Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

SKKN TIẾNG ANH KHỐI lớp 9 hệ thống từ vựng tiếng anh lớp 9 theo chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 18 trang )


A. PHẦN MỞ ĐẦU
I.

HOÀN CẢNH NẢY SINH SÁNG KIẾN .

Như chúng ta đã biết việc dạy và học tiếng Anh trong nhà trường phổ thơng đã có
những thay đổi lớn về nội dung cũng như phương pháp giảng dạy để phù hợp với mục
tiêu và yêu cầu đặt ra cho bộ mơn này trong chương trình cải cách. Quan điểm cơ bản
nhất về phương pháp mới là làm sao phát huy được tính tích cực, chủ động của học
sinh và tạo điều kiện tối ưu cho học sinh rèn luyện, phát triển và nâng cao khả năng, kỹ
năng sử dụng ngơn ngữ vào mục đích giao tiếp chứ khơng phải việc cung cấp kiến thức
ngôn ngữ thuần tuý. Bên cãnh đó kỷ năng hệ thống kiến thức đã học một cách sáng tạo
và khả năng tự học cũng cần được nâng cao hơn đối với học sinh phổ thông hiện nay.
Với quan điểm này, các thủ thuật và hoạt động trên lớp học cũng đã được thay đổi và
phát triển đa dạng. Chính vì thế người dạy cần nắm bắt những ngun tắc chính của
phương pháp mới và tìm hiểu các thủ thuật và hoạt động dạy học, ôn tập và mở rộng
kiến thức đã học theo quan điểm giao tiếp sao cho có thể áp dụng được một cách uyển
chuyển, phù hợp và có hiệu quả.
Là một giáo viên được nhà trường phân công dạy môn Tiếng Anh lớp 9 trong
những năm qua, và qua dự giờ đồng nghiệp tơi thấy rằng để học sinh có thể vận dụng
được kiến thức mà giáo viên đã cung cấp trong mỗi đơn vị bài học cịn gặp nhiều khó
khăn, nhất là vốn từ được cung cấp sau mổi chủ điểm . Do số lượng từ vựng nhiều vì
thế giáo viên hầu như là cố gắng trình bày từ vựng và điểm ngữ pháp có trong bài rồi
làm bài tập theo yêu cầu của sách giáo khoa là hết. Phần giới thiệu từ , vận dụng từ
và đặc biệt là phần hệ thống từ đã học theo từng chủ điểm của mỗi đơn vị bài học
đòi hỏi giáo viên phải đầu tư thời gian nhiều hơn vì đây là phần ngồi sách giáo khoa,
giáo viên phải tự sáng tạo, do đó phần này nhiều khi giáo viên chưa chú trọng vì nghĩ
rằng mình đã truyền đạt hết nội dung của sách giáo khoa yêu cầu. Vì thế việc các em
vận dụng kiến thức đã học để tái tạo lại ngơn ngữ cịn hạn chế, và quan trọng hơn
các em rất dễ quên những từ đã học. Và đây chính là vấn đề mà tôi đầu tư nghiên


cứu trong 02 năm qua .
Xuất phát từ thục tiễn đó, trong q trình giảng dạy tôi đã tham khảo các sách
về chuyên môn cũng như tham khảo ý kiến của đồng nghiệp có kinh nghiệm, khảo sát
điều tra đối tượng học sinh tôi đang dạy , nghiên cứu các phần mềm tin học ứng dụng
cho dạy và học tiếng anh trong phạm vi từ vựng và đã tìm ra một số thủ thuật để áp
dụng trong phần giớ thiệu , vận dụng , hệ thống và mở rộng vốn từ môn Tiếng Anh lớp


9 . Sau 02 năm thực nghiệm , bước đầu tôi đã thu được những kết quả tương đối khả
quan, học sinh đã vận dụng ngôn ngữ tốt hơn, vốn từ tích cực tăng lên rỏ nét . Sau bài
học các em có thể giao tiếp với bạn, có thể liên hệ đến thực tế để có thể trình bày ý kiến
của bản thân bằng Tiếng Anh theo chủ đề của mỗi bài học.
II. MỤC ĐÍCH CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM.

Từ thực tế giảng dạy bộ môn Tiếng Anh lớp 9 trong nhiều năm tại trường trung học cơ
sở Lê Đình Chinh, tơi nhận thấy vốn từ vựng đóng một vai trò trong việc dạy và học
một ngoại ngữ - nếu một người học ngoại ngữ khơng có một vốn từ cơ bản thì khơng
thể nào đạt được mục đích giao tiếp thơng qua ngoại ngữ đó . Thế nhưng nắm vững
vốn từ đã học và sử dụng được nó trong tình huống giao tiếp là điều khơng dễ với một
người học ngoại ngữ– vì vậy việc hệ thống
, tái tạo và mở rộng vốn từ một cách thường xuyên hết sức quan trọng cho các em
học về sau . Và đó cũng chính là mục đích và u cầu của sáng kiến này.
III. CƠ SỞ VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Học sinh khối lớp 9 trường THCS Lê Đình Chinh TP. Phan Rang TC
IV. PHẠM VI THỰC HIỆN.
Ø Phương pháp hệ thống , tái tạo và mỡ rộng vốn từ đã học theo từng chủ điểm của
mổi đơn vị bài học trong sách giáo khoa và vận dụng chúng vào các tình huống
giao tiếp hàng ngày.



Học sinh lớp 9/8 đang tham gia vào bài học trong phần mở rộng và tái tạo lại vốn từ
đã học

B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN.

Xuất phát từ tình hình thực tế như đã trình bày ở mục hoàn cảnh nảy sinh sáng
kiến kinh nghiệm bản thân tơi trong q trình giảng dạy đã cố gắng tìm ra những biện
pháp nhằm giúp học sinh vận dụng vốn từ vựng mà các em đã tiếp thu trong chương
trình, sau đó hệ thống chúng lại , và vận dung vào các tình huống giao tiếp. Việc làm
này giúp các em có đủ vốn từ tích cực cần thiết cho việc giao tiếp sau này . Xin được
trình bày những biện pháp mà tôi đã vận dụng trong năm học 2021-2022 tại trường
THCS Lê Đình Chinh:
Để việc hệ thống hóa từ vựng có hiệu quả , tơi thực hiện các bước theo trình tự như sau:
II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:

Sau mổi chủ điểm ( unit) trong chương trình tơi thực hiện các bước sau


1. HỆ THỐNG VỐN TỪ ĐÃ HỌC
Trong phần này tôi cho các em làm việc theo cặp, nhóm ,tổ . các em cùng nhau thảo
luận và chọn ra những từ mới thuộc chủ điểm của bài học . Sau đó hệ thống chúng lại
bằng những sơ đồ theo cách sáng tạo riêng của mình
2. CÁC HOẠT ĐỘNG TÁI TẠO VÀ MỠ RỘNG VỐN TỪ
Trong phần này tôi dùng các thủ thuật sau để tái tạo và mở rộng vốn từ này như sau :
· DISCUSSION.
Thảo luận theo cặp , theo nhóm về những bài học các em rút ra được qua nội dung
bài học
· COMPARISION.
So sánh đối chiếu vốn từ mà các emvừa học trong bài với thực tế cuộc sống, để mỡ

rộng vố từ theo chủ điểm này.
· BRAINSTORM.
Học sinh làm việc theo từng nhóm. Mỗi nhóm cử một thư ký ghi lại số lượng từ của
c nhóm sau đó viết lên poster. Dán các poster lên bảng. Các nhóm so sánh kết quả
và bổ sung những thơng tin mà nhóm mình chưa có.
· MAPPED DIALOGUE.
Giáo viên viết một vài từ gợi ý hoặc vẽ hình minh họa lên bảng hoặc tranh gợi ý.
Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh tìm các từ theo chủ điểm này . Giáo viên gọi một
số cặp học sinh để kiểm tra.
Sau khi các em hoàn thành một chủ điểm . Trong tiết ôn tập ( Language Focus )
tôi cho các em làm việc theo cặp, nhóm , tổ để hệ thống và mở rộng các từ thuộc
chủ điểm mà các em vừa học. Sau đó các em tái tạo lại chúng qua các tình huống
giao tiếp thơng qua các kỷ năng Listening, Speaking, Reading, và Writing. Đây là
phần quan trọng và cũng là mục đích chủ yếu của sáng kiến này
Như vậy các em thường xuyên được hệ thống và tái tạo lại vốn từ đã học dưới nhiều
dạng bài tập khác nhau , và đặc biệt hơn trong các hoạt động này tơi hướng dẩn các
em làm theo nhóm , tổ. Từ đó phát huy tính sáng tạo và nâng cao kỷ năng làm việc
theo nhóm của các em – đây cũng là kỷ năng mà các em cần rèn luyện nhiều hơn để
chuẩn bị cho tương lai sau này.
♦CÁCVÍ DỤ MINH HOẠ:
Unit 1 : A VISIT FROM A PEN PAL


VERB
NOUN
pray, impress, correspond, dependregion, Islam, Buddhism,
on, keep/ stay in touch. separate, Hinduism, instruction
comprise,
friendliness, mosque, worship.


ADJECTIVE

official, tropical,
compulsory
peaceful

UNIT ONE

a. retelling.
Giáo viên sử dụng một số bức tranh thể hiện được nội dung chính của bài học hay
những cụm từ gợi ývà yêu cầu học sinh kể lại. Với những lớp yếu hơn giáo viên có thể
cho học sinh xem tranh và một số từ gợi ý để học sinh kể lại được dễ dàng hơn.
+ Base on the cues and the given pictures to retell Maryam's first visit to Hanoi.
Lan& Maryam/ pen pals/ 2 years.// This/ first time/ Maryam/ visit/ Hanoi.// The first
day / Hanoi / Lan / take/ Hoan Kiem Lake.// the next few days/they/ visit/ Ho Chi
Minh's Mausoleum/ History Museum/ Temple of Literature.//Maryam /impressed/ the
beauty / city/ friendliness/ people.// She wishes / longer vacation / Hanoi.// She /also/
want/ invite /Lan/ Kuala Lumpur.

Unit 2: CLOTHINGS
1. HỆ THỐNG VỐN TỪ ĐÃ HỌC
Trong tiết LANGUAGE FOCUS của bài học này tôi hệ thống các từ đã học với những
hoạt động sau:


NOUN

poet, inspiration,
pattern, label,
material, occasion,

ethnic minority,
designer, cross,
stripe, style,
cotton, sailor, sale,
poetry

wear out, match, embro
ider,
go up # go down
be out fashion; be proud of
slit, design

UNIT TWO
CLOTHINGS

VERB

fashionable, traditional,
loose, unique, economic,
wo rldwide

2. CÁC HOẠT ĐỘNG TÁI TẠO VÀ MỞ RỘNG VỐN
TỪ a. describing.
- Use your own words to describe the ao dai. ( Giáo viên có thể dùng tranh hoặc chiếc
áo dài thật để học sinh có thể mơ tả dễ hơn.)Học sinh sau khi thảo luận nhóm , tổ đưa
ra các từ liên quan đến chủ điểm này theo nội dung bài học như sau: b.discussion.
- Work in groups of four and discuss about these questions.
1/ What have you known about the ao dai?
2/ Do you think Vietnamese woman should wear the ao dai at work? Why?
( Why not?) 3/ Tell the group what fashion designers have done to modernize the

ao dai?
*Suggested answers:
1/ The ao dai is the traditional dress of Vietnamese women. It consists of a long silk
tunic that is slit on the side and worn over loose pants. Traditionally, both men and
women wore it but nowadays, it is usually worn by women, especially on special
occasions...
2/ Yes, I think they should wear the ao dai at work because the ao dai encourages
Vietnamese
women to feel proud of the traditions and customs of the country...
3/ They have printed lines of poetry on it or have added symbols such as suns, stars,
crosses to the ao dai. c. report.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 hoặc 5 em và tường thuật lại những
gì em biết về chiếc áo dài cho nhóm của mình nghe. Giáo viên có thể cho các em trước
một vài từ gợi ý để các em có thể làm hoạt động này hiệu quả hơn.
- Work in groups of four or five to report what you have known about the ao dai. You
can use the following given words:


+ Ao dai/ traditional dress/ women.
+ It/ consist/ long silk tunic/slit/ sides/ worn/ loose pants.
+ Traditionally/ it/ be/ frequently/worn/ men and women.
+ Nowadays/ usually/ wear /it.
+ Now/ fashion designers/ have modernized/ ao dai/ so/ look/ modern/ fashionable.//

UNIT4

Học sinh lớp 9/5 đang hệ thống vốn từ sau một chủ điểm
A FOREIGN LANGUAGE

1. HỆ THỐNG VỐN TỪ ĐÃ HỌC

NOUN/NOUN PHRA SE
V ERB detail - course - fee - Western
culture
- aspect - examiner pass (ed) # fail (ed ) , examinee dormitory campus
be able to + Inf = can + Inf , reputation - candidate - edition - complete =
finish
- look editor - written examination - spoken forward to + V-ing …
be ready to
examination (oral examination)
record of study
supply = give
express = say = present =
state- examine - edit - attend
UNIT 4
FOREIGN LANGUEGE
2. CÁC HOẠT ĐÔNG TÁI TẠO VÀ MỞ RỘNG VỐN
TỪ a. survey.
- Teacher asks students to work in groups of six.


-

-

-

-

-


Ask them to stand up and ask each other the question: " What subject do you need to
improve?" They have to write the names and the subjects that their friends answer.
Example:
Name
What subject
Hoa
Literature
Hung
Math
Lan
English
Give feedback.
Ask students who need to improve the same subject work in groups and discuss how
to improve.(Teacher pays attention to how to improve English.)
1.2
Teacher asks students to work in groups of six.
Ask them to stand up and ask each other the question: " Which ways do you often use
to learn and improve your English?" They have to write the names and the ways that
their friends answer.
*Example:
Name How to learn English
Hoa
Listen to English programs on the radio
Mai
Speak English with your friends
Nam
Do more grammar exercises...
Teacher has students show the ways that are the most popular in the class. b.Mapped
Dialogue.
-Teacher asks pupils to practice the dialogue in pairs, using mapped dialogue. One

student plays the role of examiner and another plays the role of Lan.
-Teacher put the mapped dialogue on the board.
Elicit the exchange from students.
Have some pairs practice each exchange before going on to another exchange.
After finishing the dialogue, ask a good pair to demonstrate the whole dialogue. Teacher asks students to work in closed pairs,then public pairs

Lan
Where/ come?

Examiner

Viet nam

What/
name?
Why/learning/English? Because/ need/ job.

Lan


you/speak/ other langugages?

French

What /aspects/English/difficult?

pronunciation

Teacher gives feedback and correct.


Nhóm trưởng và thư ký của mổi nhóm đang thuyết trình phần hệ thống từ .
U NIT 5. T H E M E D I A
1. HỆ THỐNG VỐN TỪ ĐÃ HỌC
ADJECTIVE

folk music, Literature and
Art, Safe traffic news,
Drama,
Documentary,
Health for everyone,
Children’s corner. forum,
limitation, spam, timeconsuming, web, chatting,
electronic
junk
mail,
personal
information
leaking, risk.
NOUN( PHARES)

informative, violent.
available, alert

UNIT 5
THE MEDIA
VERB


surf, deny, get access to, wander, suffer


2. CÁC HOẠT ĐỘNG TÁI TẠO VÀ MỞ RỘNG VỐN TỪ
a. brainstorming.
-Teacher asks students to brainstorm their ideas on " the benefits of TV" .
- Teacher gives them the beginning of a list and students have to add their ideas to it.
- Students work in groups of four or six and write them on a poster.
- The two or three groups which write more correct ideas will win the game.
get the latest information

The benefits of TV

-

-

*Suggested answer:
Enjoy interesting programs such as films, music...
Get the latest information.
Watch a variety of local and international programs. - Learn many different subjects
such as English, Math... b. Information transmitting.
Teacher divides the class into two teams then chooses 6 volunteers from each team.
Get the volunteers to stand in two lines. Show the first student in each line a sentence:
(written on a small piece of paper)
Remote controls are used to interact with TV.
The first student in each line whispers the sentence to the next person in his/ her line.
The second student whispers to the third......and so on
The last student shouts out the sentence then writes it on the board, if it is the same as
the sentence teacher shows, that team wins the game.
Teacher continues the game with other sentences.
* The sentences are shown to students.
a/ Remote controls are used to interact with TV.

b/ The Kien Thuc Ngay Nay is one of the most popular magazines in Vietnam.
c/ People can get the latest information thanks to
TV. d/ People could get the news from town
criers.


Các tổ đang giới thiệu phần hệ thống và mở rộng từ của tổ

U NIT 6 : T H E E NV IR O NM E NT
1.H

Ệ THỐNG TỪ ĐÃ H ỌC
NOUN

deforestation
dynamite
pestercide
conservationist
Junkyard
Treasure
Hedge
Foam
Nonsense

VERB

THE

UNIT SIX
ENVIRONMENT


resolve
Pump
conserve
give out
prevent ,
wrap,
dissolve
prohibit
fine litter

2. CÁC HOẠT ĐỘNG TÁI TẠO VÀ MỞ RỘNG VỐN TỪ
.Lucky Number.
-Teacher writes 7 numbers on the board and tell students each number is for a question
but 2 of them are lucky numbers. If students choose a lucky number, they do not have
to answer any questions but they get two points and they can choose another number.
- Teacher divides the class into two teams.
- The team having more points wins the game.


* Questions for Lucky Number.
1/ What does group 2 have to do?
2/ Lucky Number
3/ Mr Brown has to give out the bags. ( Is this sentence T or
F?) 4/ Complete this sentence: If they work hard today,
they ...................
5/ Lucky Number
6/ What do we call a person who works to protect the environment from damage or
destruction *Suggested answer:
1/ The group 2 has to check the sand.

3/ It's True.
4/ If they work hard today, they will make the beach clean and beautiful again.
6/A conservationist.
:
1. HỆ THỐNG VỐN TỪ ĐÃ HỌC
Lunar New Year
Valentine Day
Teacher’s Day
Passover

Easter
Celebrations

Wedding

Christmas
May Day
Birthday Women’s Day

NOUN( PHRASE)
Freedom
Slavery
Jewish
Parade
Sticky rice cake

Mid – Autumn Festival

VERB
Occur

Live apart
Crowd

2. CÁC HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG VÀ TÁI TẠO VỐN TỪ


a.retelling
- Using the cues and introduce the celebration- Tet in Viet nam
important celebrations, late January or early February clean
, decorate, wear
The Lunar New Year
new clothes, enjoy
special food,
* Suggested answer:
Passover
Tet is the most important
late January or early
celebration in Vietnam. It
February.
is in late January or early
late March or early
April. decorate homes.
Easter
February. On this
sticky rice cake.
occasion, people clean and
Jewish people.
decorate their homes, they
ancient spring festival.
wear new clothes and

enjoy special food such as
the Seder
sticky rice cake. b.
Substitution Boxes.
chocolate sugar
Teacher has students
work in groups of six to talk
eggs colorful
about some celebrations parades.
they have learnt, using the
cues.

*Suggested answers
The Lunar New Year
The Lunar New Year occurs in late
January or early February.
People often decorate their homes
sticky rice cakes.
Passover

and

Passover is in late March or early April.
It is celebrated by all Jewish people.
It is also an ancient spring festival.
People eat special meal called Seder.
Easter.
Easter happens around the same time as Passover.

enjoy



On Easter Day young children receive chocolate
or sugar eggs. In many countries people crowd the
streets to watch colorful parades.
II. KẾT QUẢ VẬN DỤNG CÁC BIỆN PHÁP
Trong năm học 2021 - 2022 tôi đã áp dụng sáng kiến này tại trường THCS Lê Đình
Chinh và có kết quả bước đầu đáng phấn khởi như sau
Lớp

Chưa áp dụng sáng kiến ( đầu năm )

Giỏi
SL %
9/4 2 5.5
37

Sau khi áp dụng sáng kiến.( cuối
năm )
Khá
Tb
Yếu
Kém
Giỏi
Khá
Tb
Yếu
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
5 13. 12 32. 10 27 8 21. 5 13. 12 32. 17 46 3 8.1
5

4
6
5
4
7
19 9 24. 13 35. 5 13. 7
19 13 35. 15 40. 2 5.5
3
1
5
1
4
7 18. 12 31. 12 31. 5 13. 5 13. 15 39. 18 42. 2 5.3
4
6
6
1
1
5
1

9/5 3
37
9/7 2
38

8.1

9/8 3
37


8.1 8

5.3

21.
6

9

24.
3

10

27

6

19

8

21.
6

13 35.
1

14 37.

8

2

5.5

Kết quả thu được cho thấy chất lượng học tập của học sinh tăng lên rõ rệt. Tỷ lệ
học sinh khá giỏi nhiều hơn, tỉ lệ học sinh trung bình tăng cao hạn chế tỉ lệ học sinh
yếu kém.
Những thành tích mà thầy trị chúng tơi gặt hái được trong q trình áp dụng
sáng kiến này.
1. Đạt giải nhì tồn tỉnh : ENGLISH AND ME
2. 03 Học sinh giỏi môn Tiếng Anh cấp Thành Phố
3. 01 Học Sinh Giỏi cấp Tỉnh môn tiếng Anh

C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
I. KẾT LUẬN.
Cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước đề ra những yêu cầu bức thiết
đổi mới đối với giáo dục. Nghị quyết đại hội Đảng lần thứ IX đã khẳng định: Đổi mới
phương pháp dạy học, phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự lĩnh hội kiến thức của
người học, làm chủ kiến thức, tránh nhồi nhét kiến thức.


Để không ngừng nâng cao chất lượng học tập của học sinh đòi hỏi người thầy phải
chuẩn bị tốt bài dạy, tìm tịi và sáng tạo trong khi soạn giáo án, tránh việc truyền thụ
kiến thức một chiều,
nặng lý thuyết, ít khuyến khích tư duy sáng tạo của học sinh. Vai trò chủ yếu của thầy
là điều khiển, hướng dẫn học sinh vào những hoạt động học tập tích cực và chủ động
trên lớp. Điều này càng thể hiện rõ hơn trong việc dạy và học Tiếng Anh bỡi lẽ quan
điểm cơ bản nhất về phương pháp mới là làm sao phát huy được tính tích cực, chủ

động của người học và tạo điều kiện tối ưu cho người học rèn luyện phát triển khả
năng sử dụng ngôn ngữ vào mục đích giao tiếp. Sau bài học, học sinh có thể nắm vững
được kiến thức trọng tâm của bài, có thể tự hệ thống những kiến thức này lại một cách
tinh gọn chặt chẻ, có khả năng nhận ra các mối liên quan mật thiết giữa những kiến
thức đã học và những kiến thức vừa mới tiếp thu bởi vì đối với bộ môn Tiếng Anh kiến
thức được truyền đạt theo hướng đồng tâm và mở rộng. Từ đó các em có thể hình thành
một phương pháp tự học cho bản thân mình hiệu quả nhất . Và đích cuối cùng của việc
dạy và học ngoại ngữ là người học có thể giao tiếp với bạn bè, có thể liên hệ đến thực
tế , trình bày vấn đề liên quan đến đến cuộc sống hàng ngày bằng Tiếng Anh theo chủ
điểm mà người học đã học được .
Thưa quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp ,. Sau hai năm nghiên cứu và thực
nghiệm sáng kiến này ,với tinh thần cầu tiến và chia sẻ những thành quả đã đạt được
cùng quý thầy cô, tôi xin mạnh dạn ghi chép lại những gì thực tế đã làm được . Và kính
mong q đồng nghiệp góp ý cho tơi để sáng kiến này ngày một hoàn chỉnh và hiệu quả
hơn . Đó cũng là sự động viên khích lệ vơ giá đối với tôi trong nghiệp vụ chuyên môn
sau này . Tôi xin chân thành cảm ơn .

II. KIẾN NGHỊ.
Trong quá trình thực nghiệm đề tài này , với mục đích tạo điều kiện tốt cho việc
dạy và học ngoại ngữ ở một ngơi trường phổ thơng có nhiều thuậ lợi hơn tơi xin kiến
nghị những vấn đề sau :
1. Phịng GD-ĐT và Sở GD-ĐT thường xuyên mở các lớp tạp huấn ngắn ngày cho
giáo viên được tiếp cận với những phương pháp dạy ngoại ngữ hiện đại
trên thế giới hiện nay. Đổi mới phương pháp phải bắt đầu từ nguời thầy. 2. Tăng
cường tranh vẻ theo nội dung bài học từ lớp 6 đến lớp 9
3. xây dựng phòng học bộ môn cho môn ngoại ngữ.
4. Thường xuyên cập nhật sách tham khảo về chuyên môn cho giáo viên.


Phan Rang, ngày 10 tháng 4 năm 2022.

Người viết

Trần Văn Liên

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Grammar games and activities for teachers
( Peter Wateyn- Jones)
2.Phương pháp dạy tiếng Anh trong trường phổ thông.
( Nguyễn Hạnh Dung)
3. Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên THCS chu kì III - Quyển 1
MỤC LỤC
PHẦN A: PHẦN MỞ ĐẦU
I. Hoàn cảnh nảy sinh sáng kiến
II. Mục đích của sáng kiến kinh nghiệm.
III. Cơ sở và đối tượng của sáng kiến kinh nghiệm. IV. Phạm vi thực hiện.
PHẦN B: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I. Quá trình thực hiện
II. Kết quả:
PHẦN C: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kết luận.


II. Kiến nghị..

PHẦN D . CÁC SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỪ VỰNG CỦA HỌC SINH.



×