1
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ
KHOA CÔN NGHỆ THÔNG TIN VÀ NGOẠI NGỮ
GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: MẠNG MÁY TÍNH VÀ
INTERNET
NGHỀ: KỸ THUẬT LẮP RÁP VÀ SỬA
CHỮA MÁY TÍNH
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-... ngày ..... tháng.... năm 20
…….. của ………………
Tam Điệp, năm 2018
2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
3
LỜI NĨI ĐẦU
u cầu có các tài liệu tham khảo cho sinh viên của khoa Công nghệ
Thông tin ngày càng trở nên cấp thiết. Việc biên soạn tài liệu này nằm trong kế
hoạch xây dựng hệ thống giáo trình các mơn học.
Mục tiêu của giáo trình nhằm cung cấp cho sinh viên một tài liệu tham
khảo chính về mơn học Mạng máy tính, trong đó giới thiệu những khái niệm căn
bản nhất về hệ thống mạng máy tính, đồng thời trang bị những kiến thức và một
số kỹ năng chủ yếu cho việc bảo trì và quản trị một hệ thống mạng. Đây có thể
coi là những kiến thức ban đầu và nền tảng cho các kỹ thuật viên, quản trị viên
về hệ thống mạng.
Mặc dù đã có những cố gắng để hồn thành giáo trình theo kế hoạch,
nhƣng do hạn chế về thời gian và kinh nghiệm soạn thảo giáo trình, nên tài liệu
chắc chắn cịn những khiếm khuyết. Rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến
của hội đồng thẩm định và các thầy cô trong Khoa cũng nhƣ các bạn sinh viên
và những ai sử dụng tài liệu này.
Tham gia biên soạn
Khoa Công Nghệ Thông Tin
Trƣờng Cao Đẳng Cơ điện xây dựng Việt Xô
Địa Chỉ: Đƣờng Quyết Thắng, Phƣờng Trung sơn, TP Tam Điệp, Ninh
Bình
4
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 .................................................................................................................. 18
TỔNG QUAN VỀ INTERNET .................................................................................. 18
1. Giới thiệu về Internet ............................................................................................18
2. Giới thiệu về địa chỉ Internet ................................................................................19
2.1 Giao thức .........................................................................................................19
2.2 Địa chỉ IP ........................................................................................................21
2.3 Tên miền DNS ..................................................................................................21
3. Các dịch vụ trên Internet .......................................................................................22
3.1 Web, E-Mail, FTP, hội thoại ...........................................................................22
3.2 Gopher, News Group, Newsletter và Các dịch vụ phổ biến khác ...................22
CHƢƠNG 2 .................................................................................................................. 24
PHƢƠNG THỨC KẾT NỐI INTERNET ................................................................ 24
1. Giới thiệu kết nối Internet .....................................................................................24
1.1 Các phương thức kết nối .................................................................................24
1.2 Mơ hình kết nối .............................................................................................25
1.3 Các thành phần yêu cầu để kết nối Internet .................................................26
2. Kết nối mạng internet với ADSL ..........................................................................26
2.1 Đăng ký thuê bao với nhà cung cấp ................................................................ 26
2.2 Cấu hình kết nối...............................................................................................27
2.3 Kiểm tra kết nối ...............................................................................................28
3. Xử lý sự cố thông dụng .........................................................................................29
3.1 ADSL Router ....................................................................................................29
3.2 Địa chỉ IP ........................................................................................................29
3.3 Kết nối mạng....................................................................................................30
CHƢƠNG 3 .................................................................................................................. 34
DỊCH VỤ WWW – TRUY CẬP WEBSITE ............................................................. 34
1. Giới thiệu World Wide Web .................................................................................34
1.1 Khái niệm về WORLD WIDE WEB (WWW) ...................................................34
1.2 Các thuật ngữ ..................................................................................................34
1.3 Mơ hình hoạt động của hệ thống web .............................................................35
1.4 Giới thiệu các trình duyệt web thông dụng .....................................................35
2. Cài đặt và cấu h nh tr nh duyệt web .....................................................................35
2.1 Cài đặt: MS IE, Mozilla Firefox ......................................................................35
2.2 Cấu hình trình duyệt ........................................................................................41
3. Sử dụng tr nh duyệt web .......................................................................................43
3.1 Kỹ thuật truy cập web ......................................................................................43
3.2 Các thao tác trên thanh Menu và Toolbar ......................................................43
4. Sao lƣu nội dung trang web ..................................................................................45
4.1 Văn bản, hình ảnh, file hay toàn bộ trang web ...............................................45
4.2 In nội dung trang Web .....................................................................................46
4.3 Các phần mềm tải file chuyên dụng: IDM, FlashGet, Reget ..........................47
5. Xử lý một số sự cố thông dụng .............................................................................47
5.1 Nhập sai URL ..................................................................................................47
5.2 Lỗi trình duyệt, thiếu Add-in ...........................................................................48
CHƢƠNG 4 .................................................................................................................. 48
TÌM KIẾM THƠNG TIN TRÊN INTERNET ......................................................... 48
5
Giới thiệu về t m kiếm ..........................................................................................48
1.1 Quá trình tìm kiếm thông tin ..........................................................................48
1.2 Khái niệm Search engine, Meta-search engine, Subject directories...............48
1.3 Giới thiệu các cơng cụ tìm kiếm: Việt Nam và Quốc tế ..................................49
2. Kỹ thuật t m kiếm căn bản.........................................................................................50
2.1 Phân tích u cầu ............................................................................................50
2.2 Các phép tốn của lệnh tìm: +, -.....................................................................50
2.3 Sử dụng tốn tử luận lý: AND, OR ..................................................................50
2.4 Thu hẹp phạm vi tìm: Định dạng file, ngôn ngữ, địa chỉ DNS ........................51
CHƢƠNG 5 .................................................................................................................. 51
THƢ ĐIỆN TỦ - EMAIL............................................................................................ 51
1. Giới thiệu email ....................................................................................................52
1.1 Khái niệm về E-Mail ........................................................................................52
1.2 Các thuật ngữ về ..............................................................................................52
1.3 Mơ hình hoạt động của E-mail ........................................................................52
1.4 Giới thiệu các chương trình gởi/nhận E-mail .................................................56
2. Cài đặt chƣơng tr nh gửi nhận mail (Desktop mail) .............................................56
2.1 Cài đặt: MS Office Outlook, Netscape Messenger ..........................................56
2.2. Giới thiệu các thành phần Desktop mail: To, CC, BCC, Subject ..................57
3. Thiết lập môi trƣờng làm việc cho MS Outlook ...................................................57
3.1. Tạo chữ ký: Signatures ...................................................................................57
3.2. Tạo và quản lý Address Book .........................................................................57
3.3. Calendar – Lịch làm việc ...............................................................................58
4. Quản lý lƣu trữ trong Outlook ..............................................................................58
4.1 Import/Export: Address Book ..........................................................................58
4.2 Data Files: thay đổi folder lưu trữ dữ liệu ......................................................58
4.3 Đồng bộ hóa dữ liệu giữa MS Outlook Express và MS Office Outlook ..........58
4.4 Backup/Restore: E-Mail Databases ................................................................ 58
5. Cấu h nh và quản lý Webmail ..............................................................................59
5.1. Mail rác (spam) ..............................................................................................59
5.2. Quản lý e-mail ................................................................................................ 59
5.3. Tạo và quản lý Address Book .........................................................................59
CHƢƠNG 6 ................................................................................................................. 66
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG............................................................................ 66
1.1. Sơ lƣợc lịch sử phát triển:...............................................................................66
1.2 Khái niệm chung.............................................................................................67
1.3 Ứng dụng .........................................................................................................67
2. Các dịch vụ mạng .................................................................................................68
2.1. Dịch vụ truy nhập từ xa Telnet .......................................................................68
2.2. Dịch vụ truyền tệp (FTP) ................................................................................68
2.3. Dịch vụ Gopher ..............................................................................................69
2.4 Dịch vụ WAIS ................................................................................................ 69
2.5. Dịch vụ World Wide Web ..............................................................................69
2.6. Dịch vụ thƣ điện tử (E-Mail) ..........................................................................69
3. Đặc trƣng kỹ thuật của mạng máy tính: ....................................................................71
3.1. Đƣờng truyền ..................................................................................................71
3.2. Kỹ thuật chuyển mạch ....................................................................................71
3.3. Kiến trúc mạng ...............................................................................................71
1.
6
3.4. Hệ điều hành mạng .........................................................................................72
4. Các mạng cục bộ, đô thị và diện rộng. ......................................................................72
4.1. Mạng cục bộ ...................................................................................................72
4.2. Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area Networks) .......................................72
4.3. Mạng diện rộng...............................................................................................73
CHƢƠNG 7 .................................................................................................................. 73
MƠ HÌNH OSI............................................................................................................. 73
1. Các quy tắc và tiến trình truyền thơng.......................................................................73
1.1. Sự cần thiết phải có mơ hình truyền thơng .....................................................73
1.2. Ngun tắc phân tầng .....................................................................................75
2. Mơ hình tham khảo OSI (Open Systems Interconnect) ............................................76
2.1. Kiến trúc của mơ hình OSI .............................................................................76
2.2. Khái niệm tầng vật lý OSI ..............................................................................77
2.3. Khái niệm tầng kết nối dữ liệu OSI ................................................................ 77
2.4. Khái niệm tầng mạng OSI ..............................................................................78
2.5. Khái niệm tầng chuyển tải OSI ......................................................................80
2.6. Khái niệm tầng phiên làm việc OSI ...............................................................81
2.7. Khái niệm tầng trình bày OSI .........................................................................81
2.8. Khái niệm tầng ứng dụng OSI ........................................................................82
CHƢƠNG 8 .................................................................................................................. 83
KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ .................................................................................... 83
1. Cơ bản về truyền thơng .............................................................................................83
2. Mơi trƣơng truyền......................................................................................................83
2.1. Mơi trƣờng truyền có dây ...............................................................................83
2.2. Môi trƣờng truyền không dây .........................................................................87
3. Thiết bị mạng .............................................................................................................89
3.1. Card giao tiếp mạng (Network Interface Card) ..............................................89
3.2. Bộ chuyển tiếp Repeater .................................................................................89
3.3. Bộ tập trung Hub (Concentrator hay HUB) ...................................................89
3.4. Bộ tập trung Switch (hay còn gọi tắt là switch) .............................................90
3.5. Modem ............................................................................................................91
3.6. Router .............................................................................................................91
4. Kỹ thuật mạng Ethernet .............................................................................................92
4.1. Phƣơng thức truy xuất ....................................................................................92
4.2. Những thành phần mạng Ethernet ..................................................................92
4.3. Các chuẩn Ethernet .........................................................................................93
BÀI THỰC HÀNH: Bấm đầu cáp để kết nối máy tính với Hub hoặc Switch .......98
CHƢƠNG 9: ................................................................................................................ 99
TÔPÔ MẠNG .............................................................................................................. 99
1. Mạng cục bộ ..............................................................................................................99
2. Kiến trúc mạng cục bộ (Tôpô mạng) .......................................................................100
2.1. Mạng dạng Bus .............................................................................................100
2.2 Mạng dạng vòng ............................................................................................100
2.3. Mạng dạng sao (Star topology). ...................................................................101
2.4 Mạng dạng kết nối hỗn hợp ...........................................................................102
3. Các phƣơng pháp truy cập đƣờng truyền vật lý ......................................................102
3.1. Phƣơng pháp CSMA CD (Carrier Sense Multiple Access with Collision
Detection) ............................................................................................................102
7
3.2. Phƣơng pháp TOKEN BUS .........................................................................103
4.3.3. Phƣơng pháp TOKEN RING ....................................................................105
CHƢƠNG 10 .............................................................................................................. 106
BỘ GIAO THỨC TCP/IP......................................................................................... 106
1. Giới thiệu TCP/IP ................................................................................................106
1.1. Tổng quan về TCP/IP ...................................................................................107
1.2. So sánh mô hình OSI và mơ hình TCP/IP ....................................................108
2. Bộ giao thức TCP/IP............................................................................................108
3. Địa chỉ IP V.4 ......................................................................................................111
3.1 Một số khái niệm liên quan ...........................................................................112
3.2. Các lớp địa chỉ IP .........................................................................................112
4. Internet Protocols .....................................................................................................113
4.1. Giao thức IP ..................................................................................................113
4.2. Một số giao thức điều khiển .........................................................................118
5. Subnet Mask ...................................................................................................119
5.1. Subnet mask ..................................................................................................119
5.2. Cho một mạng lớn và số bit mƣợn. Xác định : ............................................119
5.3. Cho một địa chỉ host. Xác định xem host thuộc mạng nào: .........................123
CHƢƠNG 11 .............................................................................................................. 123
HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG.......................................................................................... 123
1. Tạo 1 tài khoản ngƣời dùng ( ví dụ : khoacntt.edu) .............................................124
2. Thiết lập các thông số cho user...........................................................................125
3. Đăng kí các trạm vào Win2k Server ...................................................................125
4. Tạo Nhóm (GROUP ) .........................................................................................125
5. Chia xẻ và bảo mật thông tin ..............................................................................126
6. Map thƣ mục thành Ổ đĩa ...................................................................................126
8
CHƢƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơn học: Mạng máy tính và Internet
Mã môn học: MH 17
Thời gian thực hiện môn học: 90 Giờ (Lý thuyết:34 giờ; Thực hành, bài tập:
50 giờ; Kiểm tra: 6 giờ)
I. Vị trí tính chất mơn học:
- Vị trí: Mơ đun học đƣợc bố trí sau khi sinh viên học xong các mô đun, môn
học chung và trƣớc các môn học, mô đun đào tạo chuyên môn nghề.
- Tính chất: Là mơn học cơ sở ngành.
II. Mục tiêu môn học:
- Về mặt kiến thức:
+ Tr nh bày đƣợc bản chất và tầm quan trọng của Internet vàWorld Wide
Web;
+ Tr nh bày đƣợc các thành phần của một website;
+ Tr nh bày đƣợc các nguyên lý làm việc của chƣơng tr nh quản lý Email và
Web mail.
+ Tr nh bày đƣợc các mô h nh mạng OSI, TCP/IP;
+ Tr nh bàu đƣợc các tô pô mạng cơ bản;
+ Tr nh bày đƣợc các loại cáp mạng, các thiết bị mạng và phƣơng pháp truy
cập đƣờng truyền;
+ Tr nh bày đƣợc phƣơng pháp phân chia mạng.
- Về mặt kỹ năng:
+ Thao tác đƣợc chƣơng tr nh thƣ điện tử và sử dụng đƣợc tồn bộ các
phƣơng tiện sẵn có để sử dụng Internet;
+ Cấu h nh và tạo đƣợc kết nối với Internet qua điện thoại, các nối kết
mạng;
+ Sử dụng đƣợc các công cụ để t m kiếm có hiệu quả các thơng tin trên
world wide web.
+ Bấm đƣợc đầu cáp mạng;
+ Phân chia đƣợc mạng lớn thành các mạng con theo yêu cầu.
- Về mặt năng lực tự chủ trách nhiệm:
+ Nghiêm túc và thực hiện đúng các qui chế về việc sử dụng Internet;
+ Bố trí làm việc khoa học đảm bảo an toàn cho ngƣời và phƣơng tiện học
tập.
+ Cẩn thận, tỉ mỉ khi phân chia hệ thống mạng.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian
Thực
hành, thí
Số
Kiểm
Tên chƣơng mục
Tổng
Lý
nghiệm,
TT
tra
số
thuyết
thảo
luận,
Bài tập
9
1
2
3
4
Chƣơng I: Tổng quan về
Internet và mạng máy tính
1. Giới thiệu địa chỉ Internet
1.1.Lịch sử h nh thành và phát
triển
1.2. Các thành phần của
Internet
2. Mạng thông tin và ứng dụng
2.1.Lịch sử mạng máy tính
2.2.Ứng dụng
3. Tổng quan về mạng
3.1. Phân loại mạng
3.2. Các dịch vụ mạng
Chƣơng II: Dịch vụ WWW
1. Giới thiệu World Wide Web
2. Cài đặt và cấu h nh tr nh
duyệt web
3. Sử dụng tr nh duyệt web
4. Sao lƣu nội dung trang web
5. Xử lý một số sự cố thông
dụng
Chƣơng III : T m kiếm thông
tin trên Internet
1. Giới thiệu về t m kiếm
1.1.Quá tr nh t m kiếm thông
tin
1.2.Khái niệm Search engine
1.3.Giới thiệu các công cụ t m
kiếm
2. Kỹ thuật t m kiếm căn bản
2.1.Phân tích yêu cầu
2.2.Các phép toán của lệnh t m
2.3.Sử dụng toán tử luận lý
2.4.Thu hẹp phạm vi t m
2.5.Từ khóa
Chƣơng 4: Thƣ điện tử – Email
1. Giới thiệu email
1.1.Khái niệm về E-Mail
1.2.Các thuật ngữ về Mail
1.3. Mô h nh hoạt động của Email
1.4. Giới thiệu các chƣơng tr nh
gửi nhận E-mail
2. Cài đặt chƣơng tr nh
4
2
2
1
0.5
0.5
1
0.5
0.5
2
1
1
8
1
1
3
1
5
1
1
4
0.5
0.5
1
0.5
0.5
3
4
2
1
1
1
1
3
1
1
1
8
2
5
1
1
1
7
1
5
1
1
10
5
6
7
gửi nhận mail
2.1. Cài đặt: Microsoft Office
Outlook
2.2. Giới thiệu các thành phần
Desktop mail: To, CC, BCC,
Subject
2.3. Thiết lập môi trƣờng làm
việc với Microsoft Office
Outlook
Chƣơng 5: Mô h nh OSI
1. Các qui tắc và tiến tr nh
truyền thông
2. Mô h nh tham khảo OSI
2.1. Khái niệm tầng vật lý OSI
2.2. Khái niệm tầng kết nối dữ
liệu OSI
2.3. Khái niệm tầng mạng OSI
2.4. Khái niệm tầng chuyển tải
OSI
2.5. Khái niệm tầng phiên làm
việc OSI
2.6. Khái niệm tầng tr nh bày
OSI
2.7. Khái niệm tầng ứng dụng
OSI
Chƣơng 6: Tô pô mạng
1. Kiến trúc mạng cục bộ
1.1. Mạng dạng BUS
1.2. Mạng dạng sao
1.3. Mạng dạng vòng
1.4. Mạng kết nối hỗn hợp
2. Các phƣơng pháp truy cập
đƣờng truyền vật lý
2.1. Phƣơng pháp CSMA CD
2.2. Phƣơng pháp TOKEN BUS
2.3. Phƣơng pháp TOKEN RING
Chƣơng 7 : Kỹ thuật mạng cục
bộ
1. Mơi trƣờng truyền
1.1.Mơi trƣờng truyền có dây
1.2. Mơi trƣờng truyền không
dây
2. Thiết bị mạng
3. Kỹ thuật mạng Ethernet
12
2
7
1
4
1
1
10
6
3
1
12
6
3
1
9
5
6
2
4
12
4
8
3
1
1
3
7
1
2
2
5
11
3.1. Phƣơng thức truy xuất
3.2. Những thành phần mạng
Ethernet
3.3. Các chuẩn Ethernet
Chƣơng 8 : Bộ giao thức
TCP/IP
1. Giới thiệu TCP IP
1.1.Tổng quan về TCP IP
1.2.Chức năng các lớp của
TCP/IP
1.3.So sánh OSI và TCP/IP
2. Bộ giao thức TCP IP
2.1.Giới thiệu bộ giao thức
TCP/IP
2.2.Một số giao thức chính của
TCP/IP
3. Địa chỉ IP V.4
3.1.Cách biểu diễn địa chỉ
3.2.Phân lớp địa chỉ
4. Subnet Mask
5. Phân chia mạng con
9
Chƣơng 9: Công nghệ WLAN
và ADSL
1. Công nghệ WLAN
1.1.Giới thiệu WLAN, các
thuật ngữ
1.2. Mô h nh kết nối
1.3. Các thành phần của mạng
WLAN
1.4.Các chuẩn WLAN
1.5.Bảo mật WLAN
2. Công nghệ ADSL
2.1.Giới thiệu, các thuật ngữ
2.2.Mô h nh kết nối
2.3.Cơ chế hoạt động
2.4.Các thành phần nối mạng
ADSL
3. Kết hợp ADSL và WLAN
Cộng
2. Nội dung chi tiết:
2. Nội dung chi tiết:
Chƣơng 1:Tổng quan về Internet
* Mục tiêu bài học:
8
26
10
14
2
1
1
5
2
2
2
1
1
1
16
4
1
5
1
10
3
1.5
0.5
1
1.5
0.5
1
34
1
50
1
90
Thời gian: 04 giờ
2
1
1
6
12
- Tr nh bày đƣợc bản chất và tầm quan trọng của Internet và mạng máy tính;
- Tr nh bày đƣợc sự h nh thành và phát triển của mạng máy tính;
- Tr nh bày tổng quan các dịch vụ trên internet;
- Phân loại và xác định đuợc các kiểu thiết kế mạng máy tính thơng dụng.
* Nội dung:
1. Giới thiệu địa chỉ Internet
1.1.Lịch sử h nh thành và phát triển
1.2. Các thành phần của Internet
2. Mạng thông tin và ứng dụng
2.1.Lịch sử mạng máy tính
2.2.Ứng dụng
3. Tổng quan về mạng
3.1. Phân loại mạng
3.2. Các dịch vụ mạng
Chƣơng 2: Dịch vụ WWW
Thời gian: 08 giờ
* Mục tiêu:
- Tr nh bày đƣợc các phƣơng thức kết nối
- Xác định và thao tác đƣợc cách thức kết nối mạng với Internet
- Cấu h nh thiết bị để kết nối Internet vào hệ thống mạng
- Tr nh bày đƣợc mô h nh hoạt động của WWW
- Tr nh bày đƣợc dịch vụ www trên Internet
- Cài đặt, nâng cấp và sử dụng đƣợc các tr nh duyệt Internet thông dụng
- Sử dụng đƣợc các phần mềm tải file
- Tự tin trong xử lý một số lỗi tr nh duyệt thông dụng
* Nội dung:
1. Giới thiệu World Wide Web
2. Cài đặt và cấu h nh tr nh duyệt web
3. Sử dụng tr nh duyệt web
4. Sao lƣu nội dung trang web
5. Xử lý một số sự cố thông dụng
Chƣơng 3:T m iếm thông tin trên Internet
Thời gian: 04 giờ
* Mục tiêu:Tr nh bày đƣợc các khái niệm Search Engine, Meta Search
Engine, Subject Directory.
*Nội dung:
1. Giới thiệu về t m kiếm
1.1.Quá tr nh t m kiếm thông tin
1.2.Khái niệm Search engine
1.3.Giới thiệu các công cụ t m kiếm
2. Kỹ thuật t m kiếm căn bản
2.1.Phân tích u cầu
2.2.Các phép tốn của lệnh t m
2.3.Sử dụng tốn tử luận lý
2.4.Thu hẹp phạm vi t m
2.5.Từ khóa
13
Chƣơng 4:Thƣ iện t – Email
Thời gian: 8 giờ
*Mục tiêu:
- Hiểu đƣợc mô h nh hoạt động Email;
- Cài đặt, cấu h nh tr nh quản lý email cho các hộp thƣ cá nhân với MS Outlook;
- Sử dụng thành thạo các thao tác với hộp thƣ (mail box).
* Nội dung:
1. Giới thiệu email
1.1.Khái niệm về E-Mail
1.2.Các thuật ngữ về Mail
1.3. Mô h nh hoạt động của E-mail
1.4. Giới thiệu các chƣơng tr nh gửi nhận E-mail
2. Cài đặt chƣơng tr nh gửi nhận mail
2.1. Cài đặt: Microsoft Office Outlook
2.2. Giới thiệu các thành phần Desktop mail: To, CC, BCC, Subject
2.3. Thiết lập môi trƣờng làm việc với Microsoft Office Outlook
Chƣơng 5: Mô h nh OSI
Thời gian: 12 giờ
* Mục tiêu:
- Tr nh bày đƣợc khái niệm và cấu trúc của các lớp trong mô h nh OSI;
- Tr nh bày đƣợc nguyên tắc hoạt động và chức năng của từng lớp trong
mơ hình;
- Tính kỷ luật, tn thủ các tiêu chuẩn đã định.
* Nội dung của chương:
1. Các qui tắc và tiến tr nh truyền thơng
2. Mơ hình tham khảo OSI
2.1. Khái niệm tầng vật lý OSI
2.2. Khái niệm tầng kết nối dữ liệu OSI
2.3. Khái niệm tầng mạng OSI
2.4. Khái niệm tầng chuyển tải OSI
2.5. Khái niệm tầng phiên làm việc OSI
2.6. Khái niệm tầng tr nh bày OSI
2.7. Khái niệm tầng ứng dụng OSI
Chƣơng 6:Tô pô mạng
Thời gian: 12 giờ
* Mục tiêu:
- Tr nh bày đƣợc kiến trúc dùng để xây dựng một mạng cục bộ;
- Xác định mô h nh mạng cần dùng để thiết kế mạng;
- Mô tả đƣợc các phƣơng pháp truy cập từ máy tính qua đƣờng truyền
vật lý.
- Thực hiện các thao tác an tồn với máy tính.
* Nội dung của chương:
1. Kiến trúc mạng cục bộ
1.1. Mạng dạng BUS
1.2. Mạng dạng sao
1.3. Mạng dạng vòng
1.4. Mạng kết nối hỗn hợp
14
2. Các phƣơng pháp truy cập đƣờng truyền vật lý
2.1. Phƣơng pháp CSMA CD
2.2. Phƣơng pháp TOKEN BUS
2.3. Phƣơng pháp TOKEN RING
Chƣơng 7: Kỹ thuật mạng cục bộ
Thời gian: 12 giờ
* Mục tiêu:
- Giải thích đƣợc các cơ chế truyền dẫn trong hệ thống mạng LAN và các
môi trƣờng truyền.
- Tr nh bày đƣợc các loại cable và các thiết bị mạng trong hệ thống mạng
LAN.
- Thực hiện bấm đƣợc cable mạng theo chuẩn TIA 568A và 568B.
- Tr nh bày đƣợc các cơ chế truy cập đƣờng truyền trong mạng LAN.
- Tính cẩn thận, chính xác trong quá tr nh thi công hệ thống mạng.
* Nội dung của chương:
1. Mơi trƣờng truyền
1.1.Mơi trƣờng truyền có dây
1.2. Mơi trƣờng truyền không dây
2. Thiết bị mạng
3. Kỹ thuật mạng Ethernet
3.1. Phƣơng thức truy xuất
3.2. Những thành phần mạng Ethernet
3.3. Các chuẩn Ethernet
Chƣơng 8: Bộ giao thức TCP/IP
Thời gian: 26 giờ
* Mục tiêu:
- Tr nh bày đƣợc các chức năng của mô h nh TCP IP và mô h nh kiến
trúc của TCP IP.
- Tr nh bày đƣợc cơ chế hoạt động của giao thức TCP và UDP.
- Tr nh bày đƣợc hệ thống địa chỉ IPv4 và các lớp địa chỉ IPv4
- Thực hiện triển khai và phân chia hệ thống mạng con.
- Cẩn thận, chính xác trong việc thiết lập địa chỉ IP
* Nội dung:
1. Giới thiệu TCP IP
1.1.Tổng quan về TCP IP
1.2.Chức năng các lớp của TCP IP
1.3.So sánh OSI và TCP/IP
2. Bộ giao thức TCP IP
2.1.Giới thiệu bộ giao thức TCP IP
2.2.Một số giao thức chính của TCP IP
3. Địa chỉ IP V.4
3.1.Cách biểu diễn địa chỉ
3.2.Phân lớp địa chỉ
4. Subnet Mask
5. Phân chia mạng con
Chƣơng 9:Công nghệ WLAN và ADSL
Thời gian: 4 giờ
15
* Mục tiêu:
- Tr nh bày đƣợc các công nghệ WLAN và công nghệ ADSL.
- Tr nh bày đƣợc các phƣơng pháp cấu h nh router ADSL và Access
Point.
- Thực hiện cấu h nh kết nối Internet cho mạng LAN bằng công nghệ
ADSL.
- Thực hiện cấu h nh mạng không dây với WLAN.
- Tin thần ham học hỏi, mở rộng kiến thức.
* Nội dung của chương:
1. Công nghệ WLAN
1.1.Giới thiệu WLAN, các thuật ngữ
1.2. Mô h nh kết nối
1.3. Các thành phần của mạng WLAN
1.4.Các chuẩn WLAN
1.5.Bảo mật WLAN
2. Công nghệ ADSL
2.1.Giới thiệu, các thuật ngữ
2.2.Mô h nh kết nối
2.3.Cơ chế hoạt động
2.4.Các thành phần nối mạng ADSL
3. Kết hợp ADSL và WLAN
IV. Điều iện thực hiện mô un
1. Lớp học phòng thực hành
Phòng học đủ điều kiện để thực hiện mơ đun.
2. Trang thiết bị máy móc
+ Máy chiếu, máy tính có kết nối mạng Internet.
+ Phần mềm duyệt web (Internet Explorer, Molisa, Cốc cốc, Fire Fox)
+Phần mềm quản lý Email (Microsoft Outlook Express, Gmail, Yahoo)
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu
- Học liệu, dụng cụ:
+ Tài liệu hƣớng dẫn bài học và bài tập thực hành mô đun Internet.
+ Giáo tr nh mơn học Mạng máy tính và Internet
- Nguyên vật liệu:
+ Slide, đĩa CDROM, DVD...
+ Các loại giấy A4, A3, A1...
+ Bảng;
+ Dây cáp, đầu mạng.
V. Nội dung và phƣơng pháp ánh giá.
1 Nội dung
- Về kiến thức
+ Lịch sử, sự phát triển, tiềm năng của Internet and WWW
+ Gửi và nhận 2 thông báo bằng phần mềm. Sử dụng chƣơng tr nh thƣ
điện tử dựa vào Internet (qua các tr nh duyệt web hoặc các chƣơng tr nh
quản lý email) để thực hiện;
16
+ Mô h nh mạng: OSI, TCP IP;
+ Cấu trúc mạng cơ bản, các thiết bị mạng;
- Về kỹ năng:
+ Sử dụng phần mềm thƣ điện tử để soạn và gửi hai thƣ điện tử; để trả lời
hai thƣ, để nhận thƣ và lƣu hai tài liệu kèm theo (lƣu trong thƣ mục của ổ
đĩa cứng). Chuyển tiếp hai thƣ cho nhóm địa chỉ khác.
+ Cấu h nh kết nối Internet qua đƣờng thoại dựa vào danh sách số điện
thoại, tên ngƣời dùng, mật khẩu. Dựa vào nền tảng này thiết lập đƣợc tài
khoản thƣ điện tử trong phần mềm cụ thể và thử nghiệm mô phỏng các
hoạt động của tài khoản vừa tạo. Thử nghiệm khả năng để kết nối và cắt
kết nối qua đƣờng thoại.
+ Sử dụng tr nh duyệt để t m kiếm các thơng tin chính xác và hiệu quả,
cấu h nh tr nh duyệt để phục vụ cho tham khảo cá nhân, sử dụng các kỹ
thuật t m kiếm nâng cao bao gồm các phép tốn logic và xác định các
thơng tin liên quan t m thấy nhƣ là kết quả của các câu hỏi.
+ Thiết kế các mô h nh kết nối một hệ thống mạng LAN, Cài đặt và cấu
h nh giao thức mạng TCP IP.
+ Kiểm tra và chỉnh các sự cố đơn giản trên mạng.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Cẩn thận, tự giác, chính xác.
+ Rèn luyện tính kiên tr , cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc trong công việc.
2. Phƣơng pháp
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra thƣờng xuyên và kiểm tra kết thúc mô đun qua
bài tự luận, trắc nghiệm, bài tập thực hành và thái độ trong q trình học
mơ đun.
VI. Hƣớng dẫn thực hiện mô un:
1. Phạm vi áp dụng chƣơng tr nh:
Chƣơng tr nh mô đun đƣợc sử dụng để giảng dạy nghề Kỹ thuật sửa
chữa, lắp ráp máy tính tr nh độ cao đẳng.
2. Hƣớng dẫn về phƣơng pháp giảng dạy, học tập mô đun:
- Đối với giáo viên: Sử dụng phƣơng pháp dạy học trực quan, giảng giải,
giải thích, hƣớng dẫn mẫu, theo dõi, uốn nắn.
- Đối với sinh viên:
+ Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện các bài thực hành, rèn luyện để
hình thành kỹ năng.
+ Thực hiện các bài tập thực hành đƣợc giao.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý
Trọng tâm của mơ đun này là bài 2, 3.
4. Tài liệu cần tham khảo:
- PHƢƠNG LAN (Hiệu đính), NGUYỄN THIÊN BẰNG (Chủ biên).
Internet Cho Mọi Nhà; Nhà xuất bản: Lao động - Xã hội
- NGUYỄN THÀNH CƢƠNG (Biên soạn); Hướng Dẫn Sử DụngInternet
; Nhà xuất bản: Thống kê
17
- ThS. NGƠ HỒNG CƢƠNG (Biên dịch); Mạng Internet Khơng Dây; Nhà
xuất bản Bƣu điện
- VN-GUIDE (Tổng hợp và biên dịch); Internet, Chat, E-mail Cho Mọi
Người; Nhà xuất bản: Thống kê.
- Ths Ngô Bá Hùng-Ks Phạm Thế phi , Giáo trình mạng máy tính Đại học
Cần Thơ, NXB Giáo dục, Năm 01 2005.
18
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ INTERNET
Mã bài: MH 17 – 01.
Mục tiêu:
- Tr nh bày đƣợc lịch sử phát triển của Internet.
- Tr nh bày đƣợc các thành phần của Internet.
- Hiểu đƣợc các giao thức sử dụng trên Internet, địa chỉ IP, và hệ thống tên
miền DNS.
- Tr nh bày đƣợc các dịch vụ trên Internet.
1. Giới thiệu về Internet
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Lịch sử của Internet bắt đầu từ trƣớc khi hình thành mạng máy tính vào
những nǎm 1960. Một cơ quan của Bộ Quốc phòng Mỹ, cơ quan quản lý dự án
nghiên cứu phát triển (ARPA) đã đề nghị liên kết 4 địa điểm đầu tiên vào tháng
7 nǎm 1968. Bốn địa điểm đầu tiên đó là Viện Nghiên cứu Stamford, Trƣờng
Đại học tổng hợp California ở Los Angeles, UC - Santa Barbara và trƣờng Đại
học tổng hợp Utah.
Trong thuật ngữ ngày nay, chúng ta có thể gọi mạng mà ngƣời ta đã xây
dựng nhƣ trên là mạng Liên khu vực (Wide area Network) hay WAN (mặc dù
nó nhỏ hơn nhiều). Bốn địa điểm trên đƣợc nối thành mạng vào nǎm 1969 đã
đánh dấu sự ra đời của Internet ngày nay: Mạng đƣợc biết đến dƣới cái tên
ARPANET đã h nh thành. Giao thức cơ sở cho liên lạc trên Internet là TCP/IP
và NCP .
Buổi đầu, máy tính và đƣờng liên lạc có khâu xử lý rất chậm, với đƣờng
dây dài thì khu chuyển tín hiệu nhanh nhất là 50 kilobits/giây. Số lƣợng máy
tính nối vào mạng rất ít (chỉ 200 máy chủ vào nǎm vào nǎm 1981).
Theo thời gian TCP IP đã trở thành một cách thức thông dụng để trạm
làm việc nối đến trạm khác.
Trong thập kỷ 1980, máy tính cá nhân đƣợc sử dụng rộng rãi trong các
công ty và trƣờng Đại học trên thế giới. Mạng Ethernet kết nối các PC trở thành
phổ biến. Các nhà sản xuất phần mềm thƣơng mại cũng đƣa ra những chƣơng
trình cho phép máy PC và máy UNIX giao tiếp cùng một ngôn ngữ trên mạng.
Vào giữa thập kỷ 1980, giao thức TCP IP đƣợc dùng trong một số kết nối
khu vực - khu vực (liên khu vực) và cũng đƣợc sử dụng cho các mạng cục bộ và
mạng liên khu vực (Campus wide). Giai đoạn này tạo nên một sự bùng nổ phát
triển.
Thuật ngữ "Internet" xuất hiện lần đầu vào khoảng 1974 trong khi mạng
vẫn đƣợc gọi là ARPANET cho đến 1980, khi Bộ Quốc phòng Mỹ quyết định
tách riêng phần mạng về quân sự thành "MILNET". Cái tên ARPANET vẫn
đƣợc sử dụng cho phần mạng (phi quân sự) còn lại dành cho các trƣờng đại học
và cơ quan nghiên cứu. Vào thời điểm này, ARPANET (hay Internet) cịn ở qui
mơ rất nhỏ.
Mốc lịch sử quan trọng của Internet đƣợc chọn vào giữa thập kỷ 1980, khi
tổ chức khoa học quốc gia Mỹ NSF thành lập mạng liên kết các trung tâm máy
19
tính lớn với nhau gọi là NSFNET. Nhiều doanh nghiệp đã chuyển từ ARPANET
sang NSFNET và do đó sau gần 20 nǎm hoạt động ARPANET khơng cịn hiệu
quả nữa và đã ngừng hoạt động vào khoảng nǎm 1990.
Sự hình thành mạng backbone của NSFNET và những mạng vùng khác đã
tạo một môi trƣờng thuận lợi cho sự phát triển của Internet. Tới nǎm 1995,
NSFNET thu lại thành một mạng nghiên cứu. Internet thì vẫn tiếp tục phát triển.
1.2. Các thành phần của Internet
Internet là mạng máy tính tồn cầu sử dụng giao thức TCP IP để trao đổi
thông tin giữa các máy tính trên mạng.
Vì Internet kết nối nhiều máy tính của nhiều quốc gia trên thế giới, cho
nên Internet là một liên mạng máy tính, là mạng của các mạng máy tính
(network of networks)
Các máy tính trên Internet sử dụng cùng một giao thức TCP/IP (
Transmission Control Protocol / Internet Protocol: Giao thức truyền dữ liệu /
giao thức Internet) để giao tiếp với nhau. Giao thức này cho phép mọi máy tính
trên mạng trao đổi dữ liệu với nhau một cách thống nhất, tƣơng tự nhƣ một ngôn
ngữ quốc tế đƣợc mọi ngƣời cùng sử dụng để có thể hiểu nhau. Các mạng cấu
thành Internet đƣợc kết nối với nhau thông qua nhiều hệ thống truyền tin khác
nhau
1.3. Các nhà cung cấp dịch vụ
Nhà cung cấp dịch vụ Internet (Internet Service Provider, viết tắt: ISP)
chuyên cung cấp các giải pháp kết nối Internet cho các đơn vị tổ chức hay các cá
nhân ngƣời dùng. Một số ISP ở Việt Nam là FPT, Viettel, VDC, Netnam,... Các
ISP phải thuê đƣờng và cổng của một IAP. Các ISP có quyền kinh doanh thông
qua các hợp đồng cung cấp dịch vụ Internet cho các tổ chức và các cá nhân.Các
loại ISP dùng riêng đƣợc quyền cung cấp đầy đủ các dịch vụ Internet. Điều khác
nhau duy nhất giữa ISP và ISP riêng là khơng cung cấp dịch vụ Internet với mục
đích kinh doanh. Ngƣời dùng chỉ cần thoả thuận với một ISP hay ISP riêng nào
đó về các dịch vụ đƣợc sử dụng và thủ tục thanh toán đƣợc gọi là thuê bao
Internet.
IAP (Internet Access Provider - nhà cung cấp đƣờng truyền kết nối với
Internet quản lý cổng (gateway) nối với quốc tế). IAP có thể làm ln chức năng
của ISP nhƣng ngƣợc lại thì khơng. Một IAP thƣờng phục vụ cho nhiều ISP
khác nhau. IAP tại Việt nam là công ty dịch vụ truyền thơng VDC thuộc tổng
cơng ty bƣu chính viển thông, cơ quan thực hiện trực tiếp là VNPT
2. Giới thiệu về địa chỉ Internet
2.1 Giao thức
Nhƣ chúng ta đã biết, về nguyên tắc khi truyền trên mạng , dữ liệu đƣợc
chia cắt thành từng gói nhỏ, việc chia cắt nhƣ vậy làm cho việc truyền trên mạng
trở nên hiệu quả hơn xét cả về phƣơng diện tốc độ truyền và độ tin cậy cuả việc
truyền dữ liệu. Để gói dữ liệu, có nhiều cách gói. Để hai máy trong mạng có thể
truyền dữ liệu cho nhau , chúng phải thơng báo cho nhau về cách gói dữ liệu.
20
Qui tắc gói, mở dữ liệu đƣợc gọi là giao thức. Từ đây ta suy ra để hai máy có thể
truyền đƣợc dữ liệu cho nhau chúng phải có cùng giao thức, v lý do này ngƣời
ta còn gọi giao thức là tập các qui tắc trao đổi dữ liệu hay ngôn ngữ giao tiếp
giữa các máy. Vấn đề đặt ra ở đây là tại sao lại dùng nhiều giao thức nhƣ vậy?
Và hiện nay trên Internet ngƣời ta dùng những loại giao thức nào?
Trên Internet hiện nay sử dụng phổ biến các loại giao thức sau:
Giao thức PPP (Point to Point Protocol):
Là giao thức dùng để nối các máy tính bằng đƣờng điện thoại, các thơng
tin cụ thể về giao thức ppp sẽ đƣợc cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ internet
(ISP- internet service provider ), hoặc ngƣời quản trị hệ thống thƣ điện tử (maile
dministration).
Giao thức SMTP (Simple maile transfer protocol)
Là giao thức dùng để truyền thông tin dạng thƣ điện tử trong dịch vụ thƣ
điện tử E-maile trên Internet.
Giao thức POP3 (Post office Protocol version 3)
Là giao thức dùng để download thƣ điện tử E-maile
SLIP (Serial line internet protocol)
Là giao thức dùng để tạo kết nối từ máy của ngƣời sử dụng với internet
một cách trực tiếp, trong trƣờng hợp này máy của ngƣời sử dụng trở thành một
nút (node) trên internet. Thông tin về giao thức SLIP đƣợc cung cấp bởi nhà
cung cấp dịch vụ internet (ISP- internet service provider), hoặc ngƣời quản trị hệ
thống maile (maile administration)
TCP/IP
Giao thức hoặc chuẩn đƣợc dùng phổ biến trên Inernet nhƣ là một dịch vụ
truyền thông giữa các máy tính
Cần lƣu ý để nối internet với mạng cục bộ (LAN ) cần phải sử dụng giao thức
TCP/IP trên các máy tính của mạng, ngồi ra trên máy cịn phải có Internet
maile,network adapter. Các phần mềm support TCP/IP, SMP, POP3 cần cài
trong control panel của server.
Giao thức FTP (File Transfer Protocol)
Là giao thức dùng để truyền file, nhờ giao thức này ngƣời ta có thể truyền
các file, các thƣ mục (folder) trên Internet. Trong một số trƣờng hợp nhờ giao
thức này ngƣời ta có thể truy nhập vào các file trên mạng cục bộ nếu đƣợc
quyền của ngƣời quản trị mạng. Trong trƣờng hợp bạn muốn truy cập vào một
mạng nào đó nhƣng khơng có account hoặc khơng biết mật khẩu bạn có thể sử
dụng giao thức FTP, FPT Server loại tự do (anonymous) sẽ giúp bạn truy cập
một số thông tin cần thiết.
21
2.2 Địa chỉ IP
Địa chỉ IP (Internet Protocol - giao thức Internet) là một địa chỉ đơn nhất
mà những thiết bị điện tử hiện nay đang sử dụng để nhận diện và liên lạc với
nhau trên mạng máy tính bằng cách sử dụng giao thức Internet.
Mỗi địa chỉ IP là duy nhất trong cùng một cấp mạng.
Một cách đơn giản hơn IP là một địa chỉ của một máy tính khi tham gia
vào mạng nhằm giúp cho các máy tính có thể chuyển thơng tin cho nhau một
cách chính xác, tránh thất lạc. Có thể coi địa chỉ IP trong mạng máy tính giống
nhƣ địa chỉ nhà của bạn để nhân viên bƣu điện có thể đƣa thƣ đúng cho bạn chứ
không phải một ngƣời nào khác.
Địa chỉ IP do Tổ chức cấp phát số hiệu Internet (IANA) quản lý và tạo ra.
IANA nói chung phân chia những "siêu khối" đến Cơ quan Internet khu vực, rồi
từ đó lại phân chia thành những khối nhỏ hơn đến nhà cung cấp dịch vụ Internet
và công ty.
2.3 Tên miền DNS
DNS là từ viết tắt trong tiếng Anh của Domain Name System - Hệ thống
tên miền đƣợc phát minh vào năm 1984 cho Internet, chỉ một hệ thống cho phép
thiết lập tƣơng ứng giữa địa chỉ IP và tên miền. Hệ thống tên miền (DNS) là một
hệ thống đặt tên theo thứ tự cho máy vi tính, dịch vụ, hoặc bất kì nguồn lực tham
gia vào Internet. Nó liên kết nhiều thơng tin đa dạng với tên miền đƣợc gán cho
những ngƣời tham gia. Quan trọng nhất là, nó chuyển tên miền có ý nghĩa cho
con ngƣời vào số định danh (nhị phân), liên kết với các trang thiết bị mạng cho
các mục đích định vị và địa chỉ hóa các thiết bị khắp thế giới.
Phép tƣơng thƣờng đƣợc sử dụng để giải thích hệ thống tên miền là, nó
phục vụ nhƣ một “Danh bạ điện thoại” để tìm trên Internet bằng cách dịch tên
máy chủ máy tính thành địa chỉ IP. Ví dụ, www.example.com dịch thành
208.77.188.166.
Hệ thống tên miền giúp cho nó có thể chỉ định tên miền cho các nhóm
ngƣời sử dụng Internet trong một cách có ý nghĩa, độc lập với mỗi địa điểm của
ngƣời sử dụng. Bởi v điều này, World-Wide Web (WWW) siêu liên kết và trao
đổi thông tin trên Internet có thể duy trì ổn định và cố định ngay cả khi định
tuyến dòng Internet thay đổi hoặc những ngƣời tham gia sử dụng một thiết bị di
động. Tên miền internet dễ nhớ hơn các địa chỉ IP nhƣ là 208.77.188.166 (IPv4)
hoặc 2001: db8: 1f70:: 999: de8: 7648:6 e8 (IPv6).
Hệ thống tên miền phân phối trách nhiệm gán tên miền và lập bản đồ
những tên tới địa chỉ IP bằng cách định rõ những máy chủ có thẩm quyền cho
mỗi tên miền. Những máy chủ có tên thẩm quyền đƣợc phân công chịu trách
nhiệm đối với tên miền riêng của họ, và lần lƣợt có thể chỉ định tên máy chủ
khác độc quyền của họ cho các tên miền phụ. Kỹ thuật này đã thực hiện các cơ
chế phân phối DNS, chịu đựng lỗi, và giúp tránh sự cần thiết cho một trung tâm
đơn lẻ để đăng kí đƣợc tƣ vấn và liên tục cập nhật.
Nhìn chung, Hệ thống tên miền cũng lƣu trữ các loại thông tin khác,
chẳng hạn nhƣ danh sách các máy chủ email mà chấp nhận thƣ điện tử cho một
tên miền Internet. Bằng cách cung cấp cho một thế giới rộng lớn, phân phối từ
22
khóa – cơ sở của dịch vụ đổi hƣớng , Hệ thống tên miền là một thành phần thiết
yếu cho các chức năng của Internet. Các định dạng khác nhƣ các thẻ RFID, mã
số UPC, kí tự Quốc tế trong địa chỉ email và tên máy chủ, và một loạt các định
dạng khác có thể có khả năng sử dụng DNS
3. Các dịch vụ trên Internet
3.1 Web, E-Mail, FTP, hội thoại
Website - trang web, trang mạng, là một tập hợp trang web, thƣờng chỉ
nằm trong một tên miền hoặc tên miền phụ trên World Wide Web của Internet.
Một trang web là tập tin HTML hoặc XHTML có thể truy nhập dùng giao thức
HTTP. Website có thể đƣợc xây dựng từ các tệp tin HTML (website tĩnh) hoặc
vận hành bằng các CMS chạy trên máy chủ (website động). Website có thể đƣợc
xây dựng bằng nhiều ngơn ngữ lập trình khác nhau (PHP,.NET, Java, Ruby on
Rails...).
Email - Thư điện tử (từ chữ Electronic mail) là một hệ thống chuyển nhận
thƣ từ qua các mạng máy tính.
Email là một phƣơng tiện thơng tin rất nhanh. Một mẫu thơng tin (thƣ từ)
có thể đƣợc gửi đi ở dạng mã hố hay dạng thơng thƣờng và đƣợc chuyển qua
các mạng máy tính đặc biệt là mạng Internet. Nó có thể chuyển mẫu thơng tin từ
một máy nguồn tới một hay rất nhiều máy nhận trong cùng lúc.
Ngày nay, email chẳng những có thể truyền gửi đƣợc chữ, nó cịn có thể
truyền đƣợc các dạng thơng tin khác nhƣ h nh ảnh, âm thanh, phim, và đặc biệt
các phần mềm thƣ điện tử kiểu mới còn có thể hiển thị các email dạng sống
động tƣơng thích với kiểu tệp HTML.
FTP (File Transfer Protocol - Giao thức truyền tập tin) thƣờng đƣợc
dùng để trao đổi tập tin qua mạng lƣới truyền thông dùng giao thức TCP/IP
(chẳng hạn nhƣ Internet - mạng ngoại bộ - hoặc intranet - mạng nội bộ). Hoạt
động của FTP cần có hai máy tính, một máy chủ và một máy khách). Máy chủ
FTP, dùng chạy phần mềm cung cấp dịch vụ FTP, gọi là trình chủ, lắng nghe
yêu cầu về dịch vụ của các máy tính khác trên mạng lƣới. Máy khách chạy
phần mềm FTP dành cho ngƣời sử dụng dịch vụ, gọi là trình khách, thì khởi đầu
một liên kết với máy chủ. Một khi hai máy đã liên kết với nhau, máy khách có
thể xử lý một số thao tác về tập tin, nhƣ tải tập tin lên máy chủ, tải tập tin từ máy
chủ xuống máy của m nh, đổi tên của tập tin, hoặc xóa tập tin ở máy chủ v.v. Vì
giao thức FTP là một giao thức chuẩn công khai, cho nên bất cứ một công ty
phần mềm nào, hay một lập tr nh viên nào cũng có thể viết trình chủ FTP hoặc
trình khách FTP. Hầu nhƣ bất cứ một nền tảng hệ điều hành máy tính nào cũng
hỗ trợ giao thức FTP. Hiện nay trên thị trƣờng có rất nhiều các trình khách và
trình chủ FTP, và phần đông các tr nh ứng dụng này cho phép ngƣời dùng đƣợc
lấy tự do, không mất tiền.
3.2 Gopher, News Group, Newsletter và Các dịch vụ phổ biến khác
Gopher là dịch vụ tƣơng đối mới của Internet, Gopher cho phép truy nhập
thông tin trên Internet theo thực đơn. Thông tin trên Gopher có thể là văn bản
hay đồ họa.
23
Newsgroup Nhóm thảo luận : Dịch vụ cho phép nhóm ngƣời dùng trao
đổi, san sẻ ý tƣởng và truyền đạt thông tin với những ngƣời đồng ý nghĩ về một
đề tài mà tất cả các thành viên của nhóm đều quan tâm.
Usenet Tập hợp vài ngàn nhóm thảo luận (Newgroup) trên Internet.
Những ngƣời tham giao vào Usenet sử dụng một chƣơng tr nh đọc tin
(NewsReader) để đọc các thƣ của ngƣời khác, gởi thƣ của m nh cũng nhƣ trả lời
các thƣ khác trong Usenet.
Mailing List (danh sách thƣ tín) là danh sách địa chỉ thƣ điện tử của một
nhóm ngƣời có nhu cầu chia sẻ các ý tƣởng với những ngƣời cùng quan điểm.
Chỉ cần gửi một bức thƣ đến địa chỉ một ngƣời trong mailing list, thì tất cả
những ngƣời có tên trong danh sách thƣ đều nhận đƣợc và sự hồi đáp thƣ cũng
diễn ra tƣơng tự. Hai điểm khác biệt cơ bản giữa mailing list và newgroup là:
- Trong mailing list, các thƣ đến đƣợc gửi trực tiếp vào trong hộp thƣ
của bạn, vì thế hộp thƣ của bạn có khả năng biị đầy một cách nhanh
chóng, với Newsgroup thì khơng gặp tình trạng này.
- Với Newsgroup, bất cứ một ngƣời nào trong nhóm cũng có thể xem
các thơng tin của nhóm, cịn mailing List mang tính cá nhân và những
ngƣời khác khơng thể xem các thơng tin của ngƣời đó đƣợc.
Mailing List là cách đơn giản để tìm kiếm các thơng tin thích hợp và cập nhật
thƣờng xuyên các chủ đề thú vị mà bạn quan tâm.
Telnet (Telephone Internet) Là dịch vụ cho phép đăng nhập vào các máy
trên mạng nhƣ một thiết bị đầu cuối (terminal). Chƣơng tr nh Telnet thực hiện
kết nối giữa máy tính của ngƣời dùng đến một máy tính khác trên Internet để
khai thác các tài nguyên hoặc để điều khiển hoạt động của máy tính đó. Để sử
dụng Telnet, ban cần phải có tài khoản truy cập với tên ngƣời sử dụng
(username) và mật khẩu (password) do ngƣời quản trị hệ thống cấp phát
VoIP (Voice over Internet Protocol) Kỹ thuật chuyển tải giọng nói qua
giao thức Internet, hay cịn gọi là Điện thoại Internet. Lợi ích to lớn của cơng cị
VoIP là có thể gọi điện thoại hoặc gửi Fax đi nƣớc ngoài nhƣng chỉ phải trả giá
cƣớc điện thoại nội hạt. Để sử dụng dịch vụ VoIP, đòi hỏi bạn phải có những
kiến thức nhất định về tin học và máy tính, phải có phần mềm hỗ trợ dịch vụ và
đặc biệt là phải đƣợc IAP, ISP nơi bạn sử dụng Internet mở cổng cho dịch vụ
này.
Dịch vụ điện thoại ở Việt Nam đã đƣợc Viettel (Công ty khai thác viễn thông
của Quân Đội) và VNPT (Tổng công ty Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam) đƣa
vào khai thác. Dịch vụ 178 của Viettel giúp tiết kiệm 43% chi phí điện thoại
truyền thơng khi thực hiện các cuộc đàm thoại đƣờng dài (liên tỉn hoặc quốc tế).
Tƣơng tự Viettel, dịch vụ VoIP 171 là dịch vụ điện thoại đƣờng dài sử dụng
giao thức Internet của Tổng công ty Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam (VNPT).
VIDEO CONFERENCE (hội nghị truyền hình, hội nghị h nh đàm, Hội
nghị từ xa…). Dịch vụ giúp những ngƣời ở các vị trí đĩa lý khác nhau có thể trị
chuyện và nhìn thấy nhau thơng qua một phong ảo, nơi mọi ngƣời gặp gỡ và
trao đổi với nhau các thơng tin cần thiết. Ví dụ, khi tiến hành hội nghị khoa học
24
từ xa, có thể triệu tập nhiều nhà khoa học thuộc nhiều quốc gia trên thế giới
cùng họp mà các nhà khoa học đó k hơng cần thiết phải rời khỏi nơi cƣ trú.
Với dịch vụ Video Conference, chúng ta có thể thực hiện các hội nghị, hội
thảo từ xa; điều hành, giao ban từ xa; giới thiệu sản phẩm từ xa, chuẩn đốn
bệnh từ xa… Đây cịn là dịch vụ cho các gia đ nh hay tập thể muốn truyền các
hình ảnh vào những dip cƣới hỏi, ma chay, các lễ kỷ niệm… đến ngƣời thân ở
xa.
WAP (Wỉeless Application Protocol) Giao thức ứng dụng khơng dây,
đƣợc hình thành trong khoảng mƣời năm trở lại đây. WAP là một hệ thơng
thơng tin di động tồn cầu (GMS – Global System for Mobile Communications)
tiện lợi cho ngƣời sử dụng điện thoại di động và những ngƣời có nhu cầu kết nối
vào Internet thông qua điện thoại di động.
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG THỨC KẾT NỐI INTERNET
Mã bài: MH 17 – 02.
Mục tiêu:
Hiểu đƣợc các phƣơng thức kết nối.
Xác định và thao tác đƣợc cách thức kết nối mạng với Internet.
Cấu hình thiết bị để kết nối Internet vào hệ thống mạng.
Truy cập đƣợc vào các website thông dụng.
Tự tin trong khắc phục lỗi kết nối internet.
1.
ớ
ệ ế
1.1 Các phương thức kết nối
1.1.1. Demand- Dial-up
Dial-up networking là phƣơng tiện đƣợc sử dụng rộng rãi trong kết nối máy tính
tới Internet. Cuối năm 2000, trên ¼ tỷ ngƣời đã quay số vào Internet - nhiều gấp
4 lần số các user truy cập thông qua giao thức khác nhƣ: DSL, cáp quang, ISDN
modem. Sau đây là một số các đặc trƣng về Dial-up networking:
Dial-up networking sử dụng một modem, nhƣ giao diện giữa một máy
tính PC với một mạng (chẳng hạn nhƣ Internet). Tốc độ kết nối có thể nên
tới 56 kbps.
Quay số với một modem vẫn là phƣơng pháp rẻ nhất và sẵn dùng để kết
nối Internet.
Tốc độ lớn nhất khi bạn tải dữ liệu sử dụng công dial-up networiking
đƣợc giới hạn bởi băng thông của hệ thống điện thoại, chất lƣợng đƣờng
truyền, và giao vận trên mạng Internet.
Tốc độ kết nối qua khi sử dụng phƣơng pháp quay số
25
Dial-up networking luôn sử dụng truyền thông với ISP sử dụng theo giao
thức điểm nối điểm.
Trong khi các dịch vụ băng thông khác nhƣ DSL, modem cáp, và Internet truyền
qua vệ tinh đang trở nên sẵn có trên nhiều quốc gia, dial-up networking vẫn tiếp
tục phát triển. Nhiều ngƣời ƣớc tính rằng, các kết nối dạng khơng dây sẽ là đối
thủ chính trong việc cung cấp dịch vụ cho ngƣời sử dụng truy cập Internet trong
tƣơng lai gần. Nhƣng theo thống kê chỉ ra rằng, cuối năm 2001, vẫn có nhiều
hơn 2 lần số ngƣời sử dụng vẫn tiếp tục sử dụng dial-up networking so với sử
dụng các dịch vụ băng thông kết nối Internet khác. Hiện nay, ADSL đƣợc ƣa
chuộng hơn do tốc độ nhanh hơn, chi phí hợp lý và luôn luôn kết nối Internet
không phải quay số để vào Internet nhƣ Dial-up.
1.1.2. Leased Line - Đƣờng truyền kênh thuê riêng
Khác với kết nối Internet thông thƣờng, đƣờng truyền kênh thuê riêng có
thể cung cấp mọi tốc độ từ 256Kbps đến hàng chục Gbps với cam kết tốt nhất về
độ ổn định và tốc độ kết nối. Là đƣờng truyền Internet có cổng kết nối quốc
tế riêng biệt dành cho các văn phịng, cơng ty có u cầu cao về chất lƣợng dịch
vụ.
Các giao thức sử dụng với đƣờng leased-line là HDLC, PPP, LAPB.
HDLC: là giao thức đƣợc sử dụng với họ bộ định tuyến Cisco hay nói
cách khác chỉ có thể sử dụng HDLC khi cả hai phía của kết nối leased-line đều
là bộ định tuyến Cisco.
PPP: là giao thức chuẩn quốc tế, tƣơng thích với tất cả các bộ định tuyến
của các nhà sản xuất khác nhau. Khi đấu nối kênh leased-line giữa một phía là
thiết bị của Cisco và một phía là thiết bị của hãng thứ ba thì nhất thiết phải dùng
giao thức đấu nối này. PPP là giao thức lớp 2 cho phép nhiều giao thức mạng
khác nhau có thể chạy trên nó, do vậy nó đƣợc sử dụng phổ biến.
LAPB: là giao thức truyền thông lớp 2 tƣơng tự nhƣ giao thức mạng X.25
với đầy đủ các thủ tục, quá trình kiểm sốt truyền dẫn, phát triển và sửa lỗi.
LAPB ít đƣợc sử dụng.
1.2 Mơ hình kết nối
1.2.1 PC-Internet
Để kết nối đƣợc Internet sau khi lựa chọn phƣơng thức kết nối ta phải tiến
hành lựa chọn mơ hình kết nối. Đối với gia đ nh thơng thƣờng nếu chỉ có một
máy tính PC nên khi đó mơ h nh kết nối PC-Internet thƣờng đƣợc lựa chọn. Lúc
này máy tính chúng ta đƣợc kết nối với Internet thông qua Modem bằng cáp
UTP và đầu RJ45 hoặc cổng USB, cổng COM,....
1.2.2. LAN-Internet
Đối với các văn phịng, cơ quan hay gia đ nh có nhiều hơn một máy vi
tính (PC) thì mơ hình kết nối LAN-Internet đƣợc sử dụng. Đối với mơ hình này
đƣợc thiết kế theo mơ hình mạng hình sao nên có thể nâng cấp thêm nhiều máy
tính. Mơ hình kết nối LAN-Internet đƣợc kết nối các máy tính thơng qua Hub,