong vòng 12 tháng năm.
• Đầu tư dài hạn: Các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi
vốn trên 1 năm
Phân loại
7
ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH
ĐẦU TƯ
DÀI HẠN
ĐẦU TƯ
NGẮN HẠN
CHỨNG
KHOÁN
GỬI TIỀN
CHO VAY
GÓP VỐN
NGẮN HẠN
CTY
CON
LIÊN
DOANH
LIÊN
KẾT
DÀI

HẠN
KHÁC
Mục đích và vai trò của đầu tư tài chính
8
• Tạo thêm lợi nhuận cho doanh nghiệp
• Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
• Nâng cao sức cạnh tranh.
3
Ví dụ 1:
9
Trong năm 20x1, doanh nghiệp có các khoản đầu tư như sau:
1. Chuyển tiền gởi ngân hàng thành tiền gởi tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn 6
tháng.
2. Mua cổ phiếu công ty A với mục đích thương mại
3. Mua trái phiếu doanh nghiệp, kỳ hạn 36 tháng.
4. Mua cổ phiếu của công ty B với mục đích là góp vốn để nắm quyền
kiểm soát công ty B
5. Góp vốn vào công ty liên kết bằng 1 tài sản cố định hữu hình.
6. Mua kỳ phiếu ngân hàng K, kỳ hạn 15 tháng (ngày mua là 1.8.20x1)
7. Mua tín phiếu kho bạc, kỳ hạn 3 tháng.
Yêu cầu: phân loại các khoản đầu tư trên.
10
Tổng quan
• Khái niệm
• Phân loại
• Mục đích, vai trò của khoản đầu tư tài chính
Đầu tư tài chính ngắn hạn
• Ghi nhận, đánh giá
• Tài khoản sử dụng
• Tình huống và sơ đồ kế toán

Đầu tư tài chính dài hạn
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Tình huống và sơ đồ kế toán
Chứng từ kế toán và sổ kế toán
Ghi nhận
11
• Ghi nhận và trình bày trên báo cáo tài chính dựa vào chế độ kế
toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC và VAS 21- Trình bày
báo cáo tài chính
• Các khoản đầu tư ngắn hạn được ghi nhận theo giá gốc.
• Lập dự phòng đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Giá trị
thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc)
• Lãi từ đầu tư ngắn hạn được ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính. Trong trường hợp lãi nhận được có lãi dồn tích
thì lãi dồn tích được ghi giảm giá trị khoản đầu tư.
Đánh giá
12
 Đầu tư chứng khoán:
Giá trị khoản đầu tư = Giá mua của chứng khoán + Chi phí mua
 Đầu tư ngắn hạn khác:
• Gửi tiền có kỳ hạn: Giá trị tiền gửi tại các tổ chức tín dụng
• Cho vay ngắn hạn: Số tiền cho vay theo hợp đồng và khế
ước nhận nợ.
4
13
1. Doanh nghiệp mua 2.000 cp của ACB, giá mua trên TTCK là
40.000đ/cp, mệnh giá của cp là 10.000đ/cp, chi phí mua là
0,15%/giá trị giao dịch. Tất cả thanh toán bằng TGNH. Doanh
nghiệp đầu tư lướt sóng.

2. Chi tiền mặt 182 triệu để mua trái phiếu có mệnh giá là 200 triệu
đồng, thời gian đáo hạn là 1 năm, lãi suất của trái phiếu là
10%/năm, lãi trả ngay khi mua.
3. Xuất quỹ 2 tỷ gửi ngân hàng Vietcombank, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất
12%/năm.
Yêu cầu: Xác định giá trị gốc khoản đầu tư tại ngày đầu tư.
Ví dụ 2:
Tài khoản 121- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
14
 Giá trị chứng khoán tăng
lên trong kỳ
 Giá trị chứng khoán giảm đi
trong kỳ do chuyển nhượng
hoặc đến hạn thanh toán
khoản đầu tư.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá gốc chứng khoán DN
còn đang nắm giữ lúc cuối
kỳ.
Các tài khoản chi tiết
• TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
• TK 1211 – Cổ phiếu
• TK 1212 – Trái phiếu
15
TÀI KHOẢN 128 – Đầu tư ngắn hạn khác
16
 Số tiền gửi vào ngân hàng có kỳ
hạn, cho vay ngắn hạn, góp vốn
liên doanh ngắn hạn… tăng lên.

 Tiền gửi có kỳ hạn giảm,
thu hồi khoản cho vay hoặc
thu hồi khoản vốn góp liên
doanh ngắn hạn…
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị khoản đầu tư ngắn
hạn khác còn lại cuối kỳ.
5
Các tài khoản chi tiết
• TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác
• TK 1281 - Tìên gửi có kỳ hạn
• TK 1288 – Đầu tư ngắn hạn khác
17
MUA CHỨNG KHOÁN NGẮN HẠN
18
TK 121
TK 111, 112
Giá mua + Chi phí mua
TK 121
TK 111, 112
Mua chứng khoán nhận lãi trước
TK 3387
TK 515
Ví dụ 3:
19
1. Mua 1.000 cổ phiếu A với mục đích thương mại có trị giá là
12.000.000đ; Phí môi giới là 0,15% trên tổng giá trị mua.
Doanh nghiệp đã thanh toán các khoản trên bằng chuyển
khoản.

2. Chuyển 200.000.000đ tiền gởi thanh toán không kỳ hạn
thành tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng.
3. Chi tiền mặt 150.000.000đ cho công ty H vay trong thời hạn
12 tháng, lãi suất là 15%/năm. Lãi nhận định kỳ vào cuối
mỗi quý.
Yêu cầu: Định khoản kế toán liên quan đến giá gốc các khoản
đầu tư.
CỔ TỨC ĐƯỢC CHIA
• Cổ tức được chia trong thời gian nắm giữ:
• Cố tức dồn tích
• Chia cổ phiếu thưởng: Ghi tăng lượng CP, không ghi tăng khoản đầu tư
và không ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính
20
TK 11*, 138
TK 515
TK 11*, 138
TK 121
6
Ví dụ 4:
21
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm 20x1:
1. Ngày 01/10/20x1: mua 50 trái phiếu của công ty B bằng chuyển
khoản. Thời hạn của trái phiếu là 12 tháng, mệnh giá 1.000.000đ/TP,
lãi suất 12%/năm, trả lãi hàng quý vào cuối mỗi quý. Ngày
31/12/20x1: nhận lãi trái phiếu B bằng tiền mặt nhập quỹ.
2. Ngày 1/07/20x1: mua 10 kỳ phiếu của ngân hàng K, kỳ hạn 12 tháng,
mệnh giá 5.000.000đ/KP, lãi suất 12%/năm, trả lãi ngay khi phát hành.
DN chi tiền mặt mua và nhận kỳ phiếu. Ngày 30/9/20x1, doanh nghiệp
kết chuyển lãi kỳ phiếu K.
3. Nhận cổ tức được chia của năm 20x0 từ khoản đầu tư cổ phiếu công ty

Z là 6.000.000đ bằng tiền mặt biết DN mua cổ phiếu Z từ ngày
1/7/20x0)
Chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn
22
- Chênh lệch giữa giá bán của chứng khoán và giá gốc khoản đầu tư :
=> doanh thu/chi phí tài chính
- Chi phí chuyển nhượng chứng khoán ==> Chi phí tài chính
TK 121
TK 11*
TK 515
TK 111,112
TK 635
Ví dụ 5:
23
1. Bán 500 cổ phiếu A, giá bán là 9.000đ/cp, đã thu
bằng chuyển khoản. Phí giao dịch là 0,15% trên tổng
trị giá bán doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gởi
ngân hàng.
2. Đáo hạn kỳ phiếu ngân hàng F, giá gốc 100 triệu, lãi
suất 10%/năm, lãi trả khi đáo hạn, thời hạn 6 tháng.
Doanh nghiệp đã thu bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
Đầu tư ngắn hạn khác
24
TK 11*
TK 128
TK 15*,…
TK 711 TK 811
7
Thu lãi , chuyển nhượngkhoản đầu tư

25
TK 11*, 138
TK 515
TK 128
TK 11*
TK 15*
TK 21*
Ví dụ 6:
26
Định khoản kế toán các nghiệp vụ tại doanh nghiệp A:
1. Trích tiền mặt cho công ty F vay với thời hạn 6 tháng, sô
tiền 300 triệu đồng, lãi suất 2%/tháng. Thu hồi lãi và nợ
gốc vào cuối thời hạn cho vay.
2. 6 tháng sau, doanh nghiệp thu nợ gốc bằng cách cấn trừ
1 lượng nguyên vật liệu được định giá là 280 triệu đồng
(giá trên sổ của công ty F là 290 triệu đồng). Phần nợ
còn lại và lãi vay doanh nghiệp nhận bằng tiền mặt.
27
Tổng quan
• Khái niệm
• Phân loại
• Mục đích, vai trò của khoản đầu tư tài chính
Đầu tư tài chính ngắn hạn
• Ghi nhận, đánh giá
• Tài khoản sử dụng
• Tình huống và sơ đồ kế toán
Đầu tư tài chính dài hạn
• Ghi nhận, đánh giá
• Tài khoản sử dụng
• Tình huống và sơ đồ kế toán

Chứng từ kế toán và sổ kế toán
Ghi nhận:
28
> 50%
Công ty con
(Kiểm soát)
50%
Công ty liên doanh
(Đồng kiểm soát)
20%  dưới 50%
Công ty liên kết
(Ảnh hưởng đáng kể)
<20%
Đầu tư dài hạn khác
(không ảnh hưởng đáng kể)
8
Đánh giá khoản đầu tư vàocông tyliên kết
29
• Giá gốc bao gồm phần vốn góp hoặc giá thực tế mua khoản đầu tư +
Các chi phí mua (nếu có) như chi phí môi giới, giao dịch.
• Góp vốn bằng vật tư, hàng hoá, TSCĐ thì giá gốc khoản đầu tư này
được ghi nhận theo giá trị được các bên góp vốn thống nhất. Chênh
lệch giữa giá trị tài sản với giá trị được đánh giá lại được ghi nhận
vào chi phí hoặc thu nhập khác.
• Khi chuyển nhượng khoản đầu tư, chênh lệch giữa giá chuyển
nhượng và giá gốc khoản đầu tư sẽ được ghi nhận là lãi/lỗ từ đầu tư.
• Chi phí chuyển nhượng khoản đầu tư được ghi nhận vào chi phí tài
chính.
30
Số vốn đầu tư chiếm 40% quyền biểu quyết trong Vvà có ảnh hưởng

đáng kể.
Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư vào công ty V.
Ví dụ 7:
Giá trị
ghi sổ
Giá trị
góp vốn
Chênh lệch
Tiền 5.000 5.000 -
Hàng tồn kho 15.000 13.000 (2.000)
Tài sản cố định 30.000 35.000 5.000
Cộng 50.000 53.000 3.000
Doanh nghiệp đầu tư vào công ty V, tài sản đem đi đầu tư gồm:
TK 223 – ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT
31
 Giá trị khoản đầu tư vào
công ty liên kết tăng lên
trong kỳ
 Giá trị khoản đầu tư vào
công ty liên kết giảm xuống
trong kỳ
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị khoản đầu tư vào
công ty liên kết còn lại cuối
kỳ.
Đầu tư bằng tiền
• Doanh nghiệp có thể mua cổ phần hoặc đầu tư bằng tiền.
• Mua thêm cổ phần để có ảnh hưởng đáng kể:
32

TK 223
TK 11*
TK 223
TK 228
TK 11*
9
Đầu tư bằng vật tư, hànghóa
33
TK 223
TK 15*
TK 21*
TK 214
TK 811/711
Ví dụ 8:
1. Công ty A mua 5.000.000 cp công ty H, mệnh giá cổ phiếu là
10.000đ/cp. Giá mua là 20.000đ/cp. Công ty có 15.000.000 cp
đang lưu hành. Chi phí mua cổ phiếu là 0,2%/giá trị giao dịch.
Toàn bộ thanh toán bằng TGNH.
2. Công ty B đầu tư vào công Q bằng các tài sản sau:
• Tiền mặt: 100.000.000đ
• Vật liệu có giá xuất kho là 150.000.000đ, giá được chấp nhận là
146.000.000trđ.
• Tài sản cố định hữu hình có nguyên giá là 750.000.000đ, đã
khấu hao 60.000.000đ, giá được thống nhất là 720.000.00đ.
• B chiếm 22% vốn của Q.
34
Cổ tức và lợi nhuận được chia
35
TK 515
TK 11*

TK 138
TK 223
Chuyển nhượng khoản đầu tư
36
TK 223
TK 11*
TK 515
TK 11*
TK 635
10
Ví dụ 9
• Công ty ABC có số dư 1/1/20x0: TK 223(X): 1.000 trđ, TK
228(Y): 120 triệu đồng. Trong năm 20x0 có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh sau:
1. Lãi được chia từ Y 20 triệu đồng, ABC quyết định đầu tư bổ
sung vào Y.
2. Chuyển khoản đầu tư vào Y: 420 triệu đồng, sau khi đầu tư
thêm, ABC chiếm 25% vốn chủ sở hữu của Y.
3. Chuyển nhượng khoản đầu tư vào X do X kinh doanh kém hiệu
quả, giá chuyển nhượng là 980 triệu đồng, thu bằng chuyển
khoản. Chi phí chuyển nhượng thanh toán bằng chuyển khoản 3
triệu đồng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán tình hình trên.
37
Đánh giá khoản Vốn góp liên doanh
(Cơ sở liên doanh đồngkiểm soát)
38
• Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đòi hỏi phải có sự thành lập
một cơ sở kinh doanh mới.
• Hoạt động của CSKDĐKS cũng giống như hoạt động của các

doanh nghiệp khác, chỉ khác là thỏa thuận bằng hợp đồng giữa
các bên góp vốn liên doanh quy định quyền đồng kiểm soát của
họ đối với các hoạt động kinh tế của cơ sở này.
• Lãi được chia ghi vào Doanh thu hoạt động tài chính.
• Khi bán khoản đầu tư, chênh lệch giữa giá trị thu về với giá gốc
là lãi/lỗ tài chính
Ví dụ 9:
• Góp vốn tham gia liên doanh với công ty E :
a) Tiền mặt : 100.000.000đ
b) Vật liệu chính giá thực tế xuất kho 120.000.000đ, giá trị được
chấp nhận 110.000.000đ
c) Hàng hóa: Giá thực tế xuất kho 60.000.000đ, giá trị được chấp
nhận 65.000.000đ
d) TSCĐHH nguyên giá 340.000.000đ, hao mòn 60.000.000đ, giá
trị được chấp nhận 300.000.000đ
Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư.
39
TÀI KHOẢN 222 – VỐN GÓP LIÊN DOANH
40
 Giá trị khoản đầu tư vào cơ
sở kinh doanh đồng kiểm
soát tăng trong kỳ.
 Giá trị khoản đầu tư vào cơ sở
liên doanh đồng kiểm soát
giảm trong kỳ do thu hồi,
chuyển nhượng.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị khoản đầu tư vào cơ
cơ sở liên doanh đồng kiểm

soát lúc cuối kỳ
11
Góp vốn liên doanh bằng tiền
41
222
111,112
Góp vốn liên doanh bằng vật tư, hàng hóa, TSCĐ
42
152,156, 222
711 811
211
214
Ví dụ 10
• Sử dụng số liệu của ví dụ 9 để thực hiện các định khoản kế
toán.
43
Lợi nhuận được chia
44
515 111,112
138
222
12
Thu hồi vốn góp liên doanh
45
222 111,112,…
515 635
Cty A
Cty C
Cty B
Cty E

Cty DCty F
70%20% 60%
30%60%
Ghi nhận đầu tư vào công ty con
46
40%
Đầu tư trực tiếp
47
A là công ty mẹ của B
• Quyền kiểm soát: Tỷ lệ quyền kiểm soát của A đối với B
được xác định trên tỷ lệ quyền biểu quyết của A với B
• Tỷ lệ lợi ích: Tỷ lệ lợi ích của A ở B = Tỷ lệ quyền kiểm
soát của A đối với B
Đầu tư gián tiếp
48
B là công ty con của A, B đầu tư vào C
 Quyền kiểm soát
- A đối với B được xác định trên quyền biểu quyết trực tiếp của A đối với B
- A đối với C = Quyền biểu quyết trực tiếp của B đối với C
• Tỷ lệ lợi ích:
Tỷ lệ lợi ích của A ở B = Tỷ lệ quyền kiểm soát của A đối với B
Tỷ lệ lợi ích của A ở C = Tỷ lệ lợi ích của A trong B x Tỷ lệ lợi ích của B
trong C
13
Ví dụ 11:
Xác định các mối quan hệ của công ty … với công ty A:
Kiểm soát Tỷ lệ lợi ích Mối quan hệ
B
C
D

E
F
Đánh giá khoản đầu tư vào công ty con
50
• Vốn đầu tư vào công ty con phải được phản ánh theo giá gốc,
bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có), như: Chi
phí môi giới, giao dịch, lệ phí, thuế và phí Ngân hàng
• Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi khoản đầu tư vào từng
công ty con theo mệnh giá, giá thực tế mua cổ phiếu, chi phí
thực tế đầu tư vào các công ty con
• Phải hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu nhập từ công ty
con (lãi cổ phiếu, lãi kinh doanh) của năm tài chính vào báo
cáo tài chính riêng của công ty mẹ
Ví dụ 12:
51
Công ty A góp vốn vào công ty H với tỷ lệ vốn góp là 52%, bao
gồm:
1. Mua cổ phần với giá mua là 4.000 triệu đồng, chi phí giao
dịch 8 triệu đồng. Đã chuyển khoản thanh toán bằng tiền mặt
2. Một thiết bị sản xuất có nguyên giá 180 triệu đồng, khấu hao
lũy kế 20 triệu đồng, giá theo đánh giá khi góp vốn là 140 triệu
đồng.Chi phí vận chuyển thiết bị này đã trả bằng tiền mặt 4,4
triệu đồng (đã có thuế GTGT 40.000đ).
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị khoản đầu tư.
TK 221- Đầu tư vào công ty con
52
 Giá trị khoản đầu tư vào
công ty con tăng trong kỳ.
 Giá trị khoản đầu tư vào công
ty con giảm trong kỳ do thanh

lý, chuyển nhượng khoản đầu
tư.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị khoản đầu tư vào công
ty con lúc cuối kỳ.
14
Góp vốn
53
111,112, 341 221
(1)
223
(2)
128, 228
(3)
Cổ tức, lợi nhuận được chia
54
515 111,112
(1)
138
(2)
221
(3)
Thu hồi, chuyển nhượng
55
221 111,112,…
(1a) (1b)
515 635
223,228
(2)

Ví dụ 13:
Có tình hình tại công ty A như sau:
1. Chuyển khoản 150.000 triệu đồng mua cổ phiếu của công ty CP X, số cổ
phiếu này có mệnh giá 100.000 triệu đồng , chi phí mua đã chi tiền mặt 30
triệu đồng. (tỷ lệ quyền biểu quyết tương đương với tỷ lệ góp vốn 60%).
2. Nhận thông báo chia cổ tức của công ty CP P là 500 triệu đồng . Theo thỏa
thuận, công ty A đã chuyển toàn bộ số cổ tức này để góp vốn thêm (cho biết
tỷ lệ quyền biểu quyết tương đương với tỷ lệ góp vốn thay đổi từ 48% lên
55%).
3. Chuyển nhượng 20% khoản đầu tư vào K, tổng giá trị đầu tư là 9.000 triệu
đồng (chiếm 60% vốn của K). Giá chuyển nhượng là 3.500 triệu đồng thu
bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên.
56
15
Đầu tư dài hạn khác:
57
Các khoản đầu tư có thời hạn nắm giữ, thu hồi hoặc thanh
toán trên 1 năm (kể từ ngày của BCTC) , gồm:
• Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác mà doanh nghiệp
nắm giữ ít hơn 20 % quyền biểu quyết
• Đầu tư trái phiếu
• Cho vay vốn
• Các khoản đầu tư khác,
Ghi nhận khoản đầu tư dài hạn
58
• Chứng khoán đầu tư dài hạn phải được ghi sổ theo giá gốc (giá thực
tế mua chứng khoán) gồm: giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu
có), như: Chi phí môi giới, giao dịch, lệ phí, thuế và phí Ngân
hàng

• Các khoản cho vay sẽ được ghi nhận theo giá trị khoản cho vay.
Theo dõi chi tiết từng khoản cho vay và ghi nhận lãi cho vay phù
hợp với thời gian cho vay.
• Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường của chứng khoán đầu tư
dài hạn bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, kế toán được lập dự phòng
giảm giá đầu tư dài hạn.
Ví dụ 14
59
1. Công ty CP A mua 2.000.000 cp của Công ty B. Công
ty B có tổng số cp đang lưu hành là 20.000.000 cp.
Giá mua mỗi cp là 12.000đ và chi phí mua là
0,15%/giá trị giao dịch. Thanh toán qua ngân hàng.
2. Công ty CP CVN Đầm Sen gửi tiết kiệm 60 tỷ đồng
tại ngân hàng Việt Á, kỳ hạn 24 tháng, lãi suất
13,2%/năm.
Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư khi phát sinh.
TK 228 -Đầu tư dài hạn khác
60
 Cổ phiếu, trái phiếu dài
hạn, khoản cho vay dài
hạn,… phát sinh tăng.
 Giá trị khoản đầu tư dài hạn
khác giảm do thanh lý,
chuyển nhượng khoản đầu
tư, thu hồi nợ gốc cho vay
dài hạn,…
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị khoản đầu tư dài
hạn khác lúc cuối kỳ.

16
Tài khoản chi tiết
 TK 2281- Cổ phiếu
 TK 2282- Trái phiếu
 TK 2288- Đầu tư dài hạn khác
61
Sơ đồ tổng hợp
62
TK 228
TK111,112
TK 515
TK 111,112
TK 635
Lãi
Lỗ
Ví dụ 15:
Số dư đầu năm 20x0 công ty H: TK 228: 7.000.000.000đ (công
ty CP A: 1.000.000.000đ – 100.000 cp; công ty CP B:
6.000.000.000đ – 500.000 cp).
1. Chuyển khoản mua kỳ phiếu 24 tháng do BIDV phát
hành với giá phát hành bằng mệnh giá 200.000.000đ, lãi
suất 10%/năm, thu lãi 1 lần ngay khi mua.
2. Nhận được lãi chia từ công ty A 40.000.000đ bằng
TGNH.
3. Bán 50.000 cp công ty A cho công ty X, thu bằng TGNH
600.000.000đ, chi phí chuyển nhượng chi bằng TGNH
5.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
63
64

Tổng quan
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư tài chính dài hạn
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
• Khái niệm, phương pháp lập
• Tài khoản sử dụng
• Tình huống và sơ đồ kế toán
Chứng từ kế toán và sổ kế toán
17
Khái niệm:
• Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư chính:
- Dự phòng phần giá trị bị tổn thất do các loại chứng
khoán đầu tư của doanh nghiệp bị giảm giá;
- Dự phòng giá trị các khoản đầu tư tài chính bị tổn
thất do tổ chức kinh tế mà doanh nghiệp đang đầu
tư vào bị lỗ.
65
66
Mức dự phòng
giảm giá đầu tư
chứng khoán
=
Số lượng chứng
khoán bị giảm giá tại
thời điểm lập báo
cáo tài chính
x
Giá chứng
khoán hạch
toán trên sổ

kế toán
-
Giá chứng
khoán thực
tế trên thị
trường
Mức dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
Tài khoản 129/229
67
 Giá trị khoản dự phòng giảm giá
đầu tư CK ngắn hạn, dài hạn
giảm đi trong kỳ.
 Giá trị khoản dự phòng giảm giá
đầu tư CK ngắn hạn, dài hạn tăng
đi trong kỳ do khoản trích lập cho
năm sau cao hơn số dư còn lại
trên tài khoản này trước khi trích
lập.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị khoản dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán ngắn hạn và
dài hạn tại ngày báo cáo.
Sơ đồ hạch toán
68
TK 129, 229
TK 635
Cuối niên độ X: Lập dự phòng giảm giá
đầu tư CK
Cuối niên độ X + 1:

lập dự phòng bổ sung
Cuối niên độ X + 1: Hoàn nhập dự phòng
18
Ví dụ 16
Tiếp theo ví dụ 15:
• Ngày 31/12/20x0, giá giao dịch cổ phiếu của A là
9.500đ/cp, của B là 10.500đ/cp.
Yêu cầu: tính toán và định khoản khoản trích lập dự
phòng giảm giá khoản đầu tư chứng khoán.
69
70
Tổng quan
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư tài chính dài hạn
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
Chứng từ kế toán và sổ kế toán
• Chứng từ kế toán
• Sổ sách kế toán
Chứng từ kế toán
• Phiếu thu, Phiếu chi
• Giấy báo Nợ, giấy báo có của Ngân Hàng
• Giấy xác nhận vốn góp
• Biên bản bàn giao tài sản
• Hợp đồng góp vốn
• …
71
Sổ kế toán
72

×