Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

future tense (thì tương lai)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.56 KB, 11 trang )

I.

Tương lai đơn (simple future) vs Tương lai gần (the near future)

Tương lai đơn (Will: sẽ)

Tương lai gần
(Be going to: dự định)

(+) S + will+ + Vbare +…….

(+) S + be going to + Vbare +…….

E.g.: I will go to the cinema tomorrow

E.g.: I am going to go to the cinema tomorrow

(-) S + will+not (won’t) + Vbare +…….

(-) S + be + not+ going to + Vbare +…….

(?) (Wh-) + will + S + Vbare +…….?

E.g.: She is not going to go there.
(?) (Wh-) + be + S + going to + Vbare +…….?


Will: sẽ

Be going to: dự định


1. Đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói.

1. Đưa ra quyết định trước thời điểm nói.

 

 

E.g: Julie: There's no milk. (Khơng có sữa)

E.g: Julie: There's no milk. (Khơng có sữa)

John: Really? I'll go and get some. (Vậy sao, tôi sẽ đi và mua

John: I know. I'm going to go and get some when this TV

một ít).

programme finishes. (Tơi biết. Tơi sẽ đi và mua một ít khi

 

chương trình tivi này kết thúc).

 

 

 


Be going to được dùng khi chúng ta đã quyết định hoặc dự

 Will được dùng khi chúng ta quyết định sẽ làm một việc gì

định sẽ làm một việc gì đó (ý định đã được dự định, sắp xếp từ

đó ngay lúc đang nói (ý định khơng được dự định trước)

trước)


Will: sẽ

Be going to: dự định

2. Dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân, khơng có bằng chứng cụ

2. Dự đốn dựa trên những gì nghe (nhìn) thấy tại thời điểm nói

thể

E.g: The Conservatives are going to win the election. They already

 

have most of the votes. (Đảng Bảo thủ sẽ giành chiến thắng trong

E.g: I think the Conservatives will win the next election. (Tơi nghĩ

cuộc bầu cử. Họ đã có hầu hết phiếu bầu).


Đảng bảo thủ sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử tới).

E.g: Look at those black clouds. It's going to rain.

 
E.g: I think it will rain.

3. Kế hoạch trong tương lai nhưng chắc chắn sẽ thực hiện
 E.g: I bought the ticket, and nextweek, I am going to meet my

3. Nói lên kế hoạch trong tương lai nhưng khơng chắc chắn sẽ
thực hiện
E.g: I will meet my grandparents nextweek ( Có thể trong tuần sau
do 1 lí do nào đó nên sẽ không gặp ông bà đc) 

grandparents in Paris ( đã mua vé rồi nên sẽ chắc chắn gặp ông bà)


Will: sẽ

Be going to: dự định

4. Nói về thực tế trong tương lai

4. Nói về dự định:

E.g.: The sun will rise tomorrow. (Mặt trời sẽ mọc vào ngày

E.g.: I am going to buy a house


mai).

5. Dùng cho lời hứa/ yêu cầu/ từ chối/ lời đề nghị.
E.g: I'll help you tomorrow, if you like. (Ngày mai tôi sẽ giúp
bạn, nếu bạn thích).
E.g: I've asked John to help me but he won't.
(Tơi đã nhờ John giúp tôi nhưng anh ta không thể.)




Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
– in + thời gian: trong … nữa
(in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới



Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
–  think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
– perhaps: có lẽ
– probably: có lẽ


II. Future continuous ( Tương lai tiếp diễn):
1. Một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai.
E.g. : This time tomorrow I'll be sitting on the train for Hanoi.

( Vào giờ này ngày mai tôi đang trên tàu đến Hà Nội. )
He will be staying with his parents at 7 tomorrow morning.
(Anh ấy sẽ ở với bố mẹ vào 7 giờ sáng mai.)


2. Dùng kết hợp với thì hiện tại tiếp diễn khác để diễn đạt hai hành động đang song song
xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai.
E.g.: Now we are learning English here, but at this time tomorrow we will be attending the
meeting at the office.
( Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Anh ở đây, nhưng vào khoảng thời gian này ngày mai chúng
tôi sẽ tham dự một cuộc họp tại văn phòng. )


Câu khẳng định
S + will + be + Ving

Câu phủ định
S + will not (won’t) + be+ Ving

Câu nghi vấn
(Wh-) + Will + S + be+ Ving?

Dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định: At this time/ at this moment +
thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này
At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..



At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore.


(Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)
At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch.
(Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.)


III. Thì tương lai hồn thành (The future perfect tense):

1.

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong
tương lai.

Ví dụ:
- I will have finished my homework before 9 o’clock this evening. (Cho đến trước 9h tối nay tơi
sẽ hồn thành xong bài tập về nhà rồi.)


2. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự
việc khác trong tương lai.
- Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hồn thành. Hành động, sự
việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
I will have made the meal ready before the time you come tomorrow.
(Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)


Câu khẳng định
S + will + have + Vp.p


Dấu hiệu thì tương lai hoàn thành
- by the end of this month

- by + (simple present)

Câu phủ định
S + will not (won’t) + have + Vp.p

Câu nghi vấn
(Wh-) + will + S + have +Vp.p?



×