Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
TUẦN 1
TOÁN
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1 000 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
– Ôn tập các số đến 1 000:
• Đếm, lập số, đọc – viết số, cấu tạo số (viết số thành tổng các trăm, chục và
đơn vị).
• So sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự.
• Tia số.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
10 thẻ trăm, 10 thanh chục và 10 khối lập phương, hình vẽ và các thẻ số cho bài
thực hành 1.
2. Học sinh:
3 thẻ trăm, 3 thanh chục và 5 khối lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Cá nhân
- GV gọi 3 HS đứng dậy, mỗi bạn thực hiện 1
- HS lắng nghe và thực hiện
nhiệm vụ :
nhiệm vụ:
+ Đếm từ 1 đến 10.
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
+ Đếm theo chục từ 10 đến 100.
+ 10, 20, 30, 40, 50, ...100
+ Đếm theo trăm từ 100 đến 1 000.
+ 100, 200, 300, 400,...1000
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe
2. Bài học và thực hành
Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các hàng
* Mục tiêu:
- HS hiểu được mối quan hệ giữa các hàng nghìn, trăm, chục, đơn
vị.
- Biết được giá trị cấu tạo của các chữ số
1
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận
* Hình thức: Thảo luận nhóm bốn.
* Mối quan hệ giữa nghìn – trăm – chục
– đơn vị.
- HS hình thành nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm 4 người
có 4 người, lắng nghe
và yêu cầu:
nhiệm vụ và thực hiện.
+ Đếm theo đơn vị: Đếm 10 khối lập
phương – gắn vào tạo thành 1 chục rồi
nói: 10 đơn vị bằng 1 chục và viết vào
bảng con: 10 đơn vị = 1 chục.
+ Đếm theo chục: đếm thanh 10 chục
– gắn vào tạo thành 1 thẻ trăm rồi nói:
10 chục bằng 1 trăm và viết vào bảng
con: 10 chục = 1 trăm.
+ Đếm theo trăm: đếm 10 thẻ trăm –
gắn vào tạo thành 1 khối nghìn rồi nói: - HS đứng dậy thực
10 trăm bằng 1 nghìn và viết vào bảng hành trước lớp
con: 10 trăm = 1 nghìn.
- HS lắng nghe câu hỏi
- GV quan sát quá trình HS thực hiện,
và ghi câu trả lời vào
hướng dẫn cho các nhóm chưa rõ yêu
bảng
cầu.
- HS tập trung lắng
- GV gọi HS đứng dậy thực hiện, đánh
nghe.
giá, nhận xét.
* Giá trị của các chữ số trong một số
- GV đọc số: ba trăm hai mươi ba, yêu
cầu HS ghi vào bảng con và nêu cấu
tạo của số 323.
- GV giới thiệu: “Đây là số có ba chữ
số”. Số có ba chữ số ta gọi là số trăm.
Ví dụ với số 323 ta có: chữ số 3 ở cột
tăm có giá trị là 300 ( gắn ba thẻ 100
lên bảng lớp), chữ số 2 ở cột chục có
giá trị là 20 (gắn hai thẻ 10 lên bảng
lớp), chữ số 3 ở hàng chục có giá trị là
3 (gắn ba thẻ 1 lên bảng lớp).
Như vậy: 323 = 300 + 20 + 3
Hoạt động 2. Thực hành nêu giá trị các chữ số của một số
* Mục tiêu: HS vận dụng và thực hành vào bài tập, biết được giá
tị của các chữ số từ số đã cho.
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận
* Hình thức: Thảo luận nhóm đơi
- GV chia lớp thành các cặp đôi, yêu
HS bắt cặp, thảo luận,
cầu học sinh:
tìm ra câu trả lời:
+ Viết số thành tổng các trăm, chục,
+ Viết số thành tổng:
2
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
đơn vị: 641, 830, 259.
+ Viết tổng thành số:
·
900 + 60 + 3
·
100 + 1
·
200 + 40 + 7
·
641 = 600 + 40 +
1
·
630 = 600 + 30 +
0
·
259 = 200 + 50 +
9
- Sau khi thảo luận, GV gọi HS đứng
+ Viết tổng thành số:
dậy trình bày kết quả.
·
900 + 60 + 3 =
- GV nhận xét, đánh giá.
963
·
100 + 1 = 101
·
200 + 40 + 7 =
247
- HS lắng nghe
Hoạt động 3. Sắp xếp các số theo thứ tự
* Mục tiêu: Thơng qua trị chơi, HS phân biệt được các số lớn và
bé để sắp xếp các số theo thứ tự đúng.
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận
* Hình thức: Thảo luận nhóm bốn.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai
- HS lắng nghe luật chơi,
nhanh hơn?”
xung phong chơi trò
- GV phổ biến luật chơi: Hai nhóm học
chơi.
sinh, mỗi nhóm bốn bạn thực hiện hai
nhiệm vụ:
+ Mỗi bạn trong nhóm viết một số theo
- HS lắng nghe GV cơng
u cầu của GV. Ví dụ: Viết số trịn
bố kết quả
chục có ba chữ số.
+ Mỗi nhóm sắp xếp bốn số vừa viết
theo thứ tự từ bé đến lớn. Nhóm nào
hồn thành đúng và nhanh thì được cả
lớp vỗ tay khen thưởng.
- Kết thúc trò chơi, GV kiểm tra kết quả
hai đội và công bố đội dành chiến
thắng.
3. Hoạt động nối tiếp
*Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị
bài cho tiết sau.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, trò chơi, hoạt
động cả lớp
- GV dán các thẻ số: 1, 5, 9 lên bảng.
- HS xung phong trả lời
- GV gọi lần lượt HS đứng dậy đọc một
số có ba chữ số được tạo từ 3 số đã
cho.
- Khi tạo đủ các số có ba chữ số từ 3 số - HS tập trung lắng nghe
3
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
đã cho, GV yêu cầu HS sắp xếp các số
đó theo thứ tự tăng dần.
- HS tập trung lắng
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài học
nghe.
cho tiết học sau.
- GV nhận xét quá trình học tập của HS,
đánh giá kết quả đạt được, tuyên
dương và khuyến khích HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------TỐN
BÀI: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1 000 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
– Ôn tập các số đến 1 000:
• Đếm, lập số, đọc – viết số, cấu tạo số (viết số thành tổng các trăm, chục và
đơn vị).
• So sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự.
• Tia số.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
10 thẻ trăm, 10 thanh chục và 10 khối lập phương, hình vẽ và các thẻ số cho bài
thực hành 1.
2. Học sinh:
3 thẻ trăm, 3 thanh chục và 5 khối lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ếch con đi
- HS lắng nghe trò chơi và trả
học”. GV phổ biên luật chơi:”Mỗi câu trả lời
lời câu hỏi:
4
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
đúng sẽ giúp chú ếch nhảy qua được 1 cái lá sen
để sang bên đường đi học”.
+ Câu 1: 729 = 700 +…?...+ 9
+ Câu 2: 10 chục=..?...trăm
+ Câu 3: 900 + 60 + 3 = ..?..
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới.
Câu 1: 70
Câu 2: 100
Câu 3: 963
- HS lắng nghe
2. Luyện tập
* Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học bằng cách giải bài tập.
* Cách tiến hành:
2.1. Bài 1: ( Thảo luận nhóm bốn)
- GV cho HS đọc yêu cầu BT1.
- HS đọc u cầu, thảo
- HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu
luận nhóm tìm hiểu
mẫu, xác định các việc cần làm: đọc
mẫu, xác định việc cần
số, viết số, viết số thành tổng các trăm, làm
chục, đơn vị.
- GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi
- Đại diện nhóm trả lời
nhóm / hàng).
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS tập trung lắng nghe
2.2. Bài 2: ( Thảo luận nhóm đơi)
- GV cho HS đọc yêu cầu BT2.
- HS đọc yêu cầu, thảo
– GV cho HS thảo luận (nhóm đơi) tìm
luận nhóm tìm hiểu
hiểu bài, tìm cách làm: các dãy số sắp
mẫu, xác định việc cần
xếp theo thứ tự từ bé đến lớn (đếm
làm
thêm: câu a – thêm 100; câu b – thêm
10; câu c – thêm 11).
-GV yêu cầu HS làm cá nhân rồi chia sẻ - HS làm bài
trong nhóm đơi.
– GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi
nhóm / dãy số), khuyến khích HS nói
- HS trình bày.
cách làm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.3. Bài 3: ( Cá nhân)
- HS đọc yêu cầu, hoạt
- GV cho HS đọc yêu cầu BT3.
động cá nhân, tìm hiểu
bài, tìm cách làm.
- GV quan sát quá trình HS làm bài.
- GV gọi 2 HS trình bày (mỗi HS/ tia số), - HS trình bày kết quả
khuyến khích HS nói cách làm.
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án - HS tập trung lắng nghe
đúng
2.4. Bài 4: ( Cá nhân)
- HS lắng nghe câu hỏi,
- GV cho HS đọc yêu cầu BT4.
giơ tay trả lời.
- GV lần lượt đọc từng ý, sau đó HS giơ - HS lắng nghe
5
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
bảng biểu quyết (Đ/S), GV yêu cầu HS
giải thích câu trả lời của mình.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
a. Sai (vì số 621 có 600, 2 chục và 1
đơn vị)
b. Đúng
c. Đúng
3. Hoạt động nối tiếp
*Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị
bài cho tiết sau.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, trị chơi, hoạt
động cả lớp
- GV gọi 1 vài học sinh lên đọc các dãy - HS xung phong trả lời
số:
+ 100, 105, 110, 115……,150
+ 500, 600,……1000
+ 112, 122, 132……182.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài học
- HS tập trung lắng nghe
cho tiết học sau.
- GV nhận xét quá trình học tập của HS, - HS tập trung lắng
đánh giá kết quả đạt được, tuyên
nghe.
dương và khuyến khích HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------TỐN
BÀI: ƠN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
– Ơn tập phép cộng, phép trừ (khơng nhớ và có nhớ không quá một lượt) trong
phạm vi 1 000.
– Nhận biết tính chất giao hốn, tính chất kết hợp của của phép cộng qua các
trường hợp cụ thể, GV khái quát bằng lời (chưa nêu tên tính chất). Vận dụng tính
chất giao hốn, tính chất kết hợp để tính tốn hợp lí.
– Nhận biết ba số gia đình, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; dựa vào sơ đồ
tách – gộp số.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
6
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
3 thanh chục và 17 khối lập phương (hoặc các mảnh bìa vẽ chấm trịn trong bài
học); hình vẽ tóm tắt các bài Luyện tập 3, 4 và 5 (nếu cần).
2. Học sinh:
2 thanh chục và 5 khối lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Cá nhân
- GV tổ chức Trò chơi ĐỐ BẠN. Phổ biến luật
- HS lắng nghe và thực hiện
chơi và cách chơi
trị chơi
Ví dụ:
+ Gộp 20 và 10 được 30.
- GV: Gộp 20 và 10 được mấy?
- Lập sơ đồ vào bảng con.
- GV: Lập sơ đồ tách – gộp số.
20 + 10 = 30
- GV: Đọc bốn phép tính.
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới.
- HS lắng nghe
2. Bài học và thực hành
Hoạt động 1: Tính chất giao hốn của phép cộng
* Mục tiêu:
- HS hiểu được tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng,
phép trừ.
* Phương pháp: Hỏi đáp, động não
* Hình thức: Cá nhân, cả lớp.
*Mối quan hệ giữa phép cộng và phép
- HS làm việc theo nhóm
trừ.
bốn thực hiện các yêu
- GV chia lớp thành các nhóm 4 người
cầu của GV.
và yêu cầu:
- GV: Dùng thẻ hiện số 22 và 15. Có
tất cả bao nhiêu ?
7
+ Có tất cả 22 viên bi
xanh và 15 viên bi đỏ.
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
Có tất cả 37 viên bi
- GV: Lập sơ đồ tách – gộp số.
- Đại diện nhóm trình
- GV: Viết bốn phép tính, đọc bốn phép bày bài làm trên bảng.
tính.
22 + 15 = 37 15 + 22
= 37
37 – 15 = 22 37 – 22
- GV cho HS nhận xét: vị trí các số hạng = 15
và kết quả của hai phép cộng.
- HS nhận xét.
* GV kết luận: Khi đổi chỗ hai số hạng
trong một tổng thì tổng khơng thay
- HS nhắc lại.
đổi.(HS hiểu, không cần thiết thuộc
nhận xét này.)
Hoạt động 2. Thực hành Ba số gia đình – Quan hệ giữa
phép cộng và phép trừ
* Mục tiêu: HS vận dụng và thực hành vào bài tập. Ba số gia
đình – biết được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận
* Hình thức: Thảo luận nhóm đơi, cả lớp.
- GV thực hiện mẫu:
- HS lắng nghe.
- HS (nhóm bốn) thảo
luận và làm bài theo
- GV giúp HS làm các việc theo trình tự: trình tự mẫu.
+ Lập sơ đồ tách – gộp số.
+ Viết bốn phép tính, đọc bốn phép
- HS trình bày bài làm.
tính.
a. 20 +70 = 90 b. 9 +
- GV sửa bài, khuyến khích HS trình bày 5 = 14
cách làm.
70 + 20 = 90 5 + 9
= 14
90 – 70 = 20
14 – 5
=9
90 – 20 = 70
14 - 9
=5
- HS lắng nghe và sửa
sai.
- GV nhận xét, đánh giá..
Hoạt động 3. Luyện tập:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng vào bài học để tính toán .
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận
* Hình thức: Thảo luận nhóm, cả lớp.
8
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
Bài 1:
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS làm bảng con.
a. 204 + 523
b. 61 + 829
c. 347
– 80
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2:
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
a. 15 + 6 + 5
b. 18 + 12 + 17 c.
29 + 5 + 6
- GV gợi ý: tìm hai số hạng có tổng là
số trịn chục để tính trước, rồi cộng với
số hạng còn lại.
- Cho HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong
nhóm.
- GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi
nhóm / câu), khuyến khích HS chọn
cách tính thuận tiện.
* GVKL: Khi cộng một tổng của hai số
với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ
nhất với tổng của số thứ hai và số thứ
ba. (HS hiểu, không cần thiết thuộc
nhận xét này.)
- HS đọc và xác định
yêu cầu đề.
- HS làm bảng con, nhận
xét sửa sai.
- HS đọc và xác định
u cầu đề.
- HS thảo luận (nhóm
đơi) tìm hiểu bài, tìm
cách làm.
- HS làm cá nhân rồi
chia sẻ trong nhóm.
- HS trình bày, nhận xét,
sửa sai.
a. 15 + 6 + 5 = ( 15 +
5 ) + 6 = 26
b. 18 + 12 + 17 = ( 18
+ 12 ) + 17 = 47
c. 29 + 5 + 6 = 34 + 6
= 40
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS thảo luận và làm
bài.
Vui học
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS thảo luận (nhóm bốn) tìm
hiểu bài, tìm cách làm: nói tình huống
- HS nhắc lại.
có số hạng hay số trừ bằng 0 rồi viết
phép tính.
- GV nhận xét sửa bài, khuyến khích
nhiều nhóm trình bày.
* GVKL: Một số cộng với 0 (hoặc trừ
cho 0) hay 0 cộng với một số bằng
chính số đó.
3. Hoạt động nối tiếp
*Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị
bài cho tiết sau.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, trị chơi, hoạt
động cả lớp
- GV cho 3 phép cộng, trừ tính bất kì và - HS thực hiện, HS khác
gọi lần lượt HS đứng dậy thực hiện
nhận xét, bổ sung.
phép tính
- HS lắng nghe.
9
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
- GV nhận xét, chốt.
- GV nói những việc chính cần thực
hiện trong mỗi phép tính cộng trừ.
- HS lắng nghe và thực
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về
hiện.
chuẩn bị cho tiết học sau: Ôn tập phép
cộng, trừ (tiết 2)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------TỐN
BÀI: ƠN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
– Ơn tập phép cộng, phép trừ (khơng nhớ và có nhớ khơng q một lượt) trong
phạm vi 1 000.
– Nhận biết tính chất giao hốn, tính chất kết hợp của của phép cộng qua các
trường hợp cụ thể, GV khái quát bằng lời (chưa nêu tên tính chất). Vận dụng tính
chất giao hốn, tính chất kết hợp để tính tốn hợp lí.
– Nhận biết ba số gia đình, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; dựa vào sơ đồ
tách – gộp số.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
3 thanh chục và 17 khối lập phương (hoặc các mảnh bìa vẽ chấm trịn trong bài
học); hình vẽ tóm tắt các bài Luyện tập 3, 4 và 5 (nếu cần).
2. Học sinh:
2 thanh chục và 5 khối lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Chơi trị chơi
- GV cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”. - HS tham gia chơi.
- GV nêu ra các phép tính cho sinh nêu và thực - HS thực hiện bảng con.
10
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
hiện.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương HS nhanh nhất.
2. Hoạt động Luyện tập (25 phút)
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học bằng cách giải bài tập
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, động não, cá nhân, nhóm, cặp đơi cả
lớp.
Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài.
- HS đọc và xác định u cầu đề
Bước 1: Tìm hiểu bài tốn.
bài.
- GV treo bảng phụ có viết đề bài (hoặc trình
chiếu):
- HS đọc đề bài (hai HS đọc, cả lớp
- GV vấn đáp giúp HS xác định cái đã cho và
đọc thầm theo).
cái phải tìm.
+ Đề bài cho biết gì?
+ Đội văn nghệ có 27 bạn nữ và 15
+ Đề bài hỏi gì?
bạn nam.
- GV và HS cùng vẽ
+ Đội văn nghệ có tất cả bao nhiêu
- GV vẽ trên bảng lớp.
bạn?
- HS vẽ vào vào vở nháp.
+ Đội văn nghệ có bao nhiêu bạn nữ?
- Chúng ta vẽ một đoạn thẳng biểu thị cho 27
bạn nhé (vẽ theo ô tập: 9 ô hoặc vẽ theo xăng-timét: 9 cm).
+ Đội văn nghệ có bao nhiêu bạn nam?
- Chúng ta vẽ một đoạn thẳng biểu thị cho 15
bạn nhé (vẽ theo ô tập: 5 ô hoặc vẽ theo xăng-timét: 5 cm).
- Các em chú ý vẽ hai đoạn thẳng có điểm bắt
đầu thẳng cột với nhau nhé.
+ Đề bài hỏi gì?
- Vẽ dấu ngoặc để biểu thị cả hai:
- HS nhìn vào sơ đồ, nói vắn tắt những điều bài
tốn cho biết và câu hỏi của bài tốn.
* Bước 2: Tìm cách giải bài tốn.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- Khi GV hỏi cách làm, HS chỉ cần thơng báo
chọn phép tính nào và vì sao chọn (Ví dụ: Chọn
phép tính cộng vì thực hiện thao tác gộp, …).
* Bước 3: Giải bài tốn.
- GV cho HS làm việc nhóm vào bảng phụ và
vở nháp.
11
+ 27 bạn
+ 15 bạn
+ Đội văn nghệ có tất cả bao nhiêu
bạn?
- HS thảo luận cách thức tính.
- Các nhóm thực hiện, vào vở
nháp, một vài nhóm (làm vào bảng
phụ) trình bày ngắn gọn cách làm.
Bài giải
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
Số bạn đội văn nghệ có tất cả là:
27 + 15 = 42 (bạn)
Đáp số: 42 bạn.
+ Đội văn nghệ có tất cả 42 bạn.
27 + 15 = 42
* Bước 4: Kiểm tra lại.
GV giúp HS kiểm tra:
- Các số tham gia phép tính có đúng với đề bài
khơng.
- Phép tính có phù hợp với vấn đề cần giải quyết
không.
- Kết quả.
- Câu lời giải hoặc câu trả lời.
…
- GV kiểm tra, nhận xét, chốt lại.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đơi theo 4 bước.
- Khi GV hỏi cách làm, HS chỉ cần thông báo
chọn phép tính nào và vì sao chọn (Ví dụ: Chọn
phép tính cộng vì thực hiện thao tác gộp, …).
Bước 1: Tìm hiểu bài tốn.
- GV treo bảng phụ có viết đề bài (hoặc trình
chiếu):
- GV vấn đáp giúp HS xác định cái đã cho và
cái phải tìm.
+ Đề bài cho biết gì?
- Các nhóm nhận xét, sửa bài.
- HS đọc và xác định u cầu đề
bài.
- HS (nhóm đơi) thảo luận và thực
hiện theo bốn bước.
+ Tổ 1 trồng được 18 cây, tổ 2
trồng được 25 cây.
+ Tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1
bao nhiêu cây?
- HS vẽ vào vào vở nháp.
+ Đề bài hỏi gì?
- GV và HS cùng vẽ
- GV vẽ trên bảng lớp.
+ 18 cây
+ 25 cây
+ Tổ 1 trồng được bao nhiêu cây?
- Chúng ta vẽ một đoạn thẳng biểu thị cho 18
cây nhé (vẽ theo ô tập: 4 ô hoặc vẽ theo xăng-timét: 4 cm).
+ Tổ 2 trồng được bao nhiêu cây?
+ Tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1
12
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
- Chúng ta vẽ một đoạn thẳng biểu thị cho 25
cây nhé (vẽ theo ô tập: 8 ô hoặc vẽ theo xăng-timét: 8 cm).
- Các em chú ý vẽ hai đoạn thẳng có điểm bắt
đầu thẳng cột với nhau nhé.
+ Đề bài hỏi gì?
- Vẽ dấu ngoặc để biểu thị nhiều hơn:
- HS nhìn vào sơ đồ, nói vắn tắt những điều bài
toán cho biết và câu hỏi của bài toán.
* Bước 2: Tìm cách giải bài tốn.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- Khi GV hỏi cách làm, HS chỉ cần thơng báo
chọn phép tính nào và vì sao chọn (Ví dụ: Chọn
phép tính trừ vì thực hiện thao tác gộp, …).
* Bước 3: Giải bài toán.
- GV cho HS làm việc nhóm vào bảng phụ và
vở nháp.
bao nhiêu cây?
- HS thảo luận cách thức tính.
- Các nhóm thực hiện, vào vở
nháp, một vài nhóm (làm vào bảng
phụ) trình bày ngắn gọn cách làm.
Bài giải
Số cây tổ 2 trồng nhiều hơn tổ 1 là:
25 - 18 = 7 (cây)
Đáp số: 7 cây.
+ Tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 là
7 cây.
- Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích
tại sao chọn phép trừ (vì tìm phần hơn).
25 – 18 = 7
* Bước 4: Kiểm tra lại.
GV giúp HS kiểm tra:
- Các số tham gia phép tính có đúng với đề bài
khơng.
- Phép tính có phù hợp với vấn đề cần giải quyết
không.
- Kết quả.
- Câu lời giải hoặc câu trả lời.
…
- GV kiểm tra, nhận xét, chốt lại.
Bài 5:
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận (nhóm đơi) tìm hiểu bài, chọn
tóm tắt phù hợp.
- Sửa bài, GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi
nhóm / câu), khuyến khích HS nói
cách làm.
Ví dụ: Bài tốn 1: Biết số nhãn vở cả hai bạn
có và số nhãn vở của Mai, tìm số nhãn vở của
Minh là?
13
- Các nhóm nhận xét, sửa bài.
- HS đọc và xác định yêu cầu đề.
- HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong
nhóm.
+ Tóm tắt B.
+ Tóm tắt A.
- HS xác định yêu cầu.
- HS vẽ sơ đồ vào vở nháp và tìm.
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
Bài toán 2: Biết số khẩu trang của Mai và phần - HS giải bài tốn vào vở, trình
hơn, tìm số khẩu trang của Minh là?
bày, nhận xét sửa sai
Thử thách
- GV giúp HS xác định cái đã cho và cái phải
tìm.
- GV cho HS tóm tắt (có thể tóm tắt bằng sơ đồ
đoạn thẳng, hoặc bằng sơ đồ tách – gộp), tìm
- GV cho HS giải bài tốn.
- Khi sửa bài, khuyến khích nhiều HS nói.
- GV kiểm tra, nhận xét, chốt lại.
3. Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị
bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, cả lớp.
- GV cho 1 bài toán bất kì và gọi HS
- HS thực hiện, HS khác nhận xét,
bổ sung.
đứng dậy nêu và thực hiện phép tính
- GV nhận xét, chốt.
- HS lắng nghe.
- GV nói những việc chính cần thực
hiện trong mỗi phép tính cộng trừ.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về
chuẩn bị cho tiết học sau: Cộng nhẩm,
- HS lắng nghe và thực hiện.
trừ nhẩm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TOÁN
BÀI: CỘNG NHẨM, TRỪ NHẨM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
– Ôn tập phép cộng, phép trừ nhẩm các số trong phạm vi 10, 20, các số tròn chục,
tròn trăm trong phạm vi 1000.
– Cộng nhẩm, trừ nhẩm trong một số trường hợp đơn giản.
2. Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, giải quyết
vấn đề tốn học.
3. Tích hợp: Tốn học và cuộc sống.
4. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu bài tập, hình vẽ bài Luyện tập 1
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (7 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học.
14
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp.
- GV cho HS chơi “Đố bạn” (cộng nhẩm - HS lắng nghe và thực hiện
– trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm nhiệm vụ:
vi 100 và các số tròn trăm trong phạm vi
1 000).
Ví dụ: GV hướng dẫn:
+ Quản trị nói: “Đố bạn, đố bạn.”
- HS lắng nghe cách chơi.
+ HS: Đố gì? Đố gì? QT: 800 + 100 = ?
+ HS biết xung phong phát biểu: 900.
+ HS biết xung phong phát
* Tương tự quản trò ra các câu đố tiếp
biểu: 900.
theo.
+ Quản trị nói: “Đố bạn, đố bạn.”
+ HS: Đố gì? Đố gì?
Quản trị nói: 60 – 30 = ?
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt HS
+ HS biết xung phong phát
vào nội dung bài học: Cộng nhẩm, trừ biểu: 30
nhẩm.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (15 phút)
a. Mục tiêu: HS hiểu được cách cộng nhẩm, trừ nhẩm trong một số trường hợp
đơn giản.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, động não, cá nhân, cả lớp.
Cộng nhẩm, trừ nhẩm
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV hướng dẫn thực hiện:
Bước 1: Mỗi nhóm thực hiện một phép
tính (trong phần bài học)
54 3 57 – 3
54 30
84 – 30.
Bước 2: HS chia sẻ cùng nhau và thống
nhất cách tính nhẩm.
– GV tổ chức cho HS sửa bài.HS (mỗi
nhóm / phép tính).
– Sau mỗi phép tính, GV cùng HS thao tác
(vừa vấn đáp, vừa viết trên bảng lớp như
SGK).
+ 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV vừa vấn đáp, vừa viết lên bảng lớp.
4+3=7
54 + 3 = 57
+ Tương tự như vậy GV hỏi các phép tính
cịn lại.
+ 57 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
7 3=4
50 4 = 54
…….
15
– HS làm việc theo nhóm bốn
thực hiện các yêu cầu của
GV.
- Các nhóm HS thảo luận và
thực hiện vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày
theo u cầu của GV
- HS nghe giảng và trả lời
+ 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.
+ 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị.
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
– GV kết luận: Số chục cộng (trừ) số chục,
số đơn vị cộng (trừ) số đơn vị.
Thực hành
Bài 1:
- GV cho HS đọc yêu cầu chung
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
- HS đọc: Tính nhẩm.
– GV gọi HS chia sẻ kết quả.
- HS làm bài cá nhân.
- HS chia sẻ kết quả.
a) 21
b) 42
6
80
– GV nhận xét, sửa bài, khuyến khích HS c) 630
nêu cách trình bày.
10
Ví dụ: 630 + 50
- HS lắng nghe.
3 chục 5 chục 8 chục
630 50 680
Bài 2:
- GV cho HS đọc yêu cầu chung
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
– GV gọi HS chia sẻ kết quả.
- HS đọc: Tính nhẩm.
- HS làm bài cá nhân.
- HS chia sẻ kết quả.
a)69
b) 37
18
92
– GV nhận xét, sửa bài, khuyến khích HS c) 190
nêu cách trình bày
840
Ví dụ: 69
- HS lắng nghe.
9
60
3 Hoạt động luyện tập (8 phút)
a. Mục tiêu: HS vận dụng và thực hành vào bài tập, biết được cách cộng nhẩm
,trừ nhẩm các số trong phạm vi 1000.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, động não, cá nhân, cả lớp.
- Bài 1:
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- HS đọc và xác định yêu cầu:
Số ?
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
– GV gọi HS chia sẻ kết quả, khuyến
khích HS nói cách cộng
nhẩm, trừ nhẩm,
+ Ví dụ: 750 – 200
- HS làm việc cá nhân.
- HS chia sẻ kết quả.
a) 750
550
16
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
7 trăm – 2 trăm = 5 trăm
750 – 200 = 550
- GV nhận xét, đánh giá.
b) 60
75
- HS lắng nghe
4. Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị
bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, cả lớp.
- GV cho HS nêu các phép tính - HS trả lời
và gọi HS trả lời
+ 35 + 12 ; 400 + 25; 56 – 43… + 35 + 12= 47
+ 400 + 25 = 425
- GV nhận xét, chốt.
+ 56 – 43= 13…..
- GV nhận xét tiết học, dặn dò
HS về nhà chuẩn bị cho tiết học - HS lắng nghe.
sau: Tìm số hạng (tiết 1)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
------------------------------------------------------------TUẦN 2
TỐN
BÀI: TÌM SỐ HẠNG
I. U CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Tìm số hạng chưa biết bằng cách: dựa vào sơ đồ tách- gộp số, quan hệ cộng trừ
các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc.
- Vận dụng vào giải toán cơ bản.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học
tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, hình vẽ phần Cùng học ( nếu cần).
- HS: SGK, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
17
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện
- HS tham gia trò chơi.
bảng cộng 9.
- GV nhận xét.
- Lắng nghe.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (35 phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá
a. Mục tiêu: Tìm số hạng chưa biết bằng cách: dựa vào sơ đồ táchgộp số, quan hệ cộng trừ các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp.
1.Thực hiện phép tính 9 + ? = 16
- Tổ chức cho HS thực hiện bằng hình thức
GQVĐ.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4.
- HS hoạt động nhóm 4.
+ Bước 1: Tìm hiểu vấn đề.
Yêu cầu HS đọc câu hỏi, quan sát hình ảnh,
+ HS suy nghĩ.
nhận biết được vấn đề cần giải quyết.
9 + ? = 16
+ Bước 2: Lập kế hoạch
Yêu cầu HS thảo luận cách thức tính 9 + ? = 16 + HS thảo luận
GV yêu cầu HS nêu cách làm.
+ HS trả lời: Đếm, tính
tay, dùng sơ đồ tách gộp,
+ Bước 3: Tiến hành kế hoạch.
…
- Các nhóm thực hiện, yêu cầu HS viết phép tính
ra bảng con.
- HS làm.
- Gọi 1 số nhóm trình bày.
- HS trình bày.
+ Đếm: Đếm thêm từ 9
đến 16
Đếm bớt từ 16 đến
9
+ Sơ đồ tách – gộp số.
9
Vẽ sơ đồ:
16
?
Viết phép tính tìm bộ
phận:
16 – 9 = 7….
+ Tính:
Tách 9 ở 16 -> thực
hiện phép trừ 16 – 9 = 7
18
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
+ Bước 4: Kiểm tra lại.
GV giúp HS kiểm tra lại:
Kết quả.
Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết: 9
+ ? = 16 khơng.
2. Giới thiệu cách tìm số hạng chưa biết.
- GV vừa vấn đáp vừa viết:
9 + ?
= 16
Số hạng Số hạng Tổng
- Gợi ý cho HS biết số cần tìm là số hạng.
- Yêu cầu HS thể hiện phép tính bằng sơ đồ tách
gộp.
( dựa vào bảng trừ 9).
Gộp 9 với 7 được 16 ->
thực hiện phép cộng 9 + 7
= 16( dựa vào bảng cộng
9)…
- Theo dõi.
- HS trả lời.
9
16
- GV hỏi: Làm sao để tìm số hạng chưa biết ?
?
16 – 9
=
7
Tổng
Số hạng Số
hạng
- HS trả lời: Muốn tìm số
hạng chưa biết ta lấy tổng
trừ đi số hạng kia.
2.2 Hoạt động 2 (10 phút): Thực hành
a. Mục tiêu: Vận dụng vào giải toán cơ bản.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm.
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Tìm số hạng chưa biết.
- Yêu cầu HS thảo luận và thực hiện theo trình tự - HS thảo luận.
mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, rồi chia sẻ trong
- HS làm bài:
nhóm.
a) ? + 15 = 42
42 – 15 = 27
Vậy số hạng cần tìm là 27.
b, 61 + ? = 83
83 – 61 = 22
Vậy số hạng cần tìm là 22.
c, 28 + ? = 77
77 – 28 = 49
19
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
Vậy số hạng cần tìm là 49.
- Theo dõi.
- GV sửa bài, khuyến khích học sinh trình bày
cách làm.
2.3 Hoạt động 3: Luyện tập (9 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng vào giải tốn cơ bản.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Giải bài tốn theo tóm
tắt sau
Tóm tắt
Cả nam và nữ: 35 bạn
Nữ:
19 bạn
Nam:
....? bạn
- Theo dõi.
- GV hướng dẫn cách làm.
- HS làm bài
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng
Bài giải
phụ.
Số bạn nam là
35 – 19 = 16 ( bạn)
Đáp số: 16 bạn
- Lắng nghe.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động nối tiếp: (4 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài
cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp.
- GV tổ chức cho HS chơi “Tìm bạn”
- HS tham gia chơi
- GV cho HS viết số tròn chục (trong phạm vi
- HS viết số tròn chục.
100) vào bảng con, mỗi HS/ số tùy ý.
- GV gọi HS cầm bảng lên và tìm bạn.
- HS tìm bạn
- Nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
......................................................................................................................................
.
......................................................................................................................................
.
......................................................................................................................................
.
TOÁN
20
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
BÀI: TÌM SỐ BỊ TRỪ, TÌM SỐ TRỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Tìm số bị trừ, số trừ bằng cách: dựa vào sơ đồ tách- gộp số, quan hệ cộng trừ,
các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc.
- Vận dụng vào giải toán đơn giản.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học
tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, hình vẽ phần Cùng học (nếu cần).
- HS: SGK, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
- Yêu cầu HS tìm hiểu hình ảnh và bài tốn, GV
- HS tìm hiểu hình ảnh và bài
hướng dẫn HS nhận biết vấn đề cần giải quyết:
toán.
? – 8 = 28
- Theo dõi.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (35 phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá
a. Mục tiêu: Tìm số bị trừ, số trừ bằng cách: dựa vào sơ đồ táchgộp số, quan hệ cộng trừ, các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy
tắc.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp.
1. Giới thiệu cách tìm số bị trừ
- GV vừa vấn đáp vừa viết:
?
- 8
= 28
Số bị trừ Số trừ
Hiệu
- Gợi ý cho HS biết số cần tìm là số bị trừ.
- Yêu cầu HS thể hiện phép tính bằng sơ đồ tách
gộp.
8
?
28
21
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
28 + 8
=
36
- GV hỏi: Làm sao để tìm số bị trừ ?
Hiệu
Số trừ
Số bị
trừ
2. Giới thiệu cách tìm số trừ
- HS trả lời: Muốn tìm số
- Tiến hành tương tự như tìm số bị trừ.
- GV chốt: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi bị trừ ta lấy hiệu cộng
với số trừ
hiệu.
2.2 Hoạt động 2 (10 phút): Thực hành
a. Mục tiêu: Vận dụng vào giải toán đơn giản.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cặp đơi, cả lớp.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS đọc.
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi tự tìm hiểu bài - HS thảo luận nhóm đơi.
và thực hiện.
- u cầu các cặp trình bày và giải thích cách
- HS làm bài:
làm.
a) ? – 18 = 23
23 + 18 = 41
Vậy số bị trừ là 41.
b) ? – 34 = 51
51 + 34 = 85
Vậy số bị trừ là 85.
- Theo dõi.
- HS đọc yêu cầu.
- GV sửa bài, khuyến khích học sinh trình bày
- HS thảo luận.
cách làm.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm bài.
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi tự tìm hiểu bài
a) 26 - ? = 19
và thực hiện.
26 – 19 = 7
- Yêu cầu các cặp trình bày và giải thích cách
Vậy số trừ là 7.
làm.
b, 72 - ? = 40
72 – 40 = 32
Vậy số trừ là 32.
- Lắng nghe.
- GV sửa bài, khuyến khích HS nêu cách làm
2.3 Hoạt động 3: Luyện tập (9 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng vào giải tốn đơn giản.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, lớp.
22
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng
phụ.
- HS đọc
- Theo dõi.
- HS làm bài
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe.
SBT
ST
Hiệu
94
25
69
63
51
12
92
45
47
* Hoạt động nối tiếp: (4 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị
bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp.
- GV tổ chức cho HS chơi “Tìm bạn”
- HS tham gia chơi
- GV cho HS viết số tròn chục (trong phạm vi
- HS viết số tròn chục.
100) vào bảng con, mỗi HS/ số tùy ý.
- GV gọi HS cầm bảng lên và tìm bạn.
- HS tìm bạn
- Nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
......................................................................................................................................
.
......................................................................................................................................
.
......................................................................................................................................
.
TỐN
BÀI: ƠN TẬP PHÉP NHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập ý nghĩa phép nhân: sự lặp lại, phép nhân là cách viết khác của tổng các
số hạng bằng nhau; tên gọi các thành phần của phép nhân.
- Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân.
- Vai trị của số 0 trong phép nhân.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học
tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cơ
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
23
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, các thẻ chấm tròn cho nội dung Cùng học.
- HS: SGK, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
- GV viết phép cộng các số hạng bằng nhau lên
- HS tìm hiểu hình ảnh và bài
bảng lớp.
toán.
- Yêu cầu HS viết phép nhân tương ứng vào bảng - Theo dõi.
con và gọi tên các thành phần của phép nhân.
VD: GV viết: 8 + 8
- HS viết:
8 x 2 = 16
Thừa số: 8 và 2; Tích: 16
- GV nhận xét.
- Theo dõi.
2. Bài học và thực hành (35 phút)
2.1. Hoạt động 1 (15 phút): Khám phá
a. Mục tiêu: Ôn tập ý nghĩa phép nhân: sự lặp lại, phép nhân là
cách viết khác của tổng các số hạng bằng nhau; tên gọi các
thành phần của phép nhân. Nhận biết tính chất giao hốn của
phép nhân.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp.
1. Ơn tập phép nhân.
- GV gắn các thẻ chấm tròn lên bảng lớp và u
cầu HS tính tổng để tìm số chấm trịn có tất cả
- HS: 3 + 3 + 3 + 3 =
bao nhiêu?
12
- Các số hạng của tổng như thế nào?
- Trong tổng này số mấy được lặp lại? mấy lần?
- Bằng nhau.
- Cái gì được lấy mấy lần?
- Số 3 được lặp lại 4 lần.
- Ta viết được phép nhân nào?
- 3 được lấy 4 lần.
- Các số hạng của tổng như thế nào thì tổng viết
- 3 x 4 = 12
được thành phép nhân?
- Các số hạng bằng
- GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần của phép nhau.
nhân.
2. Giới thiệu tính chất giao hốn của phép
- Thừa số: 3 và 4; Tích:
nhân.
12
- GV gắn các thẻ chấm tròn như trong SGK lên
bảng cho HS quan sát.
- GV thực hiện phương pháp nhóm các mảnh
24
Giáo án mơn Tốn lớp 3 sách chân trời sáng tạo – từ tuần 1 đến tuần 9/ HKI
ghép cho HS thực hiện hai phép tính.
+ Bước 1: Nhóm chun gia
Nhóm lẻ: 5 x 4 = ?
Nhóm chẵn: 4 x 5 = ?
+ Bước 2: Nhóm mảnh ghép.
HS chia sẻ rồi so sánh kết quả của hai phép
tính.
- GV gọi vài nhóm HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt: Khi đổi chỗ các thừa số
trong một tích thì tích khơng thay đổi.
3. Ôn lại bảng nhân 2, bảng nhân 5.
- GV tổ chức cho HS chơi “Truyền điện” bảng
nhân 2, nhân 5.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS quan sát.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ:
- HS trình bày.
+ Mỗi hàng 5 chấm
trịn, có 4 hàng.
5 chấm trịn được lấy
4 lần:
5 x 4 = 20
Có tất cả 20 chấm
trịn.
+ Mỗi cột 4 chấm trịn,
có 5 cột.
4 chấm trịn được
lấy 5 lần: 4 x 5 = 20
Có tất cả 20 chấm
trịn
Kết luận: 5 x 4 = 4 x 5.
- Theo dõi.
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe.
2.2 Hoạt động 2: Luyện tập (16 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng vào làm toán cơ bản. Vai trò của số 0 trong
phép nhân.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS đọc
- Theo dõi.
- GV hướng dẫn cách làm.
- HS thảo luận
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi.
- HS trình bày.
- Gọi HS trình bày.
a) 3 x 5 = 5 x 3
7x2=2x7
b) 8 x 5 = 5 x 8
2x4=4x2
- Lắng nghe.
- HS nêu.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
25