Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Giáo trình Quản lý và sử dụng con dấu (Nghề: Văn thư hành chính - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 43 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XƠ

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CON DẤU
NGHỀ: VĂN THƯ HÀNH CHÍNH
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Ban hành theo Quyết định số: 979/QĐ-CĐVX-ĐT, ngày 12 tháng 12 năm 2019
của Hiệu trưởng trường Cao Đẳng cơ điện xây dựng Việt Xơ

Ninh Bình, năm 2019


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo
và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích
kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Con dấu là thành phần khẳng định giá trị pháp lý của văn bản và hiệu
lực thi hành văn bản của các cơ quan tổ chức từ Trung ương đến địa
phương.
Con dấu là thành phần biểu thị vị trí của cơ quan trong hệ thống bộ
máy của Nhà nước là một trong những yếu tố quan trọng giúp cơ quan tổ
chức nhân danh mình thực hiện các hoạt động giao dịch trao đổi với các
cơ quan tổ chức cá nhân khác.
Con dấu là thành phần quan trọng giúp các cơ quan tổ chức tránh
được tình trạng giả mạo giấy tờ của các cơ quan để tránh các hành vi vi
phạm pháp luật. Chính vì vậy mà việc quản lý và bảo quản con dấu là hết
sức quan trọng.


Cuốn sách giáo trình quản lý và sử dụng con dấu đề cập đến việc quy
định của chính phủ trong việc cấp phát bảo quản và sử dụng con dấu tại
các cơ quan tổ chức phải được thực thi theo đúng quy định của pháp luật.
Giáo trình bao gồm năm chương chính:
+ Chương 1: Vị trí, tầm quan trọng của con dấu.
+ Chương 2: Phân loại mẫu, các loại dấu
+ Chương 3: Thẩm quyền quản lí con dấu trong cơ quan, tổ chức
+ Chương 4: Sử dụng và bảo quản con dấu
+ Chương 5: Thủ tục khắc dấu, đổi dấu, kiểm tra và xử phạt
Môn học đề cập đến nhiều quy định ban hành của Nhà nước trong việc
quản lý và sử dụng con dấu, mang tính chất cập nhật các thông tin quy định
của Nhà nước. Vì thế mà cuốn giáo trình khơng thể tránh khỏi các sai sót,
khiếm khuyết. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các
bạn sinh viên để cuốn giáo trình ngày một được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
Ngày 15 tháng 05 năm 2019
Tham gia biên soạn
Chủ biên: Trung Xuân Phú


MỤC LỤC

Trang

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .................................................................................. 1
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 1
MỤC LỤC
...................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: VỊ TRÍ, TẦM QUAN TRỌNG CỦA CON DẤU .......................... 4
1. Khái niệm .......................................................................................................... 4

2. Lịch sử hình thành và phát triển của con dấu .................................................. 4
3. Vị trí, tầm quan trọng của con dấu .................................................................... 4
4. Các văn bản hiện hành quy định về quản lý và sử dụng con dấu ..................... 5
5. Ý nghĩa của con dấu. ......................................................................................... 5
Câu hỏi ôn tập chương 1 ....................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: PHÂN LOẠI MẪU CÁC LOẠI CON DẤU TRONG CƠ QUAN
TỔ CHỨC ............................................................................................................. 6
1. Dấu trong các cơ quan nhà nước ....................................................................... 6
1.1. Các cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu có hình Quốc huy. ............................ 6
1.2. Các cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu khơng có hìnhQuốc huy .................. 7
2. Dấu của các cơ quan tổ chức đảng đoàn thể ..................................................... 7
2.1. Cơ quan sử dụng dấu hình trịn ...................................................................... 7
2.2. Cơ quan sử dụng dấu hình chữ nhật ............................................................... 7
3. Dấu trong các tổ chức chính trị- xã hội-nghề nghiệp,tổ chức phi chính phủ.. 12
3.1. Con dấu của cơ quan chuyên môn ............................................................... 12
3.2. Con dấu của các tổ chức sự nghiệp .............................................................. 13
4. Con dấu của các tổ chức kinh tế...................................................................... 19
4.1. Con cấu các tổ chức kinh tế trong nước ....................................................... 19
4.2. Con dấu các tổ chức kinh tế hoạt động phụ thuộc, hạch tốn nội bộ .......... 19
Câu hỏi ơn tập chương 2 ..................................................................................... 21
CHƯƠNG 3: THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CON DẤU, QUẢN LÝ CON DẤU
TRONG CƠ QUAN ............................................................................................ 23
1. Thẩm quyền quản lý con dấu .......................................................................... 23
1.1. Thẩm quyền của cơ quan cấp Bộ, cơ quan ngang bộ................................... 23
1.2. Thẩm quyền của cơ quan cấp tỉnh ................................................................ 23
2. Thẩm quyền kiểm tra việc quản lý con dấu: ................................................... 24
2.1. Thẩm quyền kiểm tra.................................................................................... 24
2.2. Nội dung kiểm tra ......................................................................................... 24
2.3. Xử lý vi phạm ............................................................................................... 25
3. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu: ...................................... 25

4. Trách nhiệm quản lý con dấu trong cơ quan:.................................................. 26
4.1. Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan. .......................................................... 26
4.2. Trách nhiệm của tránh văn phòng. ............................................................... 26
4.3. Trách nhiệm của cán bộ văn thư. ................................................................. 26
Câu hỏi ôn tập chương 3 ..................................................................................... 27

2


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CON DẤU
Mã mơn học: MH17
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: Mơn học quản lý và sử dụng con dấu là môn học thuộc
chun mơn nghề, được bố trí giảng dạy sau các môn học Soạn thảo văn
bản, Quản lý văn bản đến, văn bản đi, trước môn Thực hành quản lý văn
bản đến, văn bản đi.
- Tính chất: Là mơn học bắt buộc.
- Ý nghĩa và vai trị mơn học: Mơn học trang bị cho sinh viên nắm
bắt được vai trò và tầm quan trọng của con dấu trong các cơ quan tổ chức
và các quyết định của Nhà nước trong việc sử dụng và bảo quản con dấu.
Mục tiêu của mơn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày khái niệm, vị trí, tầm quan trọng của con dấu trong cơ quan;
+ Trình bày nguyên tắc quản lý con dấu;
+ Vận dụng được các kiến thức lý luận để quản lý con dấu, sử dụng
con dấu;
+ Thể hiện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, thận trọng, nguyên tắc.
- Về kỹ năng: Quản lý sử dụng thành thạo con dấu của cơ quan nhà nước.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Cần nghiêm túc trong học tập

và nghiên cứu môn học, đảm bảo tính sáng tạo, tự chủ trong quá trình tìm
hiểu và học tập các quy định của nhà nước ban hành.
Nội dung của mơn học:
Chương 1: Vị trí, tầm quan trọng cử con dấu.
Chương 2: Phân loại mẫu dấu trong các cơ quan, tổ chức.
Chương 3: Thẩm quyền quản lý con dấu trong các cơ quan, tổ ch ức.
Chương 4: Sử dụng và bảo quản con dấu.
Chương 5: Thủ tục khắc dấu, đổi dấu, kiểm tra và xử phạt.

3


CHƯƠNG 1: VỊ TRÍ, TẦM QUAN TRỌNG CỦA CON DẤU
Mã chương: MH17.01
Giới thiệu:
- Lịch sử hình thành và phát triển con dấu từ xã hội phong kiến đến
nay trải qua nhiều giai đoạn và ngày càng hồn thiện. Vai trị của con dấu
ngày càng giữ vị trí quan trọng trong các cơ quan, tổ chức.
- Các quốc gia và chính phủ của các quốc gia ngày càng ban hành
nhiều văn bản quy định về việc quản lý và sử dụng con dấu tại các cơ quan,
tổ chức từ trung ương đến địa phương nhằm thực thi đúng pháp luật.
- Con dấu xác định quyền lực, địa vị , trách nhiệm của các cá nhân
và tổ chức nó tạo nên tính pháp nhân cho các văn bản ban hành.
Mục tiêu:
- Trình bày được kiến thức về vị trí, vai trị của con dấu và sự phát
triển của con dấu qua từng thời kỳ.
- Nắm vững được các quy định của nhà nước đối với việc quản lý
và sử dụng con dấu.
- Rèn luyện tính nghiêm túc, tự chủ, sáng tạo trong nghiên cứu và
học tập.

Nội dung chính:
1. Khái niệm
Dấu là một vật thể được khắc nổi hoặc chìm nhằm mục đích tạo ra
một hình thể cố định trên các văn bản để khẳng định giá trị của văn bản
cũng như sự xác nhận của cơ quan sử dụng con dấu đó.
Dấu là thành phần thể hiện vị trí pháp lý và khẳng định giá trị pháp lý
đối với các văn bản của các cơ quan, tổ chức và các chức danh nhà nước.
2. Lịch sử hình thành và phát triển của con dấu
Con dấu được ra đời từ rất lâu dưới triều đại phong kiến hàng trăm
năm trước đây xuất phát từ yêu cầu của các quốc gia nhằm đảm bảo tính
pháp lý. Mặt khác con dấu cịn đại diện cho việc xác nhận quyền lực hợp
pháp đối với từng triều đại thông qua việc xác định lãnh thổ, danh giới, vị
thế của các quốc gia trên thế giới.
ấn phẩm trải qua nhiều triều đại phong kiến phát triển qua nhiều
giai đoạn của lịch sử nay trở thành con dấu của các cơ quan, tổ chức nhằm
xác nhận tính hợp pháp của các cơ quan. Tổ chức đó.
3. Vị trí, tầm quan trọng của con dấu
Như đã trình bày ở trên, con dấu là thành phần khẳng định giá trị
pháp lý của văn bản, văn bản khơng có con dấu là những văn bản khơng
có giá trị pháp lý và hiệu lực thi hành.
Con dấu là thành phần biểu thị vị trí cơ quan trong hệ thống bộ máy
nhà nước, là một trong những yếu tố quan trọng giúp cơ quan tự nhân
danh mình thực hiện các hoạt động giao dịch, trao đổi với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác.
4


Con dấu còn là thành phần quan trọng giúp các cơ quan, tổ chức
tránh được tình trạng giải mạo giấy của cơ quan để thực hiện các hành vi
vi phạm pháp luật .

4. Các văn bản hiện hành quy định về quản lý và sử dụng con dấu
- Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về
quản lý và sử dụng con dấu
- Thông tư liên tịch số 07/2002/TTLT ngày 06.5.2002 của Bộ Công
an - Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện một số quy
định tại Nghị định số 58/2001/ NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về
quản lý và sử dụng con dấu
- Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08.4.2004 của Chính phủ về
cơng tác văn thư
- Nghị định số 31/NĐ-CP ngày 01.4.2009 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định 58/CP-NĐ ngày 24/8/2001 về quản lý và
sử dụng con dấu
5. Ý nghĩa của con dấu.
Đảm bảo tính hợp pháp của văn bản;
Đảm bảo tính chân thực của văn bản;
Biểu hiện quyền lực của Nhà nước và của cơ quan trong văn bản;
Giúp chống giả mạo văn bản.
Câu hỏi ôn tập chương 1
Câu 1: Trình bày lịch sử hình thành và phát triển của con dấu. Vai trò và
tầm quan trọng của con dấu trong các cơ quan tổ chức hiện nay.
Câu 2: Hãy nêu các văn bản lưu hành của nhà nước qut định về việc qu ản
lý và sử dụng con dấu.
Câu 3: Trình bày ý nghĩa của con dấu, vì sao các cơ quan, tổ chức phải sử
dụng con dấu theo đúng quy định hiện hành của chính phủ.

5


CHƯƠNG 2: PHÂN LOẠI MẪU CÁC LOẠI CON DẤU TRONG CƠ
QUAN TỔ CHỨC

Mã chương: MH17.02
Giới thiệu:
- Phân loại mẫu dấu trong các cơ quan, tổ chức nhằm xác định địa vị
pháp lý của các cơ quan, tổ chức, tính pháp quyền đối với từng loại dâu.
- Có nhiều loại mẫu dấu như dấu có hình quốc huy, dấu khơng có
hình quốc huy, các loại dấu của các cơ quan, tổ chức chinh trị, xã hội..
dấu của các tổ chức nước ngồi và của các tổ chức phi chính phủ.
Mục tiêu:
- Trình bày được con dấu của các cơ quan, tổ chức nhà nước, dấu của
các đơn vị kinh tế và các tổ chức khác.
- Phân biệt được dấu của các cơ quan có hình quốc huy và các cơ
quan dấu khơng có hình quốc huy.
- Cần nghiêm túc, thận trọng trong nghiên cứu và học tập.
Nội dung chính:
1. Dấu trong các cơ quan nhà nước
1.1. Các cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu có hình Quốc huy.
Theo quy định tại Điều 3, Nghị định số: 58/2001/NĐ-CP, ngày 24
tháng 8 năm 2001 của Chính phủ thì các cơ quan, tổ chức và các chức
danh nhà nước sau đây được phép sử dụng con dấu có hình Quốc huy:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của
Quốc hội, Văn phịng Quốc hội, đồn Đại biểu Quốc hội các Tỉnh, Thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
- Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ.
- Văn phịng Chủ tịch nước.
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao, các Viện Kiểm sát Nhân dân địa
phương, các Viện Kiểm sát Quân sự.
- Tòa án Nhân dân Tối cao, các Tòa án Nhân dân địa phương, các
Tòa án Quân sự và các Tòa án khác do luật định.
- Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân các cấp.

- Cơ quan thi hành án dân sự.
- Phịng Cơng chứng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan đại diện nước Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ở
nước ngồi, gồm: Cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn đại diện thường
trực tổ chức quốc tế liên Chính phủ và Cơ quan lãnh sự (kể cả lãnh sự
danh dự), Cơ quan đại diện thực hiện chức năng đại diện cho Nhà nước
Việt Nam trong quan hệ với các nước, tổ chức quốc tế tiếp nhận trong
phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn do luật pháp quy định.
- Các cơ quan thuộc Bộ Ngoại giao: Cục Lãnh sự, Vụ Lễ tân, Ủy ban
người Việt Nam ở nước ngoài và Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
- Một số tổ chức khác do Thủ tướng Chính phủ cho phép.
6


1.2. Các cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu khơng có hìnhQuốc huy
Theo Điều 4 của Nghị định Số: 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 thì
Các Cơ quan, tổ chức dưới đây được sử dụng con dấu khơng có hình Quốc
huy:
- Các cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc cơ cấu tổ chức
của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Các cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc cơ cấu tổ chức
của Viện Kiểm sát nhân dân, Viện Kiểm sát Quân sự, Tòa án Nhân dân,
Tòa ánQuân sự các cấp.
- Các cơ quan chuyên môn và tổ chức sự nghiệp trực thuộc Ủy ban
Nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
- Tổ chức chính trị, các tổ chức Chính trị - Xã hội, các tổ chức Xã
hội - Nghề nghiệp, các Hội Hữu nghị, các tổ chức hoạt động Nhân đạo,
Hội bảo trợ xã hội, Qũy xã hội, Qũy từ thiện; các tổ chức Phi chính phủ
khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hay cấp
giấy phép hoạt động.

- Các tổ chức tơn giáo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép hoạt động.
- Các tổ chức kinh tế được quy định theo Luật Doanh nghiệp nhà
nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Luật
khuyến khích đầu tư trong nước, Luật Hợp tác xã và các tổ chức kinh tế
khác theo quy định của pháp luật; các đơn vị trực thuộc, chi nhánh, văn
phòng đại diện của các tổchức kinh tế này.
- Một số tổ chức khác được cơ quan có thẩm quyền thành lập cho
phép sử dụng con dấu.
- Các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
2. Dấu của các cơ quan tổ chức đảng đoàn thể
2.1. Cơ quan sử dụng dấu hình trịn
Con dấu của các cơ quan, tổ chức theo quy định tại các văn bản
hướng dẫn của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đều có dạng hình trịn.
2.2. Cơ quan sử dụng dấu hình chữ nhật
2.2.1. Con dấu có hình Quốc huy
a. Loại con dấu có đường kính 42 mm bao gồm: con dấu của Uỷ ban
Thừơng vụ Quốc hội, chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b. Loại con dấu có đường kính 40mm bao gồm: con dấu của Chủ
tịch Quốc hội, Chính phủ, Thủ tứơng Chính phủ nước cơng hồ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
c. Loại con dấu có đường kính 38 mm bao gồm: con dấu của Hội
đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, Văn phịng
Chủ tịch nước, Văn phịng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
7


d. Loai con dấu có đường kính 37 mm bao gồm: con dấu của Hội

đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội, Toà án nhân
dân, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh; Viện kiểm sát quân sự Trung ương,
Toà án quân sự Trung ương; Đại sứ quán, cơ quan Lãnh sự, phái đoàn đại
diện thường trực bên cạnh các tổ chức quốc tế liên chính phủ của Việt
Nam tại nước ngồi;
đ Loại con dấu có đường kính 36 mm bao gồm: con dấu c ủa Hội
đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Toà án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân
dân cấp huyện, viện kiểm sát quân sự quân khu, Toà án quân sự quân khu;
cục thi hành án; Cục Lãnh sự, Vụ Lễ Tân; Uỷ ban người Việt Nam ở nước
ngoài, Sở Ngoại vụ Tp. Hồ Chí Minh thuộc Bộ Ngoại giao.
e. Loai con dấu có đường kính 35 mm bao gồm: con dấu của Hội
đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp xã; Phòng thi hành án, phịng cơng
chứng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Viện kiểm sát quân sự khu
vực, Toà án quân sự khu vực, Phòng thi hành án quân khu; Đội thi hành
án cấp huyện và Phòng lãnh sự thuộc Đại sứ quán;
f. Đối với các trường hợp được Thủ tướng Chính phủ quyết định
thành lập và cho phép sử dụng con dấu cị hình Quốc huy quy định tại
khoản 12 điều 3 Nghị định số 58/2001/NĐ-CP thì tuỳ theo từng cơ quan,
tổ chức Bộ Công an quy định cụ thể kích thước cho phù hợp.
2.2.2. Loại con dấu khơng có hình Quốc huy
a.Con dấu của các cơ quan chun mơn, tổ chức sự nghiệp
* Loại con dấu có đường kính 37 mm bao gồm: con dấu của Tổng
cục trực thuộc Bộ;
* Loại con dấu có đường kính 36 mm bao gồm: con dấu cấp Cục
(kể cả Cục thuộc tổng cục Trực thuộc Bộ), Học viện, Viện, trường đại
học, trường cao đẳng và các tổ chức sự nghiệp khác trực thuộc Bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
Toà án nhân dân tối cao;
* Loại con dấu có đường kính 34 mm bao gồm: con dấu của cơ
quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp trực thuộc UBND cấp tỉnh; các đơn

vị trực thuộc cấp Cục, Viện, Trường thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ;
* Loại con dấu có đường kính 32 mm bao gồm: con dấu của cơ
quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện, các
đơn vị trực thuộc cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp cấp tỉnh;
* Loại con dấu có đường kính 30 mm bao gồm: con dấu của các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc phòng, ban thuộc UBND cấp huyện.
2.2.3. Con dấu của các tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ của tập
thể và tư nhân có đường kính 30 mm
* Con dấu các cơ quan, tổ chức nước ngồi khơng có chức năng hoạt
động ngoại giao hoạt động hợp pháp tại Việt Nam có đường kính 36 mm.
* Con dấu của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội- nghề
nghiệp, Hội quần chúng, Tổ chức phi chính phủ

8


* Loại con dấu có đường kính 37 mm bao gồm: con dấu của các tổ
chức chính trị- xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, Hội quần chúng, tổ
chức phi Chính phủ cấp trung ương;
* Loại con dấu có đường kính 34 mm bao gồm con dấu của các tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, Hội quần chúng, tổ
chức phi chính phủ cấp tỉnh và các đơn vị trực thuộc Trung ương;
* Loại con dấu có đường kính 34 mm bao gồm con dấu của các tổ
chức chính trị - xã2 hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, Hội quần chúng, tổ
chức phi chính phủ cấp huyện và các đơn vị trực thuộc cấp tỉnh;
* Loại con dấu có đừơng kính 30 mm bao gồm: con dấu của các tổ
chức Hội cấp xã
* Con dấu trong hệ thống tổ chức mặt trận Tổ quốc Việt nam
- Con dấu uỷ ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt nam có đường
kính 40 mm.

- Con dấu uỷ ban Uỷ ban Mặt trận tổ quốc cấp tỉnh và các đơn vị
trực thuộc Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt nam có đường kính
37 mm
- Con dấu uỷ ban Mặt trận tổ quốc cấp huyện có đường kính 36 mm.
- Con dấu uỷ ban Mặt trận tổ quốc cấp xã có đường kính 35 mm.
2.2.4. Con dấu của các tổ chức kinh tế
* Loại con dấu có đường kính 36 mm bao gồm: con dấu của doanh
nghiệp Nhà nước; doanh nghiệp đoàn thể; doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi; Cơng ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp
danh, doanh nghiệp tư nhân; Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác,
Qũy tín dụng nhân dân và các tổ chức kinh tế tập thể khác;
*Loại con dấu có đừơng kính 34 mm bao gồm: con dấu Chi nhánh,
Vănphòng đại diện của doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp đồn thể,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, Công ty cổ phần, Công ty trách
nhiệm hữu hạn, Công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân; Hợp tác xã,
Liên hiệp hợp tác xã; các đơn vị sự nghiệp thuộc doanh nghiệp Nhà nứơc;
* Loại con dấu có đường kính 32 mm bao gồm: con dấu của các tổ
chức kinh tế trực thuộc doanh nghiệp Nhà nứơc hạch toán nội bộ không
được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2.2.5. Đường chỉ
1. Con dấu của các cơ quan, tổ chức nêu trên và con dấu của các tổ
chức chính trị - xã hội đều có hai đường chỉ, đường chỉ ngồi là 2 đường
trịn sát nhau, đường trịn phía ngồi nét đậm, đường trịn phía trong nét
nhỏ; đường chỉ trong là 1 đường tròn nét nhỏ.
2. Con dấu của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, chủ tịch nước, Chủ tịch
Quốc hội, Thủ tướng chính phủ đường trịn phía ngồi của đường chỉ
ngồi khắc theo hình răng cưa.
3. Con dấu của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, Hội quần chúng, tổ
chức phi chính phủ đường chỉ ngồi có một đường tròn nét đậm, đường
chỉ trong là một đường tròn nét nhỏ.

4. Khoảng cách giữa đường chỉ ngoài và đường chỉ trong như sau:
9


4.1 Loại con dấu có đường kính 38 mm - 42 mm là 6 mm
4.2 Loai con dấu có đường kính từ 35 mm - 37 mm là 5 mm;
4.3 Loại con dấu có đường kính từ 30 mm - 34 mm là 4 mm.
2.2.6. Nội dung của con dấu
*. Con dấu có hình quốc huy
- Xung quanh vành ngồi con dấu khắc: tên chức danh hoặc tên cơ
quan, tổ chức dùng dấu. Trường hợp tên cơ quan, tổ chức dùng dấu thuộc
địa phương thì khắc tên địa phương sau tên cơ quan, tổ chức dùng dấu; có
một ngơi sao năm cánh ở giữa phía dưới. Đối với cơ quan, tổ chức thuộc
Bộ thì vành ngồi phía trên khắc tên Bộ, có hai ngơi sao năm cánh ở đầu
và cuối dịng chữ này; vành ngồi phía dưới khắc tên đơn vị dùng dấu
- Giữa dấu là hình Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Mẫu số 1: Con dấu của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước
có đường kính 42 mm

Mẫu số 2: Con dấu của chủ tịch Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ có đường kính 40 mm

Mẫu số 3: Con dấu Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội, Văn
phòng Quốc hội, Văn phịng chủ tịch nước, Văn phịng Chính phủ, các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, toà án nhân dân tối cao,
Viện kiểm sát nhân dân tối cao có đường kính 38 mm.

Mẫu số 4: Con dấu của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Đoàn
đại biểu Quốc hội, Toà án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh,
10



Viện Kiểm sát quân sự Trung ương, Toà án quân sự Trung ương, Đại sứ
quán, cơ quan Lãnh sự, Phái đoàn đại diện thường trực bên cạnh các tổ
chức quốc tế liên Chính phủ của Việt Nam tại nước ngồi có đường kính
37 mm.

Mẫu số 5: Con dấu của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Toà án
nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện, Viện Kiểm sát quân khu,
Toà án quân khu, Cục thi hành án; Cục Lãnh sự, Vụ Lễ tân, Sở ngoại vụ
Tp. HCM, Uỷ ban người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ Ngoại giao có
đường kính 36 mm.

Mẫu số 6: Con dấu của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp xã,
Phòng thi hành án, Phịng cơng chứng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Viện kiểm sát quân sự khu vực, Toà án quân sự khu vực, Phòng thi
hành án quân khu, Đội thi hành án cấp huyện, Phòng Lãnh sự quán có
đường kính 35 mm.

Mẫu số 7: Con dấu có hình Quốc huy trong các trường hợp đặc biệt
quy định tại khoản 12 Điều 3 Nghị định số 58/2001

11


3. Dấu trong các tổ chức chính trị- xã hội-nghề nghiệp,tổ chức phi chính
phủ.
3.1. Con dấu của cơ quan chuyên môn
Con dấu của cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chun mơn trực thuộc UBND cấp

tỉnh, cấp huyện;
- Vành ngồi phía trên khắc tên nước, có hai ngơi sao năm cánh ở
đầu và cuối dịng chữ này;
- Vành ngồi phía dưới khắc tên Bộ; tên cơ quan ngang Bộ; cơ quan
thuộc Chính phủ; hoặc tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối với
cơ quan chun mơn cấp huyện thì vành ngồi phía dưới khắc tên quận,
huyện thành phố hoặc thị xã kèm theo tên tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Giữa dấu khắc tên cơ quan dùng dấu
Mẫu số 8: Con dấu của Tổng cục thuộc Bộ có đường kính 37 mm

Mẫu số 9: Con dấu cấp Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ (kể cả Cục
trực thuộc Tổng cục) có đường kính 36 mm

Mẫu số 10: Con dấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh; con
dấu cơ quan chuyên môn thuộc Bộ, ngành Trung ương quản lý hoạt động
theo hệ thống ngành dọc cấp tỉnh có đường kính 34 mm

Mẫu số 11: Con dấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;
con dấu cơ quan chuyên môn hoạt động theo hệ thống ngành dọc cấp
huyện có đường kính 32 mm
12


3.2. Con dấu của các tổ chức sự nghiệp
3.2.1. Con dấu của các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tồ án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát
nhân dân tối cao; con dấu các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Tổng cục,
Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; con dấu các
tổ chức sự nghiệp thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện:

3.2.1.1. Đối với tổ chức có một cấp quản lý:
- Xung quanh vành ngoài con dấu khắc tên cơ quan quản lý trực tiếp,
có một ngơi sao năm cánh ở giữa phía dưới dịng chữ này;
- Giữa dấu khắc tên tổ chức dùng dấu.
3.2.1.2. Đối với tổ chức có hai cấp quản lý
- Vành ngồi phía trên con dấu khắc tên cơ quan quản lý cấp trên; có
hai ngơi sao năm cánh ở đầu và cuối dịng chữ này;
- Vành ngồi phía dưới khắc tên cơ quan quản lý trực tiếp;
- Giữa dấu khắc tên tổ chức dùng dấu.
3.2.2. Con dấu của tổ chức sự nghiệp trực thuộc cơ quan chun mơn cấp
huyện (thuộc phịng, ban, chi cục)
- Vành ngồi phía trên con dấu khắc tên cơ quan quản lý trực tiếp, có
hai ngơi sao năm cánh ở đầu và cuối dịng chữ này;
- Vành ngồi phía dưới con dấu khắc tên quận hoặc huyện hoặc thị
xã hoặc thành phố thuộc tỉnh kèm theo tên tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi đóng trụ sở;
- Giữa dấu khắc tên tổ chức dùng dấ.
Mẫu số 12: Con dấu của tổ chức sự nghiệp trực thuộc Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ có đường kính 36 mm

Mẫu số 13: Con dấu các tổ chức sự nghiệp trực thuộc UBND cấp
tỉnh, tổng cục, Cục trực thuộc Bộ có đường kính 34 mm

13


Mẫu số 14: Con dấu các tổ chức sự nghiệp trực thuộc UBND cấp
huyện, sở, ban, ngành có đường kính 32 mm

Mẫu số 15: Con dấu các tổ chức sự nghiệp trực thuộc phịng, ban

cấp huyện có đường kính 30 mm

3.2.3. Con dấu của các tổ chức hoạt động khoa học cơng nghệ của tập thể
và tư nhân
- Vành ngồi phía trên khắc: tên ngành nghề hoạt động
- Vành ngồi phía dưới khắc : tên quận hoặc huyện kèm tên tỉnh hoặc
thành phố trực thuộc Trung ương;
Mẫu số 16: Con dấu của các tổ chức hoạt động khoa học và cơng
nghệ của tập thể và tư nhân có đường kính 30 mm

3.2.4. Con dấu các cơ quan tổ chức nước ngồi khơng có chức năng hoạt
động ngoại gioa hoạt động hợp pháp tại Việt Nam có đường kính 36 mm
- Xung quanh vành ngoài khắc tên cơ quan quản lý trực tiếp;
- Giữa dấu khắc tên tổ chức dùng dấu
Mẫu số 16: Đường kính 36 mm, Hội quần chúng, Tổ chức phi chính phủ

14


3.2.5. Con dấu của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp của tổ chức
3.2.5.1. Con dấu cấp trung ương có đường kính 37 mm:
- Xung quanh vành ngoài khắc : tên tổ chức chính trị - xã hội hoặc
tên tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoặc Hội quần chúng hoặc tên tổ chức
phi chính phủ có một ngơi sao năm cánh ở giữa phía dưới;
- Giữa dấu khắc: tên cơ quan lãnh đạo cao nhất
Mẫu số 18: Đường kính 37 mm

3.2.5.2. Con dấu của các tổ chức cấp tỉnh và tổ chức sự nghiệp trực thuộc
Trung ương Hội có đường kính 34 mm:

- Xung quanh vành ngoài khắc: tên Hội cấp Trung ương, có một ngơi
sao năm cánh ở giữa phía dưới
- Giữa dấu khắc: tỉnh Hội hoặc thàn Hội kèm theo tên tỉnh hoặc thành
phố trực thuộc Trung ương hoặc tên đơn vị dùng dấu trực thuộc Trung ương
Hội (tổ chức chính trị - xã hội thì khắc là Ban chấp hành Hội tỉnh hoặc thành
phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan lãnh đạo cao nhất)
Mẫu số 19: Đường kính 34 mm

15


3.2.5.3. Con dấu của Hội hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh, khơng có ở
Trung ương, cấp huyện và cấp xã:
- Xung quanh vành ngoài con dấu khắc tên tổ chức hội kèm theo tên
tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương
- Giữa dấu khắc tỉnh Hội hoặc thành Hội
Mẫu số 20: Đường kính 34 mm

3.2.5.4. Con dấu Hội cấp huyện và các tổ chức trực thuộc Hội cấp tỉnh có
đường kính 32 mm:
- Xung quanh vành ngồi khắc: tên tổ chức Hội kèm theo tên tỉnh
hoặc thành phố trực thuộc Trung ương, có một ngơi sao năm cánh ở giữa
phía dưới;
- Giữa dấu khắc: tên tổ chức Hội cấp huyện hoặc tên tổ chức trực
thuộc Hội cấp tỉnh (đối với tổ chức chính trị - xã hội thì khắc Ban chấp
hành kèm theo tên Hội cấp huyện )
Mẫu số 21: Đường kính 32 mm

16



3.2.5.5. Con dấu của Hội quần chúng, Hội nghề nghiệp - xã hội được
thành lập chỉ được hoạt động trong phạm vi cấp huyện, khơng có Hội ở
cấp tỉnh, cấp xã và Trưng ương:
- Xung quanh vành ngoài con dấu khắc tên tổ chức Hội kèm theo tên
huyện, tỉnh. Có một ngơi sao năm cánh ở giữa phía dưới;
- Giữa dấu khắc: Huyện Hội hoặc Thị hội hoặc Thành Hội (đối với
thành phố thuộc tỉnh)
Mẫu số 22: Đường kính 32 mm

3.2.5.6. Con dấu Hội cấp xã
- Xung quanh vành ngoài khắc: tên tổ chức Hội cấp huyện kèm theo
tên tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương, có một ngơi sao năm cánh
ở giữa phía dưới;
- Giữa dấu khắc: tên tổ chức Hội cấp xã hoặc BCH kèm theo tên hội
cấp xã (đối với tổ chức chính trị - xã hội)
Mẫu số 23: Đừơng kính 30 mm

3.2.5.7. Con dấu trong hệ thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam từ Trung
ương đến địa phương có hình biểu tượng ở giữa:
3.2.5.7.1. Con dấu Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam
- Vành ngồi phía trên khắc: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; có hai ngơi
sao năm cánh ở đầu và cuối dịng chữ này;
- Vành ngồi phía dưới khắc: uỷ ban Trung ương
Mẫu số 24: Đường kính 40 mm

3.2.5.7.2. Con dấu Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và con dấu các tổ
chức trực thuộc Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
* Con dấu Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh:
17



- Vành ngồi phía trên khắc: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; có h ai ngơi
sao năm cánh ở đầu và cuối dịng chữ này;
- Vành ngồi phía dưới khắc: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh hoặc
thành phố trực thuộc Trung ương
Mẫu số 25: Đường kính 37 mm

* Con dấu các tổ chức trực thuộc uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam
- Xung quanh vành ngoài khắc: Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam; có một số ngơi sao năm cánh ở giữa phía dưới đầu và
cuối dòng chữ này;
- Giữa dấu: khắc tên tổ chức dùng dấu
Mẫu số 26: Đường kính 37 mm

3.2.5.7.3. Con dấu của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện
- Vành ngồi phía trên khắc: Mặt trận Tổ quốc tỉnh hoặc thành phố trực
thuộc Trung ương; có hai ngơi sao năm cánh ở đầu và cuối dòng chữ này;
- Vành ngồi phía dưới khắc: uỷ ban Mặt trận Tổ quốc huyện hoặc
quận hoặc thị xã hoặt thành phố thuộc tỉnh
Mẫu số 27: Đường kính 36 mm

3.2.5.7.4. Con dấu Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã
- Vành ngồi phía trên khắc: Mặt trận Tổ quốc huyện hoặc quận hoặc
thị xã hoặc thành phố thuộc tỉnh kèm theo tên tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; có hai ngơi sao năm cánh ở đầu và cuối dịng chữ này;
- Vành ngồi phía dưới khắc: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc xã hoặc
phương hoặc thị trấn
Mẫu số 28: Đường kính 35 mm


18


4. Con dấu của các tổ chức kinh tế
4.1. Con cấu các tổ chức kinh tế trong nước
- Có đường kính 36 mm
- Vành ngồi phía trên con dấu được khắc thứ tự: số đăng ký kinh
doanh khắc tắt là S.Đ.K.K.D ..., số giấy phép khắc tắt là S.G.P..., số quyết
định khắc tắt là S.Q.Đ..., số giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khắc tắt
là S.Đ.K.H.Đ... kèm theo các chữ khắc tắt của loại hình kinh tế như doanh
nghiệp nhà nứơc (D.N.N.N), doanh nghiệp đồn thể (D.N.Đ.T), doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi (Đ.T.N.NG), doanh nghiệp tư nhân
(D.N.T.N), Cơng ty cổ phần (C.T.C.P), Công ty trách nhiệm hữu hạn
(C.T.T.N.H.H), Công ty hợp danh (C.T.C.P), Công ty trách nhiệm hữu
hạn hợp tác xã (L.H.H.T.X), tổ hợp tác (T.H.T); có hai ngơi sao năm cánh
ở đầu và cuối dịng chữ này;
- Vành ngồi phía dưới khắc : tên huyện hoặc quận hoặc thị xã hoặc
thành phố thuộc tỉnh kèm theo tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
- Giữa dấu khắc: tên tổ chức dùng dấu. Nếu doanh nghiệp trực thuộc
Bộ, ngành ở Trung ương thì phải khắc kèm theo Tên Bộ, ngành sau tên tổ
chức dùng dấu.
Mẫu số 29: Con dấu Tổng công ty nhà nước hoạt động theo Nghị
định 91/CP

Mẫu số 30: Con dấu tổ chức kinh tế hoạt động theo Nghị định 90/CP
và tổ chức kinh tế hạch toán độc lập

4.2. Con dấu các tổ chức kinh tế hoạt động phụ thuộc, hạch tốn nội bộ

- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động, có
đường kính 34 mm:
19


- Vành ngồi phía trên khắc: số đăng ký kinh doanh (S.Đ.K.K.D); số
đăng ký hoạt động (S.Đ.K.H.D); số giấy phép (S.G.P); kèm theo các chữ
khắc tắt của loại hình kinh tế;
- Vành ngồi phía dưới khắc: tên quận hoặc huyện hoặc t hị xã hoặc
thành phố thuộc tỉnh kèm theo tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi đặt trụ sở chính;
- Giữa dấu khắc: tên tổ chức dùng dấu kèm theo tên cơ quan cấp trên
quản lý trực tiếp
Mẫu số 31: Đường kính 34 mm

4.3 Dấu các tổ chức sự nghiệp trực thuộc doanh nghiệp nhà nước có
đường kính 34 mm
* Đối với tổ chức có một cấp quản lý:
- Xung quanh vành ngoài con dấu khắc tên cơ quan quản lý trực tiếp,
có một ngơi sao năm cánh ở giữa phía dưới dịng chữ này;
- Giữa dấu khắc tên tổ chức dùng dấu.
* Đối với tổ chức có hai cấp quản lý:
- Vành ngồi phía trên con dấu khắc tên cơ quan quản lý cấp trên: có
hai ngơi sao năm cánh ở đầu và cuối dòng chữ này;
- Vành ngồi phía dưới khắc tên cơ quan quản lý trực tiếp;
- Giữa dấu khắc tên tổ chức dùng dấu
Mẫu số 32: Đường kính 34mm

* Con dấu các tổ chức kinh tế hoạt động phụ thuộc, hạch tốn nội
bộ khơng có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt

động có đường kính 32 mm
- Vành ngồi phía trên khắc: số quyết định (S.Q.Đ); số giấy phép
(S.G.P) kèm theo các chữ khắc tắt của loại hình kinh tế;

20


- Vành ngồi phía dưới khắc: tên huyện hoặc quận hoặc thị xã hoặc
thành phố thuộc tỉnh kèm theo tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi đặt trụ sở chính;
- Giữa dấu khắc: tên tổ chức dùng dấu kèm theo tên cơ quan cấp trên
quản lý trực tiếp
Mẫu số 33: Đường kính 32 mm

5. Con dấu nổi, dấu thu nhỏ và dấu biểu trưng.
5.1 Dấu nổi.
Giải quyết khắc dấu nổi, dấu xi, dấu thu nhỏ của các cơ quan, tổ
chức về kích thứơc con dấu căn cứ đề nghị của cơ quan sử dụng con dấu
nhưng nội dung con dấu phải như con dấu ướt.
-. Dấu nổi là con dấu được sử dụng trong các trường hợp xác nhận
cho các văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận có kèm theo ảnh, ảnh thẻ ra
vào cơ quan, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu….thường có kích thước
nhỏ hơn hoặc bằng con dấu thồng thường nhưng được đóng chìm vào các
giấy tờ nêu trên và có nội dung giống như con dấu chính được cơ quan sử
dụng trong hoạt động của mình.
5.2. Dấu thu nhỏ.
- Dấu xi và dấu thu nhỏ là các loại con dấu được cơ quan sử dụng
trong các trường hợp đặc biệt và có nội dụng quản lý và sử dụng theo quy
định của pháp luật. Nội dung của hai loại dấu này giống như nội dung con
dấu ướt mà cơ quan đó sử dụng.

5.3. Dấu biểu trưng.
Dấu biểu trưng là dấu có tính chất đại diện cho cơ quan tổ chức nào
đó dưới dạng như trình bày mang tính biểu tượng của cơ quan,tổ chức đó.
Dấu biểu trưng là cơ sở xác nhận tính trung thực của con dấu trong cơ
quan đảm bảo tính pháp lý của con dấu đang lưu hành.
Câu hỏi ôn tập chương 2
Câu 1: Trình bày nội dung các cơ quan sử dụng dấu có hình quốc huy và
các cơ quan khơng sử dụng dấu có hình quốc huy. Ý nghĩa con dấu có
hình quốc huy trong các văn bản.

21


Câu 2: Hãy nêu nội dung con dấu của các tổ chức chính trị- xã hội, tổ
chức nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ.
Câu 3: Trình bày nội dung con dấu nổi, con dấu thu nhỏ, con dấu biểu
tượng, hãy nêu phạm vi áp dụng đối với các con dấu trên.

22


CHƯƠNG 3: THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CON DẤU, QUẢN LÝ CON
DẤU TRONG CƠ QUAN
Mã chương: MH17.03
Giới thiệu:
- Thẩm quyền quản lý con dấu thuộc các cơ qun chức năng từ trung
ương đến cấp tỉnh quy định rõ việc sử dụng con dấu và trách nhiệm quản
lý con dấu theo đúng quy định hiện hành.
- Đề cao trách nhiệm quản lý con dấu của thủ trưởng cơ qu an, của
chánh văn phịng và cán bộ văn thư đúng quy cách đóng dấu, sử dụng và

bảo quản con dấu của các cơ quan, tổ chức hiện hành.
Mục tiêu:
-Trình bày được thẩm quyền quản lý con dấu của các cơ quan nhà nước.
Hiểu biết được trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức trong việc
quản lý và sử dụng con dấu.
-Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, thận trọng, nguyên tắc.
Nội dung chính:
1. Thẩm quyền quản lý con dấu
1.1. Thẩm quyền của cơ quan cấp Bộ, cơ quan ngang bộ
Cơ quan quản lý cấp Bộ mà trực tiếp là Bộ nội vụ có trách nhiệm cao
nhất trong việp giúp Chính Phủ thực hiện các nội dung công việc Quản lý
nhà nước liên quan đến Quản lý và sử dụng con dấu. Nội dung quản lý
nhà nước về công tác văn thư bao gồm:
- Xây dựng, ban hành và chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật về công tác văn thư;
- Quản lý thống nhất về nghiệp vụ công tác văn thư;
- Quản lý nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học và công nghệ
trong công tác văn thư;
- Quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức văn thư;
quản lý công tác thi đua, khen thưởng trong công tác văn thư;
- Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm
pháp luật về công tác văn thư;
- Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác văn thư;
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực văn thư.
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ
Nội vụ thực hiện quản lý nhà nước về công tác văn thư.
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan Trung ương của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế và ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm:

1.2. Thẩm quyền của cơ quan cấp tỉnh
- Căn cứ quy định của pháp luật, ban hành và hướng dẫn thực hiện
các chế độ, quy định về công tác văn thư;
23


- Kiểm tra việc thực hiện các chế độ, quy định về công tác văn thư
đối với các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của mình; giải quyết
khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về công tác văn thư theo
thẩm quyền;
- Tổ chức, chỉ đạo việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ
vào công tác văn thư;
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức văn thư;
quản lý công tác thi đua, khen thưởng trong công tác văn thư;
- Tổ chức sơ kết, tổng kết về công tác văn thư trong phạm vi ngành,
lĩnh vực và địa phương.
2. Thẩm quyền kiểm tra việc quản lý con dấu
2.1. Thẩm quyền kiểm tra
* Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
người đứng đầu các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra việc bảo
quản và sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức mình, các cơ quan, tổ chức
thuộc mình quản lý.
* Cục Trửơng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Tổng cục Cảnh sát; Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Trưởng phịng thuộc Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội; Trưởng phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Cơng an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Trưởng Công an
huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh; Đội trưởng Đội Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh; Cán bộ Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội từ cấp tỉnh trở
lên trực tiếp làm công tác quản lý con dấu hoặc cán bộ lực lượng cảnh sát

quản lý hành chính về trật tự xã hội được uỷ quyền.
* Trường hợp cần thiết cơ quan Công an sẽ phối hợp với các cơ
quan chức năng có liên quan để tổ chức kiểm tra việc quản lý, sử dụng
con dấu của các cơ quan, tổ chức.
* Khi kiểm tra phải lập biên bản (theo mẫu thống nhất do bộ Công
an ban hành). Biên bản phải lập thành
02 bản có chữ ký của thủ trưởng cơ quan, Tổ chức dùng dấu và các
thành viên có tên trong biên bản đồng
thời giao cho cơ quan, tổ chức sử dụng dấu giữ 01 bản.
2.2. Nội dung kiểm tra
Nội dung kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu của các cơ quan,
tổ chức được thực hiện như sau:
Nội dung kiểm tra quản lý và sử dụng con dấu:
- Kiểm tra Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu;
- Kiểm tra hiện trạng con dấu đang sử dụng;
- kiểm tra công tác bảo quản và sử dụng con dấu.
Việc kiểm tra phải lập thành biên bản theo quy định, ghi rõ kết qủa
kiểm tra, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu .
24


×