Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

dân số học HIỆN TƯỢNG TỬ VONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 39 trang )

HIỆN TƯỢNG TỬ VONG
GV. Trần Thị Tuyết Nga


Mục tiêu
Sau khi học xong, sinh viên có khả năng:
 Nêu các khái niệm liên quan đến hiện tượng tử vong

 Thiết lập các chỉ số đo lường mức tử vong
 Trình bày ý nghĩa sức khỏe cộng đồng của các chỉ
số sức khỏe đo lường mức tử vong
 Hiểu và lý giải được chỉ số tuổi thọ.
10/13/2021

2


1. Khái niệm
 Chết thì đến với mọi người
Chết đến chậm với mỗi người thì mức chết trên
cộng đồng giảm thấp

 Từ khi sinh đến lúc chết là khoảng thời gian được
gọi là
 Đời người
 Tuổi thọ của mỗi người

 Tuổi thọ của cộng đồng là triển vọng sống kể từ lúc
sinh, mang tính xác suất.
10/13/2021


3


Nghiên cứu tử vong
 Xác định xu hướng tử vong
 Xác định tình trạng sức khỏe trong cộng đồng
 So sánh mức chết giữa các dân số khác nhau

 Tìm hiểu các yếu tố kinh tế, xã hội, môi trường và hành vi
ảnh hưởng tới hiện tượng tử vong trong dân số

10/13/2021

4


2. Các chỉ số đo lường mức tử vong
Tỉ suất tử vong thô (CDR):
 Là số trường hợp chết trong năm tính bình quân
cho mỗi 1.000 dân.
 Công thức:

D
CDR  x1000
P
D: số người chết trong năm
P: dân số trung bình của năm.
10/13/2021

5



2. Các chỉ số đo lường mức tử vong (tt)
Tỉ suất tử vong thô (CDR) – Ví dụ
 Dân số nước X giữa năm 2020 là:
86,2 triệu người
Số người chết trong năm: 456.860 người
Tính tỷ suất chết thô của nước này năm 2020 là bao
nhiêu?

456.860
CDR 
x1000  5,3
86.200.000

10/13/2021

6


2. Các chỉ số đo lường mức tử vong (tt)
Tính chất CDR
 Đo lường cứ mỗi 1000 dân trong năm có bao nhiêu
người chết
 Bị ảnh hưởng bởi cấu trúc tuổi của dân sớ
 Khi so sánh phải ch̉n hóa

10/13/2021

7



2. Các chỉ số đo lường mức tử vong (tt)
Tỉ suất chết đặc trưng theo tuổi (ASDR)
 Là số trường hợp chết ở tuổi x trong năm so với
1000 dân ở tuổi x trong năm đó.
dx
ASDR x  _ .1000
Px
dx: là số chết ở tuổi x trong năm
Px: dân số trung bình của tuổi x

 Ý nghĩa:
Cho biết mức chết ở từng lứa tuổi cụ thể
Khi so sánh không cần chuẩn hóa
10/13/2021

8


Biểu đồ chết theo tuổi trong dân số
 Nhận xét
- 0 tuổi chết cao

 Biểu đồ
tỉ suất
chết ‰

- Thấp nhất 8-12 tuổi


100

- 60 tuổi = 0 tuổi
- bình thường có dạng hình
chữ U.

50

- Tình trạng sức khỏe tốt
chuyển sang hình chữ J
0

10/13/2021

10

60

- Nam chết cao hơn nữ ở mọi
độ tuổi,mọi dân tộc, mọi
quốc gia.

tuổi

9


2. Các chỉ số đo lường mức tử vong (tt)
 Chết trẻ em
Là tất cả các trường hợp trẻ chết khi chưa đạt

được 1 tuổi kể từ ngày sinh.
Số lượng chết trong giai đoạn này ảnh hưởng rất
mạnh đến mức chết chung và triển vọng sống của
cả dân số.
 Tỷ suất chết trẻ em (IMR)
Tất cả các những trẻ chưa được 1 tuổi chết trong
năm lịch so với mỗi 1000 trẻ sinh ra sớng trong
năm đó.
10/13/2021

10


2. Các chỉ số đo lường mức tử vong (tt)
Công thức

D0
IMR 
B0

X

1000

Trong đó:
D0: là tổng sớ trẻ nhỏ hơn mợt tuổi chết trong năm
B0: là tổng số trẻ sinh ra sống trong năm

10/13/2021


11


2. Các chỉ số đo lường mức tử vong (tt)
Ý nghĩa của IMR:
 Rất nhạy với tình trạng sức khoẻ cộng đồng
 IMR mang tính xác suất :Cứ mỗi 1000 trường hợp sinh
sớng trong năm thì có bao nhiêu trường hợp chết trước
khi đạt 1 tuổi.
 Phản ánh 4 phương diện của sức khoẻ cợng đờng:
- Ơ nhiễm mơi trường
- Dinh dưỡng
- Mạng lưới y tế
- Sự thành công của chiến lược phát triển
10/13/2021

12


Các giai đoạn chết trẻ em

Thai
Chết chunhi
sinh

Chết khi sinh

Sơ sinh
sớm


Sơ sinh
trễ

10/13/2021

Sau tkì
mới sinh

13


IMR và ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng
 Chết thai nhi: (3 tháng cuối thai kì  lúc sinh)
TSCTN phản ánh tình trạng sức khoẻ và lao động của
phụ nữ khi mang thai

 Chết sơ sinh sớm: (lúc sinh  trước khi đạt 7 ngày)
TSCSSS phản ánh tình trạng ô nhiễm môi trường gây
biến loạn gen và di truyền.
 Chết sơ sinh trễ: (7 ngày  trước khi đạt 28 ngày)
TSCSST phản ánh tình trạng nhiễm trùng lúc sinh.

10/13/2021

14


IMR và ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng (tt)
 Chết sau thời kì mới sinh: (28 ngày  trước khi đạt 1


năm)
TSCSTKMS phản ánh tình trạng dinh dưỡng trong
cộng đồng

 Chết chu sinh: (3 tháng cuối thai kì  trước khi đạt 7
ngày)
TSCCS phản ánh cơng tác chăm sóc và bảo vệ bà mẹ,

trẻ em

10/13/2021

15


2. Các chỉ số đo lường mức tử vong
 Chết nhi đồng
Là tất là trẻ chết khi chưa đạt 5 tuổi kể từ ngày sinh.
 Tỉ suất chết nhi đồng:
Là số trẻ nhỏ hơn 5 tuổi chết trong năm so với mỡi
1000 trường hợp sinh sớng trong năm đó.
Tổng số trẻ <5 tuổi chết trong năm
U5MR= ------------------------------------------ X1000
Tổng số sinh sống trong năm đó

10/13/2021

16



2. Các chỉ số đo lường mức tử vong
Tử vong mẹ
Định nghĩa:
Những trường hợp mẹ tử vong trong khoảng
thời gian từ khi mang thai đến sau khi sinh 42
ngày.
Tỉ số tử vong mẹ (MMR)

Số trường hợp mẹ tử vong trong năm so với
100.000 trường hợp sinh sớng trong năm đó.
10/13/2021

17


2. Các chỉ số đo lường mức tử vong
 Tuổi thọ trung bình sắp tới (ex)
Là số năm mà một thế hệ có khả năng sớng thêm
nếu thế hệ đó chết giống như mức chết (theo tuổi)
hiện hành.
 Công thức tính
p1 + p2 + p3 +…
e0 = 0,5 + --------------------p0

10/13/2021

18


19


2. Các chỉ số đo lường mức tử vong
 Tuổi thọ kể từ lúc sinh là chỉ số phản ánh mức độ chết
của tất cả các lứa tuổi trong dân sớ
 Có ý nghĩa rất quan trọng và được gọi là tuổi thọ trung
bình của dân số hay tuổi thọ dân số.

13/10/2021


2019, nước X
MCHH

ASDR0
ASDR1
ASDR2
ASDR3

2019

e0

...

ASDR20
ASDR21
ASDR22
ASDR23

100.000


.......
.....

ASDRx
13/10/2021


21

2. Các chỉ số đo lường mức tử vong
 Tuổi thọ kể từ lúc sinh là chỉ số phản ánh mức độ chết
của tất cả các lứa tuổi trong dân sớ
 Có ý nghĩa rất quan trọng và được gọi là tuổi thọ trung
bình của dân số hay tuổi thọ dân số.

13/10/2021


22

2. Các chỉ số đo lường mức tử vong
 Cách tính tuổi thọ kể từ lúc sinh

P0 = n

Tính số người – năm
sống qua từng năm

Tuổi thọ của P0 =


Pt = 0

Tổng số người – năm sống của P0
Dân số P0 (n)
13/10/2021


23

2. Các chỉ số đo lường mức tử vong
 Cách tính tuổi thọ kể từ lúc sinh
P0 dân số năm nay
P1 dân số 1 năm sau
P2 dân số 2 năm sau
P3 dân số 3 năm sau
P ……
Pn dân số n năm sau

13/10/2021


24

2. Các chỉ số đo lường mức tử vong
 Cách tính tuổi thọ kể từ lúc sinh

Tính số người – năm sống của P0 qua từng năm
 Từ P0 đến P1
Số người sống được 1 năm là P1

Số người sống ½ năm là P0 – P1
Vậy tổng số người – năm sớng từ P0 đến P1 là:
P1 + ½ (P0 – P1)
 Từ P1 đến P2
Số người sống được 1 năm là P2
Sớ người sớng được ½ năm là P1 – P2
Tổng số người – năm sống từ P1 đến P2 là:
P2 + ½13/10/2021
(P1 – P2)


25

2. Các chỉ số đo lường mức tử vong
 Cách tính tuổi thọ kể từ lúc sinh

Tính số người – năm sống của P0 qua từng năm
Tương tự như trên ta có:

Từ P2 đến P3
P3 + ½ (P2 – P3)
……

Từ Pn-1 đến Pn
Pn + ½ (Pn-1 – Pn)
½(P0-P1)

P0

P1

P

½(P1-P2)

½(P1-P2)

P2
P2

P3
P3

13/10/2021

½(Pn-1-Pn)

Pn-1

Pn
P


×