Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

KHBD CÔNG NGHỆ 3 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO THEO CV2345 CẢ NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 109 trang )

PHẦN 1. CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
BÀI 1. TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ
(4 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ
- Nêu được tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm cơng nghệ trong gia đình.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
· Tự chủ và tự học: Tự giác tìm tịi, nghiên cứu nội dung bài học.
· Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và hợp tác tích cực trong q trình học tập.
- Năng lực công nghệ:
· Năng lực nhận thức công nghệ: Biết mơ tả, trình bày được một số sản phẩm công
nghệ.
· Năng lực đánh giá, sử dụng, giao tiếp công nghệ và thiết kế kĩ thuật: Biết nhận xét,
đánh giá cách ứng xử của mọi người xung quanh về sản phẩm cơng nghệ, nêu và giữ
gìn sản phẩm cơng nghệ, biết vận dụng sáng tạo làm ra sản phẩm mới.
3. Phẩm chất : Yêu nước, trung thực và trách nhiệm
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng
nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Tài liệu : SGK công nghệ 3, SGV công nghệ 3, vở BT công nghệ 3.
- Thiết bị dạy học : máy tính, máy chiếu, giấy A4, tranh hoặc vật thật một số hình ảnh
trong sgk bài 1.
b. Đối với học sinh
- Tài liệu : SGK, VBT, bút viết, bảng con và phấn/ bút lông viết bảng.


- Tranh hoặc vật thật một số hình ảnh trong sgk bài 1.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

a. Mục tiêu:
- Giới thiệu sơ lược về cấu trúc sách công nghệ 3
- Kích thích sự tị mị, khám phá kiến thức của
HS
b. Cách thức thực hiện:
- GV ổn định lớp, giới thiệu sơ lược về sách
cơng nghệ 3, sau đó u cầu HS xem mục lục và

- HS tập trung, lắng nghe GV giới

trả lời câu hỏi: Sách công nghệ 3 gồm có mấy

thiệu về cuốn sách và tiếp nhận câu

phần? Đọc tên bài có trong mỗi phần đó.

hỏi.

- GV gọi 1- 2 HS đứng dậy trả lời câu hỏi, chốt
lại đáp án đúng.


- HS trả lời

- GV giới thiệu bài học đầu tiên bài tự nhiên và
cơng nghệ, sau đó yêu cầu HS quan sát hình ở

- HS lắng nghe GV trình bày, xem

trang 6 sgk và trả lời câu hỏi : Em hiểu gì về nội

tranh tiếp nhận câu hỏi, tìm câu trả

dung bức tranh ?

lời.

- GV mời đại diện 1-2 HS đứng lên nêu ý kiến
của mình.
- GV dẫn dắt vào bài học : Mỗi chúng ta đang có
một ý kiến khác nhau về khái niệm sản phẩm
cơng nghệ, và để tìm trả lời đúng nhất cho nó,
chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 : Tự nhiên và cơng
nghệ.

- HS nêu ý kiến của mình


II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đối tượng tự nhiên

- HS tập trung lắng nghe GV trình


a. Mục tiêu: Nhận biết được sản phẩm cơng nghệ bày.
trong đời sống
b. Cách thức thực hiện
- GV chiếu/treo hình ảnh ở trang 7 sgk, yêu cầu
HS nêu tên các đ ối tượng tự nhiên.

- HS quan sát tranh, thực hiện yêu cầu
của GV.

- GV gọi HS đứng dậy trả lời
- GV khuyến khích HS tìm thêm một số đối
tượng tự nhiên khác.
- GV gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung cho nhau
và đưa ra kết luận: Đối tượng tự nhiên là những
đối tượng có sẵn trong tự nhiên không do con

- HS đứng tại chỗ trả lời:

người làm ra.

+ Hình 1. Mặt trời

Hoạt động 2. Tìm hiểu về sản phẩm cơng nghệ + Hình 2. Con hổ
+ Hình 3. Qủa dừa
trong đời sống
a. Mục tiêu: HS nhận biết được sản phẩm cơng

+ Hình 4. Rừng thơng


nghệ trong đời sống.

+ Hình 5. Tảng đá

b. Cách thức thực hiện:

+ Hình 6. Cá heo

- GV yêu cầu HS bắt cặp với nhau, quan sát hình
ảnh trang 8 và nêu tên các sản phẩm công nghệ.


- HS lấy thêm ví dụ về đối tượng tự
nhiên: Cây hóa hồng, viên đá, con
mèo, cầu vồng, mặt trăng,...
- HS lắng nghe.

- GV gọi HS đứng dậy trả lời
- GV gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung cho nhau
và cùng đưa ra kết luận:
+ Robot (người máy), máy phát điện, máy giặt,

- HS bắt cặp với nhau, quan sát tranh,

xe ô tô, cầu Rồng (Đà Nẵng), đồ gốm sứ là

thực hiện yêu cầu của GV.

những đồ dùng được con người làm ra từ đối
tượng tự nhiên, phục vụ cho cuộc sống của

chúng ta được gọi là sản phẩm công nghệ.
+ Những đối tượng tự nhiên được sử dụng để
làm sản phâm cơng nghệ (ví dụ như đất sét, đá,
gỗ,...) được gọi là nguyên liệu tự nhiên.
- GV khuyến khích HS tìm thêm một số sản
phẩm cơng nghệ trong đời sống.

- HS đứng tại chỗ trả lời:

- GV đưa ra khái niệm sản phẩm cơng nghệ: Sản

+ Hình 1. Người máy

phẩm công nghệ là những sản phẩm được con

+ Hình 2. Máy phát điện gió

người làm ra để phục vụ đời sống.

+ Hình 3. Máy giặt

Hoạt động 3. Phân biệt đối tượng tự nhiên và

+ Hình 4. Xe ơ tơ

sản phẩm cơng nghệ

+ Hình 5. Cầu Rồng (Đà Nẵng)

a. Mục tiêu: HS phân biệt được đối tượng tự


+ Hình 6. Đồ gốm sứ

nhiên và sản phẩm công nghệ.
b. Cách thức thực hiện:
- GV chia lớp thành các nhóm 4 người, phân
cơng nhiệm vụ của mỗi nhóm.
+ Nhiệm vụ 1: Xếp hình đối tượng tự nhiên và

- HS chú ý lắng nghe GV nhận xét,


sản phẩm cơng nghệ hình ảnh trang 9 sgk vào

kết luận.

cột tương ứng.

- HS lấy thêm ví dụ:: Tivi, tủ lạnh,
+ Nhiệm vụ 2. Viết tên đối tượng tự nhiên và sản
phẩm cơng nghệ mà em biết (trừ những hình đã
có trong sgk).

máy tính, nhà thờ, cầu Long Biên,...
- HS chăm chú lắng nghe

+ Nhiệm vụ 3. Ghi tên hoặc dán những hình sản
phẩm cơng nghệ được làm từ đối tượng tự nhiên
tương ứng.


- HS hình thành nhóm, nhận nhiệm vụ
của nhóm mình
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Nhiệm vụ 1.
- Sau thời gian thảo luận, GV gọi đại diện các

Đối tượng tự nhiên Sản phẩm cơng
nghệ

nhóm trình bày kết quả, gọi HS nhận xét lẫn
nhau.
- GV nhận xét, đưa ra kết luận: Sản phẩm công
nghệ thường được làm từ các đối tượng tự nhiên,
nên chúng ta phải sử dụng sản phẩm cơng nghệ
phù hợp, an tồn và hiệu quả để bảo vệ tự nhiên

Chim, cá, trăng,

Máy tính, đồng

biển

hồ, điện thoại,
bàn ghế, bút

Nhiệm vụ 2.
Đối tượng tự nhiên

Sản phẩm cơng
nghệ


và mơi trường.
Hoạt động củng cố, dặn dị, đánh giá

Chim, cá, hoa, cây,

Tàu hỏa, máy

- GV gọi HS đứng dậy nhắc lại các kiến thức

suối, sông,.
Nhiệm vụ 3.

ảnh, xe đạp..

vừa học về đối tượng tự nhiên, sản phẩm công


nghệ.

Đối tượng tự

- GV hướng dẫn HS chuẩn bị tranh cho tiết học

nhiên

sau.

Cây gỗ


Bàn ghế

- GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh

Tảng đá

Tượng

Qủa dừa

Lon nước dừa,..

giá kết quả đạt được và nhấn mạnh trọng tâm

Sản phẩm công nghệ

bài.

- HS chăm chú lắng nghe

- HS đứng dậy trình bày

- HS lắng nghe GV nhận xét và bổ
sung.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TIẾT 2
1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ
- Nêu được tác dụng của một số sản phẩm cơng nghệ trong gia đình
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm cơng nghệ trong gia đình.
2. Năng lực
- Năng lực chung:


· Tự chủ và tự học: Tự giác tìm tịi, nghiên cứu nội dung bài học.
· Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và hợp tác tích cực trong q trình học tập.
- Năng lực cơng nghệ:
· Năng lực nhận thức cơng nghệ: Biết mơ tả, trình bày được một số sản phẩm công
nghệ.
· Năng lực đánh giá, sử dụng, giao tiếp công nghệ và thiết kế kĩ thuật: Biết nhận xét,
đánh giá cách ứng xử của mọi người xung quanh về sản phẩm cơng nghệ, nêu và giữ
gìn sản phẩm công nghệ, biết vận dụng sáng tạo làm ra sản phẩm mới.
3. Phẩm chất : Yêu nước, trung thực và trách nhiệm
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng
nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Tài liệu : SGK công nghệ 3, SGV công nghệ 3, vở BT công nghệ 3.
- Thiết bị dạy học : máy tính, máy chiếu, giấy A4, tranh hoặc vật thật một số hình ảnh
trong sgk bài 1.
b. Đối với học sinh
- Tài liệu : SGK, VBT, bút viết, bảng con và phấn/ bút lông viết bảng.
- Tranh hoặc vật thật một số hình ảnh trong sgk bài 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

a. Mục tiêu: Kích thích sự tị mị, khám
phá kiến thức của HS.
b. Cách thức thực hiện:
- GV hướng dẫn HS kiểm tra lẫn nhau các
hình ảnh, vật thật là những sản phẩm cơng - HS kiểm tra, trao đổi hình ảnh, vật thật
nghệ trong gia đình mà GV yêu cầu chuẩn là những sản phẩm công nghệ trong nhà
bị từ tiết học trước.
- GV gọi HS đứng dậy báo cáo kết quả,

để quan sát.


GV nhận xét, chuyển sang nội dung mới

- HS tập trung chú ý lắng nghe

của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
Hoạt động 1. Tìm hiểu về sản phẩm
cơng nghệ trong gia đình.
a. Mục tiêu: Nêu được tác dụng của một
số sản phẩm cơng nghệ trong gia đình.
b. Cách thức thực hiện:
- GV yêu cầu HS bắt cặp với bạn bên
cạnh, trả lời câu hỏi: Kể tên và tác dụng


- HS bắt cặp, thảo luận trả lời câu hỏi:

của những sản phẩm công nghệ mà gia

+ Nồi cơm điện: nấu cơm, nấu cháo..

đình em đang sử dụng dựa theo các hình

+ Tủ lạnh: bảo quản thức ăn, làm nước

trong sgk trang 10.

đá…
+ Quạt điện: làm mát
+ Đèn bàn: chiếu sáng khi học, đọc sách,
xem báo…
+ Tivi: xem phim, tin tức, ca nhạc…
+ Radio: nghe tin tức, nghe nhạc…

- GV gọi đại diện HS đứng dậy chia sẻ
câu trả lời.
- GV nhận xét, nhắc lại đúng tên gọi và
tác dụng của các sản phẩm cơng nghệ
theo các hình trong sgk.
- Từ kết luận rút ra, GV tích hợp giáo dục
HS về bảo vệ môi trường: Một số sản
phẩm công nghệ thường được sử dụng
trong sinh hoạt hằng ngày ở gia đình như:
nồi cơm điện, quạt điện, tủ lạnh, máy thu

thanh, tivi… Khi sử dụng, em cần cẩn
thận đảm bảo an toàn, tiết kiệm điện để
giảm chi phí cho gia đình và nguồn tài

- HS đứng dậy chia sẻ câu trả lời.
- HS tập trung lắng nghe GV trình bày


nguyên tự nhiên.
Hoạt động 2. Các bước sử dụng sản
phẩm cơng nghệ trong gia đình
a. Mục tiêu: HS biết được các bước sử
dụng sản phẩm cơng nghệ trong gia đình
b. Cách thức thực hiện:
- GV chia lớp thành các nhóm và yêu cầu
HS: Chia sẻ cách sử dụng các sản phẩm
cơng nghệ trong gia đình mà em biết và
những điều cần lưu ý khi sử dụng.

- HS hoạt động theo nhóm, thực hiện yêu

- GV gọi đại diện các những đứng tại chỗ

cầu GV đưa ra.

trình bày kết quả thảo luận của nhóm
mình.
- GV cùng HS rút ra kết luận.
- GV hướng dẫn HS cách sử dụng một số


- HS chia sẻ ý kiến của mình

sản phẩm cơng nghệ thơng dụng như quạt
máy, ti vi, điện thoại,…
*Củng cố, dặn dò và đánh giá
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và vận

- HS lắng nghe, quan sát GV hướng dẫn

dụng các kiến thức, kĩ năng đã học về các

thực hành.

sản phẩm cơng nghệ vào thực tiễn ở gia
đình.
b. Cách thức thực hiện:
- GV y/c HS nhắc lại kiến thức vừa học
- Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học
sau.
- GV nhận xét quá trình học tập của HS,
đánh giá kết quả đạt được và nhấn mạnh

- HS nhắc lại kiến thức

trọng tâm bài.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và tiếp thu
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:



.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TIẾT 3 +4
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ
- Nêu được tác dụng của một số sản phẩm cơng nghệ trong gia đình
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm cơng nghệ trong gia đình.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
· Tự chủ và tự học: Tự giác tìm tịi, nghiên cứu nội dung bài học.
· Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và hợp tác tích cực trong q trình học tập.
- Năng lực cơng nghệ:
· Năng lực nhận thức cơng nghệ: Biết mơ tả, trình bày được một số sản phẩm công
nghệ.
· Năng lực đánh giá, sử dụng, giao tiếp công nghệ và thiết kế kĩ thuật: Biết nhận xét,
đánh giá cách ứng xử của mọi người xung quanh về sản phẩm công nghệ, nêu và giữ
gìn sản phẩm cơng nghệ, biết vận dụng sáng tạo làm ra sản phẩm mới.
3. Phẩm chất : Yêu nước, trung thực và trách nhiệm
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng
nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Tài liệu : SGK công nghệ 3, SGV công nghệ 3, vở BT công nghệ 3.
- Thiết bị dạy học : máy tính, máy chiếu, giấy A4, tranh hoặc vật thật một số hình ảnh
trong sgk bài 1.
b. Đối với học sinh

- Tài liệu : SGK, VBT, bút viết, bảng con và phấn/ bút lông viết bảng.
- Tranh hoặc vật thật một số hình ảnh trong sgk bài 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

a. Mục tiêu:
b. Cách thức thực hiện:
- GV cho HS xem đoạn video clip có hình

- HS xem video

ảnh các sản phảm cơng nghệ được dùng
trong gia đình.
- GV yêu cầu HS: Kể tên các sản phẩm

- HS trả lời câu hỏi

cơng nghệ trong gia đình và nêu cảm nhận
về chúng?
- GV gọi đại diện 2 – 3 HS đứng dậy trả

- HS chú ý lắng nghe

lời. GV chốt nội dung và giới thiệu vào
bài.

B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
Hoạt động 1. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố mạch kiến thức về
sản phẩm cơng nghệ trong gia đình và cho
biết tác dụng của chúng.
b. Cách thức thực hiện:
- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS trả lời

- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe yêu cầu

câu hỏi: Sản phẩm cơng nghệ nào dưới

của GV, tìm câu trả lời:

đây thường được sử dụng trong gia đình?

+ Hình 1. Bàn ghế học tập: để sách vở, đồ

Nêu tác dụng của các sản phẩm đó.

dùng học tập…
+ Hình 2. Bộ nấu ăn: để múc, xới, trộn
thức ăn.
+ Hình 3. Máy xay sinh tố: xay rau củ
quả…
+ Hình 4. Xe đạp: để di chuyển.
+ Hình 5. Âm đun nước: Để đun nước

- GV gọi lần lượt HS đứng dậy trả lời,
mỗi HS chỉ trả lời tên 1 sản phẩm và tác


nóng.
+ Hình 6. Bóng đèn: Để chiếu sáng.


dụng của sản phẩm đó.
- GV đánh giá, kết luận: Có rất nhiều sản

- HS lắng nghe GV nhận xét, đánh giá, kết

phẩm công nghệ được làm từ thiên nhiên,

luận.

tuy nhiên con người nên hạn chế khai thác
để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Hoạt động 2. Vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và vận
dụng các kiến thức, kĩ năng đã học về các
sản phẩm công nghệ vào thực tiễn ở gia
đình.
b. Cách thức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp, đọc
câu hỏi sgk và thảo luận:

- HS bắt cặp, thảo luận, tìm câu trả lời:

+ Em hãy cùng bạn kể tên những sản
phẩm công nghệ có trong gia đình mình.


+ Sản phẩm cơng nghệ trong gia đình: bàn

+ Khi khơng hiểu về những sản phẩm

ghế, bàn là, máy giặt, tivi, tủ lạnh…

công nghệ trong gia đình, em cần làm gì

+ Khi khơng hiểu các sử dụng cần nhờ

để sử dụng chúng đúng cách và đảm bảo

người lớn hướng dẫn.

an toàn?
- GV gọi đại hiện một số HS đứng dậy trả
lời.

- HS đứng dậy trình bày câu trả lời

- GV chốt lại kiến thức, khuyến khích HS
cùng người thân giữ gìn các sản phẩm

- HS tập trung lắng nghe.

cơng nghệ trong gia đình bằng cách sử
dụng đúng và an tồn.
- GV kết luận: Sản phẩm cơng nghệ khi
sử dụng cần đọc kĩ hướng dẫn, em có thể
trao đổi với người lớn trong gia đình để

được hướng dẫn và giúp đỡ khi cần thiết,
cần đảm bảo tuyệt đối an tồn và tránh
lãng phí để tiết kiệm chi phí cho bản thân
và gia đình.

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.


*Củng cố, dặn dò, đánh giá:
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và vận
dụng các kiến thức, kĩ năng đã học về các
sản phẩm công nghệ vào thực tiễn ở gia
đình.
b. Cách thức thực hiện:
- GV y/c HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- GV nhận xét quá trình học tập của HS.
- HS nhắc lại kiến thức
- HS lắng nghe và tiếp thu
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

CÔNG NGHỆ
Phần 1: Công nghệ và đời sống
Bài 2 : Sử dụng đèn học ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận của đèn học.
- Nhận biết một số đèn học thơng dụng.

- Xác định vị trí bật đèn; bật, tắt, điều chỉnh độ sang của đèn học.
- Nhận biết và phịng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học.
2. Phẩm chất và năng lực:
- Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sangs tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, .trung thực, trách nhiệm
3. Năng lực công nghệ:
- Nhận thức công nghệ.
- Sử dụng công nghệ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. GV:
- Đèn học, sơ đồ cấu tạo đèn học.


- HÌnh ảnh minh họa các bước thực hành; một số hình ảnh sử dụng đèn gây mất an
tồn.
2. HS:
- Đèn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Hoạt động khởi động:
- Mục tiêu:
- Kích thich sự tị mò. khám phá kiến thửc của HS
- Cách tiến hành:
- Gv tổ chức cho hs thi đua kể tên 1 số đèn được
sử dụng trong gia đình.
- Giáo viên giới thiệu và dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động khám phá kiến thức :
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bước sử dụng đèn
học
- Mục tiêu:

Hs biết các bước sử dụng đèn học
- Cách tiến hành:
Gv tổ chức cho hs hoạt động nhóm nhỏ để thảo
luận các nội dung trong sách học sinh và cùng
nhau thực hành sử dụng đèn học theo thứ tự các
bước sử dụng trong sách học sinh.
- Gv tổ chức cho hs thực hành sử dụng đèn
học theo thứ tự các bước đã trình bày.
Gv cùng hs rút ra kết luận
-Kết luận: Sử dụng đèn học theo các bước
sau:Đặt đèn ở vị trí phù hợp, bật đèn, điều chỉnh
độ sáng và hướng chiếu sáng của đèn, tắt đèn khi
không sử dụng.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Hs thi đua kể tên 1 số đèn
được sử dụng trong gia đình.

- Hs đại diện nhóm chia sẻ:
Các bước sử dụng đèn học theo
thứ tự các bước trong sách học
sinh trang 14.
- Hs thực hành theo nhóm 4.
-

Hs đọc phần kết luận.

Hoạt động 2: Tìm hiểu tình huống gây mất an
tồn khi sử dụng đèn học.

- Mục tiêu:
Hs biết được một số tình huống gây mất an toàn
khi sử dụng đèn học.
- Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu hs quan sát hình ảnh , đọc phần
thoong tin trang 15 trong SHS và trả lời câu hỏi:
Hs quan sát hình ảnh , đọc phần


+ Những hành động nào gây mất an toàn khi sử
dụng đèn học? Vì sao?

+ Em nên làm gì trước những tình huống đó?

- Gv và hs nhận xét.
- Gv cùng hs rút ra kết luận.
-Kết luận: Khi sử dụng đèn học cần đảm bảo
tuyệt đối an tồn, khơng nên tắt các loại đèn
trong phòng để tránh mỏi mắt và bị lóa khi nhìn
từ sáng ra tối.
3. Củng cố, dặn dò
- Mục tiêu:
Nhắc lại kiến thức đã học và chuẩn bị kiến thức
cho tiết học sau.
- Cách tiến hành:
+ Hs nhắc lại kiến thức vừa học.
+ Gv hướng dẫn hs chuẩn bị cho tiết học sau.

thoong tin trang 15, thảo luận
nhóm đơi.

+ Những hành động nào gây mất
an tồn khi sử dụng đèn học là
hành động: 1;2;3;4 vì sẽ gây hư
hại mắt hoặc gây nguy hiểm cho
bản thân
+ Hành động 1: Điều chỉnh sao
cho vị trí ánh sáng đèn chiếu vào
khu vực bàn học, không chiếu vào
mắt.
+ Hành động 2: Tuyệt đối khơng
chạm vào bóng đèn khi đang sử
dụng vì dễ gây bỏng tay, điện giật.
+ Hành động 3: Khi rút phích ra
khỏi ổ điện khơng nên kéo dây
nguồn vì dễ làm đứt dây điện,
hỏng phích cắm gây nguy hiểm
cho người sử dụng, nên cầm phần
phích thật chắc rồi rút nhanh ra
khỏi ổ điện.
+ Hành động 4: Tuyệt đối không
được tháo bóng đèn khi đang có
điện và khơng có sự hướng dẫn
của người lớn vì sẽ gây nguy hiểm
cho bản thân.

-

Hs nêu lại phần kết luận.



3. Đánh giá:
- Nhận xét quá trình học tập của học sinh trong
lớp.
- Đánh giá kết quả đạt được và nhấn mạnh trọng
tâm bài.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
CÔNG NGHỆ - LỚP 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Phần 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Bài 2: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC ( Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học.
- Nhận biết được một số loại đèn học thơng dụng.
- Xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học.
- Nhận biết và phịng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học.
- Học sinh củng cố và đánh giá được một số kiến thức về cách sự dụng đèn học.
2. Phẩm chất và năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực công nghệ:
- Nhận thức công nghệ.
- Sử dụng công nghệ.
- Giao tiếp công nghệ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. GV: Đèn học, sơ đồ cấu tạo đèn học; hình ảnh minh họa các bước thực hành; một số
hình ảnh sự dụng đèn gây mất an toàn.

2. HS: Đèn học, SHS,…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. HĐ khởi động
- Mục tiêu: Kích thích sự tị mị, khám phá kiến

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


thức của HS.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát, múa, kể chuyện hoặc trò
chơi để khởi động tiết học.
- GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài.
2. HĐ khám phá kiến thức
Hoạt động 1: Ôn tập tác dụng của đèn học
- Mục tiêu: HS củng cố kiến thức về tác dụng của
đèn học.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS hoàn thành yêu cầu: Những
tác dụng nào của đèn học có trong mơ tả dưới
đây?
- GV nêu gợi ý: HS đánh dấu X vào những tác
dụng của đèn học có trong mơ tả ở trang 16 và
giải thích lí do vì sao em chọn.

- GV nhận xét.
- GV tổ chức cho HS hoàn thành yêu cầu: Em hãy
chọn các bộ phận chính của đèn học.
- Yêu cầu HS trình bày ý kiến lựa chọn.


- HS tham gia những hoạt động do
GV tổ chức.
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe yêu cầu.

- HS thực hiện, trình bày và giải
thích lí do chọn: Tác dụng của đèn
học:
+ Cung cấp đủ ánh sáng cho học
tập.
+ Bảo vệ mắt khi sử dụng.
- HS hồn thành u cầu.
- HS trình bày ý kiến: Các bộ
phận chính của đèn học là: Bóng
đèn, chụp (chao) đèn, công tắc
đèn, thân đèn, dây nguồn và đế
đèn.

- GV nhận xét.
- HS cùng GV rút ra kết luận: Có rất nhiều sản
phẩm cơng nghệ là đèn học, nên chọn loại đèn
phù hợp với khả năng để dễ dàng sử dụng.
Hoạt động 2: Vận dụng
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố, vận dụng kiến thức,
kĩ năng đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
- Gv hướng dẫn HS giải quyết các yêu cầu trong
- HS đọc yêu cầu trong SHS.

SHS.
1. Hãy lựa chọn một loại đèn hcoj
mà em yêu thích và giới thiệu cho
các bạn về những bộ phận chính
của đèn. Mơ tả màu sắc và loại


bóng đèn được sử dụng.
2. Em sẽ làm gì khi thấy chiếu đèn
học đang bật sáng, những không
thấy người sử dụng như hình ảnh
minh họa dưới đây?
1. Hãy lựa chọn một loại đèn học mà em yêu thích
và giới thiệu cho các bạn về những bộ phận chính
của đèn. Mơ tả màu sắc và loại bóng đèn được sử
dụng.
- HS thực hiện chia nhóm theo
+ GV tổ chức cho HS chia nhóm nhỏ và trình bày u cầu, thảo luận và trình bày kết
trước lớp.
quả thảo luận.
+ GV hướng dẫn HS nhận xét và bình chọn người
có cách trình bày đầy đủ, mạch lạc, tự tin.
+ GV tuyên dương HS.
2. Em sẽ làm gì khi thấy chiếu đèn học đang bật
sáng, những khơng thấy người sử dụng như hình
ảnh minh họa dưới đây?

+ GV hướng dẫn HS nêu hướng giải quyết theo
thực tế.


- GV mở rộng giáo dục HS ý thức tắt đèn, quạt
trong lớp khi không sử dụng như giờ ra chơi, giờ
học thể dục dưới sân, trước khi ra về, giáo dục HS
tiết kiệm năng lượng.
3. Củng cố, dặn dò
- GV đặt câu hỏi cho HS: Qua bài học này, em rút
ra được điều gì?
- GV lắng nghe và giải đáp thắc mắc trong phạm
vi mục tiêu bài học.
- HS đọc ghi nhớ SHS trang 17.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học sau.

- HS lắng nghe hướng dẫn của GV
để thực hiện yêu cầu: Em sẽ chạy
lại tắt đèn; Em sẽ hỏi xem có ai sử
dụng tiếp không, nếu không em sẽ
tắt…
- HS lắng nghe.

- HS trả lời theo suy nghĩ.

- HS đọc ghi nhớ.
- HS thực hiện.


4. Đánh giá
- Nhận xét quá trình học tập của HS trong lớp.
- Đánh giá kết quả đạt được và nhấn mạnh trọng
tâm bài.


IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
CÔNG NGHỆ
PHẦN 1. CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
BÀI 3. SỬ DỤNG QUẠT ĐIỆN ( Tiết 1)
Thời gian thực hiện: ngày
tháng năm 202
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được tác dục và mô tả được các bộ phận của quạt điện.
- Nhận biết được một số loại quạt điện thong dụng.
- Xác định vị trí đặt quạt; bật, tắt, điều chỉnh được tốc đọ quạt phù hợp với yêu cầu ử
dụng.
- Nhận biết và phịng tránh được những tình huống mất an toàn khisuwr dụng quạt
điện.
2. Phẩm chất và năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất: chăm chỉ; trung thực; trách nhiệm
3. Năng lực công nghệ:
- Đánh giá công nghệ
- Sử dụng công nghệ
- Giao tiếp công nghệ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. GV:
- SGV, SHS
- Quạt điện, sơ đồ cấu tạo quạt điện
- Hình ảnh một số loại quạt thơng dụng



2. HS: SHS, một số hình ảnh cácloại quạt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU;
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. HĐ khởi động
* Mục tiêu: Kích thích sự tị mị, khám phá
kiến thức của HS
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh
trang 18 trong SHS và mơ tả lại tình huống
trong hình.
- GV gợi ý và hướng dẫn HS đặt một số
câu hỏi liên quan đến việc sử dụng quạt
điện.
- GV nêu: Để tìm hiểu và trả lời các thắc
mắc, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài 3 Sử
dụng quạt điện (t1), chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu tác dụng và cấu tạo của quạt điện.
- GV ghi tựa bài và gọi HS đọc lại tựa bài.
2. HĐ khám phá kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các bộ phận
chính của quạt điện
* Mục tiêu: HS mơ tả được các bộ phận
chính của quạt điện.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát sơ đồ cấu tạo
quạt điện trong SHS và chỉ trên vật thật để
hoàn thành yêu cầu: Em hãy quan sát hình
dưới và nêu tên các bộ phận chính của quạt
điện.


- Gọi HS chỉ tên trên vật thật
- Gọi HS khác nhận xét.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS lắng nghe và thực hiện

- HS lắng nghe và trả lời

- HS lắng nghe

- HS đọc tựa bài


- GV nhận xét – khen ngợi
- HS chỉ tên
- Kết luận: Các bộ phận của quạt điện
thường gồm: lồng quạt, cánh quạt, thân
quạt, đế quạt, hộp động cơ, các bộ phận - HS lắng nghe
điều khiểu (tuốc năng và bảng điều khiểu),
dây nguồn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng các bộ
phận chính trong quạt.
* Mục tiêu: HS nêu được các bộ phận
chính của quạt.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS hoàn thành các yêu
cầu:
+ Em hãy chọn tác dụng được mô tả trong

- HS lắng nghe
bảng dưới đây ứng với bộ phận chính của
quạt điện trong hình.

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm tác
dụng được mơ tả trong bảng dưới đây ứng
với bộ phận chính của quạt điện
- Gọi HS trình bày

- HS thảo luận

- HS trình bày
Bộ phận

Đế quạt

Tác dụng các bộ phận chính
của quạt điện
Giữ cho quạt đứng vững.

Cánh quạt Tạo ra gió.


Bảng điều Bật, tắt và điều chỉnh tốc độ
khiển
gió.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét – khen ngợi
Lồng quạt Bảo vệ cánh quạt và an toàn
cho người sử dụng.

- Kết luận: Tác dụng của các bộ phận
chính trong quạt:
Thân quạt Gắn đế quạt với động cơ và
+ Để quạt giữ cho quạt đứng vững
có thể điều chỉnh độ cao của
+ Cánh quạt: tạo ra gió
quạt.
+ Bảng điều khiển (bộ phận điều khiển):
bật, tắt và điều khiển tốc đọ cánh quạt.
+ Lồng quạt: bảo vệ cánh quạt và an toàn Tuốc năng Điều chỉnh hướng gió.
cho người sử dụng
+ Thân quạt: gắn đẻ quạt với động cơ và Dây nguồn Nối quạt với nguồn điện.
có thể điều chỉnh đơ cao của quạt.
Hộp động Bảo vệ động cơ quạt và an
+ Tuốc năng ( bộ phận điều khiển): điều
cơ quạt toàn cho người sử dụng.
chỉnh hướng gió.
+ Dây nguồn: nối quạt và nguồn điện.
- HS lắng nghe
+ Hộp động cơ quạt (bầu quạt): bảo vệ
động cơ quạt và an toàn cho người sử dụng
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa học
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về xem lại bài
- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................


.................................................................................................................................
CÔNG NGHỆ
PHẦN 1. CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
BÀI 3. SỬ DỤNG QUẠT ĐIỆN ( Tiết 1)
Thời gian thực hiện: ngày
tháng năm 202
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được tác dục và mô tả được các bộ phận của quạt điện.
- Nhận biết được một số loại quạt điện thong dụng.
- Xác định vị trí đặt quạt; bật, tắt, điều chỉnh được tốc đọ quạt phù hợp với yêu cầu ử
dụng.
- Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an tồn khisuwr dụng quạt
điện.
2. Phẩm chất và năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất: chăm chỉ; trung thực; trách nhiệm
3. Năng lực công nghệ:
- Đánh giá công nghệ
- Sử dụng công nghệ
- Giao tiếp công nghệ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. GV:
- SGV, SHS
- Quạt điện, sơ đồ cấu tạo quạt điện
- Hình ảnh một số loại quạt thơng dụng
2. HS: SHS, một số hình ảnh cácloại quạt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU;
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. HĐ khởi động
* Mục tiêu: Kích thích sự tị mị, khám phá
kiến thức của HS
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh
trang 18 trong SHS và mơ tả lại tình huống
trong hình.
- GV gợi ý và hướng dẫn HS đặt một số
câu hỏi liên quan đến việc sử dụng quạt
điện.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS lắng nghe và thực hiện

- HS lắng nghe và trả lời


- GV nêu: Để tìm hiểu và trả lời các thắc
- HS lắng nghe
mắc, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài 3 Sử
dụng quạt điện (t1), chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu tác dụng và cấu tạo của quạt điện.
- GV ghi tựa bài và gọi HS đọc lại tựa bài.
2. HĐ khám phá kiến thức
- HS đọc tựa bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các bộ phận
chính của quạt điện

* Mục tiêu: HS mơ tả được các bộ phận
chính của quạt điện.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát sơ đồ cấu tạo
quạt điện trong SHS và chỉ trên vật thật để
hoàn thành yêu cầu: Em hãy quan sát hình
dưới và nêu tên các bộ phận chính của quạt
điện.

- Gọi HS chỉ tên trên vật thật
- Gọi HS khác nhận xét.
- HS chỉ tên
- GV nhận xét – khen ngợi
- Kết luận: Các bộ phận của quạt điện
thường gồm: lồng quạt, cánh quạt, thân
- HS lắng nghe
quạt, đế quạt, hộp động cơ, các bộ phận
điều khiểu (tuốc năng và bảng điều khiểu),
dây nguồn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng các bộ
phận chính trong quạt.
* Mục tiêu: HS nêu được các bộ phận
chính của quạt.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS hoàn thành các yêu
cầu:
- HS lắng nghe
+ Em hãy chọn tác dụng được mô tả trong



bảng dưới đây ứng với bộ phận chính của
quạt điện trong hình.

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm tác
dụng được mơ tả trong bảng dưới đây ứng
với bộ phận chính của quạt điện
- Gọi HS trình bày

- HS thảo luận

- HS trình bày
Bộ phận

Đế quạt

Tác dụng các bộ phận chính
của quạt điện
Giữ cho quạt đứng vững.

Cánh quạt Tạo ra gió.
Bảng điều Bật, tắt và điều chỉnh tốc độ
khiển
gió.

- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét – khen ngợi
- Kết luận: Tác dụng của các bộ phận
chính trong quạt:
+ Để quạt giữ cho quạt đứng vững
+ Cánh quạt: tạo ra gió

+ Bảng điều khiển (bộ phận điều khiển):
bật, tắt và điều khiển tốc đọ cánh quạt.
+ Lồng quạt: bảo vệ cánh quạt và an toàn
cho người sử dụng
+ Thân quạt: gắn đẻ quạt với động cơ và
có thể điều chỉnh đô cao của quạt.

Lồng quạt Bảo vệ cánh quạt và an toàn
cho người sử dụng.
Thân quạt Gắn đế quạt với động cơ và
có thể điều chỉnh độ cao của
quạt.
Tuốc năng Điều chỉnh hướng gió.
Dây nguồn Nối quạt với nguồn điện.
Hộp động Bảo vệ động cơ quạt và an
cơ quạt toàn cho người sử dụng.


×