Hệ thống SCADA
nhà máy điện, trạm
biến áp
Mơ Hình DKGS Trong Hệ Thống Điện
Mơ hình các cấp ĐKGS trong hệ thống bao gồm (workstation và
communication units)
Control Center
Level
Substation Level
Distribution Network Level
Consumer Level
SCADA trong hệ thống điện
SCADA (Supervisory Control And Data
Acpuisition)
Thu thập dữ liệu : Điện áp, dịng điện, trào lưu cơng
suất, trạng thái,
Điều khiển các thiết bị đóng cắt
Chức năng chính SCADA tại trạm - SAS
Thu thập dữ liệu từ : thiết bị đóng cắt, các thiết bị đo
lường như biến dòng điện, biến điện áp và các thao tác
điều khiển đóng cắt các thiết bị.
Các thơng tin liên quan của một trạm điện có thể truy
cập tại chỗ thơng qua giao diện người máy –HMI
(Human Machine Interface) cho mục đích điều khiển
và giám sát tại chỗ.
What
Whatisis
SCADA
SCADA......
SCADA trong hệ thống điện
All this and more with
Sys 600
SubStation Automation
Đồng bộ thời gian dữ liệu (GPS)
Chức năng truyền thông kết nối :
là một hệ phân tán, mức quan
trọng nhất và thấp nhất là tự
động hóa trạm
RTU và SA
RTU
Remote Terminal Unit
RTU (Remote Terminal
Unit) và SA
RTU : Không thực
hiện các chức năng tại
chỗ và thông tin lên
trung tâm giám sát và
điều khiển từ trung
tâm,
SA: Thu thập dữ liệu ,
thông tin với trung tâm
thông quan
GATEWAY, lưu giữ
thông tin …
Đánh giá chung về SAS - VN
SAS - ABB
RTU 560
SAS 6x0
SAS – SIEMENS
LSA
SICAM PAS
SAS - AREVA
PACiS
SAS – SEL
SAS – NARI
Ứng dụng SAS trong HTĐ
Xem xét đến HTĐ hiện tại:
Cải thiện điều khiển trạm
Chức năng điều khiển xa : cho phép người vận hành hệ
thống SCADA có một cái nhìn tổng thể trong việc điều
khiển mạng. Họ sẽ nhận được thơng tin giám sát và có thể
vận hành thiết bị đóng cắt tin cậy hơn
Chức năng điều khiển tại chỗ: người vận hành sử dụng trạm
khi họ đang ở tại trạm
Trình tự ghi sự kiện với việc đánh dấu thời gian với độ
chính xác đến ms, mà nó được tích hợp trong các IED
Ghi nhiễu loạn trong hệ thống SAS cho phép các kỹ sư bảo
dưỡng mạng phân tích nguyên nhân sự cố
Các rơ le bảo vệ số cải thiện chất lượng bảo vệ. Các thiết bị
này có thể được chỉnh định với sự chính xác rất cao
Ứng dụng SAS trong HTĐ
Về xã hội :
Dẫn đến các trạm không người trực
Giảm thời gian thiết kế, xây dựng và thí nghiệm
trạm
Người sử dụng
SA giảm thiểu những lỗi, sự cố do con người gây
ra bởi nguyên lý khóa liên động số
Giảm thiểu số lần thao tác sai
Tách nhiễu loạn trên lưới , nâng cao chất lượng
điện
Chức năng tự chẩn đốn trong SA cho phép nhân
viên bảo dưỡng nhanh chóng sửa chữa thiết bị
hỏng hóc
Chiến lược kinh doanh
Quản lý và sử dụng dữ liệu trong SA
Trình tự sự kiện, ghi nhiễu loạn, chất
lượng đo lường, đo đếm thống kê cho
mục đích lập kế hoạch vận hành hệ
thống điện, thơng tin kế tốn
Sa thải phụ tải tần số thấp ở phạm vi
hệ thống
Điều khiển bảo vệ dự phòng
Điều khiển điện áp thông minh
Lợi ích của hệ thống SA
Lợi ích thiết kế
Vận hành
Bảo trì, bảo dưỡng
Độ tin cậy
Giảm chi phí
Điều kiện ứng dụng PAS
Thiết bị nhất đồng bộ, tin cậy, an toàn
Thiết bị nhị thứ , IED : đảm bảo kết nối, đồng bộ
Hệ thống máy tính: hoạt động tốt trong môi trường điều kiện nơi sử
dụng
Con người : đảm bảo trình độ, ý thức vận hành
DMS- EMS
Thể hiện toàn bộ bản đồ lưới
điện – kết hợp GPS
Thể hiện cấp điện áp thông qua
mầu sắc trên bản dồ lưới
Phân tích mạng điện và tối ưu hệ
thống vận hành
Xác định sự cố trên lưới và khôi
phục lưới
Thông tin người sử dụng
DMS- EMS
Xem nhanh các các lộ, thiết bị đóng
cắt, máy biến áp, M Kiot…
Phóng to, thu nhỏ
Zoom thiết bị trên lưới
Dựa trên nền bản đồ số
Phân tích các kết nối trên lưới
Mạng vòng
Tách mạng, tuyến
Mầu sắc động
DMS-EMS (Thơng tin khách hàng)
Khách hàng có thể truy cập
cơ sở dữ liệu
Xác định vị trí khách hàng
trên bản đồ
Lịch sử số liệu của khách
hàng lưu trữ
Thêm bớt các báo cáo về
khách hàng sử dụng
DMS-EMS (Định vị lỗi)
Xác định lỗi trên dọc xuất tuyến,
tính toán khoảng cách và hiển thị
định vị lỗi trên bản đồ lưới
Thể hiện các xuất tuyến thông
qua mầu sắc
Cơ sở xác định lỗi
Máy cắt tác động
Trạng thái thay đổi dòng điện
Chỉ thị lỗi
Xác định nhanh lỗi và phục hồi
lại hệ thống nhanh
DMS-EMS (Xác định lỗi , Báo cáo)
Xác định nhanh lỗi và phục
hồi lại hệ thống nhanh
Cấu Hình Kỹ Thuật Trạm 110kV
Sơ đồ kết nối hệ thống theo 2 kiểu:
Cấu Hình Kỹ Thuật Trạm 110kV
1.
Phần mềm hệ thống điều khiển phải
viết trên nền WinNT/ 2000 latest
hoặc Linux
2.
Tất cả các thiết bị điều khiển bảo vệ
phải được nối với nhau theo cấu
hình mạng LAN kép 100Mb/s dùng
cáp quang chuẩn TCP/IP, FTP and
Telnet. Một đường chính và một
đường dự phịng. Tự động thăm dị
và khơi phục chuyển đường liên lạc
khi có sự cố
Cấu Hình Kỹ Thuật Trạm 110kV
3.
Control
Control
Monitoring
Monitoring Control
Control
Protection Control
Protection Monitoring Control
Protection
4.
Protection Protection
Control
Hệ thống được thiết
kế khi có bất kỳ một
sự cố nào cũng
khơng ảnh hưởng
đến hệ thống
Other
supplier
Control
ABB
ABB
Protection Protection Protection
Hệ thống có thiết kế mở: cho phép EVN
có thể mở rộng và thay thế mà vẫn không
ảnh hưởng tới hệ thống sẵn có
ABB
ABB
ABB
Cấu Hình Kỹ Thuật Trạm 110kV
5.
Các giao thức (protocol) truyền tin
giữa các lớp Host Computer với :
Khối
network interface
modules(NIM) và với lớp
IED theo chuẩn
IEC61850 /UCA2, Modbus
TCP, DNP, TCP and
IEC870-5-104 .
IEC870-5-101
là protocol
truyền tin giữa substation
real - time databases với hệ
thống SCADA sẵn có khác
Cấu Hình Kỹ Thuật Trạm 110kV
6.
Chức năng điều
khiển giám sát sẽ
được thực hiên bởi
các Relay hoặc các
I\O unit tại trạm,
các đáp ứng phải tự
động và phải gửi
các trạng thái về
trong suốt q trính
hoạt động và bảo
trì bảo dưỡng
Cấu Hình Kỹ Thuật Trạm 110kV
7.
Thiết bị communications processors(Network
Interface Module-NIM ) là thiết bị nối giữa các relays
and/or I/O unit và máy tính trạm substation
computer.
Các giao thức được áp dụng truyền tin giữa khối
NIM và các IED hoặc Relay :
IEC
61850/UCA
IEC
870-5-103
DNP3
Modbus
Manufacturer's protocol ( RP570 Lon, Sel
fast messaging, Kbus, PROFIBUS FMS … )
Cấu Hình Kỹ Thuật Trạm 110kV
8.
Để cắt giảm lượng dây dẫn, toàn bộ các tủ đo lường
điều khiển bảo vệ được đặt ngoài trời ngay tại các
ngăn lộ. Do vậy các tủ đó đều theo tiêu chuẩn IP67
( quạt, sấy… )
Tủ 3 bay gom vào 1 nhà
9.
Các đại lượng Analog được đo lường bởi các bộ đo
lường hoặc các relay: S, P, Q, U, I, f, T
10.
Giám sát các máy cắt: Số lần đóng cắt, I peak, I
trbình, …
11.
Sequence - Events - Recorder (SER) được đưa tới
các máy tính trạm để lưu trữ và hiển thị
12.
Tất cả các cảnh báo đều được hiển thị, ghi lại giúp
cho việc bảo dưỡng, phân tích sự cố
Cấu Hình Kỹ Thuật Trạm 110kV
13.
Hệ thống giám sát và điều khiển gồm
Main computerized system
Backup computerized system
Only hard - wired logic system
at bay level
14.
Tất cả các thiết bị bảo vệ và máy tính
host computers phải đồng bộ thời gian
GPS clock source qua IRIG-B
15.
Human-Machine-Interface (HMI) phải
được thiết kế sao cho thuận tiện và hiển
thị đủ thông tin cần thiết cho việc vận
hành trạm
Cấu Hình Kỹ Thuật Trạm 110kV
Cấu Hình 1:
MAIN HOST COMPUTER
MAIN HOST COMPUTER
HOST COMPUTER
LAN
IEC 61850/UCA2
COMUNICATION PROCESSOR
NIM
GPS
IEC 870-5-104
ModbusTCP
DNP 3.0
COMUNICATION PROCESSOR
NIM ( Backup)
Wan
MASTER CONTROLLER
IED
DIGITAL RELAY
IED
IEC 61850/UCA, DNP, IEC 870-5-103,
Modbus, Manufacturer's protocol
LOCAL CONTROL
CB
IEC870-5-101
3rd DEVICE
LOCAL CONTROL
DS
TRANSFORMER
BAY DEVICES
BAY CONTROLLER