Mục lục
Chơng 1:
Thực trạng hệ thống báo cáo tài chính với việc phân
tích tình hình tài chính tại Công ty Xuất nhập khẩu
cung ứng vật t thiết bị đờng sắt (Virasimex).......................3
1.1 Tổng quan về Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật t thiết bị đờng sắt
(Virasimex).............................................................................................................3
1.1.1 Quá trình hình thành, chức năng nhiệm vụ của Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật t
thiết bị đờng sắt (Virasimex)....................................................................................................3
1.1.2 Đặc điểm của sản phẩm và hoạt động kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu cung
ứng vật t thiết bị đờng sắt (Virasimex)......................................................................................5
1.1.3 Đặc điểm quản lý tài chính của Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật t thiết bị đờng sắt
(Virasimex)...............................................................................................................................6
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp
của Việt Nam..........................................................................................................8
1.2.1 Thời kỳ quản lý theo cơ chế kế hoạch hoá tập trung (từ năm 1986 trở về trớc)...............9
1.2.2 Thời kỳ chuyển từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trờng (từ năm
1987-1994)..............................................................................................................................10
1.2.3 Thời kỳ nền kinh tế nớc ta chuyển sang cơ chế thị trờng (từ năm 1995 đến nay).........11
1.3 Hệ thống báo cáo tài chính với việc phân tích tình hình tài chính tại Công
ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật t thiết bị đờng sắt (Virasimex)......................12
1.3.1 Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật t thiết bị đờng sắt
(Virasimex).............................................................................................................................12
1.3.2 Thực trạng phân tích tình hình tài chính tại Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật t thiết
bị đờng sắt (Virasimex)...........................................................................................................13
1.3.2.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính...............................................................13
1.2.2.2 Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của công ty ...................................22
1.3.2.3 Phân tích kết quả kinh doanh ...........................................................................24
1.3.3 Đánh giá thực trạng hệ thống báo cáo tài chính với việc phân tích tình hình tài chính tại
Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật t thiết bị đờng sắt (Virasimex)...................................26
Chơng 2: Phơng hớng và giải pháp hoàn thiện hệ thống
báo cáo tài chính với việc phân tích tình hình tài
chính tại Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật t
thiết bị đờng sắt (Virasimex)........................................................29
2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính ..........................29
2.1.1. Hoàn thiện để cung cấp thông tin tài chính: ................................................................29
2.1.2. Phản ánh trung thực tình hình sản xuất kinh doanh của các công ty:...........................31
1
2.1.3. Giúp cho công ty có cơ sở thực tế xây dựng chiến lợc phát triển:................................32
2.1.4. Giúp cho cơ quan quản lý Nhà nớc nắm đợc thực trạng sản xuất kinh doanh của công
ty:............................................................................................................................................33
2.2 Quan điểm hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính với việc phân tích tình
hình tài chính.......................................................................................................34
2.2.1. Quan điểm tuân thủ luật pháp:......................................................................................34
2.2.2. Quan điểm thơng mại hợp lý:.....................................................................................34
2.2.3. Quan điểm về công khai báo cáo tài chính:................................................................34
2.2.4. Quan điểm phù hợp với tính đa dạng của các loại hình doanh nghiệp:.......................35
2.2.5. Quan điểm hội nhập:..................................................................................................36
2.3 Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính với việc phân tích
tình hình tài chính...............................................................................................36
2.3.1. Hoàn thiện các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính .............................................................36
2.3.2. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính..........................................43
2.3.2.1. Phân tích tích tình hình tài chính phải đảm bảo tính trung thực.......................43
2.3.2.2. Hệ thống phơng pháp sử dụng phân tích tích tình hình tài chính .....................44
2.3.2.3. Phân tích tình hình công nợ và thanh toán........................................................46
2.3.2.4. Phân tích chỉ số về hoạt động............................................................................50
2.3.2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định.......................................................52
2.3.2.6. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh......................................................54
2.3.2.7. Phân tích hiệu quả kinh doanh..........................................................................57
2.4 Những điều ki................................................................................................59
2.4.1. Về phía Nhà nớc:..........................................................................................................59
2.4.2. Về phía Doanh nghiệp:.................................................................................................63
2.4.2.1. Đào tạo đội ngũ cán bộ tài chính......................................................................63
2.4.2.2. áp dụng công nghệ thông tin trong phân tích tài chính ....................................63
Kết luận......................................................................................................64
Danh mục tài liệu tham khảo.......................................................67
Phụ lục:........................................................................................................69
2
Chơng 1:
Thực trạng hệ thống báo cáo tài chính với việc phân
tích tình hình tài chính tại Công ty Xuất nhập khẩu
cung ứng vật t thiết bị đờng sắt (Virasimex)
1.1 Tổng quan về Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật t thiết bị
đờng sắt (Virasimex)
1.1.1 Quá trình hình thành, chức năng nhiệm vụ của Công ty Xuất nhập khẩu
cung ứng vật t thiết bị đờng sắt (Virasimex)
Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật t thiết bị đờng sắt có tên giao dịch
quốc tế là: Vietnam Railway import-Export and Supply Material Equipment
Company, viết tắt là Virasimex. Công ty trực thuộc Liên hiệp Đờng sắt Việt Nam,
đợc thành lập theo quyết định số 1343 QĐ/TCCB-LĐ ngày 08/08/1989 của Bộ
Giao thông vận tải trên cơ sở công ty cung ứng vật t Đờng Sắt, trụ sở chính 132 Lê
Duẩn, Quận Hai Bà Trng, Thành phố Hà Nội.
Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật t thiết bị đờng sắt là một tổ chức
doanh nghiệp nhà nớc, trực tiếp sản xuất kinh doanh, hạch toán kinh tế độc lập, có
t cách pháp nhân đầy đủ, có tài khoản tại Ngân hàng.
Sau khi hoà bình lập lại ở miền Bắc (02/07/1954), Đảng và Nhà nớc chủ tr-
ơng khôi phục kinh tế và hình thành đẩy mạnh hoạt động các tuyến đờng sắt. Bộ
máy quản lý của ngành đờng sắt đợc hình thành, trong đó có bộ phận lo vật t đờng
sắt. Một số cán bộ từ vùng kháng chiến, ở xởng công binh chiến khu, công nhân
hoả xa cũ tập hợp lại vào tháng 9/1954 ở Phố Cò, Thái Nguyên do đồng chí
Nguyễn Chấn phụ trách. Bớc đầu lo tổ chức và bắt tay vào việc thu thập, thu mua
vật t đờng sắt, tiếp nhận hàng Nhà nớc cấp phát để phục vụ ngay cho các công
trình khôi phục đờng sắt Hà Nội-Mục Nam Quan dài 165km. Cuối năm 1955, sát
nhập với Ban Vật t Bộ Giao thông công chính đóng ở thị xã Bắc Giang và trở thành
đầu mối lo vật t cho ngành. Do yêu cầu nhiệm vụ ngày càng to lớn, ngày
06/04/1955, Thủ tớng Chính phủ ra quyết định thành lập Tổng cục Đờng sắt, chính
thức hoá bộ máy quản lý của Tổng cục Đờng sắt (chỉ thị số 505/TTG do Thủ tớng
Phạm Văn Đồng ký). Tổng cục Đờng sắt có 13 Cục, Ban, Phòng, Ty. Trong đó,
3
Cục vật liệu do đồng chí Nguyễn Chấn là Cục trởng. Đó là tiền thân hình thành hệ
vật t đờng sắt cho đến nay.
Cục vật liệu và sau đó gọi là Phòng vật t đờng sắt hoạt động liên tục từ năm
1955 đến năm 1966 thì đổi thành Cục vật t, lúc đầu đóng trụ sở tại 53 Hàng Buồm,
sau chuyển sang 21D Hàng Bài-Hà Nội. Do đế quốc Mỹ leo thang đánh phá miền
Bắc, cơ quan sơ tán lên Đông Chi, ngoại thành Hà Nội. Đến năm 1970 chuyển về
132 Đờng Nam Bộ, nay là đờng Lê Duẩn-Hà Nội.
Đến năm 1993, Tổng cục giải thể Ban vật t thiết bị đờng sắt, giải thể Xí
nghiệp vật t i và thành lập Công ty cung ứng vật t đờng sắt, sau đó chuyển giao 2
Xí nghiệp vật t Đà Nẵng và Sài Gòn vào sinh hoạt với Liên hiệp Đờng Sắt ii và
Liên hiệp Đờng Sắt iiI cho đến nay.
Nhận thức đợc yêu cầu của ngành thời kỳ đổi mới, từ tháng 9/1998 Công ty
cung ứng vật t Đờng Sắt đợc Nhà nớc, Bộ Giao thông vận tải và ngành Đờng Sắt
cho phép làm công tác xuất khẩu, từ đó mang tên Công ty Xuất nhập khẩu cung
ứng vật t thiết bị đờng sắt, là một trong những doanh nghiệp trong hệ vật t của
ngành thực hiện chức năng nhiệm vụ xuất khẩu lao động của ngành Đờng Sắt.
Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật t thiết bị đờng sắt có 11 đơn vị thành
viên hạch toán phụ thuộc, bao gồm:
Xí nghiệp vật t Đờng Sắt Đông Anh
Xí nghiệp vật t Đờng Sắt Hà Nội
Xí nghiệp cơ khí Đông Anh
Xí nghiệp vật t Đờng Sắt Vĩnh Phúc
Xí nghiệp vật t Đờng Sắt Thanh Hoá
Xí nghiệp vật t Đờng Sắt Vinh
Và các chi nhánh Hải Phòng, Lạng Sơn, Lào Cai, Thành phố Hồ Chí Minh,
Công ty may cổ phần đờng sắt 21-10.
Trong suốt thời gian hoạt động theo cơ chế tập trung quản lý vật t, công ty
đã hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ đợc giao, phục vụ kịp thời đầy đủ cho sản xuất vận
tải và bảo đảm giao thông cho thời chiến, trên 30 năm đều hoàn thành và đạt mức
4
kế hoạch từ 100% trở lên, quản lý tốt vật t hàng hoá, giữ gìn vẹn toàn tài sản của
ngành.
Công ty có nhiệm vụ:
-Xuất nhập khẩu vật t thiết bị phụ tùng cho ngành sản xuất công nghiệp, xây
dựng công trình và vận tải ngành Đờng Sắt
-Sản xuất và gia công, tổ chức cung ứng các loại vật t thiết bị phụ tùng Đờng
Sắt
-Sản xuất tà vẹt và sản phẩm phục vụ ngành Đờng Sắt
-Tạm nhập, tái xuất và chuyển khẩu hàng hoá, kinh doanh hàng hoá tiêu
dùng và thực phẩm phục vụ khách hàng.
1.1.2 Đặc điểm của sản phẩm và hoạt động kinh doanh của Công ty Xuất
nhập khẩu cung ứng vật t thiết bị đờng sắt (Virasimex)
Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật t thiết bị đờng sắt hoạt động trong
lĩnh vực xuất nhập khẩu vật t thiết bị đờng sắt vì vậy khách hàng là các đơn vị,
công ty, xí nghiệp hoạt động trong ngành Đờng Sắt. Sản phẩm của công ty mang
tính chất chuyên dùng, không phổ biến nh tà vẹt bê tông, tà vẹt gỗ, ray, cóc,
kiện . Sản phẩm mang tính đặc thù trong ngành vận tải đ ờng sắt, phục vụ cho hạ
tầng cơ sở: đờng, hầm và th ợng tầng kiến trúc đờng sắt: toa xe, đầu máy
Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty là:
-Đầu máy toa xe
-Ray và phụ kiện đờng
-Phụ tùng đầu máy toa xe, thiết bị xếp dỡ
-Bogie xe hàng, các vật t thiết bị khác
Ngoài ra còn có các mặt hàng khác nhập khẩu uỷ thác ngoài ngành nh xe
máy, thạch cao.
Ngành Đờng Sắt đa dạng và phức tạp cho nên quy cách và chủng loại sản
phẩm vật t rất đa dạng và phức tạp, riêng đầu máy và toa xe có khoảng 5700 loại
vật t. Chính vì vậy, Công ty đã phân nhóm các mặt hàng, hình thành nên các kho
5
vật t chuyên dùng nh kho Diezen, kho gỗ, kho đầu máy TU7E, kho đầu máy
TU5E, kho thông tin tín hiệu.
Các thị trờng nớc ngoài mà công ty quan hệ xuất khẩu là: Trung Quốc, Bỉ,
ấn Độ, Hồng Kông, Đài Loan, Tiệp Khắc, Rumani, Pháp, Đức .
Khách hàng của công ty là:
-Liên hiệp Đờng Sắt i, ii, iii
-Các xí nghiệp đầu máy trên toàn tuyến, các nhà ga xe lửa
-Các đơn vị trong và ngoài ngành
1.1.3 Đặc điểm quản lý tài chính của Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật t
thiết bị đờng sắt (Virasimex)
Cơ cấu của Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật t thiết bị đờng sắt trong
Liên hiệp Đờng Sắt Việt Nam nh sau:
Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức của Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật t
thiết bị đờng sắt (Virasimex) trong Liên hiệp Đờng Sắt Việt Nam
6
Liên hiệp Đường Sắt Việt Nam
Liên hiệp
Đường
Sắt I
Công ty
xuất nhập
khẩu cung
ứng vật tư
thiết bị Đư
ờng Sắt
Liên hiệp
Đường
Sắt II
Liên hiệp
Đường
Sắt III
Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng
vật t thiết bị đờng sắt (Virasimex)
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ: Chứng từ - Ghi sổ
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Phòng Kế toán - Tài chính của công ty nhìn chung thực hiện tốt các chức năng
nh : Tổ chức hạch toán kế toán theo hệ thống sổ sách kế toán do Nhà nớc qui định,
lập báo cáo tài chính và quyết toán định kỳ cũng nh đột xuất cho cấp trên khi cần;
lập kế hoạch thu, chi tài chính; tổng hợp tình hình kinh doanh, phân tích hoạt động
kinh tế nhằm báo cáo kịp thời cho lãnh đạo điều hành kinh doanh; giải quyết các
chế độ lơng, thởng... cho ngời lao động, tổ chức ghi chép, hạch toán đầy đủ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh....
Xuất phát từ các chức năng chính của phòng Kế toán - Tài chính, chức năng
nhiệm vụ của từng ngời nh sau:
- Kế toán trởng: Chịu trách nhiệm quản lý tài chính và tổ chức công tác kế
toán, bộ máy kế toán của toàn công ty. Ngoài ra, kế toán trởng còn chịu trách
nhiệm kiểm tra các công việc hạch toán hàng ngày, kiểm tra việc thực hiện các chế
độ, thể lệ kế toán, hớng dẫn nhân viên kế toán trong việc thực hiện các chính
sách.... theo qui định của Nhà nớc.
- Phó Trởng phòng Kế toán - Tài chính: Giúp việc cho Kế toán trởng, thực hiện
phần hành kế toán tổng hợp (Lập bảng cân đối tài khoản, lập các báo cáo tài chính,
lập các báo cáo thuế), chịu trách nhiệm kiểm tra tình hình tài chính của các Chi
nhánh trực thuộc công ty, tổ chức hạch toán kế toán và quản lý tài chính toàn công
ty.
- Kế toán tài sản cố định: chuyên theo dõi và hạch toán tình hình tăng giảm tài
sản cố định của toàn công ty.
- Kế toán công cụ dụng cụ, vật liệu: Theo dõi và hạch toán kế toán phần hành
có liên quan đến công cụ, dụng cụ, vật liệu.
-- Kế toán hàng hoá: Theo dõi và hạch toán kế toán phần hành có liên quan
đến hàng hoá.
7
- Kế toán thanh toán thu chi tiền mặt: Theo dõi và hạch toán kế toán các phần
hành có liên quan đến tiền mặt và việc thanh toán của công ty.
- Kế toán công nợ: theo dõi tình hình công nợ của công ty, đôn đốc việc thực
hiện nghĩa vụ với các cơ quan hữu quan.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm bảo quản tiền an toàn, đầy đủ. Phải chịu trách
nhiệm về mọi trờng hợp gây thất thoát, nếu hậu quả nghiêm trọng phải chịu trách
nhiệm trớc pháp luật.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Xuất nhập khẩu
cung ứng vật t thiết bị đờng sắt (Virasimex)
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống báo cáo tài chính
doanh nghiệp của Việt Nam
Dựa vào lịch sử phát triển của chế độ kế toán gắn liền với cơ chế quản lý
kinh tế trong từng thời kỳ, có thể chia quá trình phát triển của hệ thống báo cáo kế
toán các doanh nghiệp thành 3 thời kỳ nh sau:
8
Kế toán trưởng
Phó Trưởng Phòng
Kế toán
Kế
toán
TSCĐ
Kế
toán
CCDC,
vật liệu
Kế
toán
hàng
hoá
Kế
toán
thanh
toán,
thu chi
tiền
mặt
Kế toán
công nợ
Thủ
quỹ
1.2.1 Thời kỳ quản lý theo cơ chế kế hoạch hoá tập trung (từ năm 1986 trở về
trớc)
Trong thời kỳ này, Nhà nớc thực hiện việc quản lý kinh tế thông qua một hệ
thống chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh. Và do phải điều hành trực tiếp việ thực hiện hệ
thống chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh ở các đơn vị kinh tế, nên Nhà nớc cần phải có
một khối lợng lớn về thông tin tài chính, nhằm có thể can thiệp thờng xuyên vào
các hoạt động của các đơn vị kinh tế cơ sở. ứng với giai đoạn này, Hội đồng chính
phủ đã ban hành hệ thống báo cáo kế toán theo quyết định số 233-CP ngày
1/12/1970, bao gồm 13 báo biểu:
-Bảng tổng kết tài sản (23CN)
-Tăng giảm tài sản cố định và quỹ khấu hao (24CN)
-Tăng giảm nguồn vốn cơ bản (25CN)
-Chi phí phục vụ và quản lý sản xuất (26CN)
-Chi phí sản xuất theo yếu tố (27CN)
-Giá thành sản phẩm so sánh đợc và toàn bộ sản phẩm theo khoản mục
(28CN)
-Giá thành đơn vị các loại sản phẩm chủ yếu (29CN)
-Những nhân tố làm tăng giảm giá thành (30CN)
-Tiêu thụ (31CN)
-Lãi, lỗ và khoản thanh toán với ngân sách (32CN)
-Tăng giảm quỹ xí nghiệp (33CN)
-Thu chi tiền mặt (34CN)
-Công nợ phải thanh toán (35CN)
Để phù hợp với sự vận động khách quan của nền kinh tế, cơ chế quản lý kế
hoạch hoá tập trung đã có những thay đổi nhất định. Quyết định của Chính phủ số
25-CP ngày 21/1/1981 đã đa ra một số chủ trơng và biện pháp nhằm phát huy
quyền chủ động sản xuất kinh doanh và quyền chủ động tài chính của các doanh
nghiệp quốc doanh. Đứng trớc sự thay đổi của cơ chế quản lý kinh tế của Nhà nớc,
hệ thống báo cáo kế toán cũng phải có những thay đổi thích ứng với nhu cầu thông
9
tin của các cơ quan quản lý Nhà nớc. Từ đó đã ra đời chế độ báo cáo thống kê-kế
toán định kỳ do Tổng cục trởng Tổng cục thống kê ban hành theo quyết định số
13-TCKT/PPCĐ ngày 13/1/1986, nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới công tác kế
hoạch hoá và công tác quản lý kinh tế của Nhà nớc trong giai đoạn này. Hệ thống
chế độ báo cáo định kỳ nói trên bao gồm 21 báo biểu, trong đó có 9 biểu thuộc
lĩnh vực kế toán. Nh vậy, so với hệ thống báo cáo kế toán ban hành năm 1970 đã
giảm đi 4 biểu (bỏ 5 biểu cũ và thêm 1 biểu mới về xây dựng cơ bản), một số chỉ
tiêu trên các báo biểu kế toán cũng đợc giảm bớt.
1.2.2 Thời kỳ chuyển từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trờng
(từ năm 1987-1994)
đại hội VI của đảng cộng sản Việt nam đánh dấu một bớc ngoặt trong tiến
trình đổi mới ở nớc ta, chuyển nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị
trờng có sự quản lý của Nhà nớc. Nghị quyết Hội nghị trung ơng 3 khoá VI năm
1987 đã nêu:Phải thực hiện chế độ tự chủ sản xuất kinh doanh đối với các đơn vị
cơ sở đi đôi với việc đổi mới một b ớc về chính sách, phơng thức hoạt động và tổ
chức bộ máy quản lý Nhà nớc nhằm tạo môi trờng kinh doanh cho các đơn vị kinh
tế cơ sở. Quyết định 217/HĐBT ngày 14/11/1987 đã xác định lại chức năng quản
lý kinh tế của Nhà nớc vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Nhà
nớc. Trong thời kỳ này Nhà nớc ban hành đồng bộ các chính sách kinh tế vĩ mô
theo hớng đổi mới, xoá bỏ các khoản bao cấp, phân phối hiện vật, hạn chế cấp phát
vốn qua Ngân sách và thực hiện việc giao vốn cho các doanh nghiệp.
Trớc tình hình trên, hệ thống báo cáo kế toán ban hành năm 1986 đã không
còn phù hợp, và hệ thống báo cáo kế toán mới lại ra đời vào ngày 18/4/1990 theo
quyết định số 224-TC/CĐKT của Bộ trởng Bộ tài chính. Hệ thống báo cáo kế toán
kỳ này chỉ bao gồm 4 báo biểu:
-Bảng tổng kết tài sản (01/BCKT)
-Kết quả kinh doanh (02/BCKT)
-Chi phí sản xuất theo yếu tố (03/BCKT)
-Bảng giải trình về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (04/BCKT)
10
Nh vậy so với hệ thống báo cáo kế toán ban hành năm 1986, hệ thống báo
cáo kế toán kỳ này giảm bớt 5 biểu (tăng 1 biểu, giảm 6 biểu), giảm bớt số lợng
các chỉ tiêu trên báo cáo.
1.2.3 Thời kỳ nền kinh tế nớc ta chuyển sang cơ chế thị trờng (từ năm 1995
đến nay)
Trong thời kỳ này đã thực hiện công cuộc cải cách chế độ kế toán, kết quả là
đã ra đời hệ thống chế độ kế toán theo quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày
1/11/1995, trong đó có hệ thống báo cáo tài chính. Nh vậy, báo cáo kế toán định
kỳ đợc gọi tên chính thức là báo cáo tài chính. Hệ thống báo cáo tài chính ra đời đã
đáp ứng đợc yêu cầu đổi mới công tác quản lý kinh tế ở nóc ta trong giai đoạn mới,
đồng thời cũng đảm bảo sự phù hợp nhất định với thông lệ là chuẩn mực kế toán
quốc tế.
Theo quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT, hệ thống báo cáo tài chính doanh
nghiệp bao gồm biểu mẫu là:
-Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
-Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
-Báo cáo lu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN)
-Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
Mặc dù tổng số báo biểu không thay đổi so với báo cáo kế toán ban hành
năm 1990, nhng thực chất đã có những thay đổi rất lớn về nội dung và cách trình
bày các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Kết cấu của các báo cáo đã đơn giản, rõ
ràng hơn nhiều. Tuy vậy, đứng trớc sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị
trờng, chế độ báo cáo này đã sớm bộc lộ nhiều khiếm khuyết. Các chỉ tiêu phản
ánh dù đã đơn giản hơn nhiều so với trớc nhung vẫn còn phức tạp, trật tự sắp xếp
các chỉ tiêu cha hợp lý, khoa học Chính vì vậy, chế độ kế toán vẫn cần phải tiếp
tục đợc nghiên cứ hoàn thiện hơn.
Trớc tình hình đó đã ra đời chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp theo
quyết định số 167/2000/QĐ/BTC. Hệ thống biểu mẫu báo cáo đã bớc đầu đợc xây
dựng trên cơ sở các nguyên tắc và chuẩn mực quốc tế, phù hợp với tiến trình hội
11
nhập khu vực và quốc tế, có nhiều u điểm cả về nội dung và hình thức, khắc phục
đợc phần lớn các nhợc điểm của các chế độ báo các trớc. Số lợng báo cáo kế toán
giảm đáng kể, việc lập và xét duyệt báo cáo đợc đơn giản, ít tốn kém về công sức
và thời gian. Tuy vậy, hệ thống báo cáo tài chính vẫn còn quá chi tiết và thuộc
phạm vi của báo cáo quản trị, các chỉ tiêu phản ánh trong từng báo cáo mặc dù có
sự sắp xếp lại nhng vẫn cha thật hợp lý và không nhất quán, cách tính toán chỉ tiêu
cha thật chính xác, nhiều biểu mẫu vẫn còn quá cồng kềnh, phức tạp, không phù
hợp với trình độ thực tiễn Việt Nam nên doanh nghiệp còn gặp khó khăn trong việc
lập báo cáo Vì vậy, tiếp tục không ngừng bổ sung và hoàn thiện hệ thống báo cáo
tài chính doanh nghiệp là công việc cần thiết.
1.3 Hệ thống báo cáo tài chính với việc phân tích tình hình tài
chính tại Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật t thiết bị đờng
sắt (Virasimex)
1.3.1 Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật t
thiết bị đờng sắt (Virasimex)
Hiện nay, trên cơ sở chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp ban hành theo
Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ Trởng Bộ Tài chính,
công ty thực hiện việc lập báo cáo tài chính gồm 03 biểu mẫu báo cáo: Bảng cân
đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Thuyết minh báo cáo
tài chính. Đối với Báo cáo lu chuyển tiền tệ có một số đơn vị thành viên hạch toán
phụ thuộc lập nhng cha đồng bộ nên công ty cha có cơ sở để lập Báo cáo lu chuyển
tiền tệ cho toàn bộ công ty.
Hàng năm, cuối niên độ kế toán, từng đơn vị thành viên của Công ty Xuất
nhập khẩu cung ứng vật t thiết bị đờng sắt lập các báo cáo tài chính theo quy định
đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của mình và nộp cho Phòng Kế toán-Tài
chính của công ty. Phòng Kế toán-Tài chính của công ty xem xét kiểm tra, rà soát,
thực hiện khấu trừ nội bộ đối với những phần việc mà công ty đã chi hộ cho các
đơn vị thành viên và lập báo cáo tài chính hợp nhất cho toàn bộ công ty.
12
Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty đợc lập trên cơ sở kết hợp theo từng
chỉ tiêu, bằng cách cộng các chỉ tiêu lại với nhau theo từng loại tài sản lu động, tài
sản cố định, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí, thu nhập của
báo cáo tài chính của các đơn vị thành viên. Hằng năm, việc lập báo cáo tài chính
của công ty đợc thực hiện nghiêm túc và kịp thời. Phòng Kế toán-Tài chính của
công ty thực hiện tốt việc đôn đốc các đơn vị thành viên lập và trình báo cáo tài
chính đúng hạn theo quy định. Công ty cũng thờng xuyên tổ chức công tác kiểm
tra để kịp thời chấn chỉnh những sai sót, những tồn tại trong công tác kế toán tài
chính, đảm bảo số liệu phục vụ công tác lập báo cáo tài chính đợc chính xác.
1.3.2 Thực trạng phân tích tình hình tài chính tại Công ty Xuất nhập khẩu
cung ứng vật t thiết bị đờng sắt (Virasimex)
Việc phân tích tình hình tài chính tại Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật
t thiết bị đờng sắt (Virasimex) mới chỉ tiến hành đánh giá một số chỉ tiêu cơ bản để
phục vụ thông tin cho các nhà quản lý, ngân hàng, cơ quan quản lý Nhà nớc và cấp
trên. Công tác phân tích chủ yếu sử dụng phơng pháp so sánh các chỉ tiêu cơ bản đ-
ợc tính toán qua báo cáo tài chính và đợc thể hiện trên bảng thuyết minh báo cáo
tài chính. Việc phân tích tình hình tài chính tại Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng
vật t thiết bị đờng sắt (Virasimex) đợc tiến hành qua các mặt sau:
1.3.2.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính
Trong việc phân tích khái quát tình hình tài chính, công ty Xuất nhập khẩu
cung ứng vật t thiết bị đờng sắt (Virasimex) đã thực hiện xác định việc tăng, giảm
của tổng tài sản, nguồn vốn và từng loại tài sản, nguồn vốn cụ thể, so sánh mức
tăng, giảm của tổng tài sản, nguồn vốn bằng số tuyệt đối và số tơng đối giữa đầu
năm và cuối kỳ, có các nhận xét về quy mô của công ty tăng hay giảm.
Trên cơ sở tính toán tỷ trọng của từng loại tài sản, nguồn vốn so với tổng số,
đa ra nhận xét về vị trí của từng loại tài sản, nguồn vốn đối với công ty, giúp công
ty thấy đợc mức độ tự chủ về hoạt động tài chính. Tuy nhiên, công ty cha so sánh
các chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu chung của ngành, do vậy, công ty cha có cơ
sở để nhận xét về tình hình của mình so với các công ty khác trong ngành.
13
Tỷ suất đầu t năm 2001 tăng 1,21% so với năm 2000 chứng tỏ tình hình
trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất của công ty đợc tăng lên.
Tuy nhiên, năm 2002, tỷ suất đầu t lại giảm 0,39% so với năm 2001, tình
hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất của công ty bị giảm sút.
Tỷ suất tự tài trợ năm 2001 tăng 3,40% so với năm 2000 chứng tỏ khả năng
độc lập về tài chính của công ty đợc tăng lên.
Năm 2002, tỷ suất tự tài trợ lại giảm 6,59% so với năm 2001, khả năng độc
lập về tài chính của công ty bị giảm sút.
Công ty cần tiến hành tìm ra nguyên nhân làm cho tình hình trang bị cơ sở
vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và khả năng độc lập về tài chính của công ty bị
giảm sút trong năm 2002.
Về tình hình sử dụng tài sản, công ty phân tích cả về số biến động tơng đối
và tuyệt đối của từng loại tài sản.
14
Biểu 1.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính của Virasimex
Đơn vị tính: 1.000 Đồng
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 2000/2001 2001/2002
1.Tổng tài sản 220.549.179 297.510.707 363.574.874
2.Tổng tài sản cố định 18.215.968 28.163.275 32.981.275
3.Tổng nguồn vốn 220.549.184 296.422.658 362.450.999
4.Tổng nguồn vốn chủ sở hữu 68.212.080 101.765.989 100.554.252
5.Tỷ suất đầu t (=2/1) 8,26 9,47 9,07 1,21 (0,39)
6.Tỷ suất tự tài trợ (=4/3) 30,93 34,33 27,74 3,40 (6,59)
Nguồn số liệu từ báo cáo tài chính của Công ty
15
Biểu 1.2 Phân tích tình hình sử dụng tài sản của Virasimex Đơn vị tính: 1.000 Đồng
Tài sản M.Số
Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 2000-2001 2001-2002
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
%
%
A.Tài sản lƯu động và đầu TƯ ngắn hạn 100 202.333.211 91,74 269.347.432 90,53
330.593.59
9 90,93 67.014.221 33,12 61.246.167 22,74
(100=110+120+130+140+150+160)
i.Tiền
110
14.161.046 6,42 10.176.206 3,42
11.305.93
6 3,11 (3.984.840) -28,14 1.129.730 11,10
1.Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân quỹ)
111 330.074 0,15 367.417 0,12
1.393.41
3 0,38 37.343 11,31 1.025.996 279,25
2.Tiền gửi ngân hàng 112 13.830.272 6,27 9.808.789 3,30
9.912.52
3 2,73 (4.021.483)
-29,08
103.734 1,06
3.Tiền đang chuyển 113 700 -
- (700) -100,00 -
II.Các khoản đầu TƯ tài chính ngắn hạn 120 - -
- - -
1.Đầu t chứng khoán ngắn hạn 121 - -
- - -
2.Đầu t ngắn hạn khác 128 - -
- - -
3.Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn (*) 129 - -
- - -
III.Các khoản phải thu 130 116.774.036 52,95 145.364.600 48,86
188.154.90
2 51,75 28.590.564 24,48 42.790.302 29,44
1.Phải thu của khách hàng 131 46.947.914 21,29 70.689.689 23,76
85.864.27
2 23,62 23.741.775 50,57 15.174.583 21,47
2.Trả trớc cho ngời bán 132 14.411.747 6,53 14.743.287 4,96
29.545.55
2 8,13 331.540
2,30
14.802.265 100,40
3.Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ 133 22.578 0,01 1.152.259 0,39
1.326.49
0 0,36 1.129.681 5003,46 174.231 15,12
4.Phải thu nội bộ 134 41.439.267 18,79 48.641.565 16,35
57.336.09
8 15,77 7.202.298
17,38
8.694.533 17,87
*Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
135 - 1.088.061 0,37
1.123.87
8 0,31 1.088.061 35.817 3,29
*Phải thu nội bộ khác
136 41.439.267 18,79 47.553.503 15,98
56.212.21
9 15,46 6.114.236
14,75
8.658.716 18,21
5.Các khoản phải thu khác 138 13.967.530 6,33 9.049.739 3,04
12.958.61
2 3,56 (4.917.791) -35,21 3.908.873 43,19
16
6.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) 139 (15.000) -0,01 -
- 15.000
-100,00
-
IV.Hàng tồn kho 140 64.158.074 29,09 86.939.230 29,22
101.440.09
4 27,90 22.781.156
35,51
14.500.864 16,68
1.Hàng mua đang đi trên đờng 141 - 130.010 0,04
- 130.010
(130.010) -100,00
2.Nguyên vật liệu tồn kho 142 4.098.758 1,86 5.830.770 1,96
4.808.00
6 1,32 1.732.012 42,26 (1.022.764) -17,54
3.Công cụ dụng cụ trong kho 143 64.657 0,03 36.661 0,01
41.82
0 0,01 (27.996)
-43,30
5.159 14,07
4.Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144 4.343.394 1,97 2.751.030 0,92
2.421.26
0 0,67 (1.592.364) -36,66 (329.770) -11,99
5.Thành phẩm tồn kho 145 3.757.549 1,70 3.229.831 1,09
3.969.27
9 1,09 (527.718)
-14,04
739.448 22,89
6.Hàng tồn kho 146 51.851.202 23,51 74.960.928 25,20
90.199.72
9 24,81 23.109.726 44,57 15.238.801 20,33
7.Hàng gửi đi bán 147 42.514 0,02 - 0,00
- (42.514)
-100,00
-
8.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*) 149 - - 0,00
- - -
V.Tài sản l u động khác 150 7.240.055 3,28 26.867.396 9,03
29.692.66
7 8,17 19.627.341 271,09 2.825.271 10,52
1.Tạm ứng 151 2.996.761 1,36 3.453.662 1,16
3.549.73
9 0,98 456.901 15,25 96.077 2,78
2.Chi phí trả trớc 152 1.162.889 0,53 1.510.597 0,51
1.392.41
5 0,38 347.708
29,90
(118.182) -7,82
3.Chi phí chờ kết chuyển 153 2.315.415 1,05 1.237.238 0,42
- (1.078.177) -46,57 (1.237.238) -100,00
4.Tài sản thiếu chờ xử lý 154 - 34.066 0,01
- 34.066
(34.066) -100,00
5.Các khoản cầm cố, ký cợc, ký quỹ ngắn hạn 155 764.990 0,35 20.631.833 6,93
24.750.51
3 6,81 19.866.843 2597,01 4.118.680 19,96
VI.Chi sự nghiệp 160 - -
- -
-
1.Chi sự nghiệp năm trớc 161 - -
- - -
2.Chi sự nghiệp năm nay 162 - -
- -
-
B.Tài sản cố định và đầu T dài hạn 200 18.215.968 8,26 28.163.275 9,47
32.981.27
5 9,07 9.947.307
54,61
4.818.000 17,11
(200=210+220+230+240)
17
I.Tài sản cố định 210 16.066.777 7,28 24.969.759 8,39
27.662.63
0 7,61 8.902.982
55,41
2.692.871 10,78
1.Tài sản cố định hữu hình 211 16.066.777 7,28 24.969.759 8,39
27.662.63
0 7,61 8.902.982
55,41
2.692.871 10,78
*Nguyên giá
212 28.034.266 12,71 39.903.752 13,41
44.103.04
9 12,13 11.869.486 42,34 4.199.297 10,52
*Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
213 (11.967.489) -5,43 (15.206.993) -5,11
(16.440.418
) -4,52 (3.239.504)
27,07
(1.233.425) 8,11
2.Tài sản cố định thuê tài chính 214 - -
- - -
*Nguyên giá
215 - -
- -
-
*Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
216 - -
- - -
3.Tài sản cố định vô hình 217 - -
- -
-
*Nguyên giá
218 - -
- - -
*Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
219 - -
- -
-
II.Các khoản đầu tƯ tài chính dài hạn 220 1.906.030 0,86 1.906.030 0,64
1.906.03
0 0,52 -
0,00
-
1.Đầu t chứng khoán dài hạn 221 1.502.537 0,68 1.502.537 0,51
1.502.53
7 0,41 -
0,00
-
2.Góp vốn liên doanh 222 403.493 0,18 403.493 0,14
403.49
3 0,11 - 0,00 -
3.Đầu t dài hạn khác 228 - -
- -
-
4.Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn (*) 229 - -
- - -
III.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 243.161 0,11 1.560.484 0,52
1.672.94
8 0,46 1.317.323 541,75 112.464 7,21
IV.Các khoản ký quỹ ký CƯ ợc dài hạn 240 - -
- - -
Tổng cộng tài sản 250 220.549.179 100,00 297.510.707 100,00
363.574.87
4 100,00 76.961.528
34,90
66.064.167 22,21
(250=100+200)
Nguồn số liệu từ báo cáo tài chính của Công ty
18
Bảng phân tích cho công ty thấy đợc quy mô tài sản của công ty có chiều hớng tăng
lên tơng đối nhanh, năm 2001 có xu hớng tăng nhanh hơn năm 2002. Trong đó, tài sản lu
động và đầu t ngắn hạn tăng nhanh hơn tài sản cố định và đầu t dài hạn. Do đó, công ty cần
có các biện pháp khắc phục trong thời gian tới.
Cùng với việc phân tích tình hình sử dụng tài sản, công ty đã thực hiện việc phân tích
tình hình tăng giảm nguồn vốn.
19
Biểu 1.3 Phân tích tình hình tăng giảm nguồn vốn của Virasimex Đơn vị tính:1.000 đồng
Nguồn vốn M.Số
Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Tăng giảm 2000-2001 Tăng giảm 2001-2002
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
%
%
A.Nợ phải trả (300=310+320+330) 300 152.337.104 69,07 194.656.669 65,67 261.896.747 72,26 42.319.565 27,78 67.240.078 34,54
I.Nợ ngắn hạn 310 126.359.066 57,29 171.095.850 57,72 246.454.534 68,00 44.736.784 35,40 75.358.684 44,04
1.Vay ngắn hạn 311 9.884.771 4,48 25.470.315 8,59 37.238.739 10,27 15.585.544 157,67 11.768.424 46,20
2.Nợ dài hạn đến hạn trả 312 - - - - -
3.Phải trả cho ngời bán 313 19.570.393 8,87 33.980.626 11,46 65.851.257 18,17 14.410.233 73,63 31.870.631 93,79
4.Ng]ời mua trả tiền trớc 314 4.714.584 2,14 9.015.224 3,04 9.559.853 2,64 4.300.640 91,22 544.629 6,04
5.Thuế và các khoản phải nộp NN 315 634.626 0,29 1.346.377 0,45 1.236.042 0,34 711.751 112,15 (110.335) -8,19
6.Phải trả công nhân viên 316 775.271 0,35 2.514.952 0,85 4.988.591 1,38 1.739.681 224,40 2.473.639 98,36
7.Phải trả các đơn vị nội bộ 317 35.960.200 16,30 51.449.868 17,36 58.810.239 16,23 15.489.668 43,07 7.360.371 14,31
8.Các khoản phải trả phải nộp khác 318 54.819.221 24,86 47.318.488 15,96 68.769.813 18,97 (7.500.733) -13,68 21.451.325 45,33
II.Nợ dài hạn 320 25.978.038 11,78 23.560.819 7,95 15.442.213 4,26 (2.417.219) -9,30 (8.118.606) -34,46
1.Vay dài hạn 321 25.978.038 11,78 23.560.819 7,95 15.442.213 4,26 (2.417.219) -9,30 (8.118.606) -34,46
2.Nợ dài hạn 322 - - - - -
III.Nợ khác 330 - - - - -
1.Chi phí phải trả 331 - - - - -
2.Tài sản thừa xử lý 332 - - - - -
3.Nhận ký quỹ ký cợc dài hạn 333 - - - - -
B.Nguồn vốn chủ sở hữu (400=410+420) 400 68.212.080 30,93 101.765.989 34,33 100.554.252 27,74 33.553.909 49,19 (1.211.737) -1,19
I.Nguồn vốn quỹ 410 68.212.080 30,93 101.393.297 34,21 100.279.765 27,67 33.181.217 48,64 (1.113.532) -1,10
1.Nguồn vốn kinh doanh 411 65.574.978 29,73 99.144.131 33,45 98.468.365 27,17 33.569.153 51,19 (675.766) -0,68
2.Chêch lệch đánh giá lại tài sản 412 1 - - (1) -100,00 -
3.Chêch lệch tỷ giá 413 6.920 856.501 0,29 - 849.581 12277.18 (856.501) -100,00
4.Quỹ đầu t phát triển 414 380.621 0,17 380.621 0,13 730.058 0,20 - 349.437 91,81
5.Quỹ dự phòng tài chính 415 - - 69.298 0,02 - 69.298
6.Lợi nhuận ch a phân phối 416 1.269.063 0,58 - - (1.269.063) -100,00 -
7.Nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản 417 1.012.044 0,46 1.012.044 0,34 1.012.044 0,28 - -
II.Nguồn kinh phí, quỹ khác 420 (31.547) -0,01 372.692 0,13 274.487 0,08 404.239 -1281.39 (98.205) -26,35
1.Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm 421 - - - - -
2.Quỹ khen thởng và phúc lợi 422 (31.547) -0,01 372.692 0,13 274.487 0,08 404.239 -1281.39 (98.205) -26,35
3.Quỹ quản lý của cấp trên 423 - - - - -
4.Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 - - - - -
*Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trớc
425 - - - - -
20
*Nguån kinh phÝ sù nghiÖp n¨m nay
426 - - - - -
5. Nguån kinh phÝ ®· h×nh thµnh TSC§ 427 - - - - -
Tæng céng nguån vèn (430=300+400) 220.549.184 100,00 296.422.658 100,00 362.450.999 100,00 75.873.474 34,40 66.028.341 22,28
Nguån sè liÖu tõ b¸o c¸o tµi chÝnh cña C«ng ty
21
Khi phân tích tình hình tăng giảm nguồn vốn, công ty chỉ diễn giải chi tiết
theo từng nguồn vốn, tình hình tăng giảm nguồn vốn đợc thể hiện bằng số tuyệt đối
và số tơng đối. Công ty cha xác định đợc nguyên nhân của việc tăng giảm, tốc độ
tăng giảm của từng nguồn vốn, sự phù hợp của việc tăng giảm đó với kết cấu tài
sản, đặc điểm kinh doanh của công ty. Mặt khác, khi phân tích cha liên hệ đợc giữa
các chỉ tiêu với nhau, cha nghiên cứu nguyên nhân tăng giảm của từng nguồn vốn
gắn với chính sách tài chính của công ty. Tuy nhiên, kết quả phân tích cũng cho
công ty thấy rằng nợ phải trả tăng nhanh hơn so với nguồn vốn chủ sở hữu, mức độ
tự chủ trong hoạt động tài chính của công ty bị giảm sút.
1.2.2.2 Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của công ty
22
Biểu 1.4 Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của Virasimex
Đơn vị tính: 1.000 Đồng
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 2000/2001 2001/2002
1.Tổng tài sản 220.549.179 297.510.707 363.574.874
2.Tổng nợ phải trả 126.359.066 171.095.850 246.454.534
3.Tổng nợ phải thu 116.774.036 145.364.600 188.154.902
4.Tài sản lu động 202.333.211 269.347.432 330.593.599
5.Hệ số thanh toán chung (=4:2) 1,60 1,57 1,34 (0,03) (0,23)
6.Hệ số nợ (=2:1) 0,57 0,58 0,68 0,01 0,10
7.Tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với
các khoản nợ phải trả (=3:2) 0,92 0,85 0,76 (0,07) (0,09)
Nguồn số liệu từ báo cáo tài chính của Công ty
23
Kết quả phân tích cho thấy các khoản phải thu tăng lên năm 2001 so với
năm 2000 và năm 2002 so với năm 2001, công ty cha cố gắng trong việc đôn đốc
thu hồi các khoản nợ, các khoản phải thu khác tăng lên.
Các khoản phải trả cũng tăng lên năm 2001 so với năm 2000 và năm 2002 so
với năm 2001.
Các khoản nợ phải trả có xu hớng tăng làm cho mức độ tự chủ về tài chính
của công ty bị giảm sút. Vì vậy, công ty đang tìm mọi biện pháp đòi nợ, thúc đẩy
quá trình thanh toán đúng hạn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
1.3.2.3 Phân tích kết quả kinh doanh
24
Biểu 1.5 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: 1.000 Đồng
Chỉ tiêu M.Số Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002
2000-2001 2001-2002
%
%
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 01 111.966.473 202.081.307 290.789.748 90.114.834 80,48 88.708.441 43,90
Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu 02 970.491 10.055.354 - 9.084.863 936,11 (10.055.354) -100,00
Các khoản giảm trừ (03=05+06+07) 03 1.251.622 1.207.124 755.493 (44.498) -3,56 (451.631) -37,41
*Chiết khấu thơng mại
04 - - - - -
*Giảm giá hàng bán
05 412.686 78.914 51.541 (333.772) -80,88 (27.373) -34,69
*Hàng bán bị trả lại
06 342.806 241.187 683.927 (101.619) -29,64 442.740 183,57
*Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế x.khẩu phải nộp
07 496.130 887.023 20.025 390.893 78,79 (866.998) -97,74
1.Doanh thu thuần (10=01-03) 10 110.714.851 200.874.183 290.034.255 90.159.332 81,43 89.160.072 44,39
2.Giá vốn hàng bán 11 91.569.157 168.811.072 255.664.542 77.241.915 84,35 86.853.470 51,45
3.Lợi tức gộp (20=10-11) 20 19.145.694 32.063.111 34.369.713 12.917.417 67,47 2.306.602 7,19
4.Chi phí bán hàng 21 11.406.621 20.753.720 20.435.026 9.347.099 81,94 (318.694) -1,54
5.Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 6.219.152 10.094.685 11.464.808 3.875.533 62,32 1.370.123 13,57
6.Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh
[30=20-(21+22)] 30 1.519.921 1.214.706 2.469.879 (305.215) -20,08 1.255.173 103,33
7.Thu nhập hoạt động tài chính 31 12.302 496.397 1.379.572 484.095 3935,09 883.175 177,92
8.Chi phí hoạt động tài chính 32 4.454 1.041.991 2.776.675 1.037.537 23294,50 1.734.684 166,48
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính (40=31-32) 40 7.848 (545.594) (1.397.103) (553.442) -7052,01 (851.509) 156,07
10.Các khoản thu nhập bất thờng 41 281.208 234.655 656.616 (46.553) -16,55 421.961 179,82
11.Chi phí bất thờng 42 173.648 166.933 692.827 (6.715) -3,87 525.894 315,03
12.Lợi tức bất thờng (50=41-42) 50 107.560 67.722 (36.211) (39.838) -37,04 (103.933) -153,47
13.Tổng lợi tức trớc thuế (60=30+40+50) 60 1.635.329 736.834 1.036.565 (898.495) -54,94 299.731 40,68
14.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70 523.305 235.787 331.701 (287.518) -54,94 95.914 40,68
15.Lợi nhuận sau thuế (80=60-70) 80 1.112.024 501.047 704.864 (610.977) -54,94 203.817 40,68
Nguồn số liệu từ báo cáo tài chính của Công ty
25