Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần vận tải thành an phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 68 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
-------------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TỐN KIỂM TỐN

Sinh viên: Vũ Hồng Ngọc Linh
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hồng

HẢI PHÒNG - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
-------------------------------

HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THÀNH AN PHÁT

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN KIỂM TỐN

Sinh viên: Vũ Hồng Ngọc Linh
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hồng

HẢI PHÒNG - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG


-------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Vũ Hồng Ngọc Linh

Mã SV: 1412401093

Lớp: QT1804K
Ngành: Kế tốn kiểm tốn
Tên đề tài: Hồn thiện tổ chức kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần
vận tải Thành An Phát


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI

1.

Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài

tốtnghiệp
Tìm hiểu lý luận về tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
Tìm hiểu thực trạng tổ chức kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần
vận tải Thành An Phát
Đánh giá ưu, khuyết điểm cơ bản trong tổ chức công tác kế tốn nói
chung cũng như cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần vận tải
Thành An Phát nói riêng làm cơ sở để đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực
tập làm tốt hơn cơng tác kế tốn.
2.


Các tài liệu, số liệu cần thiết
Các văn bản của Nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến cơng tác kế

tốn vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
Quy chế, quy định về kế toán - tài chính tại doanh nghệp
Hệ thống sổ sách kế tốn liên quan đến tổ chức kế tốn vốn bằng tiền tại
Cơng ty cổ phần vận tải Thành An Phát, sử dụng số liệu năm 2020.
3.

Địa điểm thực tập tốtnghiệp.
CỔ PHẦN VẬN TẢI THÀNH AN PHÁT


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên

: Nguyễn Thị Thúy Hồng

Học hàm, học vị

: Thạc sĩ

Cơ quan công tác

: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phịng

Nội dung hướng dẫn: Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại
Cơng ty cổ phần vận tải Thành An Phát .

Đề tài tốt nghiệp được giao ngày


tháng

Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên

năm 2021
tháng

năm 2021

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Giảng viên hướng dẫn

Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng

Hải Phòng, ngày tháng năm 2021
XÁC NHẬN CỦA KHOA


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên : Nguyễn Thị Thúy Hồng
Đơn vị công tác
: Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Họ và tên sinh viên

: Vũ Hoàng Ngọc Linh
Ngành: Kế tốn kiểm
tốn
Đề tài tốt nghiệp
: Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng
ty cổ phần vận tải Thành An Phát .
Nội dung hướng dẫn : Kế toán vốn bằng tiền
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
Sinh viên Vũ Hồng Ngọc Linh ln chấp hành tốt các yêu cầu quy
định của giáo viên hướng dẫn về thời gian cũng như nội dụng yêu cầu của bài
viết, có tinh thần tự giác, nghiên cứu học hỏi .
2.Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu…):
+Về lý luận: Đã hệ thống hóa được những lý luận cơ bản về kế toán vốn
bằng tiền trong doanh nghiệp vừa và nhỏ theo TT 133.
+Về thực tiễn: Đã mơ tả được chi tiết kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty cổ
phần vận tải Thành An Phát theo hình thức kế tốn Nhật ký chung với số liệu
năm 2020. Các số liệu tính tốn minh họa khá phong phú, đảm bảo tính logic
theo trình tự kế tốn từ chứng từ đến sổ sách đáp ứng được yêu cầu của bài
khóa luận tốt nghiệp. Tác giả đã đưa ra được một số ý kiến nhằm hồn thiện
cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần vận tải Thành An Phát nói riêng.
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp:
Được bảo vệ
Khơng được bảo vệ
Điểm hướng dẫn
Hải Phịng, ngày … tháng … năm ......
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng


Vũ Hoàng Ngọc Linh- QT1804K

6


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
Tính đến nay nền kinh kế thị trường ở nước ta đã trải qua hơn hai mươi
năm. Khoảng thời gian chưa phải là dài nhưng cũng đủ cho doanh nghiệp tự
nhận thức trách nhiệm và nghĩa vụ của mình. Trong mơi trường mới này các
doanh nghiệp khơng cịn được nhà nước bao cấp cho mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh nữa mà phải tự xây dựng cho mình các mục tiêu và kế hoạch để thực
hiện các mục tiêu kinh tế đó. Vốn bằng tiền là tài sản lưu động giúp các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh dùng tiền để thanh tốn những khoản cơng nợ của
mình. Vậy một doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh được thì cần
phải có một lượng vốn cần thiết để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì
vậy thực hiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền là vấn đề quan trọng đặt ra cho các
doanh nghiệp.
Với kiến thức đã học trong nhà trường và thực tế tìm hiểu tại đơn vị thực
tập em đã chọn đề tài: “Hồn thiện tổ chức kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty
cổ phần vận tải Thành An Phát ” nhằm củng cố, nâng cao kiến thức và hy vọng
góp một phần nhỏ bé vào việc hồn thiện cơng tác kế tốn của Cơng ty cổ phần
vận tải Thành An Phát.
Ngồi lời mở đầu và kết luận, khố luận bao gồm ba chương:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh
nghiệp vừa và nhỏ
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần
vận tải Thành An Phát.

Chương 3: Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền
tại Cơng ty cổ phần vận tải Thành An Phát.
Trong thời gian thực hiện khóa luận, em đã được sự giúp đỡ tận tình của
Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng và các cô, chú cán bộ trong phịng kế tốn của
cơng ty. Tuy nhiên do trình độ còn hạn chế nên bài viết của em còn một số thiếu
sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo để bài khóa
luận của em được hoàn thiện hơn.
Vũ Hoàng Ngọc Linh- QT1804K

7


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1. Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
1.1.1.Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn
tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất bao gồm tiền mặt tại quỹ
của doanh nghiệp và tiền gửi tại các ngân hàng
Với tính linh hoạt cao vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh
toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc trang trải chi phí.
1.1.2.Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
- Cần phải quản lý vốn bằng tiền một cách chặt chẽ, thường xun kiểm
sốt các khoản thu chi tiền vì đây là khâu quan trọng có tính quyết định tới mức
độ tăng trưởng hay suy thoái của doanh nghiệp, và vì vốn bằng tiền là đối tượng
có nhiều khả năng phát sinh rủi ro hơn các loại tài sản khác.
- Kế toán phải cung cấp những tài liệu cần thiết về thu chi vốn bằng tiền

đáp ứng yêu cầu quản lý trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.3. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
- Phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu, chi và tình hình tăng, giảm
thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền.
- Kiểm tra thường xuyên tình hình thực hiện chế độ sử dụng và quản lí vốn
bằng tiền, kỉ luật thanh tốn, kỉ luật tín dụng. Phát hiện và ngăn ngừa các hiện
tượng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.
- Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, kiểm tra thường xuyên
đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế tốn để đảm bảo tính cân đối thống nhất.
- Tham gia vào công tác kiểm kê quỹ tiền mặt, phản ánh kết quả kiểm kê kịp
thời.
- Phản ánh tình hình tăng giảm và số dư tiền gửi ngân hàng hàng ngày, giám
đốc việc chấp hành chế độ thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
Vũ Hoàng Ngọc Linh- QT1804K

8


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.1.4. Ngun tắc kế tốn vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
+ Kế toán phải mở sổ kế tốn ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát
sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng
tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
+ Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.
+ Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của
chế độ chứng từ kế toán.
+ Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh giao dịch
bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:

- Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;
- Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
+ Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp
phải đánh giá lại số dư ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
1.2. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
1.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp đều có một lượng tiền mặt tại quỹ để phục vụ cho nhu
cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. Thông thường tiền
giữ tại doanh nghiệp bao gồm: Giấy bạc ngân hàng Việt Nam, các loại ngoại tệ,
ngân phiếu,…
1.2.1.1.Nguyên tắc kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp (TK111).
+ Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam và ngoại tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền
mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ.
+ Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại
doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của DN.
+ Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có
đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập,

Vũ Hồng Ngọc Linh- QT1804K

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt
phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
+ Kế tốn quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi
chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập

quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
+ Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày
thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền
mặt và sổ kế tốn tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế tốn và thủ quỹ phải kiểm tra
lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
+ Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút
ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế tốn của
TK 1122;
- Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định
tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối và tài khoản có
liên quan.
1.2.2.2.Chứng từ kế tốn tiền mặt trong doanh nghiệp.
Các chứng từ được sử dụng trong cơng tác hạch tốn tiền mặt tại quỹ bao
gồm: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, giấy
đề nghị thanh toán, biên lai thu tiền, biên lai thu tiền…
- Phiếu thu (Mẫu số: 01 - TT ): gồm 3 liên: Được sử dụng làm căn cứ để
hạch toán số tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ đã thu trong kỳ.
- Phiếu chi (Mẫu số: 02 – TT) gồm 3 liên: Được sử dụng làm căn cứ để
hạch toán số tiền đã chi của đơn vị trong kỳ, là căn cứ xác định trách nhiệm vật
chất của người nhận tiền.
- Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số: 05 - TT): Dùng trong các trường hợp
đã chi nhưng chưa được thanh toán hoặc chưa nhận thanh toán tạm ứng để tổng
Vũ Hoàng Ngọc Linh- QT1804K

10



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

hợp các khoản đã chi kèm theo chứng từ (nếu có) làm thủ tục thanh tốn.
- Biên lai thu tiền (Mẫu số: 06 - TT): Là giấy biên nhận của đơn vị hoặc
cá nhân đã thu tiền hoặc thu séc của người nộp tiền làm căn cứ để lập phiếu thu,
nộp tiền vào quỹ đồng thời để người nộp thanh toán với đơn vị nộp tiền.
1.2.1.3.Tài khoản sử dụng: Tài khoản 111 “Tiền mặt”:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ nhập quỹ;
- Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo
cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam);
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ xuất quỹ;
- Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam);
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời
điểm báo cáo.
+ TK 111 “Tiền mặt”: Phản ánh số hiện có và tình hình thu, chi, tồn quỹ của
các loại tiền tại quỹ của doanh nghiệp. TK 111 bao gồm 2 loại tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ
tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá
và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán tiền mặt trong doanh nghiệp.

Vũ Hoàng Ngọc Linh- QT1804K

11



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

a. Kế tốn tổng hợp thu - chi tiền mặt bằng tiền Việt Nam.
112

111(1111)
Rút tiền gửi ngân hàng

112

Gửi tiền mặt vào ngân hàng

về nhập quỹ tiền mặt
121,221

121,221

Thu hồi các khoản đầu tư tài chính Mua chứng khốn, góp vốn liên
515

doanh, liên kết

635

Lãi

Lỗ


131,138,141

152,153,156

Thu hồi các khoản nợ

Mua vật tư, dụng cụ, hàng hóa
133
Thuế GTGT

3411

211,217
Vay ngắn hạn, dài hạn

Mua tài sản cố định, bất động sản
đầu tư
133
Thuế GTGT

411

331,334,338

Nhận vốn góp=phát hành cổ phiếu Thanh tốn các khoản nợ phải trả
bằng tiền mặt
511,515,711

1381


Doanh thu và thu nhập khác

Tiền mặt thiếu phát hiện qua
kiểm kê chờ xử lý

3331
Thuế GTGT
(nếu có)

Sơ đồ 1.1. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt (Tiền Việt Nam).

Vũ Hoàng Ngọc Linh- QT1804K

12


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

b. Kế tốn tổng hợp thu - chi tiền mặt bằng ngoại tệ.
152,153,156
131,138

111(1112)
Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ

211,241,642
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ

dịch vụ
(Tỷ giá ghi sổ)


bằng ngoại tệ

( Tỷ giá thực tế, (Tỷ giá ghi sổ) ( Tỷ giá thực tế,
BQLNH)

515

635

Lãi tỷ giá

Lỗ tỷ giá

BQLNH)
515

635

Lãi tỷ giá

511,515,711.3331

Lỗ tỷ giá

331,341

Doanh thu, thu nhập khác bằng Thanh toán nợ vay bằng ngoại tệ
ngoại tệ (tỷ giá thực tế hoặc BQLNH)(Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá ghi sổ)
515

Lãi tỷ giá

635
Lỗ tỷ giá

413

413

Lãi tỷ giá đánh giá lại ngoại tệ
cuối kỳ kế toán năm

Lỗ tỷ giá đánh giá lại ngoại tệ
cuối kỳ kế toán năm

Sơ đồ 1.2. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt ( Ngoại tệ ).
1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp.
Trong q trình sản xuất kinh doanh, các khoản thanh tốn giữa doanh
nghiệp với các cơ quan, tổ chức kinh tế khác được thực hiện chủ yếu qua Ngân
hàng, đảm bảo cho việc thanh tốn vừa an tồn, vừa thuận tiện, vừa chấp hành
nghiêm chỉnh kỷ luật thanh toán. Theo chế độ quản lý tiền mặt và chế độ thanh
tốn khơng dùng tiền mặt, toàn bộ số tiền của doanh nghiệp trừ số được giữ tại
Vũ Hoàng Ngọc Linh- QT1804K

13


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

quỹ tiền mặt (theo thoả thuận của doanh nghiệp với Ngân hàng) đều phải gửi

vào tài khoản tại Ngân hàng.
1.2.2.1. Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng.
+ Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra,
đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ
kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của
Ngân hàng thì doanh nghiệp phải thơng báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu,
xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh
lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có
hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác”
(1388) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên
Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số
liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định
nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
+ Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc khơng tổ
chức kế tốn riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài
khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán
phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
+ Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân
hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
+ Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi
ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.
+ Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ
ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp
rút quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng
Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế tốn của tài khoản 1122.
- Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình qn gia quyền.

Vũ Hồng Ngọc Linh- QT1804K


14


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Việc xác định tỷ giá hối đối giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại
phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối và các tài khoản có
liên quan.
1.2.2.2.Chứng từ hạch toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp.
- Giấy báo Nợ: Là thông báo của ngân hàng ghi giảm cho tài khoản tiền
gửi.
- Giấy báo Có: Là thơng báo của ngân hàng ghi tăng cho tài khoản tiền
gửi.
- Bảng sao kê của ngân hàng: Là thông báo của ngân hàng về tiền gửi hàng
ngày tại ngân hàng của doanh nghiệp.
- Ủy nhiệm chi: Là phương tiện thanh toán mà người trả tiền lập lệnh
thanh toán theo mẫu do Ngân hàng quy định, gửi cho ngân hàng nơi mình mở tài
khoản yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho
người thụ hưởng.
- Ủy nhiệm thu: Là giấy ủy nhiệm đòi tiền do người thụ hưởng phát hành
gửi vào ngân hàng nhờ thu hộ tiền từ người mua hàng hóa dịch vụ.
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”:
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các khoản tiền gửi khơng kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để
hạch toán trên tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ
hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ
nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…).
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ gửi vào Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm

báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ rút ra từ Ngân hàng;

Vũ Hoàng Ngọc Linh- QT1804K

15


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Chênh lệch tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại
thời điểm báo cáo.
TK 112 bao gồm 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và
hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện
đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp.

Vũ Hoàng Ngọc Linh- QT1804K

16


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

a. Kế tốn tổng hợp tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam.

111

112(1121)
Gửi tiền mặt vào Ngân hàng

111

Rút tiền gửi ngân hàng về
quỹ tiền mặt

131,138,

121,221,138,244

121,221

Đầu tư tài chính, góp vốn, liên

635

doanh ký quỹ, ký cược

Lỗ
Thu hồi các khoản nợ, ký quỹ, ký cược
đầu tư ngắn hạn, dài hạn

515,
Lãi

152,153,156

Mua vật tư, dụng cụ, hàng hóa
133
Thuế GTGT

3386,341

2111,217

Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn,
dài hạn

Mua tài sản cố định,
bất động sản đầu tư

411

331,338
Nhận vốn góp

Thanh tốn các khoản nợ
vay, nợ phải trả

511,515,711

154,642,635,811

Doanh thu và thu nhập khác

Chi phí phát sinh


3331
Thuế GTGT
( nếu có)

Sơ đồ 1.4. Kế tốn tổng hợp thu – chi tiền gửi ngân hàng ( Tiền Việt Nam ).

Vũ Hoàng Ngọc Linh- QT1804K

17


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

b. Kế tốn tổng hợp tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ.
133,152,153,156
131,138

112(1122)

211,217,241,642

Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ

Mua vật tư hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ

(Tỷ giá

(Tỷ giá bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực

ghi sổ)


(Tỷ giá thực tế
BQLNH)

515

635
Lãi tỷ giá

Lỗ tỷ giá

ghi sổ)

tế BQLNH)

515

635

Lãi tỷ

Lỗ tỷ

giá

giá

511,515,711
Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ


331,341
Thanh toán nợ phải trả, nợ vay

( Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH) (Tỷ giá ghi sổ)

(Tỷ giá ghi sổ)

515

635

Lãi tỷ giá

Lỗ tỷ giá

413

413

Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
ngoại tệ cuối năm

ngoại tệ cuối năm

Sơ đồ 1.5. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền gửi ngân hàng ( Ngoại tệ ).
1.3. Vận dụng hệ thống số sách kế tốn trong cơng tác kế tốn vốn bằng tiền
trong doanh nghiệp.
Doanh nghiệp được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế tốn cho riêng mình
nhưng phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh
bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, dễ kiểm sốt và dễ đối chiếu. Trường hợp khơng tự

xây dựng biểu mẫu sổ kế tốn, doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ kế toán
theo hướng dẫn tại phụ lục số 4 theo 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của
Vũ Hoàng Ngọc Linh- QT1804K

18


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. Theo phụ lục doanh nghiệp có thể áp dụng một trong
4 hình thức sau:
-Hình thức kế tốn Nhật ký chung;
-Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái;
-Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ;
-Hình thức kế tốn trên máy vi tính.
1.3.1. Đặc điểm kế tốn vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký chung
Phiếu thu, phiếu chi,
UNT, UNC, báo có...

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

SỔ CÁI TK111,112,113

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ Nhật ký
đặc biệt


Bảng cân đối
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung

Vũ Hồng Ngọc Linh- QT1804K

19


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Hình thức Sổ Nhật ký chung phù hợp với các doanh nghiệp có quy mơ
vừa, nhỏ, loại hình hoạt động đơn giản, trình độ cán bộ kế toán và cán bộ quản
lý ở mức độ khá. Dễ vận dụng tin học trong cơng tác kế tốn.
Theo hình thức sổ này tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự
thời gian được phản ánh vào sổ Nhật kí chung, sau đó số liệu từ Nhật kí chung
sẽ được dùng để vào sổ cái. Ngồi Nhật kí chung để phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo thời gian người ta cịn có thể mở thêm sổ nhật ký đặc biệt
để phản ánh các đối tượng có số lượng nghiệp vụ phát sinh lớn, thường xuyên
nhằm giảm bớt khối lượng.
1.3.2.Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký – Sổ cái
Phiếu thu, phiếu chi, UNT,
UNC, báo có...


Bảng tổng hợp chứng

Sổ kế tốn chi

từ kế toán cùng loại

tiết TK 111,112

Nhật ký – Sổ cái (phần ghi TK

Bảng tổng hợp

111,112, 113)

hợp chi tiết
TK 111,112

Báo cáo tài chính
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký -sổ cái

Vũ Hồng Ngọc Linh- QT1804K

20



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Hình thức Nhật kí sổ cái thường được vận dụng trong các doanh nghiệp có
quy mơ nhỏ, nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít, trình độ cán bộ quản lý và cán bộ kế
tốn khơng cao.
Theo hình thức sổ này thì tồn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời
gian được phản ánh trên cùng một vài trang sổ Nhật ký - Sổ cái. Đây là sổ tổng
hợp duy nhất. Toàn bộ các nghiệp vụ phát sinh sẽ được phản ánh trên Nhật kí số
cái. Mỗi một chứng từ sẽ được phản ánh một dòng trên Nhật ký - sổ cái. Căn cứ
để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại.
1.3.3. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Phiếu thu, phiếu chi, UNT,
UNC, báo có...

Sổ đăng ký

Bảng tổng hợp

Sổ kế tốn chi tiết

chứng từ cùng loại

TK 111,112 , 113

Chứng từ ghi sổ

chứng từ
ghi sổ


Bảng tổng hợp chi
Sổ cái TK 111, 112,113

tiết TK 111,112 , 113

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính
Chú thích:

Vũ Hồng Ngọc Linh- QT1804K

21


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Hình thức này phù hợp với các doanh nghiệp có quy mơ vừa và lớn với mọi
trình độ quản lý và trình độ kế tốn, phù hợp với cả kế tốn thủ cơng và kế toán
máy.
Căn cứ trực tiếp ghi sổ cái là các chứng từ ghi sổ. Theo hình thức này căn
cứ vào chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ, các chứng từ ghi sổ sau khi lập
xong sẽ được xếp hàng vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ để lấy số hiệu ngày
tháng. Các Chứng từ ghi sổ sau khi Đăng kí lấy số hiệu cùng các chứng từ gốc
đính kèm được kế tốn trưởng duyệt sẽ là căn cứ ghi sổ cái
- Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
-Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
(theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế tốn đính
kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế tốn.
Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ sách chủ yếu sau:
-Chứng từ ghi sổ;
-Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
-Sổ Cái;
-Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.3.4. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo theo hình thức kế tốn trên máy vi
tính

Vũ Hồng Ngọc Linh- QT1804K

22


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính:
- Hàng ngày, kế tốn căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng,
biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
- Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khố sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài
chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự
động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin đã được nhập trong
kỳ. Người làm kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo
cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.


Vũ Hồng Ngọc Linh- QT1804K

23


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THÀNH AN PHÁT
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần vận tải Thành An Phát
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần vận tải
Thành An Phát
2.1.1.1. Khái quát chung về công ty
Công ty Cổ phần Vận tải Thành An Phát thuộc loại hình cơng ty cổ phần,
được tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân đầy
đủ, có con dấu riêng, được phép mở tài khoản tại Ngân hàng, có quyền quyết
định các vấn đề trong q trình kinh doanh của công ty theo khuôn khổ pháp
luật Việt Nam.
-Tên tiếng Việt: Công ty Cổ phần Vận tải Thành An Phát.
-Tên tiếng anh: THANH AN PHAT TRANSPORT COMPANY
-Thành lập: ngày 14 tháng 02 năm 2014.
-Trụ sở chính: Số 33B/170 Thiên Lơi, Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê
Chân, Hải Phịng.
-Giám đốc: Đồn Thị Yến.
-Số điện thoại: 0225.3836.228
-Giấy phép kinh doanh/Mã số thuế: 0201627344
-Vốn điều lệ: 7.500.000.000đồng.
2.1.1.2.Các ngành nghề kinh doanh chính:

- Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa.
- Vận tải đường bộ.
- Khai thác, thu gom, chế biến than.
- Khai thác quặng sắt.
- Khai thác tài nguyên thiên nhiên cát, đá, sỏi
Công ty Cổ phần Vận tải Thành An Phát hoạt động trong lĩnh vực vận tải
thủy như: vận tải than các loại, vận tải đá vôi, clinker, thạch cao, xi măng, xỉ lị
Vũ Hồng Ngọc Linh- QT1804K

24


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

cao… cho các nhà máy xi măng và xuất khẩu.
Là một doanh nghiệp mới thành lập nhưng với sự đầu tư đúng hướng, môi
trường làm việc chuyên nghiệp cùng với sự sáng tạo của toàn thể lãnh đạo, cán
bộ công nhân viên, tổ chức quản lý sản xuất hợp lý nên hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty đang đi vào ổn định và từng bước khẳng định vị trí trên
thương trường, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động .
Cơng ty có đội ngũ cán bộ quản lý được đào tạo cơ bản năng động, sáng
tạo, tự chủ cao trong điều hành sản xuất kinh doanh, đội ngũ kỹ sư khai thác
lành nghề giàu kinh nghiệm, đội ngũ cơng nhân có tay nghề cao, nhiệt tình có
trách nhiệm trong cơng việc. Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải được đầu tư
mua sắm mới phục vụ vận tải kịp thời, đạt hiệu quả cao.
Là doanh nghiệp chấp hành tốt các quy định của Nhà nước về công tác
quản lý, các nghĩa vụ về thuế, và tích cực tham gia vào cơng tác từ thiện, xây
dựng nông nghiệp, nông thôn mới ở địa phương.
Công ty Cổ phần Vận tải Thành An Phát mong muốn hợp tác, liên doanh
với các đơn vị, các doanh nghiệp trong lĩnh vực vận tải thủy, khai thác chế biến

khoáng sản, san lấp mặt bằng và xây dựng các công trình để đẩy mạnh và khơng
ngừng phát triển đáp ứng nhu cầu hội nhập sâu rộng trong công cuộc Công
nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước.
2.1. 1.3 Năng lực thiết bị
Trong q trình hoạt động, Cơng ty ln chủ động phương tiện vận tải cả
về số lượng, khối lượng và chất lượng, đáp ứng kịp thời tiến độ giao hàng, đảm
bảo cung cấp đủ nguyên vật liệu cho hoạt động của các nhà máy, các cơng trình.
Vì vậy Cơng ty ln làm hài lịng khách hàng và nhận được sự tín nhiệm, đánh
giá cao của khách hàng về năng lực vận tải.
Với mục tiêu từng bước hiện đại hóa các tràn thiết bị vận tải đáp ứng nhu
cầu phát triển của doanh nghiệp cũng như có đủ năng lực tham gia vận tải cho
các hợp đồng lớn, công ty rất chú trọng công tác đầu tư trang thiết bị, coi đây là
nhiệm vụ cấp thiết để duy trì tồn tại và phát triển doanh nghiệp trong cơ chế thị
Vũ Hoàng Ngọc Linh- QT1804K

25


×