BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỰ ĐỘNG HĨA
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG
NGHỀ ĐIỆN CƠNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-... ngày. .... tháng.... năm 20
…….. của ………………
Ninh Bình, năm 2020
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc sách giáo trình nội bộ nên các nguồn thơng tin chỉ có thể
đuợc phép dùng nguyên bản hoặc trích đúng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo trong nội bộ.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI GIỚI THIỆU
Tài liệu Thiết bị điện gia dụng là kết quả của Kế hoạch xây dựng chương trình
và giáo trình dạy nghề của Trường CĐ cơ điện xây dựng Viêt Xô, được thực hiện
bởi các giảng viên của trường.
Mặc dù đã hết sức cố gắng song sai sót là khó tránh. Tác giả rất mong nhận
được các ý kiến phê bình, nhận xét của bạn đọc để giáo trình được hồn thiện hơn.
Ninh Bình, ngày 16 tháng 8 năm 2020
Tham gia biên soạn
1. Nguyễn Minnh Tân - Chủ biên
2. Trần Đức Thiện
.
3
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 3
Bài 1: Bàn là, bếp điện, ấm đun nước ............. Error! Bookmark not defined.
1. Bàn là................................................................................................................. 9
2. Bếp điện........................................................................................................... 13
3. Ấm đun nước ................................................................................................... 16
Bài 2. Nồi cơm điện ........................................... Error! Bookmark not defined.
1. Cấu tạo............................................................................................................. 18
2. Nguyên lý làm việc ......................................................................................... 20
3. Một số hư hỏng thường gặp ........................................................................... 22
4. Một số lưu ý chọn, bảo quản và sửu dụng nồi cơm điện ................................ 25
Bài 3: Bếp từ, lị vi sóng .................................................................................... 27
1. Bếp từ .............................................................................................................. 27
2. Lị vi sóng ........................................................................................................ 36
Bài 4: Máy bơm nước gia dụng ........................ Error! Bookmark not defined.
1. Cấu tạo............................................................................................................. 43
2. Nguyên lý hoạt động ....................................................................................... 44
3. Một số hư hỏng thường gặp ............................................................................ 46
4. Tháo lắp bơm nước. ........................................................................................ 48
Bài 5: Máy hút bụi, máy xay sinh tố ................................................................ 51
1. Máy hút bụi ..................................................................................................... 51
2. Máy xay sinh tố ............................................................................................... 54
Bài 6: Máy giặt................................................................................................... 59
1. Cấu tạo............................................................................................................. 59
2. Nguyên lý làm việc của máy giặt. ................................................................... 64
3. Một số hư hỏng thường gặp ............................................................................ 65
4. Sơ đồ nguyên lý làm việc của mạch điện máy giặt. ........................................ 67
5. Tháo lắp máy giặt. ........................................................................................... 68
Bài 7: Bình nước nóng ...................................................................................... 71
1. Bình nước nóng trực tiếp................................................................................. 71
4
2. Bình nước nóng gián tiếp…………………………………………………. 89
3. Một số hư hỏng thường gặp ............................................................................ 77
4. Một số lưu ý khi sử dụng ................................................................................ 79
5
MƠ ĐUN THIẾT BỊ ĐỆN GIA DỤNG
Mã mơ đun: MĐ24
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí của mơ đun: Mơ đun Thiết bị điện gia dụng được học sau các môn học,
mô đun: An tồn lao động; Mạch điện; Vật liệu điện; Khí cụ điện.
- Tính chất của mơ đun: Là mơ đun chun mơn nghề.
- Ý nghĩa và vai trị mơ đun:
Đất nước ta đang trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa mạnh mẽ. Đi
cùng với nó là các thiết bị điện gia dụng phục vụ cho đời sống xã hội ngày càng
nhiều và hiện đại
Các Thiết bị điện gia dụng ngày càng phức tạp hơn và có nhiều thiết bị điện
rất quan trọng đòi hỏi người lắp đặt cũng như vận hành các thiết bị điện phải có
trình độ tay nghề cao, nắm vững các kiến thức và kỹ năng lắp đặt, vận hành mới
có hiệu quả.
Nội dung mơ đun này nhằm trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản và
cần thiết về Thiết bị điện gia dụng.
Mục tiêu của mơ đun:
- Kiến thức: Giải thích được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các thiết bị điện
gia dụng
- Kỹ năng: Sử dụng và tháo lắp thành thạo các thiết bị điện gia dụng; Xác định
được nguyên nhân, sửa chữa được một số hư hỏng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tác phong cơng nghiệp trong lao động sản
xuất.
+ Có tác phong công nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, khả năng làm việc độc lập
cũng như phối hợp làm việc nhóm trong quá trình sản xuất.
6
Nội dung của mô đun:
Thời gian(giờ)
Số
TT
Tên các bài trong mô đun
Tổng
Lý
Thực
Kiểm
số
thuyết
hành,
tra
TN
1
2
3
4
5
6
7
Bài 1: Bàn là, bếp điện, ấm đun nước
8
2
6
1.1 Bàn là
4
1
3
1.2 Bếp điện
2
0.5
1.5
1.3 Ấm đun nước
2
0.5
1.5
Bài 2: Nồi cơm điện
8
2
6
1.1 Cấu tạo
2
1
1
1.2 Nguyên lý hoạt động
2
1
1
1.3 Một số hư hỏng thường gặp
4
1
3
Bài 3: Bếp từ, lị vi sóng
10
3
5
1.1 Bếp từ
3
1
2
1.2 Lị vi sóng
5
2
3
Kiểm tra
2
Bài 4: Máy bơm nước gia dụng
16
4
12
1.1 Cấu tạo
2
1
1
1.2 Nguyên lý hoạt động
2
1
1
1.3 Một số hư hỏng thường gặp
12
2
10
Bài 5: Máy hút bụi, máy xay sinh tố
8
2
6
1.1 Máy hút bụi
4
1
3
1.2 Máy xay sinh tố
4
1
3
Bài 6: Máy giặt
4
1
3
1.1 Cấu tạo
1
0.5
0.5
1.2 Nguyên lý hoạt động
1
0.5
0.5
1.3 Một số hư hỏng thường gặp
2
0.5
1.5
Bài 7: Bình nước nóng
6
1.5
2.5
7
2
2
2
Thời gian(giờ)
Số
TT
Tên các bài trong mô đun
Tổng
Lý
Thực
Kiểm
số
thuyết
hành,
tra
TN
1.1 Cấu tạo
1
0.5
0.5
1.2 Nguyên lý hoạt động
1
0.5
0.5
1.3 Một số hư hỏng thường gặp
2
0.5
1.5
Kiểm tra
2
Cộng:
60
8
2
15
41
4
BÀI 1. BÀN LÀ, BẾP ĐIỆN, ẤM ĐUN NƯỚC
Mã bài: MĐ24.01
Giới thiệu:
Những thiết bị cấp nhiệt được ứng dụng phổ biến trong đời sống sinh hoạt
hàng ngày. Các thiết bị đó nguyên lý biến đổi điện năng thành nhiệt năng để sử
dụng trong từng công việc cụ thể như: Bàn là, bếp điện,... Vì vậy người thợ điện
phải biết rõ về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, nắm được các hiện tượng nguyên
nhân gây hư hỏng và cách sửa chữa
Nội dung bài học này cung cấp cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ
bản để sử dụng và sửa chữa các thiết bị cấp nhiệt
Mục tiêu:
- Giải thích được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Bàn là, bếp điện, ấm đun
nước
- Sử dụng thành thạo các loại bàn là điện, bếp điện, ấm đun nước đảm bảo các tiêu
chuẩn kỹ thuật và an toàn.
- Tháo lắp đúng quy trình, xác định các nguyên nhân và sửa chữa các hư hỏng
đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tư duy khoa học và sáng tạo.
1. Bàn là
1.1 Cấu tạo
Dây nguồn: là loại dây mềm lõi có nhiều sợi làm bằng đồng, một đầu có gắn
phích cắm để nối với nguồn điện, đầu còn lại nối với dây điện trở gia nhiệt, phần
nối với dây điện trở gia nhiệt được bọc cách điện bằng băng cách điện, vải cách
điện hoặc mica cách điện.
Dây điện trở gia nhiệt: thường được chế tạo bằng vật liệu có điện trở suất lớn
và chịu được nhiệt độ cao như niken, crôm, constantan, thực hiện chức năng biến
đổi điện năng thành nhiệt năng, được đặt trong rãnh của đế và cách điện với đế,
tấm nặng nhờ chuỗi sứ hạt cườm hoặc mica cách điện lồng ngoài dây điện trở.
9
Tấm nặng: thực hiện chức năng giữ nhiệt cho bàn là trong quá trình làm việc
và quá trình chờ, thường được đúc bằng gang xám.
Đế: thực hiện chức năng tạo bề mặt phẳng cho đồ vật cần là, thường được mạ
crôm hoặc niken chống rỉ.
Bộ khống chế nhiệt độ: Bảng lưỡng kim, cặp tiếp điểm
Bảng lưỡng kim
Cặp tiếp điểm
Hình 1.1. Bảng lưỡng kim và cặp tiếp điểm
trong bộ khống chế nhiệt độ
1.2 Nguyên lý hoạt động
6
2
1
3
4
5
Hình 1.2. Sơ đồ nguyên lý cấu tạo của bàn là điều chỉnh nhiệt độ
1 - Điện trở gia nhiệt 2 - Bảng lưỡng kim
3 - Cặp tiếp điểm
4 - Điện trở phụ
6 - Vít điều chỉnh
5 - Đèn báo
Khi cấp điện cho bàn là và vặn vít điều chỉnh đến vị trí phù hợp. Mạch kín
được hình thành: Nguồn → Cặp tiếp điểm (3) → Bảng lưỡng kim (2) → Dây điện
10
trở gia nhiệt (1) → (Điện trở phụ (4) + Đèn báo (5)) → Nguồn → Bàn là bắt đầu
tăng nhiệt độ.
Khi nhiệt độ đạt đến mức nhiệt độ đặt, bảng lưỡng kim (2) biến dạng cong
lên làm mở cặp tiếp điểm (3). Mạch bị hở → Bàn là ngừng tăng nhiệt độ.
Sau một thời gian làm việc, nhiệt độ giảm dần bảng lưỡng kim (2) có xu
hướng trở về trạng thái ban đầu làm đóng cặp tiếp điểm (3). Mạch khép kín →
Bàn là bắt đầu q trình tăng nhiệt trở lại.
1.3 Những hư hỏng thường gặp
STT
Hiện tượng
Nguyên nhân
Cách sửa chữa
Chạm tay vào vỏ - Dây điện trở gia nhiệt bị - Bọc lại cách điện hoặc thay
bị điện giật
bong, nứt vỡ lớp cách điện thế dây mới
hoặc do lớp cách điện bị - Bọc lại cách điện cho phần
già hóa
1
nối
- Phần nối giữa dây điện - Kiểm tra để tìm ra điểm
trở gia nhiệt và dây nguồn chạm vỏ và xử lý
bị hỏng lớp cách điện;
Mạch đèn báo bị chạm vỏ
Khi cấp nguồn - Dây nguồn bị đứt ngầm
- Kiểm tra tìm ra điểm bị đứt
cho bàn là, bàn là
và nối lại hoặc thay thế dây
khơng nóng, đèn
nguồn mới
báo không sáng
- Dây điện trở gia nhiệt bị - Thay thế dây mới
hỏng
2
- Phần nối giữa dây nguồn - Nối lại phần nối giữa dây
và dây điện trở gia nhiệt nguồn và dây điện trở gia
bị đứt
nhiệt
- Đèn báo bị cháy hoặc - Thay thế đèn báo hoặc điện
điện trở phụ bị hỏng
11
trở phụ có thơng số phù hợp
- Bảng lưỡng kim trong - Thay thế bảng lưỡng kim
bộ khống chế nhiệt độ bị mới
già hóa;
- Cặp tiếp điểm trong bộ - Điều chỉnh, uốn nắn, thay
khống chế nhiệt độ không thế tiếp điểm để các tiếp
tiếp xúc do bị lệch, bị biến điểm tiếp xúc tốt nhất hoặc
dạng hoặc không dẫn điện vệ sinh bề mặt tiếp điểm cho
do bề mặt của tiếp điểm bị sạch sẽ
oxi hóa
Khi cấp điện cho - Ngắn mạch tại dây - Kiểm tra và bọc lại cách
điện
bàn là, cầu chì nguồn
bảo vệ nổ ngay - Ngắn mạch tại phần nối - Kiểm tra và bọc lại cách
3
lập tức
giữa dây nguồn và dây điện
điện trở gia nhiệt
- Ngắn mạch do lắp sai sơ - Kiểm tra và đấu lại mạch
Khi cấp điện cho
4
đồ
cho đúng sơ đồ
Quá tải
Kiểm tra và giảm bớt tải
bàn là, cầu chì
hoặc thay dây dẫn mới đồng
bảo vệ nổ sau một
thời thay dây chảy phù hợp
thời gian
Bàn là mất khả - Vít điều chỉnh nhiệt độ - Điều chỉnh và cố định lại vị
năng điều chỉnh bị tuột
nhiệt độ
5
trí cho vít điều chỉnh
- Bảng lưỡng kim trong - Thay thế bảng lưỡng kim
bộ khống chế nhiệt độ bị mới phù hợp
già hóa nên khơng cịn
khả năng hoạt động chính
xác
12
2. Bếp điện
2.1 Cấu tạo
Bếp điện cũng là thiết bị gia nhiệt dùng dây điện trở, có nhiều cơng suất khác
nhau. Trước đây bếp điện kiểu hở được sử dụng rộng rãi vì tính kinh tế, nhưng
loại này khơng an toàn, hiệu suất thấp, nay được thay thế bằng bếp điện kiểu kín
có hiệu suất cao hơn và an tồn hơn.
- Cấu tạo: Bếp điện có hai bộ phận chính là dây đốt nóng và thân bếp. Dây đốt
nóng thường làm bằng hợp kim niken-crôm
2.1.1 Bếp điện kiểu hở
Dây đốt nóng của bếp điện kiểu hở được quấn thành lị xo, đặt vào rãnh của thân
bếp (đế) làm bằng đất chịu nhiệt. Hai đầu dây sợi đốt được luồng trong chuỗi hạt
cườm.
2.1.2 Cấu tạo của bếp điện kiểu kín
Dây đốt nóng được đúc kín trong ống (có chất chịu nhiệt và cách điện bao quanh
dây đốt nóng) đặt trên thân bếp làm bằng nhơm, gang hoặc sắt.
2.1.3 Bếp điện có cơng suất thay đổi được
Loại bếp này vỏ ngồi bằng sắt có tráng men. Dây điện trở được đúc kín trong
ống, đảm bảo độ bền, hiệu suất cao, cách điện tt, cụng sut ti a 2kW, in ỏp
220V.
OCR
DS1
LAMP
J1
220V
SW1
Chuyển mạch
C
2
1
R1 Điện trở nhiệt
1
2
3
C
F1
0
1
2
3
4
FUSE
SW2
Chuyển mạch
0
1
2
3
4
R2 Điện trở nhiệt
Hỡnh 1.3. S mch điện của bếp điện có cơng suất thay đổi được.
13
2.2. Nguyên lý làm việc của bếp điện
Ta xét nguyên lý hoạt động của bếp điện có cơng suất thay đổi được:
Bếp có một cơng tắc chuyển mạch để nấu được 4 chế độ khác nhau:
- Vị trí cơng tắc ở số 4, nhiệt độ cao nhất (6500 ÷ 7500C) 2 điện trở
nối song song, công suất cỡ 1kW.
- Vị trí cơng tắc ở số 3. Nhiệt độ trung bình (5500 ÷ 6500C), cơng
suất cỡ 600W.
- Vị trí cơng tắc ở số 2, nhiệt độ (4500 ÷ 5000C), cơng suất 400W.
- Vị trí cơng tắc ở số 1, nhiệt độ thấp nhất (2500 ÷ 4000C), ở vị trí
này 2 dây điện trở nối tiếp với nhau, công suất cỡ 250W.
Với loại bếp này thông thường rơ le nhiệt chỉ hoạt động ở mức nhiệt
độ lớn nhất theo đinh mức.
2.3 Một số hư hỏng thường gặp
2.3.1 Rơ le nhiệt
TT
Hiện tượng
Bếp
1
khơng
Ngun nhân
có
điện
Cách sửa chữa
Dùng giấy nhám mịn chà bề
Tiếp điểm của rơ le nhiệt
khơng tiếp xúc.
mặt tiếp điểm, sau đó dùng
kìm kẹp kiểm tra sao cho khi
ép hai mặt tiếp xúc của tiếp
điểm được áp khít vào nhau.
Nhiệt độ của bếp Tiếp điểm trên rơ le
2
Thay mới rơ le nhiệt
không đúng theo nhiệt bị mịn vẹt hoặc
bộ điều khiển
thanh lưỡng kim khơng
cịn khả năng đàn hồi.
Trình tự thay thế rơ le nhiệt:
Quá trình thay mới rơ le nhiệt được thực hiện theo thứ tự các bước như sau:
+ Tháo vỏ bếp điện, tháo dây nguồn vào và dây dẫn vào công tắc (chuyển
mạch) trên rơ le nhiệt
14
+ Lấy dấu vị trí rơ le nhiệt rồi tháo ốc vít tách rời rơ le nhiệt ra khỏi mâm
nhiệt
+ Lắp rơ le nhiệt mới vào theo đúng vị trí lấy dấu các bước được thực hiện
ngược lại so với các bước tháo rơ le nhiệt.
2.3.2 Công tắc, công tắc xoay
TT
Hiện tượng
Nguyên nhân
Cách sửa chữa
Tiếp điểm của
1
Dùng giấy nhám mịn chà bề mặt
công tắc không Sử dụng lâu ngày, tiếp điểm, sau đó dùng kìm kẹp
tiếp xúc.
tiếp
điểm
mịn, kiểm tra sao cho khi ép hai mặt
tiếp xúc của tiếp điểm được áp
vênh
khít vào nhau.
2.3.3 Dây điện trở:
TT
1
Hiện tượng
Nguyên nhân
Cách sửa chữa
Dây điện trở Tuột đầu dây, lớp Cố định lại đầu dây, tăng
cách
chạm vỏ
điện
bị cường cách điện phần đầu nối,
bong…
2
thay dây điện trở
Mạch điện hở, Dây điện trở bị đứt Dùng đồng hồ đo điện trở, thay
bếp
dây điện trở mới
khơng
nóng
2.3.4. Dây dẫn, phích cắm, đèn báo
TT
Hiện tượng
1
Điện khơng vào
bếp
Ngun nhân
Phích cắm bị đứt,
dây nguồn bị đứt
ngầm
2
Cách sửa chữa
Dùng đồng hồ để ở thang đo
điện trở đo thơng mạch xác
định vị trí đứt, nối lại. Hoặc
thay dây mới
Đèn báo không Lỏng đui, cháy bóng Vặn lại đui, thay bóng
sáng
15
3. Ấm đun nước siêu tốc
3.1 Cấu tạo của ấm điện siêu tốc
Như đã biết, ấm điện siêu tốc có cơng dụng đun sơi nước rất nhanh trong vịng
vài phút. Thiết bị này sẽ giúp tiết kiệm thời gian so với việc đun nước trên các
thiết bị tạo nhiệt khác. Không chỉ sở hữu thiết kế gọn nhẹ và tiện dụng, ấm điện
siêu tốc cịn tích hợp các tính năng hiện đại mang đến cho người dùng nhiều tiện
ích bất ngờ. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại ấm điện siêu tốc với cơng
suất và dung tích đa dạng. Công suất của ấm thường ở mức 700W đến 1000W,
cịn dung tích trung bình là 1.7 lít.
Cấu tạo chung:
+ Phần thân ấm: Thân ấm thường được làm bằng các chất liệu như inox, hợp
kim nhôm hoặc nhựa.
+ Hệ thống rơle: Khi nước được đun sôi, hệ thống rơle sẽ tự động ngắt điện
nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
+ Đế tiếp điện: Đây là bộ phận kết nối nguồn điện với ấm siêu tốc, giúp làm
nóng và đun sôi nước.
+ Đèn hiển thị và công tắc: Sau khi đổ nước vào ấm và cắm điện, ấn nút công
tắc để ấm bắt đầu hoạt động. Khi nhấn nút, đèn hiển thị sẽ báo sáng để người dùng
dễ dàng nhận biết. Khi nước sôi, công tắc và đèn sẽ tự động tắt.
+ Dây nguồn: Dây nguồn là bộ phận kết nối nguồn điện với đế tiếp điện. Bộ
phận này có khả năng cách điện tối ưu.
+ Nắp ấm: Bộ phận nắp đậy của ấm điện siêu tốc thường làm bằng chất liệu
nhựa cao cấp giúp cách điện tối ưu. Trước khi đun nước, nhớ đậy chặt nắp ấm để
kích hoạt chế độ tự động ngắt điện.
3.2 Nguyên lý hoạt động của ấm điện siêu tốc
Khi cấp điện cho ấm siêu tốc, bộ phận mâm nhiệt ở phía dưới thân ấm sẽ sản
sinh ra lượng nhiệt lớn nhằm làm nóng và đun sôi nước. Thời gian đun sôi nước
sẽ tùy thuộc vào lượng nước bên trong ấm và công suất hoạt động của ấm. Thời
gian trung bình là khoảng 3 đến 5 phút. Trong quá trình sử dụng, nên thường
16
xuyên vệ sinh ấm siêu tốc để loại bỏ những cặn bẩn bám bên trong ấm. Đó cũng
là cách giúp kéo dài tuổi thọ của thiết bị này.
Ấm điện siêu tốc có cấu tạo và nguyên lý hoạt động khá đơn giản. Để sử dụng
ấm điện siêu tốc lâu dài, cần thực hiện vệ sinh và bảo vệ các bộ phận của ấm khỏi
những sự cố hư hỏng.
17
BÀI 2. NỒI CƠM ĐIỆN
Mã bài: MĐ24.02
Giới thiệu:
Cơng dụng chính của nồi cơm điện là dùng để nấu cơm. Nấu cơm bằng nồi
cơm điện, cơm sẽ tơi, giữ được mùi thơm của các loại gạo, giữ được giá trị dinh
dưỡng phong phú của cơm. Mặt khác có thể dùng nồi cơm điện để hấp các loại
bánh, sấy các loại bánh cần ăn giịn, nóng. Nấu cơm bằng nồi cơm điện khơng cần
người trơng, các q trình nấu và ủ chín cơm đều hồn tồn tự động, vì thế rất tiện
lợi trong sinh hoạt, đặc biệt là những người bận nhiều cơng việc, ít có thời gian
nấu nướng. Dung tích của nồi có các loại: 1,2lít; 1,8lít; 3,2lít.
Mục tiêu:
- Giải thích được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của nồi cơm điện;
- Tháo lắp đúng quy trình, xác định các nguyên nhân và sửa chữa các hư hỏng
đảm bảo an tồn cho người và thiết bị.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tư duy khoa học và sáng tạo.
1. Cấu tạo
Hiện tại trên thị trường có khá nhiều loại nồi cơm điện khác nhau từ Nhật,
Hàn Quốc, Trung Quốc, Thái Lan,…và Việt Nam, nhưng về cơ bản được phân
thành 3 loại chính: nồi cơm điện cơ, nồi cơm kỹ thuật số (nồi cơm điện tử) và
nồi cơm cao tần.
1.1. Nồi cơm điện cơ
Nồi cơm điện cơ là loại nồi có rơ le tự ngắt, xuất hiện trên thị trường từ hơn 20
năm nay, hoạt động dựa trên nguyên lý cơ học, khi nhiệt độ đạt đến mức nhiệt
nhất định khoảng 102 độ C thì rơ le này sẽ tự ngắt và chuyển sang chức năng giữ
ấm.
Loại nồi này chỉ có 2 chức năng: nấu chín và giữ ấm thơng thường, vì thế mà
giá của chúng chỉ khoảng từ 300,000 đến 1 triệu đồng và tất nhiên cũng có sản
phẩm giá cao hơn, tùy hãng sản xuất và dung tích nồi.
18
1.2. Nồi cơm điện tử
Nồi cơm kỹ thuật số hay nồi cơm điện tử, có khả năng tự điều chỉnh nhờ một
chip điện tử (vi xử lý) đã được cài đặt sẵn các chương trình nấu nướng. Việc điều
chỉnh và cài đặt được hiển thị thơng qua một màn hình tinh thể lỏng LCD hay led
7 thanh, do vậy mà ngồi chức năng nấu cơm thì nồi kỹ thuật số có thể dùng để
nấu cơm nếp, nấu cháo, làm bánh hay hầm, xào,..
Trên thị trường hiện nay có hai dịng sản phẩm chính hãng Nhật Bản và Thái
Lan của một số thương hiệu như Tiger, Panasonic, Hitachi, Sharp, Zojirushi,
Toshiba... với các loại dung tích phổ biến là 1,8L, 1L và 0,5L.
1.3. Nồi cơm cao tần
Ngồi các chức năng thơng thường như các loại nồi trên, nồi cơm cao tần cịn
có nhiều chức năng khác. Các sản phẩm cao cấp ngoài lớp chống dính bên trong,
cịn có thêm lớp men chống trầy bên ngồi, hai mâm nhiệt làm nóng bên trên, bên
dưới giữ cơm ấm đến 12 tiếng với nhiệt độ cao nhất đến 6000C, đảm bảo cho
người sử dụng luôn có cơm nóng như vừa chín tới.
Tuy nhiên sự hiện đại chưa hẳn đã phổ biến bởi người tiêu dùng còn e ngại khi
mua sắm nồi cơm cao tần do khó sử dụng và giá thành cịn cao.
Do sản phẩm này có q nhiều tính năng nên địi hỏi người sử dụng phải có sự
am hiểu nhất định về quá trình vận hành của nó để có những thao tác đúng trong
việc điều chỉnh, cài đặt nhiệt độ/ thời gian, định lượng thực phẩm cho phù hợp
với món ăn.
Bên cạnh đó việc tháo lắp, lau rửa cũng phức tạp hơn, đòi hỏi đúng kỹ thuật
để đảm bảo các mạch điện tử hoặc màn hình tinh thể lỏng khơng bị hỏng.
Cấu tạo chung:
Về phương diện phân loại thì có 3 loại nồi cơm: nồi cơm điện cơ, nồi cơm
điện tử và nồi cơm cao tần. Nhưng chức năng nhiệm vụ thì giống nhau, nên về
cấu tạo cũng chỉ lấy đại diện một loại nồi cơm điện.
Cấu tạo của nồi cơm điện thường có 2 lớp vỏ. Giữa 2 lớp vỏ đặt bông thủy
tinh giữ nhiệt. Dây điện trở R1 (điện trở chính) được đúc kín trong ống có chất
19
chịu nhiệt và cách điện với vỏ ống, đặt ở đáy nồi, giống như một bếp điện, điện
tở phụ R2 được gắn trên thành nồi như hình vẽ. Nồi nấu làm bằng nhơm đặt khít
trong vỏ, để chống dính cho nồi người ta thường phủ bên trong nồi một lớp men
mỏng đặc biệt màu ghi nhạt.
1. Vỏ nồi.
2. Soong.
3. Nắp trong.
4. Nắp nồi.
5. Đèn báo hiệu: hẹn giờ nấu cơm và ủ
cơm.
6. Cơng tắc đóng cắt điện.
Hình 2.1. Cấu tạo nồi cơm điện cơ.
7. Núm hẹn giờ.
Vung nồi có van an tồn, khi đậy vung khít chặt với nồi, nhiệt năng khơng
phát tán ra ngồi, ngồi vỏ có cốc hứng nước ngưng tụ để khỏi rơi xuống sàn bếp.
2. Nguyên lý làm việc
Sơ đồ mạch điện đơn giản nhưng có
thể làm việc tự động ở 2 chế độ:
- Chế độ nấu cơm, dùng một điện trở
nhiệt chính R1 trên mâm nhiệt đặt
dưới đáy nồi.
- Chế độ ủ cơm hoặc ninh thực phẩm
dùng thêm một điện trở nhiệt phụ R2
có cơng suất nhỏ được gắn vào
Hình 2.2. Sơ đồ nồi cơm cơ
thông dụng hiện nay
thành nồi. Việc nấu cơm hoặc ủ cơm
được thực hiện hoàn toàn tự động.
Nguyên lý đầy đủ và đại diện cho một loại nồi cơm điện được thực hiện
theo sơ đồ dưới. Khi cấp điện cho nồi cơm đèn màu vàng (Led1) sáng báo hiệu đã
có nguồn, đồng thời thiết bị cũng đang ở chế độ giữ nhiệt điện trở nhiệt phụ (R2)
20
được cấp điện. Tác động công tắc (SW1) đèn màu đỏ (Led2) sáng còn đèn màu
vàng (Led1) tắt thiết bị ở chế độ sinh nhiệt điện trở nhiệt chính (R1) được cấp điện.
Công tắc (SW1) tự giữ nhờ lực hút của nam châm vĩnh cửu (4) trong rơ le từ nhiệt.
Khi thiết bị thực hiện xong chế độ sinh nhiệt, nhiệt độ cao đến định mức làm mất
từ tính trong nam châm vĩnh cửu (4) lò xo phản kháng (2) thắng lực hút của nam
châm đẩy công tắc (SW1) hở mạch điện trở nhiệt chính R1) mất điện. Trạng thái
đèn báo đảo ngược lại đèn màu đỏ (Led2) tắt, đèn màu vàng (led1) sáng báo hiệu
đã thực hiện xong chế độ nấu đồng thời thiết bị chuyển về trạng thái giữ nhiệt điện
trở nhiệt phụ (R2) được cấp điện.
Sơ đồ nguyên lý mạch điện của nồi cơm điện cơ:
F1 FUSE
SW1
R1 §iƯn trë nhiƯt chÝnh
Power
1
2
3
1 L
2 N
3 GND
J1
220v /50Hz
N S
4
5
R¬ le tõ nhiƯt
R2 §iƯn trë nhiƯt phơ
R3 R
Led1
Y ELLOW
R4 R
Led2
RED
Hình 2.3. Sơ đồ mạch điện của nồi cơm điện cơ.
* Tác dụng các phần tử:
+ J1: Jắc cắm 3 chân (3P), trong đó có 2P các điện áp nguồn và 1P nối đất an
tồn.
+ F1: Cầu chì dùng để bảo vệ ngắn mạch.
+ SW1: Cơng tắc dùng để đóng cắt điện cho điện trở nhiệt chính R1.
+ R1: Điện trở nhiệt chính dùng để nấu cơm (Cook).
+ R2: Điện trở nhiệt phụ dùng để ủ cơm (Warm).
+ Led1: Đi ốt phát quang màu vàng dùng để báo hiệu chế độ ủ cơm.
+ Led2: Đi ốt phát quang màu đỏ dùng để báo hiệu chế độ nấu cơm.
+ R3 và R4: Điện trở hạn dòng cho 2 led báo hiệu chế độ làm việc.
* Rơ le từ nhiệt:
1: Sắt từ.
4: Nam châm vĩnh cửu.
2, 3: Lò xo phản kháng.
5: Đòn bẩy.
21
3. Một số hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
3.1. Rơ le từ nhiệt
TT
Hiện tượng
Nguyên nhân
Cách sửa chữa, khắc phục
-Nam châm vĩnh - Thay rơ le từ nhiệt mới hoặc
cửu trong rơ le từ làm yếu lực phản kháng của
nhiệt giảm từ tính. lị xo.
1
Nấu cơm luôn bị sống
- Đặt nồi nấu - Đặt nồi cân bằng, đáy nồi
khơng cân hoặc khơng bị bám dính
nấu những thực
phẩm bột làm đáy
nồi sinh nhiệt cao
-Lực lò xo phản - Thay mới rơ le từ nhiệt hoặc
kháng trong rơ le thay lò xo phản kháng.
từ nhiệt bị yếu dẫn
đến khơng thắng
được
lực
nam
châm vĩnh cửu
nên
2
Nấu cơm bị cháy
khóa
điện
ln giữ làm điện
trở
nhiệt
chính
ln có điện và
làm
cháy
thực
phẩm nấu.
- Bị kẹt về cơ khí - Vệ sinh và tra dầu vào khớp
địn bẩy của khóa động.
điện
22
3.2. Công tắc
Hiện tượng
TT
Nguyên nhân
Khắc phục, sửa chữa
Tiếp điểm của - Để xác định chính xác là tiếp
cơng tắc khơng điểm của công tắc không tiếp
tiếp xúc.
xúc, chúng ta dùng đồng hồ đo
điện trở để thang đo X1 đo độ
tiếp xúc của tiếp điểm nếu Rtđ=
tiếp điểm của công tắc
không tiếp xúc.
Trước khi khắc phục và sửa
chữa công tắc chúng ta phải tháo
công tắc ra khỏi nồi cơm điện,
rồi dùng vật nhọn kim loại tách
rời hai nửa hộp đen của công tắc
Nồi
cơm
Lấy tiếp điểm ra khỏi hộp đen
không
của cơng tắc, dùng giấy nhám
nóng, có điện nguồn
mịn chà bề mặt tiếp điểm, sau đó
lắp tiếp điểm cũng như hai nửa
hộp đen
Tác động tay nên cần thay đổi
trạng thái nếu có tiếng “tách
tách” là sự phản kháng của thanh
lưỡng kim cịn tốt cũng đồng
thời khẳng định vị trí gắn tiếp
điểm vào hộp đen đã đúng.
Dùng đồng hồ đo điện trở để
thang X1 kiểm tra độ tiếp xúc
của tiếp điểm nếu Rtđ 0 là tốt
hay còn gọi là tiếp điểm sạch.
23
Rồi sau đó lắp trả lại cho nồi
cơm điện.
- Thay mới công tắc với sự cố
không thể khắc phục và sửa
chữa được với lý do tiếp điểm
quá mòn hay thanh lưỡng kim
khơng cịn khả năng phản
kháng. Lấy tham số kỹ thuật
được ghi trên hộp đen của công
tắc, khi thay công tắc mới sao
cho các tham số đúng với công
tắc bị hỏng đồng thời kích thước
của cơng tắc mới phải trùng
khớp với công tắc bị hỏng để
tiện cho việc lắp ráp.
3.3. Dây điện trở:
Hiện tượng
TT
1
Nguyên nhân
Khắc phục, sửa chữa
Dây điện trở chạm
- Do sử dụng - Dùng đồng hồ đo điện trở để ở
vỏ
lâu ngày làm thang X10K hoặc X100K để
chất cách điện kiểm tra độ cách điện của dây
trong ống điện điện trở. Nếu khơng đảm bảo thì
trở khơng cịn thay mới
khả năng cách
điện giữa dây
điện trở và vỏ
sự cố này rất
nguy hiểm
24
Nồi cơm không Để kiểm tra dây điện trở, dùng
làm việc, mâm đồng hồ đo điện trở để ở thang
nhiệt
Dây điện trở bị đứt.
2
không X1 hoặc X10.
sinh nhiệt
+ Nếu Rđt= R
dây điện trở
còn tốt.
+ Nếu Rđt= dây điện trở bị
đứt.
Thay dây điện trở mới
4. Một số lưu ý chọn, bảo quản và sửu dụng nồi cơm điện
4.1 Chọn nồi cơm điện
Khi mua nồi cơm điện nên chú ý dung tích của nồi, phụ thuộc vào số người
trong gia đình. Ví dụ như cơng suất 350-400w thì dung lượng nồi là 1,2l cho số
người ăn là từ 1-4 người, cơng suất 450-500w thì dung lượng nồi 2,4l thì số người
ăn từ 5 người trở lên...
Ngoài ra nếu như ở nhà ln có người thì chỉ nên chọn loại nồi cơm điện tự
động ổn nhiệt thơng thường vì giá thành rẻ hơn mà vẫn đáp ứng được yêu cầu sử
dụng. Cịn nếu cơng việc của có giờ giấc sinh hoạt xáo trộn mà vẫn muốn chăm
sóc bữa ăn của gia đình thì nên mua loại nổi có định giờ, sẽ tự động nấu khi có
giờ đặt.
Khơng nên chọn những loại nồi cơm quá rẻ, nhãn hiệu và xuất xứ không rõ
ràng, vì thường lớp cách nhiệt khơng tốt, tiếp xúc giữa mâm nhiệt và đáy nồi
không đều nắp hoặc nắpnồi khơng kín sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cơm.
4.2 Bảo quản và sử dụng:
Gạo trong nồi phải được dàn phẳng khơng được để dồn một góc, nếu khơng sẽ
có hiện tượng cơm mềm cứng không đều.
Khi đặt nồi vào vỏ đựng bếp nên dùng cả hai tay xoay nhẹ nồi để đáy nồi tiếp
xúc với tấm tăng nhiệt. Khi xoay nồi nên chú ý nhẹ nhàng và đừng xoay quá nhanh
25