Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

BaoCao WebQLNhanSuDaiiChi (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 64 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ NHÂN SỰ CHO CÔNG TY BẢO HIỂM
NHÂN THỌ DAIICHI
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:

xxx
Nguyễn Hiếu

Lớp:

xxx

Mã sinh viên:

xxx

Chuyên ngành:

Công nghệ thông tin

HÀ NỘI – 2022



MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Các view trong OOAD sử dụng UML
Hình 2.2. Các sơ đồ trong OOAD sử dụng UML
Hình 2.3. Minh họa trang web sử dụng HTML và CSS
Hình 2.4. Kiến trúc của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hình 2.5. Mơ hình MVC
Hình 2.6. Mơ hình MVC trong Laravel
Hình 3.1. Sơ đồ tổng quát
Hình 3.2. Các tác nhân của hệ thống
Hình 3.3. Use Case tổng quát
Hình 3.4. Use Case hệ thống
Hình 3.5. Use Case của tác nhân NHANVIEN
Hình 3.6. Use Case quản lý phịng ban
Hình 3.7. Use Case quản lý tài khoản
Hình 3.8. Use Case quản lý nhân sự
Hình 3.9. Use Case quản lý khen thưởng
Hình 3.10. Use case quản lý kỉ luật
Hình 3.11. Use Case quản lý ngày nghỉ
Hình 3.12. Use Case quản lý phụ cấp
Hình 3.13. Use Case quản lý thai sản
Hình 3.14. Biểu đồ hoạt động đăng nhập
Hình 3.15. Biểu đồ hoạt động đăng xuất
Hình 3.16. Biểu đồ hoạt động xem danh sách nhân sự
Hình 3.17. Biểu đồ hoạt động tìm kiếm hồ sơ
Hình 3.18. Biểu đồ hoạt động xóa hồ sơ
Hình 3.19. Biểu đồ hoạt động cập nhật thơng tin cá nhân
Hình 3.20. Biểu đồ tuần tự đăng nhập
Hình 3.21. Biểu đồ tuần tự xem nhân sự

Hình 3.22. Biểu đồ tuần tự thêm nhân sự
Hình 3.23. Biểu đồ tuần tự xóa nhân sự
Hình 3.24. Biểu đồ tuần tự tìm kiếm nhân sự
Hình 3.25. Biểu đồ tuần tự cập nhật thông tin cá nhân
Hình 3.26. Biểu đồ trạng thái đăng nhập
Hình 3.27. Biểu đồ trạng thái tìm kiếm nhân viên
Hình 3.28. Biểu đồ trạng thái thêm thơng tin nhân viên
Hình 3.29. Biểu đồ trạng thái sửa thông tin nhân viên


Hình 3.30. Biểu đồ trạng thái xóa nhân viên
Hình 3.31. Biểu đồ lớp
Hình 4.1. Giao diện trang danh sách phịng ban
Hình 4.2. Giao diện trang thêm phịng ban
Hình 4.3. Giao diện trang danh sách nhân sự
Hình 4.4. Giao diện trang thêm nhân sự
Hình 4.5. Giao diện trang danh sách khen thưởng
Hình 4.6. Giao diện trang thêm khen thưởng
Hình 4.7. Giao diện trang danh sách kỉ luật
Hình 4.8. Giao diện trang thêm kỉ luật
Hình 4.9. Giao diện trang danh sách ngày nghỉ
Hình 4.10. Giao diện trang thêm ngày nghỉ
Hình 4.11. Giao diện trang danh sách phụ cấp
Hình 4.12. Giao diện trang thêm phụ cấp
Hình 4.13. Giao diện trang danh sách thai sản
Hình 4.14. Giao diện trang thêm thai sản


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng admins(quản trị)

Bảng 3.2. Bảng staffs(nhân viên)
Bảng 3.3. Bảng allowances(phụ cấp)
Bảng 3.4. Bảng dayoffs(ngày nghỉ)
Bảng 3.5. Bảng disciplines(kỷ luật)
Bảng 3.6. Bảng departments(phòng ban)
Bảng 3.7. Bảng maternity(thai sản)
Bảng 3.8. Bảng paychecks(lương)


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả đạt được trong khóa luận là sản phẩm của riêng cá
nhân, khơng sao chép lại của người khác. Trong toàn bộ nội dung của khóa luận,
những điều được trình bày hoặc là của cá nhân hoặc là được tổng hợp từ nhiều nguồn
tài liệu. Tất cả các tài liệu tham khảo đều có xuất xứ rõ ràng và được trích dẫn hợp
pháp.Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định
cho lời cam đoan của mình.
Vĩnh Yên, ngày 10 tháng 4 năm
2022
Sinh viên thực hiện


LỜI CẢM ƠN
Có thể nói đồ án như sự thể hiện kết quả của cả một quá trình học tập tại đại học.
Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi tới Ban giám hiệu nhà trường cùng các thầy cô trong
khoa Cơng nghệ thơng tin vì đã cung cấp kiến thức, đào tạo tận tình và tạo điều kiện
tốt
nhất cho em trong suốt quá trình học tập và phát triển tại Trường Đại học Cơng nghệ
GTVT.
Để hồn thành được đồ án này, em đã cần rất nhiều sự giúp đỡ từ giảng viên
hướng dẫn của em - Cô Lê Thị Hường, em xin gửi Cô sự tri ân và lời cảm ơn chân

thành nhất, cảm ơn Cô đã luôn tận tình hướng dẫn, khuyến khích, chỉ bảo và tạo điều
kiện tốt nhất cho em từ khi bắt đầu cho tới khi hồn thành đồ án của mình.
Trong q trình hồn thành đồ án của mình cịn có nhiều sai sót, em mong nhận
được những lời nhận xét, góp ý, chỉ bảo từ các thầy cơ để hồn thiện đồ án một cách
tốt
nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Vĩnh Yên, ngày 10 tháng 4 năm 2022
Sinh viên thực hiện


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Lý do chọn đề tài:
Cùng với sự phát triển khơng ngừng về kỹ thuật máy tính và mạng điện tử, công
nghệ thông tin cũng được những cơng nghệ có đẳng cấp cao và lần lượt chinh phục hết
đỉnh cao này đến đỉnh cao khác. Mạng Internet là một trong những sản phẩm có giá trị
hết sức lớn lao và ngày càng trở nên một công cụ khơng thể thiếu, là nền tảng chính
cho sự truyền tải, trao đổi thơng tin trên tồn cầu.
Giờ đây, chúng ta đang sống trong thời đại mà cuộc cách mạng thông tin đang
diễn ra mạnh mẽ trên thế giới và tác động hầu hết mọi hoạt động kinh tế - xã hội, làm
thay đổi không chỉ lối sống, phong cách làm việc cũng như tư duy của con người mà
còn tạo ra sự thay đổi lớn trong phương thức điều hành, quản lý của các tổ chức cũng
như việc sản suất kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhờ ứng dụng công nghệ thông
tin mà việc quản lý các tổ chức, cơ quan trở nên đơn giản gọn nhẹ và hiệu quả hơn.
Hiện nay theo su thế phát triển của ngành công nghệ thông tin các doanh nghiệp lớn
nhỏ của Việt Nam cũng đang đưa vào sử dụng các phần mềm quản lý phù hợp với
doanh nghiệp của mình ví dụ như một sự chuyeng trình quản lý hoạt động kinh doanh,
quản lý kho bãi, quản lý khách hàng…… hay nhưng chương trình quản lý nhân sự,
quản lý hóa đơn, quản lý hồ sơ,……. Việc sử dụng những chương trình quản lý này
khơng nhưng đem lại những lợi ích về mặt kết quả cơng việc mà cịn làm giảm tối đa

các chi phí phát sinh
Nhận thức được tầm quan trọng đó, em đã chọn đề tài “PHÂN TÍCH THIẾT
KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ CHO CÔNG TY BẢO
HIỂM NHÂN THỌ DAIICHI” là đề tài cho khóa luận của mình.
1.2. Mục tiêu của đề tài:
- Trình bày được các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ PHP, cơ sở dữ liệu Mysql, mơ

hình MVC...
- Khảo sát thực trạng và nhu cầu cũng như nhân sự của công ty.
- Phân tích hệ thống chương trình bao gồm các giao diện, các activity nhằm đáp
-

ứng nhu cầu người dùng.
Triển khai và cài đặt chương trình.

7


1.3. Giới hạn và phạm vi của đề tài:
-

Xây dựng chương trình dựa vào ngơn ngữ lập trình PHP với Framework Laravel

-

và cơ sở dữ liệu Mysql.
Chương trình tập chung chức năng nghiệp vụ từ khảo sát thực trạng.

1.4. Kết quả dự kiến đạt được:
-


Hiểu về ngơn ngữ lập trình PHP và áp dụng cho xây dựng website
Hoàn thành phần mềm quản lý nhân sự cho công ty bảo hiểm Daiichi với các tính
năng như:
o Admin: thực hiện các chức năng như quản trị hệ thống,quản lý nhân sự
công ty, xem thống kê.
o Người dùng: có thể thực hiện các chức năng như cập nhật thông tin cá nhân,
đăng nhập tài khoản trên hệ thống.

8


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Phân tích và thiết kế hướng đối tượng:
Phân tích thiết kế hướng đối tượng(OOAD) là giai đoạn phát triển một mơ
hình chính xác và súc tính của vấn đề, có thành phần là các đối tượng và khái
niệm đời thực, dễ hiểu đối với người sử dụng.
Năm nguyên tắc trong thiết kế hướng đối tượng:


Một lớp chỉ nên có một lý do để thay đổi, tức là một lớp chỉ nên xử lý một
chức năng đơn lẻ duy nhất. Nếu đặt nhiều chức năng vào một lớp sẽ dẫn
đến sự phụ thuộc giữa các chức năng với nhau và mặc dù sau đó thay đổi
một chức năng cũng phá vỡ các chức năng cịn lại.



Các lớp, module, chức năng nên dễ dàng Mở cho việc thêm chức năng mới
và Đóng cho việc thay đổi.




Lớp dẫn xuất phải có khả năng thay thế được lớp cha.



Chương trình khơng nên buộc phải cài đặt một Interface mà nó khơng sử
dụng đến.



Các module cấp cao không nên phụ thuộc vào các module cấp thấp. Cả hai
nên phụ thuộc thông qua lớp trừu tượng. Lớp trừa tượng không nên phụ
thuộc vào chi tiết. Chi tiết nên phụ thuộc vào trừu tượng.
UML là ngôn ngữ mơ hình hóa hợp nhất dùng để đặc tả, trực quan hóa và tư

liệu hóa phần mềm hướng đối tượng, có phần chính bao gồm những ký hiệu hình
học, được các phương pháp hướng đối tượng sử dụng để thể hiện và miêu tả các
thiết kế của một hệ thống.
Phân tích và thiết kế hướng đối tượng cần các bản vẽ, sơ đồ để mô tả hệ
thống được thiết kế, cịn UML là ngơn ngữ mơ tả các bản vẽ, sơ đồ nên cần nội
dung thể hiện. OOAD sử dụng UML trong ngành phần mềm bao gồm:
9




View (góc nhìn):
Mỗi góc nhìn thể hiện một khía cạn. Trong phần mềm OOAD sử dụng

UML có các góc nhìn: Về ca sử dụng, về cấu trúc, về triển khai hệ thống, về
các thành phần trong hệ thống.

Hình 2.1. Các view trong OOAD sử dụng UML


Diagram (sơ đồ):
Các sơ đồ dùng để thể hiện các view của hệ thống. Sơ đồ mô tả về các
ca sử dụng, mô tả cấu trúc hệ thống, mô tả sự tương tác của các đối tượng
trong hệ thống.

10


Hình 2.2. Các sơ đồ trong OOAD sử dụng UML


Notations (các ký hiệu):
Các ký hiệu để vẽ, là từ vựng ngơn ngữ tự nhiên.



Mechanisms (các quy tắc):
Mỗi sơ đồ có quy tắc riêng và cần nắm được quy tắc riêng và cần nắm
được quy tắc đó để tạo nên bản thiết kế đúng và nhất quán.

2.1.2. Ngôn ngữ thiết kế website HTML và CSS:
HTML(Hypertext Markup Language) là mã được dùng để xây dựng nên
cấu trúc và nội dung của trang web. Ví dụ, nội dung có thể được cấu thành bởi
một loạt các đoạn văn, một danh sách liệt kê, hoặc sử dụng những hình ảnh và

bảng biểu..
HTML khơng phải là một ngơn ngữ lập trình, nó là một ngơn ngữ đánh dấu
văn bản (markup language) xác định cấu trúc nội dung trang web. HTML bao
gồm một loạt các thuộc tính, dùng để đính kèm, hoặc gói các phần khác nhau của
nội dung để làm chúng hoạt động theo một cách nhất định. Các thẻ kèm theo có
thể làm một đoạn văn hay hình ảnh siêu liên kết từ nơi khác, có thể in đậm, thay
đổi phơng chữ...
Một số đặc điểm của HTML:


Là một ngơn ngữ rất đơn giản.



Rất dễ dàng để trình bày hiệu quả với HTML vì nó có nhiều thẻ định dạng.



Đây là một ngơn ngữ đánh dấu, vi vậy có thể sử dụng nó một cách linh hoạt
để thiết kế web cùng với văn bản.



Có thể thêm các hình ảnh, video và âm thanh sống động vào các trang web,
khiến hiệu quả tương tác cao hơn.
11





Có thể liên kết trực tiếp đến trang web khác.



Là nền tảng độc lập, nên có thể hiển thị trên bất kì nền tảng nào khác.
CSS – được dùng để miêu tả cách trình bày các tài liệu viết bằng ngôn ngữ

HTML và XHTML. CSS là viết tắt của Cascading Style Sheets. CSS được hiểu
một cách đơn giản đó là cách mà chúng ra thêm các kiểu hiển thị (font chữ, kích
thước, màu sắc,…) cho một tài liệu Web. CSS có tác dụng chính là:


Hạn chế tối thiểu việc làm rối HTML của trang Web bằng các thẻ quy định
kiểu dáng(chữ đậm, in nghiêng,...), giúp mã nguồn của trang Web trở nên
gọn gàng hơn.



Tách biệt nội dung trang Web và định dạng hiển thị, dễ dàng cho việc thay
đổi.



Tạo ra các kiểu dáng áp dụng được cho nhiều trang Web, tránh lặp lại việc
định dạng cho các trang Web giống nhau.

12


Hình 2.3. Minh họa trang web sử dụng HTML và CSS

2.1.3. Ngơn ngữ lập trình JAVASCRIPT:
JavaScript là một ngơn ngữ lập trình của HTML và ứng dụng Web. Nó là
nhẹ và được sử dụng phổ biến nhất như là một phần của các trang web, mà sự thi
hành của chúng cho phép Client-Side script tương tác với người sử dụng và tạo
các trang web động. Nó là một ngơn ngữ chương trình thơng dịch với các khả
năng hướng đối tượng.
JavaScript có một số ưu điểm:


Tiết kiệm băng thơng máy chủ:

Javascript sử dụng trong thiết kế website có thể giúp tiết kiệm băng thông máy
máy chủ vô cùng tốt bởi chúng được chạy trực tiếp trên máy của người
dùng.
Các dòng Script đều được thực thi trên trình duyệt người dùng để gia tăng hiệu
suất, kéo dài tuổi thọ máy chủ và tiết kiệm diện tích băng thơng.


Linh hoạt vận hành, tương thích tốt:

Để thực thi, trình duyệt web chỉ cần tải file JavaScript về hoặc nhúng thẳng
vào file HTML và chạy, mà khơng cần tải thêm nhiều file khác. Javascript
có thể chạy được trên hầu hết các trình duyệt phổ biến hiện nay như Cốc
Cốc, Chrome, Firefox, Safari....Không những thế, hầu hết các trình duyệt
web đều có tích hợp sẵn trình thơng dịch ngơn ngữ JavaScript, đảm bảo
người dùng có thể sử dụng ngay. Điều này vô cùng tiện lợi cho người dùng
khi khơng có mạng.


Dễ dàng kiểm tra, xử lý vấn đề:


Với lợi thế có nhiều trình duyệt hỗ trợ nên việc kiểm tra và xử lý vấn đề dễ
dàng hơn. Đa số các trình duyệt web hiện nay đều có cài sẵn các cơng cụ xử
lý lỗi Javascript trong bảng điều khiển trình duyệt.
13


Javascript sở hữu cấu trúc dễ đọc với các nguyên tắc rõ ràng nên việc xác định
và gỡ lỗi trở nên đơn giản hơn nhiều.


Nâng cao trải nghiệm người dùng:

Website sử dụng ngơn ngữ lập trình giúp thu hút người dùng bởi những tính
năng hay ho, hình ảnh sinh động hấp dẫn, chức năng lướt và tương tác
nhanh nhạy.
Nhờ những tính năng đó, người dùng cảm thấy thoải mái, thích thú và tin
dùng trang web hơn.
2.1.4. Ngơn ngữ lập trình PHP:
PHP là ngôn ngữ script được tạo cho các giao tiếp phía server. Do đó, nó có
thể xử lý các giao tiếp phái server như thu thập dữ liệu, biểu mẫu, quản lý file
trên server, sửa đổi cơ sở dữ liệu và nhiều hơn.
PHP không phải là ngôn ngữ script phía server duy nhất có sẵn - vẫn cịn
nhiều ngơn ngữ khác nữa. Tuy nhiên, nó lợi thế hơn các đối thủ cạnh tranh nếu
chạy trang web WordPress. WordPress được xây dựng dựa trên việc sử dụng
PHP. Vì vậy, sử dụng ngôn ngữ này giúp cải thiện đáng kể số lượng tùy chỉnh
trên trang web. Còn một số lý do khác khiến PHP là ngôn ngữ script tuyệt vời để
sử dụng:



Dễ học: Có thể học dễ dàng vì nó có tài liệu tuyệt vời về các chức năng về
ví dụ.



Được sử dụng rộng rãi, phổ biến: Nó được sử dụng để tạo ra các loại nền
tảng như thương mại điện tử, blogs, phương tiện truyền thơng xã...



Chi phí thấp: Nó là nguồn mở để có thể sử dụng miễn phí.



Cộng đồng lớn: Nếu gặp phải những khó khăn nào đó, sẽ khơng phải là điều
lo lắng vì có rất nhiều blog PHP trên Internet.
14




Tích hợp với cơ sở dữ liệu: Ví dụ như MySQL, Oracle...

2.1.5. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
Cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức, thường
được lưu trữ và truy cập điện tử từ hệ thống máy tính. Khi cơ sở dữ liệu phức tạp
hơn, chúng thường được phát triển bằng cách sử dụng các kỹ thuật thiết kế và mơ
hình hóa chính thức.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System) là hệ thống
được thiết kế để quản lý một khối lượng dữ liệu nhất định một cách tự động và

có trật tự. Các hành động quản lý bao gồm chỉnh sửa, xóa, lưu và tìm kiếm thơng
tin trong một nhóm dữ liệu nhất định.

Hình 2.4. Kiến trúc của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị CSDL có các chức năng chính như:


Cung cấp mơi trường tạo lập cơ sở dữ liệu: Hệ quản trị CSDL đóng vai trị
cung cấp cho người dùng một ngơn ngữ định nghĩa dữ liệu để mô tả, khai
báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu.
15




Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ liệu: Hệ quản trị CSDL cung cấp
cho người dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu để diễn tả các yêu cầu, các thao
tác cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu. Thao tác dữ liệu bao gồm: cập nhật
(thêm, sửa, xóa) và khai thác (tìm kiếm, kết xuất dữ liệu).



Cung cấp các cơng cụ kiểm sốt, điều khiển các truy cập vào cở dữ liệu:
Đảm bảo việc thực hiện một số yêu cầu cơ bản của hệ quản trị CSDL. Bao
gồm: Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn chặn các truy cập bất hợp pháp;
Duy trì tính nhất qn của dữ liệu; Tổ chức và điều khiển các truy cập;
Khơi phục dữ liệu khi có sự cố.

2.2. Cơng cụ sử dụng:
2.2.1. Thư viện JQUERY:

JQuery là một thư viện kiểu mới của JavaScript, hệ thống lại các hàm của
JavaScript một cách ngắn gọn, dễ dùng, được tạo vào năm 2006. JQuery làm đơn
giản hóa việc truyền tải HTML, xử lý sự kiện và tương tác với Ajax, tích hợp
nhiều module khác nhau từ module hiệu ứng cho đến module truy vấn selector.
Nhờ một số tính năng ưu việt của Jquery, nên nó được sử dụng trong hầu
hết các website trên thế giới. Thư viện lập trình này cho phép người dùng nâng
cao khả năng tương tác và hoạt động của trang:


Đơn giản hóa việc code, giúp người dùng có thể viết các mã chức năng liên
quan đến giao diện một cách dễ dàng, nhanh chóng.



Cho phép các ứng dụng web tương thích với trình duyệt cùng phát triển.



JQuery rất nhanh có khả năng mở rộng.



Sử dụng hầu hết các tính năng hiện đại của trình duyệt mới.



Hỗ trợ hầu hết trên các trình duyệt.
16



2.2.2. Mơ hình MVC:
MVC(viết tắt của Model-View-Controller) đại diện cho các nhà phát triển
kiến trúc áp dụng khi xây dựng các ứng dụng. Với kiến trúc MVC, chúng ta xem
xét cấu trúc ứng dụng liên quan đến cách luồng dữ liệu hoạt động.

Hình 2.5. Mơ hình MVC
Một số ưu điểm của mơ hình MVC:


Trình xử lý rõ ràng.



Mơ hình MVC quy hoạch các class/function vào các thành phần riêng biệt,
việc đó làm q trình phát triển - quản lý - vận hành - bảo trì web diễn ra
thuận lợi hơn.



Tạo ra được các chức năng chuyên biệt hóa, đồng thời kiểm sốt được
luồng xử lý.



Tạo mơ hình chuẩn cho dự án, người chun mơn ngồi dễ tiếp cận hơn.



Xử lý nghiệp đơn giản và dễ dàng triển khai với các dự án nhỏ.


17


2.2.3. Framework Laravel:
Framework chính là một thư viện với các tài ngun có sẵn cho từng lĩnh
vực để lập trình viên sử dụng thay vì phải tự thiết kế. Với Framework, lập trình
viên chỉ cần tìm hiểu và khai thác những tài nguyên đó, gắn kết chúng lại với
nhau và hồn chỉnh sản phẩm của mình.
Laravel là một PHP Framework mã nguồn mở miễn phí. Được phát triển
nhằm mục đích hỗ trợ phát triển các ứng dụng web theo mô hình MVC. Có
những tính năng nổi bật như:


Cú pháp dễ hiểu, rõ ràng.



Nhiều tiện ích khác nhau hỗ trợ triển khai và bảo trì ứng dụng, phần mềm.



Có hệ thống gói modular và quản lý gói phụ thuộc.

Hình 2.6. Mơ hình MVC trong Laravel
2.2.4. MySQL:
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng mã nguồn mở phổ biến nhất thế
giới và được ưa chuộng trong quá trình phát triển web, ứng dụng... Với tốc độ và
tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có CSDL trên Internet.
Một số ưu điểm của MySQL:
18





Bảo mật cao: Khơng phải ngẫu nhiên mà MySQL có lượng người dùng lớn
như hiện nay. Đầu tiên cần nhắc tới là khả năng bảo mật, chống hack cực
tốt.



Nhiều tính năng: MySQL hỗ trợ nhiều tính năng ưu việt vượt cả trực tiếp và
gián tiếp



Dễ sử dụng: Dễ dàng nắm bắt các kiến thức và khá đơn giản trong quá trình
sử dụng, kể cả với người mới bắt đầu.



Hồn tồn miễn phí: MySQL là mã nguồn mở, vì vậy có thể sử dụng miễn
phí. Tuy nhiên, có một số tính năng hỗ trợ vẫn cần trả phí.



Tốc độ: Khả năng Request dữ liệu cực nhanh, điều này rất quan trọng trong
lập trình web.

19



CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ HỆ THỐNG
3.1. Khảo sát hoạt động nghiệp vụ:
3.1.1. Sơ đồ tổng quát:

Hình 3.1. Sơ đồ tổng quát

20


3.1.2. Mô tả nghiệp vụ:
Khi công ty cần tuyển thêm nhân sự, bộ phận quản lý nhân sự sẽ đăng
tin tuyển dụng kèm các yêu cầu về hồ sơ xin việc(gồm phiếu xin việc, sơ
yếu lý lịch, bằng tốt nghiệp(nếu có…). Những hồ sơ đủ tiêu chuẩn sẽ được
nộp lên các trưởng phòng, trưởng phòng của từng phòng ban sẽ xem xét hồ
sơ xin việc và phỏng vấn, những ứng viên phù hợp với yêu cầu của công ty
sẽ được tiếp nhận hồ sơ. Sau quá trình thử việc thành cơng, ứng viên sẽ
được nhận làm nhân viên chính thức và thơng báo ngày tới kí hợp đồng.
Trở thành nhân viên của công ty sẽ được hưởng các chế độ và bảo
hiểm. Nhân viên sẽ được xem các danh sách bảo hiểm và chế độ của công
ty, phản hồi ý kiến nếu có điểm nào đó muốn thay đổi hay thuộc trường hợp
đặc biệt. Trưởng phòng sẽ phụ trách xem xét các ý kiến phản hồi của nhân
viên để điều chỉnh. Nếu ứng viên chấp nhận các thỏa thuận trong hợp đồng,
thì hai bên thực hiện kí và lưu lại hợp đồng, ứng viên sẽ trở thành nhân viên
chính thức, trưởng phịng sẽ lưu lại các thơng tin nhân viên và bản hợp
đồng. Ngược lại, nếu ứng viên có điểm khơng đồng ý với hợp đồng, thì
trưởng phịng dựa trên hợp đồng đã chuẩn bị và những ý kiến tiếp nhận
được, xem xét và thống nhất đưa ra một bản hợp đồng mới phù hợp nhất để
hai bên kí thỏa thuận.
Với những nhân viên văn phịng, đến cơng ty làm việc theo giờ hành

chính, sẽ chấm cơng thơng qua máy chấm công, nhân viên thực hiện check
mã vân tay khi đi làm và khi kết thúc giờ làm. Các trưởng phịng lấy danh
sách chấm cơng từ máy chấm cơng vào cuối tháng và tổng hợp gửi nhân
viên thuộc phòng ban tương ứng. Nhân viên sẽ xác nhận, nếu có các thắc
mắc sẽ gửi phản hồi tới các trưởng phòng, còn khơng thì trưởng phịng thực
hiện hồn thành việc chấm cơng để chuyển sang giai đoạn tính lương.
Những ngày nhân viên đi làm tăng ca cũng sẽ được trưởng phòng lập danh
sách chấm công và lưu lại số giờ tăng ca.
Với những nhân viên tư vấn tài chính, đến cơng ty theo giờ phân cơng
của các trưởng phịng, thực hiện chấm cơng tương tự như nhân viên văn
phịng. Thêm vào đó, nhân viên tư vấn tài chính cịn được chấm cơng theo
KPI, nếu KPI thấp hơn quy định của công ty, thì nhân viên tư vấn tài chính

21


sẽ bị trừ lương, ngược lại khi KPI cao hơn mức quy định sẽ được thưởng
theo từng hợp đồng, cùng với mức lương cơ bản.
Cuối tháng, mỗi trưởng phòng tạo bảng lương nhân viên, dựa theo
từng loại nhân viên. Với những nhân viên văn phịng, sẽ dựa theo các bảng
cơng và danh sách tăng ca, cùng với các quy tắc và cơng thức được sử dụng
để tính lương của nhân viên. Với những nhân viên tư vấn tài chính, sẽ dựa
theo các bảng công và KPI mà nhân viên đạt được để tính lương cho nhân
viên.
Danh sách lương sau khi hoàn thành được in và gửi nhân viên, khi
nhân viên đã kiểm tra và xác nhận mức lương, trưởng phòng sẽ lưu lại danh
sách lương, để bộ phận kế toán thực hiện việc phát lương tháng đến toàn thể
nhân viên trong cơng ty.
3.1.3. u cầu đối với hệ thống:



Về giao diện:
Về cơ bản, phần mềm quản lý nhân sự chỉ dành cho những người làm
về mảng nhân sự hay những người đứng đầu cơng ty dể kiểm sốt nhân
viên, ưu tiên sử dụng nội bộ và không công khai ra ngồi nên giao diện của
phần mềm khơng cần q cầu kỳ, chỉ cần bố cục tốt, sắp xếp nội dung trình
bày đơn giản, dễ hiểu.



Về xử lý:
- Xem thơng tin nhân viên: khi nhập tên nhân viên hay mã nhân viên, hệ
thông sẽ trả về tất cả những thông tin liên quan đến ứng viên là chúng ta
tìm kiếm.
- Thêm mới nhân viên: thêm mới các thông tin cơ bản về nhân viên như họ

tên, ngày tháng năm sinh, quê quán…
- Cập nhật hồ sơ nhân sự
- Cập nhật một số thơng tin khen thưởng, kỷ luật…
• u cầu của hệ thống:
- Dành cho người quản trị:
 Tạo, xóa và sửa user.
 Thêm, sửa, xóa các quyền.
 Gán quyền cho user
- Dành cho trưởng phịng:
 Kiểm tra thơng tin nhân viên.
 Thêm mới nhân viên.

22



 Cập nhật danh mục từ điển bao gồm: chức vụ, phòng ban, thời gian

thử việc, đánh giá sau thử việc, lịch phỏng vấn, kết quả phỏng vấn...
 Quản lý danh sách chấm công và bảng lương.
 Xem các báo cáo thống kê.
 Đăng nhập vào hệ thống.
 Đổi mật khẩu.
- Dành cho nhân viên:
 Đăng nhập tài khoản và chỉnh sửa thông tin cá nhân.
 Điểm danh các ngày đi làm.
3.2. Use Case của hệ thống
3.2.1. Các tác nhân của hệ thống:



Hình 3.2. Các tác nhân của hệ thống
QUANTRIVIEN: Là người quản lý toàn bộ hệ thống, thêm các tài khoản

và phân quyền người sử dụng hệ thống.
• TRUONGPHONG: Là các trưởng phịng thực hiện quản lý thơng tin cá


nhân, hồ sơ nhân sự và chấm cơng nhân viên.
NHANVIEN: Là nhân viên của công ty, thực hiện đăng nhập, chỉnh sửa
thông tin cá nhân, xem danh sách chấm công, hợp đồng và thực hiện điểm
danh các ngày đi làm.

3.2.2. Use Case tổng quát:


23


Hình 3.3. Use Case tổng quát

24


3.2.3.

Use Case hệ thống:

Hình 3.4. Use Case hệ thống
• Đổi mật khẩu:
− Tác nhân: Trưởng phịng và nhân viên.
− Mơ tả tổng quát: Người dùng đổi mật khẩu của tài khoản truy cập.
− Điều kiện đầu vào: Khi người dùng truy cập và chọn đổi mật khẩu.
 Dòng sự kiện chính:
 Người dùng chọn đổi mật khẩu.
 Hệ thống hiển thị trang đổi mật khẩu.
 Người dùng nhập các trường thông tin và chọn đổi mật khẩu.
 Hệ thống kiểm tra các trường dữ liệu:
▫ Nếu thỏa mãn thì thơng báo đổi mật khẩu thành công, và chuyển

hướng đến trang chủ.
▫ Nếu khơng thỏa mãn thì thực hiện dịng sự kiện rẽ nhánh A1.
 Dòng sự kiện rẽ nhánh A1:
 Hệ thống thông báo việc nhập dữ liệu không hợp lệ.
 Nhập lại thông tin.
 Quay lại bước 3 của sự kiện chính.

− Điều kiện đầu ra: Lưu mật khẩu mới của người dùng.
• Đăng nhập:
− Tác nhân: Trưởng phịng, nhân viên và quản trị viên.
− Mô tả tổng quát: Người dùng đăng nhập vào hệ thống.
− Điều kiện đầu vào: UseCase sử dụng khi người dùng muốn đăng nhập vào
hệ thống.
 Dịng sự kiện chính:
 Hệ thống u cầu nhập tài khoản và mật khẩu.
 Người dùng nhập tài khoản và mật khẩu.
 Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu vừa nhập:
▫ Nếu đúng sẽ kiểm tra quyền, và hiển thị quyền tương ứng của tài
khoản.
▫ Nếu sai thực hiện luồng sự kiện phụ A1.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×