Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Wish if only as though as if

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.22 KB, 2 trang )

Wish- If Only
( Câu mong ước)
Sau wish và if only có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ sự ao ước ở tương lai, hiện tại
và quá khứ.
1. Ao ước ở tương lai (Future wish): mong điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

S + wish S + would / could + V(bare-inf) = If only + S + would / could + V(bare-inf)
Ví dụ: I wish we would not have an exam tomorrow.
(Ước gì ngày mai chúng tôi không phải thi.)
If only it would stop raining, we could go out.
(Giá mà trời tạnh mưa, chúng ta có thể đi chơi.)

Chú ý:
- S + wish + could + V(bare-inf) = If only + S + could + V(bare-inf) : hiện tại khơng có khả
năng làm gì đó nên mong muốn sẽ có thể làm được điều đó.
E.g.: I wish I could study English better. ( Ước gì tơi học giỏi tiếng Anh hơn).
- S + wish + would + V(bare-inf) = If only + S + would + V(bare-inf) : khi thấy điều.gì đó
phiền tối và muốn người ta thay đổi.
E.g.: I wish you wouldn’t talk too much. ( Ước gì bạn khơng nói q nhiều)
2. Ao ước ở hiện tại (Present wish): ước điều không thể xảy ra trong hiện tại.

S + wish + S + V(past tense) = If only + S + V(past tense)

Ví dụ: I wish I was rich. (Ước gì tơi giàu có.) => but I’m poor now.
If only I knew her name. (Giá mà tơi biết tên cơ ấy.)
Chú ý: Were có thể được dùng thay cho was trong cấu trúc này, nhất là trong lối văn
trịnh trọng.
Ví dụ: I wish I were rich.
3. Ao ước ở quá khứ (Past wish): ước điều gì đó đã hoặc đã khơng xảy ra trong quá
khứ.


S + wish + S + had + V(p.p) = If only + S + had + V(p.p)

Ví dụ: I wish I had succeeded in the final exam. (Ước gì tôi đã đậu kỳ thi cuối cùng.)
=> but I failed the exam.
If only you hadn’t said that. (Giá mà bạn đã khơng nói điều đó.) => but you
said.


*** Các cách sử dụng khác của WISH
- Đôi khi người ta cịn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức để thay cho
“want to”.
Ví dụ: I wish to make a complaint.
I wish to see the manager.

As though/As if (như thể)
1. Có thật :

Cấu trúc: S + V(s/es) + as if/as though + S +V(s/es)

Ví dụ: He acts as if he knows the answers.
(Anh ấy hành động như thể anh ấy biết câu trả lời).
2. Không thật ở hiện tại

Cấu trúc: S + V(s/es) + as if/as though + S +V2/-ed
Ví dụ: She presents as if she learned by heart all the lessons.
(Cơ ấy trình bày như thể cơ ấy đã học thuộc lịng tất cả bài học.)
3. Không thật ở quá khứ:

Cấu trúc: S + V-ed/2 + as if/as though + S + had (not) + V-ed/cột 3


Ví dụ: The boy drank as if he had not drunk for days.
(Thằng bé ăn uống như là nó đã khơng uống gì trong nhiều ngày vậy.)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×