Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Conditional sentences

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.22 KB, 5 trang )

Conditional sentences
* CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN
1. Câu điều kiện loại 0 ( type 0): diễn tả một chân lý, sự việc luôn luôn đúng .
Cấu trúc: If + S + V (s/es) , S’ + V’ ( s/es )
E.g.: If you heat ice, it melts (Nếu ta làm nóng đá, nó sẽ tan chảy.)
2. Câu điều kiện loại I ( type 1): diễn tả một sự việc/hành động có thể xảy ra ở hiện tại
hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V (s/es), S’ + will/ can/ may/ should (not) + V’(bare)
E.g.: If you come into my garden, my dog will bite you.
(Nếu bạn vào vườn của tôi, chó của tơi sẽ cắn bạn.)
If you need a ticket, I can get you one.
(Nếu bạn cần mua vé, tôi có thể mua dùm bạn một cái.)
If you want to become a good student, you should study hard.
(Nếu bạn muốn trở thành 1 học sinh giỏi, bạn nên học chăm.)
3. Câu điều kiện loại II (type 2): khơng có thực ở hiện tại. Ta sử dụng để diễn tả điều
không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái
ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V (ed/2) , S’+would/could (not) + V’(bare)
E.g.: If I were a bird, I would be very happy.
CHÚ Ý TRONG CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI II, Ở MỆNH ĐỀ “I F” RIÊNG ĐỘNG TỪ “TO BE” THÌ DÙNG “WERE ” CHO TẤT CẢ
CÁC NGƠI.

4. Câu điều kiện loại III (type 3): khơng có thực trong quá khứ. Ta sử dụng để diễn
tả một điều khơng thể xảy ra trong q khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ,
một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had (not) + Ved/cột 3, S’+would (not) +have+ VPP
E.g.: If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him.
(Nếu hơm qua tơi khơng vắng mặt thì tơi sẽ gặp được anh ấy)
5. Một số dạng biến thể của câu điều kiện
a. Unless= If not
E.g.: If I don’t work hard, I will fail this exam.


=> Unless I work hard, I will fail this exam.
b. Without/ But for (Nếu không nhờ)
Cấu trúc: Without/ But for + N, Main clause.
E.g.: If you didn’t help me, I wouldn’t pass my exam.


=> Without/ But for your help, I wouldn’t pass my exam.
Chú ý: Without và But for chỉ dùng cho câu điều kiện loại 2 và loại 3.
c. Or/ Otherwise (Nếu khơng thì)
E.g.: If you don’t hurry up, you will be late for school.
=> Hurry up or you will be late for school.
=> Unless you hurry up, you will be late for school.
E.g.: If Miss Trang hadn’t helped me, I would have failed.
=> Miss Trang helped me a lot. Otherwise, I would have failed.
d. In case (Phòng khi): thường được sử dụng cho câu điều kiện loại 1.
E.g.: Bring an umbrella along in case it rains. (Hãy mang ơ theo phịng khi
trời mưa.
e. As long as/ So long as/ Providing that/ Provided that = If:
Cấu trúc được chia tương tự như If.
E.g.: I will lend you my car as long as you drive carefully.

f. If it weren’t for + N ( nếu ko vì):
E.g.: If it weren’t for oxygen, we would die.
Chú ý: If it weren’t for dùng cho câu điều kiện loại 2
g. If it hadn’t been for + N (Nếu khơng thì)
E.g.: But for the teacher’s encouragement, we would have given up our studying.

6. Câu điều kiện loại hỗn hợp (Mixed conditional sentences)

A. Câu hỗn hợp loại 1: là câu điều kiện diễn tả một sự việc đã xảy ra hay không xảy ra

trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu đến hiện tại. (main: loại 2, If: loại 3)
Cấu trúc: If + S + V had (n’t) + Ved/cột 3 , S’ + would(n't) + V’ (bare)


E.g.: If I had had breakfast this morning, I wouldn't be hungry now.
(Nếu sáng nay tơi ăn sáng thì giờ tơi đã khơng bị đói bụng)
Chú ý: Dấu hiệu nhận biết dạng câu điều kiện loại này chính là trạng từ chỉ thời gian: now, at
present,… trong mệnh đề chính.

B. Câu hỗn hợp loại 2: Sự kết hợp để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại, còn kết
quả thì trái ngược với quá khứ. (main: loại 3, If: loại 2)
Cấu trúc: If + S + V ed/cột 2 , S + would/could (n’t) + have + P.P
E.g.: If he didn’t love her, he wouldn’t have married her.
(Nếu anh ấy khơng u chị ấy thì anh ấy đã khơng cưới chị ấy.)

7. DẠNG ĐẢO NGỮ CỦA CÂU ĐIỀU KIỆN :
1. Đảo ngữ câu điều kiện loại I:
Cấu trúc : Should + S + (not) Vbare, S + will/can +Vbare

tennis.

E.g.: If he has free time, he’ll play tennis. => Should he have free time, he’ll play

2. Đảo ngữ câu điều kiện loại II:
a. Cấu trúc : Were + S + O , S + would/could +Vbare

E.g.: If I were you, I would buy this car.
⇒ Were I you, I would buy this car

b. Cấu trúc : Were + S + (not) to + Vbare, S + would/could +Vbare



E.g.: If I learnt Russian, I would read a Russian book.
=> Were I to learn Russian, I would read a Russian book.

3. Đảo ngữ câu điều kiện loại III:
Cấu trúc: Had + S + (not) Vp.p (ed/cột), S + Would/could have + Vp.p (ed/cột 3)
E.g. : If he had trained hard, he would have won the match.
=> Had he trained hard, he would have won the match.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×