Article ( Mạo từ)
a/an
the
x (no article)
-Đi với danh từ
số ít đếm được
nhưng danh từ
vẫn chưa xác
định:
E.g.: I have a dog.
(dog là danh từ
chưa xác định,
người nghe vẫn
chưa biết dog này
ntn?)
- Đi với danh từ
số ít hoặc số
nhiều, đếm được
hoặc khơng đếm
được nhưng
danh từ đã được
xác định.
E.g.: The dog is
black. ( Lúc này
người nghe đã
biết con chó này
màu đen).
-Đi với danh từ số ít
hoặc số nhiều, đếm
được hoặc khơng đếm
được nhưng danh từ
chỉ chung chung:
-E.g.: I love dogs. ( Danh
từ dogs chỉ chung
chung, khơng nói cụ thể
loại dog nào)
a/an
the
x (no article)
- Nói về
nghề nghiệp
(số ít)
E.g.: She is a
teacher.
- Đi với danh từ được
xem là duy nhất ( trong
1 đất nước, 1 nhóm, 1
hành tinh….)
E.g.: The sun, the world,
the capital (thủ đơ)….
- Nói về nghề nghiệp
(số nhiều)
-E.g.: We are doctors.
-Đi với 1
cụm adj + N
số ít
E.g.: He is a
handsome
boy.
-Dùng trong một số tên
riêng, tên quốc gia,
sông, hồ..
E.g.: the USA
-Dùng trong so sánh
nhất:
E.g.: He is the tallest
student.
-Trước hầu hết các
tên riêng và tên quốc
gia:
E.g.: I live in Vietnam
-Trong các môn thể
thao:
E.g.: We play
basketball.
a/an
- Đi với danh
từ chỉ bệnh tật
(số ít)
E.g.: She has a
headache.
•Lưu ý: Dùng
“a/an” cho
danh từ số ít
được nói đến
lần đầu. Khi
được nhắn
đến những lần
sau thì dùng
“the”
E.g.: I saw a
boy. The boy
was wearing a
red hat.
the
x (no article)
-The + họ (ở dạng số
-Trong các cụm: Go to
nhiều) có nghĩa là Gia bed/hospital/church/
đình
work/prison
-E.g.: The Smiths (Gia
đình Smith)
-Dùng “the” nếu ta
nhắc đến một địa
điểm nào đó nhưng
khơng được sử dụng
với đúng chức năng.
-They went to the
school to see their
children. (Họ đến
trường để thăm con
cái họ.)
-Ko dùng mạo từ nếu ta
nhắc đến một địa điểm nào
đó nhưng được sử dụng
với đúng chức năng.
- They went to school to
study (Họ đến trường để
học)
a/an
- Dùng
trong các
cụm A lot
(of), a
couple, a
third
a dozen, a
hundred, a
quarter, a
few
- Thường
đi với
cụm
There
is/was a
the
x (no article)
-Buổi trong ngày.
- Phương tiện đi lại với
E.g.: in the morning, in the “by”
afternoon, in the evening E.g.: go by bus, go by
car
-The + adj: chỉ người
* Lưu ý: take the bus,
mang tính chất của tính
take the car….
từ
E.g.: the old (người già),
- Ngày trong tuần: on
the poor (người nghèo)
Monday….
- Thường dùng trong
mệnh đề quan hệ
E.g.: The man who I met
yesterday is her father.
-Dùng cho nhạc cụ:
E.g.: play the piano…
- Mùa: in summer
- Bữa ăn: breakfast,
lunch, dinner
E.g.: have lunch
a/an
-“a” đứng trước một
phụ âm hoặc một
nguyên âm có âm là
phụ âm: a game, a
boat Nhưng: a
university, a onelegged man, a
European.
-“an” đứng trước
một nguyên âm
(E,U,O,A,I)hoặc âm
câm:
-an egg, an ant
Nhưng: an hour
the
x (no article)
- The + quốc tịch: người -Trong sở hữu: my
mang quốc tịch đó: the school, Nam’s house
Vietnamese
•Lưu ý: nếu sở hữu
với “of” thì vẫn
- The + số thứ tự: the
dùng mạo từ
first, the second….
“a/an/the”
E.g.: The house of
-The + body parts (bộ
phận cơ thể) : the eye, my mother
E.g.: A friend of mine.
the nose….
-The + phương hướng :
the north, the south