Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Đồ án Tốt nghiệp CÁC GIAO THỨC BÁO HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN TRONG MẠNG NGN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 87 trang )



HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
KHOA VIỄN THÔNG 1

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Họ và tên sinh viên:
Lớp: Khoá: 2008 - 2010
Ngành đào tạo: Điện Tử - Viễn Thông Hệ đào tạo: Hoàn chỉnh kiến thức
1/ Tên đồ án tốt nghiệp:
CÁC GIAO THỨC BÁO HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN TRONG MẠNG NGN
2/ Giáo viên hƣớng dẫn: DƢƠNG THANH TÚ
3/ Nội dung, nhiệm vụ nghiên cứu:
Chƣơng I : TỔNG QUAN VỀ MẠNG NGN
Chƣơng II : CÁC GIAO THỨC BÁO HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN TRONG MẠNG NGN
Chƣơng III : TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI NGN TẠI VIỆT NAM
Kết luận
4/ Tài liệu, dữ liệu tham khảo (dự kiến)
- TS. Nguyễn Tiến Ban, ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng, “Tổng quan về viễn
thông”, tài liệu giảng dạy, Học viện CNBCVT, năm 2009
- .Mạng viễn thông thế hệ sau – NGUYỄN QUÝ MINH HIỀN nhà xuất bản
Bƣu Điện 2002.
- Website các vấn đề trong m 56ạng NGN
6/ Ngày giao đề tài: …… /…./20….
7/ Ngày nộp quyển: …… /…./20….
Hà Nội, ngày…… tháng…… năm 2011
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
SINH VIÊN


(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)

TRƢỞNG KHOA
(Ký, ghi rõ họ tên)


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN





















Điểm: (Bằng chữ: )


Hà Nội, ngày…… tháng…… năm 2011
Giáo viên hƣớng dẫn




NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN





















Điểm: (Bằng chữ: )


Hà Nội, ngày…… tháng…… năm 2011
Giáo viên phản biện

Đồ án tốt nghiệp Mục lục

Sinh viên :; Lớp :
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC i
CÁC TỪ VIẾT TẮT iii
DANH MỤC HÌNH VẼ viii
DANH MUC BẢNG BIỂU ix
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGN 2
1.1.Giới thiệu chung. 2
1.2. Cấu trúc mạng . 2
1.2.1. Cấu trúc chức năng của mạng NGN: 2
1.2.1.1. Lớp truy nhập và Lớp truyền tải. 4
1.2.1.2. Phần truyền thông: 5
1.2.1.3. Lớp điều khiển: 6
1.2.1.4. Lớp ứng dụng: 7
1.2.1.5. Lớp quản lý: 7
1.2.2. Cấu trúc vật lý . 8
1.2.2.1. Cấu trúc vật lý NGN 8
1.2.2.2. Các thành phần mạng và chức năng. 9
1.3 Kết luận chƣơng: 15
CHƢƠNG II. CÁC GIAO THỨC BÁO HIỆU 16
VÀ ĐIỀU KHIỂN TRONG NGN 16
2.1. Bộ Giao thức H.323 . 16

2.1.1. Bộ Giao thức H.323 . 17
2.1.1.1. Thiết bị đầu cuối : 17
2.1.1.2. Gatekeeper . 19
2.1.1.3. Khối điều khiển đa điểm MCU. 20
2.1.2. Tập giao thức H323. 21
2.1.2.1 Báo hiệu RAS . 21
2.1.2.2. Báo hiệu điều khiển cuộc gọi H.225 . 22
2.1.2.3. Giao thức H.245 . 22
2.1.3. Các thủ tục báo hiệu cuộc gọi . 24
2.1.3.1. Thiết lập cuộc gọi . 25
2.1.3.2. Khởi tạo liên kết và trao đổi khả năng. 34
2.1.3.3. Thiết lập kênh truyền ảo . 35
2.1.3.4. Cung cấp dịch vụ . 35
2.1.3.5. Giải phóng cuộc gọi . 36
2.2 .Giao thức khởi tạo phiên SIP. 37
Đồ án tốt nghiệp Mục lục

Sinh viên :; Lớp :
ii
2.2.1. Khái quát về SIP. 37
2.2.2. Các bản tin của SIP. 40
2.2.3. Khả năng tìm gọi song song của SIP . 43
2.2.4. Các quá trình thiết lập cuộc gọi của SIP . 44
2.2.5. So sánh giữa H.323 và SIP . 45
2.2.6. SIP-T . 47
2.3. Giao thức điều khiển cuộc gọi độc lập kênh mang BICC . 49
2.3.1. Tổng quan về BICC . 49
2.3.2. Kiến trúc của BICC. 50
2.3.2.1. Mô hình mạng: 50
2.3.2.2. Mô hình giao thức : 53

2.4. Giao thức điều khiển truyền thông MGCP và MEGACO. 54
2.4.1. MGCP : 54
2.4.1.1. Kiến trúc của MGCP: 54
2.4.1.2. Sử dụng giao thức SDP. 55
2.4.1.3. Các lệnh và các đáp ứng của MGCP. 55
2.4.1.4. Các sơ đồ cuộc gọi . 57
2.4.2. MEGACO. 59
2.5 Kết luận chƣơng: 61
CHƢƠNG III:TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI NGN TẠI VIỆTNAM 62
3.1. Giới thiệu giải pháp SURPASS của SIEMEN. 62
3.2. Tình hình triển khai dịch vụ NGN ở VIỆT NAM . 64
3.2.1. Nguyên tắc tổ chức mạng NGN . 64
3.2.2 . NGN thực tế đã và đang triển khai của VNPT 66
3.2.3. Hoạt động NGN của VNPT 71
3.2.4. NGN của VNPT hiện tại và triển khai trong thời gian tới. 72
3.3 Kết luận chƣơng: 73
KẾT LUẬN 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO 75
Đồ án tốt nghiệp Các từ viết tắt

Sinh viên :; Lớp :
iii
CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
ACF
Admission Confirm
Chấp nhận truy nhập
ACM

Address Complete Message
Bản tin hoàn tất địa chỉ
ADSL
Asymmetric Digital Subscriber Line
Đƣờng thuê bao số không đối xứng
ALL
Atm Adaotion Layer
Lớp tƣơng thích
AN
Access Network
Mạng truy nhập
ANM
Answe Message
Bản tin trả lời
API
Application Programming Interface
Giao diện lập trình ứng dụng
ARJ
Admission Reject
Tự chối nạp
ARQ
Admission Request
Cơ chế tự động phát lại
ATM
Asynchronous Transfer Mode
Chế độ truyền dẫn dị bộ
ATM-LSR
ATM- Label- Switch Router
Router chuyển mạch nhãn ATM
BCF

Bearer Control function
Chức năng điều khiển mang
BGP
Border Gateway Protocol
Giao thức cổng biên
BHCA
Busy Hour Call Attempt
Cuộc gọi thử trong giờ cao điểm
BICC
Bearer Independent Call Control
Protocol
Giao thức điều khiển cuộc gọi độc
lập tải tin
BIWF
Bearer Inter Working Function
Chức năng làm việc liên mạng kênh
mang
BNC
Backbone Network Connection
Kết nối mạng sƣơng sống
CDMA
Code Division Multiple Access
Đa truy cập phân chia theo mã
CFCS
Conmercial Free Call Service
Dịch vụ miễn phí cuộc gọi
CR-LDP
Constrain- Based LDP
Cƣỡng bức dựa trên LDP
CS

Capability
Tập khả năng
CSF
Call Service Function
Chức năng dịch vụ cuộc gọi
CWI
Call Waiting Internert
Dịch vụ cuộc gọi chờ trên Internet
DCF
Disengage Confirm
Xác nhận giải phóng
DRJ
Disengage Reject
Ngắt rời
Đồ án tốt nghiệp Các từ viết tắt

Sinh viên :; Lớp :
iv
DRQ
Disengage Request
Yêu cầu thoát khỏi
DSLAM
Digital Subscriber Line Access
Multiplexer
Bộ ghép kênh truy nhập đƣờng dây
thuê bao số
DSP
Digital Signal Processor
Bộ xử lý tín hiệu số
DSS1

Digital Signalling System No1
Hệ thống báo hiệu số số 1
ETSI
Eropean Telecommunication Standard
Institute
Viện tiêu chuẩn Châu âu
FCB
Free Call Button
Dịch vụ gọi miễn phí
FEC
For Warding Equivalence Classes
Nhóm chuyển tiếp tƣơng đƣơng
FR
Frame Relay
Chuyển tiếp khung
GoS
Grade Of Service
Chế độ dịch vụ
GSC
Global Standard Standard Coopeartion
Hợp tác chuẩn toàn cầu
GSM
Global System For Mobile
Communcation
Hệ thống toàn cầu về di động
GSN
Gate Serving Node
Điểm phục vụ cổng
GW
Gateway

Tổng đài quốc tế
HDSL
High Bit Rate Subscriber Line
Đƣờng thuê bao tốc độ cao
HLE
Host Local Exchange
Tổng đài nội hạt
IAD
Integrated Access
Thiết bị truy nhập tích hợp
IEEE
Institute Of Electronics Engineers
Viện các nhà kỹ thuật điện và điện tử
IETF
Internet Engineering Task Force
Tổ chức quốc tế cho kỹ thuật internet
IN
Intelligent Network
Mạng thông minh
INAP
Intelligent Network Application Part
Phần ứng dụng mạng thông minh
IP
Internet Protocol
Giao thức Internet
ISDN
Integrated Service Digital Network
Mạng số liên kết đa dịch vụ
ISP
Internet Service Provider

Nhà cung cấp dịch vụ internet
ISUP
Isdn User Part
Phần ngƣời sử dụng ISDN
ITU
International Telecommunication
Union
Hiệp hội viễn thông quốc tế
ITU
International Telecommuncationa
Liên minh viễn thông thế giới
Đồ án tốt nghiệp Các từ viết tắt

Sinh viên :; Lớp :
v
Union
ITU-T
International Telercommunication
Union-T
Hiệp hội viễn thông quốc tế
LAN
Lacal Area Network
Mạng cục bộ
LC-ATM
Label Controlled - ATM
Giao diện ATM điều khiển nhờ
nhãn
LDP
Label Distribution Protocol
Giao thức phân phối nhãn

LE
Lacal Exchange
Tổng đài nội hạt
LEC
Local Exchange Carrier
Công ty chuyển mạch nội hạt
LFIB
Label Forewarding Information
Base
Cơ sở thông tin chuyển tiếp nhãn
LIB
Label Inrormation
Cơ sở thông tin nhãn
LSP
Label Switching Path
Đƣờng chuyển mạch nhãn
LSR
Label Switch Router
Bộ định tuyến chuyển mạch nhãn
MC
Multipoint Controller
Bộ điều khiển ba điểm
MEGACO
Media Gateway Control
Giao thức điều khiển cổng thiết bị
MG
Media Gateway
Cổng chuyển đổi phƣơng tiện
MGC
Media Gateway Control

Thiết bị điều khiển MG
MGCP
Media Gateway Control Protocol
Giao thức điều khiển cổng thiết bị
MPLS
Multiprotocol Label Switching
Chuyển mạch nhãn đa giao thức
MSF
Multiservice Switch Forum
Diễn đàn chuyển mạch nhãn đa
dịch vụ
MTP
Message Trasfer Point
Điểm chuyển giao tin báo
MTP
Message Transfer Part
Phần truyền dẫn bản tin
NGN
Next Generation Network
Mạng thế hệ sau
NGN
Next Genration Network
Mạng thế hệ mới
NGSP
Next Genration Service Platforms
Nền tảng dịch vụ mạng thế hệ mới
N-ISDN
Narrow Band- ISDN
Mạng ISDN băng hẹp
NNI

Network Node Interface
Giao diện node mạng
Đồ án tốt nghiệp Các từ viết tắt

Sinh viên :; Lớp :
vi
OSA
Open Service Access
Truy nhập dịch vụ mở
OSFP
Open Shortest Path First
Giao thức định tuyến mở đƣờng
ngắn nhất đầu tiên
OSI
Open Systems Interconection
Mô hình liên kết hệ thống mở
PDU
Protocol Data Unit
Khối dữ liệu giao thức
POST
Plain Old Telephone Service
Dịch vụ điện thoại đơn giản
PPP
Point To Point Protocol
Giao thức điểm - điểm
PSTN
Public Switch Telephone Network
Mạng điện thoại chuyển mạch công
cộng
QoS

Quality Of Service
Chất lƣợng dịch vụ
RADIUS
Remote Authentication Dial In
User Service
Dịch vụ xác thực user quay số từ xa
RAS
Remote Access Server
Máy chủ truy nhập từ xa
RESV
Reservation
Dành trƣớc
RIP
Routing Information Protocol
Giao thức thông tin định tuyến
RSVP
Resource Reser Vation Protocol
Giao thức giành trƣớc tài nguyên
(hỗ trợ QoS)
SCN
Switched Cricuit Network
Mạng chuyển mạch kênh
SCP
ServiceR Control Point
Điểm điều khiển dịch vụ
SDH
Synchronous Digital Hierarchy
Phân cấp số đồng bộ
SG
Signalling Gateway

Cổng báo hiệu
SIGTRAN
Signlling Transport
Truyền tải báo hiệu
SIP
Session Initial Protocol
Giao thức khởi tạo phiên
SMS
Short Message Service
Dịch vụ bản tin ngắn
SS7
Signalling System No 7
Hệ thống báo hiệu số 7
STM
Synchronous Transefr Mode
Chế độ truyền tải đồng bộ
SVC
Switched Virtual Cricuit
Kênh ảo có chuyển mạch
TCP
Transport Control Protocol
Giao thức điều khiển truyền tải
TCP
Transfer Controla Protochol
Giao thức điều khiển truyền thông
Đồ án tốt nghiệp Các từ viết tắt

Sinh viên :; Lớp :
vii
TMN

Telecommunications Management
Network
Mạng quản lý viễn thông
TMN
Telecommuncation Management
Network
Mạng quản lý viễn thông
UDP
User Data Protocol
Giao thức dữ liệu ngƣời sử dụng
VC
Virtual Cricuit
Kênh ảo
VCI
Virtual Circuit Identifier
Trƣờng nhận dạng kênh ảo
VHE
Virtual Home Environment
Môi trƣờng gia đình ảo
VoIP
Voice Over Internet Protocol
Thoại qua mạng IP
VPI
Virtual Path Identifier
Trƣờng nhận dạng đƣờng
VPN
Virtual Private Network
Mạng riêng ảo
VPN
Virtual Private Networks

Dịch vụ mạng riêng ảo
WAP
Wireless Applicstion Protocol
Giao thức ứng dụng không dây
WDM
Wave Division Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo bƣớc
sóng
WDMA
Wave Division Multiple Access
Đa truy cập phân chia theo bƣớc
sóng
WDP
WebdiaL Page
Dịch vụ quay số qua Web
WSP
Wireless session Protocol
Giao thức phiên không dây

Đồ án tốt nghiệp Danh mục hình vẽ - bảng biểu

Sinh viên :; Lớp :
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 : Topo mạng thế hệ sau. 2
Hình 1.2: Mô hình phân lớp chức năng của mạng NGN 3
Hình 1.3: Cấu trúc mạng NGN góc độ dịch vụ. 3
Hình 1.4: Cấu trúc tổng quan mạng NGN. 4
Hình 1.5: Các thành phần của Softswitch. 6
Hình 1.6: Các thực thể chức năng trong mạng NGN. 8

Hình 1.7: Cấu trúc vật lý của NGN. 8
Hình 1.8: Các thành phần chính của mạng NGN. 9
Hình 1.9: Cấu trúc Media Gateway. 10
Hình 1.10: Cấu trúc của Softswitch. 11
Hình 1.11: Cấu trúc của Server ứng dụng. 14
Hình 2.1 : Quan hệ giữa các giao thức trong mạng. 16
Hình 2.2 : Kiến trúc mạng H.323 và các phần tử. 17
Hình 2.3 : Cấu trúc thiết bị đầu cuối H.323 . 18
Hình 2.4: Chồng giao thức tại H.323. 21
Hinh 2.5 : Cuộc gọi cơ bản không có Gatekeeper. 25
Hình 2.6 : Hai thuê bao cùng đăng kí một Gatekeeper- Báo hiệu qua Gatekeeper. 26
Hinh 2.7: Chỉ có thuê bao chủ gọi đăng kí với Gatekeeper - Báo hiệu trực tiếp 27
Hình 2.8 : Chỉ có thuê bao chủ gọi đang kí với Gatekeeper – Báo hiệu qua gatekeeper. 27
Hình 2.9: Chỉ có thuê bao bị gọi đăng kí với Gatekeeper – Báo hiệu trực tiếp. 28
Hình 2.10 : Chỉ có thuê bao bị gọi với Gatekeeper – Báo hiệu trực tiếp. 29
Hình 2.11 : Hai thuê bao đăng kí với hai Gatekeeper – Hai Gatekeeper đều truyền báo
hiệu trực tiếp giữa hai thuê bao. 29
Hình 2.12: Hai thuê bao với hai Gatekeeper – Hai Gatekeeper đều truyền báo hiệu
trực tiếp giữa hai thuê bao. 30
Hình 2.13: Hai thuê bao đăng kí với hai Gatekeeper- Hai Gatekeeper đều truyền báo
hiệu trực tiếp giữa hai thuê bao. 32
Hình 2.14: Hai thuê bao đăng kí với hai Gatekeeper – Gatekeeper 1 định tuyến báo
hiệu còn Gatekeeper 2 truyền trực tiếp. 33
Hình 2.15 : Hai thuê bao đăng kí với hai Gatekeeper – Hai Gatekeeper đều truyền báo
hiệu trực tiếp giữa hai thuê bao. 34
Hình 2.16: Hai đầu cuối đăng ký cùng GK - Báo hiệu cuộc gọi trực tiếp . 36
Hình 2.17 : Các thành phần trong báo hiệu SIP. 38
Hình 2.18 : Quá trình thiết lập cuộc gọi qua Proxy Server. 44
Hình 2.19 : Quá trình thiết lập cuộc gọi ở chế độ Redirect Server. 45
Hình 2.20 : Đầu cuối PSTN gọi cho đầu cuối SIP. 48

Đồ án tốt nghiệp Danh mục hình vẽ - bảng biểu

Sinh viên :; Lớp :
ix
Hình 2.21 : SIP là cầu nối báo hiệu giữa hai Softswitch. 49
Hình 2.22 : Mô hình chức năng của BICC CS1. 51
Hình 2.23 : Mô hình chức năng một điểm dịch vụ của BICC CS2. 52
Hình 2.24 : Mô hình giao thức của BICC. 53
Hình 2.26 :Cuộc gọi cơ bản từ RW tới TW. 58
Hình 2.27: Cuộc gọi cơ bản từ TW tới RW. 58
Hình 2.28: Quá trình chuẩn hoá MEGACO . 60
Hình 3.1 Giải pháp Surpass của Siemens 62
Hình 3.2: Xu hƣớng phát triển mạng và dịch vụ. 65
Hình 3.3: Xu hƣớng phát triển mạng và dich vụ. 66
Hình 3.4: Sơ đồ triển khai NGN của VNPT 68
Hình 3.5: Softswitch HiE 9200 tại Hà Nội. 69
Hinh 3.6: Softswitch HiE 9200 tại TP Hồ Chí Minh. 70
Hình 3.7: Cấu hình lớp truy nhập tại mỗi tỉnh thành. 67
Hình 3.8: Hệ thống quản lý và giám sát. 71

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 : Các mào đầu bản tin SIP 40
Bảng 2.2 : Giải thích một số trƣờng mào đầu quan trọng. 41
Bảng 2.3 : Các đáp ứng SIP. 42
Bảng 2.4 : So sánh H.323 và SIP 46
Bảng 2.5 : Các yêu cầu liên mạng giữa SS7- SIP. 48
Bảng 2.6 : Một số mã trả về. 57
Bảng 3.1: Các thiết bị của SURPASS. 63


Đồ án tốt nghiệp Lời nói đầu

Sinh viên :; Lớp :
1
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển của các ngành điện tử – tin học, công nghệ viễn thông
trong những năm vừa qua phát triển rất mạnh mẽ cung cấp ngày càng nhiều các loại
hình dịch vụ mới đa dạng, an toàn và chất lƣợng cao đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu
cầu của khách hàng.
Trong xu hƣớng phát triển và hội tụ của viễn thông và tin học, cùng với sự
phát triển nhanh chóng về nhu cầu của ngƣời dùng đối với những dịch vụ đa phƣơng
tiện chất lƣợng cao đã làm cho cơ sở hạ tầng thông tin và viễn thông đã có những
thay đổi lớn về cơ bản. Những tổng đài chuyển mạch kênh truyền thống đã không
còn có thể đáp ứng đƣợc những đòi hỏi của ngƣời dùng về những dịch vụ tốc độ cao,
chính vì thế đòi hỏi cần phải có một giải pháp đáp ứng đƣợc yêu cầu đó. Xu hƣớng
viễn thông dựa trên nền tảng chuyển mạch gói tốc độ cao, dung lƣợng lớn và hội tụ
đƣợc các loại dịch vụ trên cùng một hạ tầng mạng là điều tất yếu.
Mạng thế hệ sau ra đời đã đáp ứng đƣợc các yêu cầu này. Sự ra đời của NGN
ngoài mặt có ý nghĩa về công nghệ và dịch vụ, nó còn đem lại cơ hội cho những
công tuy nhỏ ít tên tuổi hoặc những công ty mới tham gia vào thị trƣờng viễn thông
có thể đứng vững trên thị trƣờng mà trƣớc đây nằm trong sự kiểm soát của một số ít
nhà sản xuất lớn.
Đứng trƣớc xu hƣớng tự do hoá thị trƣờng, cạnh tranh và hội nhập, việc phát
triển mạng viễn thông theo cấu trúc thế hệ sau (NGN) với các công nghệ phù hợp là
bƣớc đi tất yếu của viễn thông thế giới và mạng viễn thông Việt Nam. Vì vậy em
chọn đề tài về NGN để làm đồ án tốt nghiệp”các giao thức báo hiệu và điều khiển
trong mạng NGN”, nội dung của đồ án này gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về NGN
Chƣơng 2: Các giao thức báo hiệu và điều khiển trong mạng NGN
Chƣơng 3: Tình hình triển khai mạng NGN tại VIỆT NAM

Do thời gian và trình độ có hạn, nội dung của đồ án không tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý khiến của các thầy cô và các bạn để
bản đồ án này ngày càng hoàn thiện hơn. Và em xin chân thành cảm ơn cô giáo
DƢƠNG THANH TÚ đã giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành đồ án này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 2 năm 2011
Sinh viên thực hiện
MAI THỊ DUNG

Đồ án tốt nghiệp Chƣơng 1 : Tổng quan về NGN

Sinh viên :; Lớp :
2
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGN
1.1.Giới thiệu chung.
“ NGN là mạng có hạ tầng thông tin duy nhất dựa trên công nghệ chuyển
mạch gói, triển khai các dịch vụ một cách đa dạng và nhanh chóng, là sự hội tụ giữa
thoại và dữ liệu, giữa cố định và di động.
NGN có 4 đặc điểm chính:
 Nền tảng là hệ thống mở.
 NGN là do mạng dịch vụ thúc đẩy nhƣng các dịch vụ trên NGN phải độc lập
với mạng lƣới.
 NGN là mạng chuyển mạch gói dựa trên một giao thức thống nhất.
 Là mạng có dung lƣợng ngày càng tăng, có tính thích ứng ngày càng tăng và
có đủ dung lƣợng để đáp ứng nhu cầu.

Hình 1.1 : Topo mạng thế hệ sau.
1.2. Cấu trúc mạng .
1.2.1. Cấu trúc chức năng của mạng NGN:
Cấu trúc mạng thế hệ mới có đặc điểm chung là bao gồm các lớp chức năng sau
.Lớp truy nhập (Access )

Lớp truyền tải (Transport / Core )
Lớp điều khiển (Control)
Lớp quản lý (Management)
Trong các lớp trên, lớp điều khiển hiện nay rất phức tạp với nhiều loại giao
thức, khả năng tƣơng thích giữa các thiết bị của các hãng khác nhau là vấn đề mà
nhà khai thác quan tâm. Để thấy rõ hơn ta xét cấu trúc mạng NGN dƣới các góc độ
khác nhau (hình 1.2) .
Đồ án tốt nghiệp Chƣơng 1 : Tổng quan về NGN

Sinh viên :; Lớp :
3


Hình 1.2: Mô hình phân lớp chức năng của mạng NGN
Nếu xét từ góc độ kinh doanh và cung cấp dịch vụ thì mô hình cấu trúc mạng
NGN còn có thêm lớp ứng dụng dịch vụ (hình 1.3)
Giao diện mở API
Lớp điều khiển
Lớp truyền tải
Lớp Quản lý
Lớp truy nhập
Lớp ứng dụng
Giao diện mở API
Giao diện mở API

Hình 1.3: Cấu trúc mạng NGN góc độ dịch vụ.
Kiến trúc mạng NGN sử dụng mạng chuyển mạch gói cho cả thoại và dữ liệu.
Nó phân chia các khối của tổng đài hiện nay thành các lớp mạng riêng rẽ, các lớp
nay liên hệ với nhau qua các giao diện mở tiêu chuẩn.
Sự thông minh của xử lý cuộc gọi cơ bản trong chuyển mạch của PSTN thực

chất là đã đƣợc tách ra từ phần cứng của ma trận chuyển mạch. Bây giờ sự thông
minh ấy nằm trong một thiết bị tách rời gọi là chuyển mạc mềm cũng đƣợc gọi là
một bộ điều khiển cổng truyền thông (MGC) hoặc một tác nhân cuộc gọi Call Agent,
đóng vai trò phần tử điều khiển trong cấu trúc mạng mới.
Tại lớp truyền thông, các cổng đƣợc đƣa vào sử dụng để làm thích ứng thoại
và các phƣơng tiện khác với chuyển mạch gói. Các Media Gateway này sử dụng để
phối ghép hoặc với thiết bị đầu cuối của khách hàng, với các mạng truy nhập hoặc
với mạng PSTN. Các Server phƣơng tiện đặc biệt rất nhiều chức năng khác nhau,
Đồ án tốt nghiệp Chƣơng 1 : Tổng quan về NGN

Sinh viên :; Lớp :
4
chẳng hạn nhƣ cung cấp các âm quay số hoặc thông báo. Ngoài ra, chúng còn có các
chức năng tiên tiến hơn nhƣ: Trả lời bằng tiếng nói tƣơng tác và biến đổi văn bản
sang tiếng nói hoặc tiếng nói sang văn bản.
Lớp truy nhập
Lớp truyền tải
Lớp điều khiển
Lớp ứng dụng
Các Server ứng dụng
Các doanh
nghiệp lớn
Các công ty nhỏ/
Văn phòng
Thuê bao
di động
Khách hàng
tại nhà
Media Gateway
Router Switch - Router

Media Gateway controller

Hình 1.4: Cấu trúc tổng quan mạng NGN.
Hệ thống chuyển mạch NGN đƣợc phân thành 4 lớp (hình 1.4) riêng biệt
thay vì tích hợp thành một hệ thống nhƣ công nghệ chuyển mạch kênh hiện nay.
Các giao diện mở có sự tách biệt giữa dịch vụ và truyền dẫn cho phép các dịch vụ
đƣợc triển khai nhanh chóng, dễ dàng. Các nhà khai thác có thể chọn các thiết bị của
những nhà cung cấp khác nhau cho từng lớp trong mô hình cấu trúc mạng NGN.
1.2.1.1. Lớp truy nhập và Lớp truyền tải.
* Lớp truy nhập:
- Lớp vật lý:
 Hữu tuyến: Cáp đồng, xDSL hiện đang sử dụng tuy nhiên trong tƣơng lai
truyền dẫn quang DWDM, PON (Passive Optical Network) sẽ dần chiếm ƣu thế và
thị trƣờng xDSL, Modem cáp dần dần thu hẹp lại.
 Vô tuyến: Thông tin di động công nghệ GSM hay CDMA, truy nhập vô
tuyến cố định hay thông qua vệ tinh.
- Lớp 2 và 3: Công nghệ IP sẽ làm nền tảng cho mạng truy nhập.
- Thành phần:
 Phần truy nhập bao gồm các thiết bị truy nhập đóng vai trò giao diện để
kết nối các thiết bị đầu cuối vào mạng thông qua hệ thống mạng ngoại vi cáp đồng,
cáp quang hay vô tuyến.
 Các thiết bị truy nhập tích hợp IAD (Thuê bao có thể sử dụng mọi kỹ thuật
truy nhập nhƣ: Tƣơng tự, Số, TDM, ATM, IP…để truy nhập vào mạng dịch vụ
NGN).
Đồ án tốt nghiệp Chƣơng 1 : Tổng quan về NGN

Sinh viên :; Lớp :
5
- Chức năng:
 Nhƣ tên gọi, lớp truy nhập cung cấp các kết nối giữa thuê bao đầu cuối và

mạng đƣờng trục (thuộc lớp truyền dẫn ) thông qua cổng giao tiếp MGW thích hợp.
 Mạng NGN kết nối với hầu hết các thiết bị đầu cuối chuẩn và không chuẩn
nhƣ các thiết bị truy xuất đa dịch vụ, điện thoại IP, máy tính PC, tổng đài nội bộ
PBX, điện thoại POTS, điện thoại số ISDN, vô tuyến, vệ tinh, VoDSL, VoIP…
* Lớp truyền tải:
- Lớp vật lý: Truyền dẫn quang với kỹ thuật ghép kênh phân chia theo bƣớc
sóng DWDM đƣợc sử dụng.
- Lớp 2 và lớp 3:
 Truyền dẫn trên mạng lõi (Core Network) dựa vào kỹ thuật gói cho tất cả
các dịch với chất luợng dịch vụ tùy theo yêu cầu của từng loại hình dịch vụ.
 ATM hay IP/MPLS có thể đƣợc làm nền cho truyền dẫn trên mạng lõi để
đảm bảo QoS.
 Mạng lõi có thể thuộc mạng MAN hay mạng đƣờng trục.
 Các Router sử dụng ở biên mạng lõi khi lƣu lƣợng lớn, ngƣợc lại khi lƣu
lƣợng thấp Switch-Router có thể đảm nhiệm thay chức năng của các Router này.
- Thành phần:
 Các Node chuyển mạch/Router(IP/ATM hay IP/MPLS), các chuyển mạch
kênh của mạng PSTN các khối chuyển mạch PLM nhƣng ở mạng đƣờng trục, kỹ
thuật truyền tải chính là IP hay IP/ATM.
 Có các hệ thống chuyển mạch, hệ thống định tuyến cuộc gọi.
- Chức năng:
 Lớp truyền tải trong cấu trúc mạng NGN bao gồm cả chức năng truyền
dẫn và chuyển mạch.
1.2.1.2. Phần truyền thông:
-Thành phần:
 Các cổng truy nhập AG (Access Gateway) kết nối giữa mạng lõi và mạng
truy nhập, RG(Residental Gateway) kết nối mạng lõi với mạng thuê bao tại nhà.
 Các cổng giao tiếp TG (Trunks Gateway) kết nối giữa mạng lõi và mạng
PSTN /ISDN, WG (Wireless GateWay) kết nối mạng lõi với mạng di động .
- Chức năng:

 Lớp truyền tải có khả năng tƣơng thích các kĩ thuật truy cập khác nhau với kĩ
thuật chuyển mạch gói IP hay ATM ở đƣờng trục. Hay nói cách khác, lớp này chịu
trách nhiệm chuyển đổi các loại môi trƣờng (Chẳng hạn nhƣ PSTN, FlamRelay, LAN,
Vô tuyến,…) sang môi trƣờng truyền dẫn gói đƣợc áp dụng trên mạng lõi và ngƣợc lại.
Đồ án tốt nghiệp Chƣơng 1 : Tổng quan về NGN

Sinh viên :; Lớp :
6
 Nhờ đó, các Node chuyển mạch (ATM+IP) và các hệ thống truyền dẫn sẽ
thực hiện chức năng chuyển mạch, định tuyến cuộc gọi giữa các thuê bao của lớp
truy nhập dƣới sự điều khiển của các thiết bị thuộc lớp điều khiển.
1.2.1.3. Lớp điều khiển:
- Thành phần:
 Lớp điều khiển bao gồm các hệ thống điều khiển mà thành phần chính là
Softswitch còn gọi là Media Gateway Controller hay Call Agent đƣợc kết nối với
các thành phần khác để kết nối cuộc gọi hay quản lý địa chỉ IP nhƣ: SGW (Signaling
Gateway), MS (Media Server), FS (Feature server), AS(Application Server).

Hình 1.5: Các thành phần của Softswitch.
 Theo MSF (MultiService Switching Forum), Lớp điều khiển cần đƣợc tổ
chức theo kiểu Module và có thể bao gồm một số bộ điều khiển độc lập.Ví dụ các bộ
điều khiển riêng cho các dịch vụ: Thoại/Báo hiệu số 7, ATM/SVC, IP/MPLS…
- Chức năng: Lớp điều khiển có nhiệm vụ kết nối để cung cấp các dịch vụ
thông suốt từ đầu cuối tới đầu cuối với bất kỳ loại giao thức và báo hiệu nào.Cụ thể
lớp điều khiển thực hiện các chức năng sau :
 Định tuyến lƣu lƣợng giữa các khối chuyển mạch.
Đồ án tốt nghiệp Chƣơng 1 : Tổng quan về NGN

Sinh viên :; Lớp :
7

 Thiết lập yêu cầu, điều chỉnh và thay đổi các kết nối hoặc các luồng, điều
khiển sắp xếp nhãn (Lable Mapping) giữa các giao diện cổng.
 Phân bổ lƣu lƣợng và các chỉ tiêu chất lƣợng đối với mỗi kết nối và thực
hiện giám sát điều khiển để đảm bảo QoS.
 Báo hiệu đầu cuối từ các trung kế, các cổng trong kết nối với lớp
Media.Thống kê và ghi lại những thông số về chi tiết cuộc gọi và đồng thời thực
hiện các cảnh báo.
 Thu nhận thông tin báo hiệu từ các cổng và chuyển các thông tin này tới
các thành phần thích hợp trong lớp điều khiển.
 Quản lý và bảo dƣỡng hoat động của các tuyến kết nối thuộc phạm vi điều
khiển.Thiết lập và quản lý hoạt động của các luồng yêu cầu đối với chức năng dịch
vụ trong mạng. Báo hiệu với các thành phần ngang cấp.
1.2.1.4. Lớp ứng dụng:
- Thành phần: Lớp ứng dụng bao gồm các nút thực thi dịch vụ SEN (Service
Excution Node), thực chất là các Server dịch vụ cung cấp các ứng dụng cho khách
hàng thông qua lớp truyền tải.
- Chức năng: Lớp ứng dụng cung cấp các dịch vụ có băng thông khác nhau
và ở nhiều mức độ. Một số loại dịch vụ sẽ thực hiện làm chủ việc thực hiện điều
khiển Logic của chúng và truy cập trực tiếp tới lớp ứng dụng, còn một số dịch vụ
khác sẽ đƣợc điều khiển từ lớp điều khiển nhƣ dịch vụ thoại truyền thống. Lớp ứng
dụng liên kết với lớp điều khiển thông qua các giao diện mở API. Nhờ đó các nhà
cung cấp dịch vụ có thể phát triển các ứng dụng và triển khai nhanh chóng trên các
mạng dịch vụ. Một số ví dụ về các loại ứng dụng dịch vụ đƣợc đƣa ra sau đây:
 Các dịch vụ thoại.
 Các dịch vụ thông tin và nội dung.
 VPN cho thoại và số liệu.
 Video theo yêu cầu.
 Nhóm các dịch vụ đa phƣơng tiện.
1.2.1.5. Lớp quản lý:
Lớp quản lý là một lớp đặc biệt xuyên suốt các lớp từ lớp kết nối tới lớp ứng dụng.

Nhiệm vụ của các thực thể nhƣ sau :
- AS-F (Application Server Function): Đây là thực thể thi hành các ứng dụng
nên nhiệm vụ chính là cung cấp các Logic dịch vụ và thi hành một hay nhiều các
ứng dụng/dich vụ.
- MS-F (Media Server Function): Cung cấp các dịch vụ tăng cƣờng cho xử lý
cuộc gọi. Nó hoạt động nhƣ một Server để xử lý các yêu cầu từ AS-F hoặc MGC-F.
Đồ án tốt nghiệp Chƣơng 1 : Tổng quan về NGN

Sinh viên :; Lớp :
8
Sơ đồ các thực thể chức năng của mạng NGN:

Hình 1.6: Các thực thể chức năng trong mạng NGN.
- MGC-F (Media Gateway Controller Function): Cung cấp Logic cuộc gọi
và tín hiệu báo hiệu xử lý cuộc gọi cho một hay nhiều Media Gateway.
- CA-F (Call Agent Function): Là một phần chức năng của MGS-F, thực thể
này đƣợc kích hoạt khi MGC-F thực hiện việc điều khiển cuộc gọi.
- IW-F (Interworking Function): Cũng là một phần chức năng của MGC-F nó
đƣợc kích hoạt khi MGC-F thực hiện các báo hiệu giữa các mạng báo hiệu khác nhau.
- R-F (Routing Function): Cung cấp thông tin định tuyến cho MGC-F.
- A-F (Accounting Function): Cung cấp thông tin tính cƣớc.
- SG-F (Signaling Gateway Function): Dùng để chuyển thông tin báo qua
mạng hiệu của mạng PSTN IP.
- MG-F (Media Gateway Function): Dùng để chuyển thông tin từ dạng
truyền dẫn này sang dạng truyền dẫn khác.
1.2.2. Cấu trúc vật lý .
1.2.2.1. Cấu trúc vật lý NGN

Hình 1.7: Cấu trúc vật lý của NGN.
Đồ án tốt nghiệp Chƣơng 1 : Tổng quan về NGN


Sinh viên :; Lớp :
9
Cấu trúc cơ bản đƣợc xác định bao gồm các phần tử mạng cần thiết cho việc
cung cấp các dịch vụ thoại truyền thông. Cấu trúc này đƣợc chỉ rõ trên (hình 1.7). Các
mạng đƣợc kết nối với mạng IP thông qua các cổng: MG, SG, TG, AG, WG, RG.
Việc ghép nối NGN với mạng chuyển mạch truyền thống đƣợc thực hiện thông qua
MG, Gateway báo hiệu với các giao diện chƣơng trình ứng dụng và các giao diện
đƣợc xác định ở trên. Trong trƣờng hợp này GW báo hiệu tồn tại nhƣ một thực thể
vật lý tuy nhiên điều này không bắt buộc trong mọi trƣờng hợp.
1.2.2.2. Các thành phần mạng và chức năng.

Hình 1.8: Các thành phần chính của mạng NGN.
Trong cấu trúc mạng NGN có rất nhiều thành phần cần quan tâm nhƣng ở đây
ta chỉ nghiên cứu những thành phần chính thể hiện rõ nét sự tiên tiến của mạng NGN
so với mạng viễn thông truyền thống Cụ thể là:
 Media Gateway (MG).
 Media Gateway Controller (MGC).
 Signaling Gateway (SG).
 Media Server (MS).
 Application Server (AF hay còn gọi là Feature Server).
1.2.2.2.1. Media Gateway:
Media Gateway cung cấp phƣơng tiện để truyền tải thông tin thoại, dữ liệu,
fax và video giữa mạng gói IP và mạng chuyển mạch kênh. Trong mạng chuyển
mạch kênh dữ liệu thoại đƣợc mang trên kênh DS0. Để truyền dữ liệu này vào mạng
gói mẫu thoại cần đƣợc nén lại và đóng gói. Đặc biệt ở đây ngƣời ta sử dụng một bộ
xứ lý tín hiệu số (DSP: Digital Signal Processors) thực hiện các chức năng: Chuyển
đổi A.D (Analog to Digital) nén mã thoại, audio, triệt tiếng dội, bỏ khoảng lặng, mã
hóa, tái tạo tín hiệu thoại, truyền các tín hiệu đa tần DTMF,…
Đồ án tốt nghiệp Chƣơng 1 : Tổng quan về NGN


Sinh viên :; Lớp :
10

Hình 1.9: Cấu trúc Media Gateway.
* Các chức năng của một Media Gateway:
- Truyền dữ liệu thoại sử dụng giao thức RTP(Real Time Protocol).
- Cung cấp khe thời gian T1 hay tài nguyên xử lý tín hiệu số (DSP) dƣới sự
điều khiển của Media Gateway Controller (MGC). Đồng thời quản lý tài nguyên
DSP cho dịch vụ này.
- Hỗ trợ các giao thức đã có nhƣ Loop-Start, Ground-Start, E&M, CAS,
QSIG và ISDN qua T1.
- Quản lý tài nguyên và kết nối T1.
- Cung cấp khả năng thay nóng các card T1 hay DSP.
- Có phần mềm Media Gateway dự phòng.
- Cho phép Media Gateway mở rộng về: Cổng(Port), card mà không thay đổi
các thành phần khác.
* Đặc tính hệ thống:
Một Media Gateway có các đặc tính sau:
- Là một thiết bị vào, ra (I.O) đặc hiệu.
- Dung lƣợng bộ nhớ phải luôn bảo đảm lƣu trữ các thông tin trạng thái, thông
tin cấu hình, các bản tin MGCP, thƣ viện DSP…
- Dung lƣợng đĩa chủ yếu dùng cho quá trình đăng nhập(Loggin).
- Dự phòng đầy đủ giao diện Ethernet (Đối với mạng IP), mở rộng một vài
giao diện T1, E1 với mạng TDM.
- Mật độ khoảng 120 cổng(DSO’s).
- Sử dụng bus H.110 để đảm bảo tính linh động cho hệ thống nội bộ.
1.2.2.2.2. Media Gateway Controller (MGC):
MGC là đơn vị chức năng chính của Softswitch. Nó đƣa ra các quy luật xử lý
cuộc gọi. Còn MG và SG sẽ thực hiện các quy luật đó. Nó điều khiển SG thiết lập và

kết thúc cuộc gọi. Ngoài ra nó còn giao tiếp với hệ thống OSS và BSS.
Đồ án tốt nghiệp Chƣơng 1 : Tổng quan về NGN

Sinh viên :; Lớp :
11
- MGC là chiếc cầu nối giữa các mạng có đặc tính khác nhau nhƣ: Mạng
PSTN, SS7, mạng IP. Nó chịu trách nhiệm quản lý lƣu lƣợng thoại và dữ liệu qua các
mạng khác nhau. Nó còn đƣợc gọi là Call Agent do chức năng điều khiển các bản tin.
Một MGC kết hợp với MG, SG tạo thành một cấu hình tối thiểu cho một
Softswitch.

Hình 1.10: Cấu trúc của Softswitch.
* Các chức năng của Media Gateway Controller:
- Quản lý cuộc gọi.
- Các giao thức thiết lập cuộc gọi thoại: H.323,SIP
- Giao thức điều khiển truyền thông: MGCP, Megaco, H.248.
- Quản lý lớp dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ.
- Giao thức quản lý SS7: SIGTRAN (SS7 over IP).
- Xử lý báo hiệu SS7.
- Quản lý các bản tin liên quan QoS nhƣ RTCP.
- Thực hiện định tuyến cuộc gọi.
- Ghi lại thông tin chi tiết cuộc gọi để tính cƣớc (CDR: Call Detail Record).
- Điều khiển quản lý băng thông.
- Đối với Media Gateway:
 Xác định và cấu hình thời gian thực cho các DSP.
 Phân bổ kênh DS0.
 Truyền dẫn thoại (Mã hóa, Nén, Đóng gói).
- Đối với Signaling Gateway MGC cung cấp:
 Các loại SS7.
Đồ án tốt nghiệp Chƣơng 1 : Tổng quan về NGN


Sinh viên :; Lớp :
12
 Các bộ xử lý thời gian.
 Cấu hình kết nối.
 Mã của nút mạng hay thông tin cấu hình.
- Đăng kí GateKeeper.
* Đặc tính hệ thống:
- Là một CPU đặc hiệu, yêu cầu là hệ thống đa xử lý, có khả năng mở rộng
theo chiều ngang.
- Cần bộ nhớ lớn để lƣu trữ cơ sở dữ liệu. Điều này cũng rất cần cho quá
trình đa xử lý.
- Chủ yếu làm việc với lƣu lƣợng IP, do đó yêu cầu các kết nối tốc độ cao.
- Hỗ trợ nhiều loại giao thức.
- Thời gian đáp ứng nhanh.
1.2.2.2.3. Signaling Gateway (SG):
Signaling Gateway tạo ra một cầu nối giữa mạng báo hiệu SS7 với
mạng IP dƣới sự điều khiển của Media Gateway Controller (MGC).
SG làm cho Softswitch nhƣ một nút SS7 trong mạng báo hiệu SS7. Nhiệm vụ
vủa SG là xử lý thông tin báo hiệu.
* Chức năng của SG:
- Cung cấp một kết nối vậy lý tới mạng báo hiệu.
- Truyền thông tin báo hiệu giữa Media Gateway Controller và Signaling
Gateway thông qua mạng IP.
- Cung cấp đƣờng truyền dẫn cho truyền dẫn thoại, dữ liệu gói và các dạng
dữ liệu khác (Thực hiện truyền dữ liệu là chức năng của Media Gateway).
- Cung cấp các hoạt động báo hiệu SS7 có sự đáp ứng nhanh cho các dịch
vụ viễn thông.
* Đặc tính hệ thống:
- Là một thiết bị vào ra (I.O).

- Dung lƣợng bộ nhớ luôn phải đảm bảo lƣu trữ các thông tin trạng thái,
thông tin cấu hình, các lộ trình…
- Dung lƣợng đĩa chủ yếu dùng cho các quá trình đăng nhập do đó không
yêu cầu dung lƣợng lớn.
- Dự phòng đầy đủ dung lƣợng Ethernet đối với mạng IP.
- Giao diện với mạng SS7 bằng cách sử dụng một luồng E1.T1, tối thiểu 2
kênh D và tối đa là 16 kênh D.
- Để tăng hiệu suất và tính linh động ngƣời ta sử dung bus H.110 hoặc
H.100.
Đồ án tốt nghiệp Chƣơng 1 : Tổng quan về NGN

Sinh viên :; Lớp :
13
1.2.2.2.4. Media Server :
Media Server là thành phần lựa chọn của Softswitch, đƣợc sử dụng để xử lý các
thông tin đặc biệt. Một Media Server phải hỗ trợ phần cứng với hiệu suất cao nhất.
* Các chức năng của một Media Server:
- Chức năng voice-mail cơ bản.
- Hộp thƣ fax tích hợp hay các thông báo có thể sử dụng e-mail hay các bản
tin ghi âm trƣớc (Pre-recorded Message).
- Khả năng nhận tiếng nói nếu có.
- Khả năng hội nghị truyền hình (Video conference).
- Khả năng chuyển thoại qua văn bản (Speech -to- text).
* Đặc tính hệ thống:
- Là một CPU, có khả năng quản lý lƣu lƣợng bản tin MGCP.
- Lƣu trữ các phƣơng pháp thực hiện liên kết với DSP nội bộ hay lân cận.
- Cần bộ nhớ dữ liệu lớn để lƣu trữ các cơ sở dữ liệu, bộ nhớ đệm hay thƣ viện…
- Dung lƣợng đĩa tƣơng đối nhỏ.
- Quản lý hầu hết lƣu lƣợng IP nếu tất cả tài nguyên IP đƣợc sử dụng để xử lý thoại.
- Sử dụng Bus H.110 để tƣơng thích card DSP và MG.

- Độ đáp ứng nhanh.
1.2.2.2.5. Application Server/Feature Server:
Server đặc tính là một Server ở mức ứng dụng chứa một loại các dịch vụ của
doanh nghiệp. Chính vì vậy mà nó còn đƣợc gọi là Server ứng dụng thƣơng mại. Vì
hầu hết các Server này tự quản lý các dịch vụ và truyền thông qua mạng IP nên
chúng không rằng buộc nhiều với Softswitch về việc phân chia hay nhóm các thành
phần ứng dụng.
Các dịch vụ cộng thêm có thể trực thuộc Call Agent, hoặc cũng có thể thực
hiện một các độc lập. Những ứng dụng này giao tiếp với Call Agent thông qua
các giao thức nhƣ SIP, H323…Chúng thƣờng độc lập với phần cứng nhƣng lại yêu
cầu truy nhập cơ sở dữ liệu đặc trƣng.
* Chức năng của Feature Server:
Chức năng cơ bản của Feature Server là xác định tính hợp lệ và hỗ trợ các
thông số dịch vụ thông thƣờng cho hệ thống đa chuyển mạch.
Để thấy rõ hơn ta xét một vài ví dụ về dịch vụ đặc tính:
- Hệ thống tính cƣớc – Call Agents sử dụng các bộ CDR (Call Detail Record).
Chƣơng trình CDR có rất nhiều đặc tính, chẳng hạn khả năng ứng dụng tốc độ dựa trên
loại đƣờng truyền, thời điểm trong ngày… Dịch vụ này cho phép khách hàng truy cập
vào bản tin tính cƣớc của họ thông qua cuộc gọi thoại hay truy cập Web yêu cầu.

×