`
BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN CƠNG NGHỆ SINH HỌC & THỰC PHẨM
----
----
TIỂU LUẬN
BAO GĨI THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU VỀ VẬT LIỆU BAO BÌ PET VÀ ỨNG DỤNG
TRONG SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GA
GVHD: Nguyễn Huỳnh Đình Thuấn
LHP: DHTP15B – 420300216002
Nhóm: 4
TP. Hồ Chí Minh, ngày 4 tháng 3 năm 2022
TIEU LUAN MOI download :
BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN CƠNG NGHỆ SINH HỌC & THỰC PHẨM
----
----
TIỂU LUẬN
BAO GĨI THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU VỀ VẬT LIỆU BAO BÌ PET VÀ ỨNG
DỤNG TRONG SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CĨ
GA
Thành viên nhóm 4
STT
1
2
3
4
5
6
Họ và tên
Nguyễn Thanh Như Ý (nhóm trưởng)
Nguyễn Thị Song Tuyết
Nguyễn Thị Mai Anh
Nguyễn Hoàng Thanh Trúc
Huỳnh Thị Trúc Nguyên
Huỳnh Nguyễn Minh Phượng
TP. Hồ Chí Minh, ngày 4 tháng 3 năm 2022
2
TIEU LUAN MOI download :
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
S
T
Họ và tên
T
1
Nguyễn Thanh
Như Ý
2
Nguyễn Thị
Song Tuyết
3
Nguyễn Thị Mai
Anh
4
Nguyễn Hoàng
Thanh Trúc
5
Huỳnh Thị Trúc
Nguyên
6
Huỳnh Nguyễn
Minh Phượng
3
TIEU LUAN MOI download :
MỤC LỤC
I.
Vật liệu bao bì PET ........................................................................................
1.1.
Nguyên vật liệu .....................................................................
1.1.1.
Giới thiệu chun
1.1.2.
Tính chất .........
1.1.3.
Phụ gia sử dụng
1.1.4.
Ưu nhược điểm
1.2.
Quy trình sản xuất bao bì PET ..............................................
1.3.
Tiêu chuẩn của bao bì PET trong sử dụng thực phẩm ...........
II.
Ảnh hưởng của bao bì PET trong sản xuất nước ngọt có ga .........................
2.1. Quy trình sản xuất nước ngọt có ga .....................................................................
2.2.
Ảnh hưởng của bao bì P ET trong sản xuất nước ngọt có ga
2.2.1. Cơng đoạn bao gói ...............................................................................
III.
Lựa chọn bao bì PET ...........................................................................................
3.1.
Chức năng cần thiết của bao bì PET khi sử dụng thực phẩm
3.2.
Xu hướng sử dụng bao bì ......................................................
3.3.
Tái chế nhựa PET ..................................................................
IV.
Kiến nghị và kết luận ............................................................
4.1.
Kiến nghị ...............................................................................
4.2.
Kết luận .................................................................................
4
TIEU LUAN MOI download :
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.
1
Kí hiệu nhựa PET loại 1 và CTC
Hình 1. 2 Bao bì nhựa PET .............................................................................................
Hình 1. 3 Phụ gia tăng trong ...........................................................................................
Hình 1.
4
Phụ gia tằng độ dai ...........................
Hình 1.
5
Phụ gia làm trắng .............................
Hình 1. 6 Phụ gia tăng chỉ số IV .....................................................................................
Hình 1.
7
Phụ gia chống dính ...........................
Hình 1.
8
Quy trình sản xuất bao bì PET .........
Hình 1.
9 Máy ép phơi ngun liệu ..........................................
Hình 1. 10 Máy thổi chai ...............................................................................................
Hình 2. 1 Quy trình sản xuất nước ngọt có ga ................................................................
Hình 2. 2
Hệ thống chiết đẳng áp ...........................
Hình 2. 3
Hệ thống thanh trùng làm nguội liên tục d
Hình 2. 4
Máy in phun date ....................................
Hình 2. 5
Máy rút màng co .....................................
5
TIEU LUAN MOI download :
LỜI MỞ ĐẦU
Trước sự phát triển vượt bậc của con người trên thế giới hiện nay. Để có thể đem
đến sự tiện ích trong cuộc sống thì việc sử dụng các sản phẩm từ nhựa đã khơng cịn xa
lạ. Chúng mang theo nhiều cộng dụng khác nhau phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng và
nhà sản xuất. Nhưng hiện nay trên thế giới có rất nhiều loại nhựa khác nhau chẳng hạn
như là nhựa PET, HDPE, PP, PS, OTHER, … Trong mỗi loại nhựa đều có thành phần cấu
trúc hóa học khác nhau nên nó cũng dẫn đến việc mang lại những tác dụng, tác hại khác
nhau. Loại chai nhựa hiện nay được sử dụng phổ biến trong tiêu dùng cũng như sản xuất
là nhựa PET. Vậy tại sao chai nhựa PET lại được sử dụng nhiều như vậy?
Nhựa PET là nhựa Plastic, là một trong những loại nhựa nhân tạo được sản xuất bởi
con người. Nhựa Plastic có xuất xứ từ nước Anh do ông Alexander Pakers sáng chế vào năm
1862. Đặc tính của chúng là dẻo, cị nhiều màu sắc và có thể tạo thành nhiều hình thù khác
nhau. Ngồi ra, chúng có đặc tính bền cao có thể chịu nhiệt và khơng bị oxy hóa nên nhựa
Plastic được sử dụng nhiều trong tiêu dùng cũng như sản xuất. Ngày nay chúng ta có thể bất
gặp rất nhiều vật dụng được làm từ chất liệu này như ly nhựa dùng 1 lần, bọc nilong, chai
nhựa, … Và cũng có thể nói việc sáng chế ra các vật dụng làm từ nhựa Plastic đặc biệt là
chai nhựa PET là một cuộc cách mạng lớn trong ngành bao bì thực phẩm. Tuy nhiên với sự
lạm dụng vào việc tiện ích và giá thành rẻ của chai nhựa đã đem đến sức ảnh hưởng rất lớn
đến môi trường sống cũng như sức khỏe của con người.
Tóm lại, chúng ta cũng khơng thể phủ nhận được sự hữu ích của bao bì nhựa đem
lại. Vì vậy các nhà sản xuất bao bì cần có cái nhìn khách quan với việc lựa chọn loại
nhựa phù hợp với sản phẩm cũng như sức khỏe con người tiêu dùng. Để có thể hiểu hơn
về các thành phần hóa học cũng như các đặc tính có trong bao bì PET thì chúng ta cùng
đi vào bài tiểu luận của nhóm.
6
TIEU LUAN MOI download :
I.
Vật liệu bao bì PET
1.1. Nguyên vật liệu
1.1.1. Giới thiệu chung
Polyethylene Terephthalate (PET) lần đầu tiên được cấp bằng sáng chế vào năm 1973
bởi nhà hóa học Nathaniel Wyeth. Vào thời điểm đó, đây là những chai nhựa đầu tiên có
khả năng đựng đồ uống có ga. Chúng nhanh chóng trở thành vật liệu được lựa chọn cho
các nhà sản xuất muốn thay thế thủy tinh.
Polyethylene terephthalate (được gọi là PET, PETE hoặc PETP hoặc PET-P) là nhựa
nhiệt dẻo, thuộc loại nhựa Polyester và được dùng trong tổng hợp xơ sợi, vật đựng đồ
uống, thức ăn và các loại chất lỏng, có thể ép phun để tạo hình và trong kỹ nghệ thường
kết hợp với xơ thủy tinh.
Hình 1. 1 Kí hiệu nhựa PET loại 1 và CTCT của Polyethylene terephthalate
1.1.2. Tính chất
Hình 1. 2 Bao bì nhựa PET
Dịng bao bì nhựa này có đặc tính trong suốt, hơi ánh mờ, bề mặt bóng láng, mềm dẻo
và có dạng bán tinh thể. Khơng những vậy, chúng cịn có độ bền cao, có độ cứng nhất
định nhưng rất nhẹ, chịu được những va đập vật lý và dễ dàng sử dụng.
7
TIEU LUAN MOI download :
Có tính chống thấm nước và hơi nước cực kì tốt. Nhưng lại chống thấm khí O 2, CO2 và
dầu mỡ kém. Cấu trúc hóa học của mạch PET vẫn được giữ nguyên tính chất chống thấm
khí khi gia nhiệt đến 2000C hoặc làm lạnh ở -900C và vẫn không đổi ở nhiệt độ 1000C.
Đặc biệt, bao bì nhựa PET an tồn, khơng gây ra phản ứng hố học khi đựng thức ăn,
đồ uống. Chính vì điểm này mà loại sản phẩm này tạo được chỗ đứng vững chắc trong
ngành công nghiệp thực phẩm.
So với các loại nhựa khác, bao bì PET rất khó để tái chế. Vì bề mặt của chúng có rất
nhiều lỗ rỗng nên sẽ làm cho vi khuẩn hoặc mùi tích tụ lại rất khó làm sạch. Do đó, chúng
chỉ có thể sử dụng 1 lần.
Bị căng phồng và hư hỏng khi tiếp xúc với tinh dầu thơm hoặc các chất tẩy như
Alcool, Aceton, H2O2…
1.1.3. Phụ gia sử dụng trong sản xuất
Phụ gia tăng trong
Phụ gia tăng trong PClear101 được sử dụng cho một số
nhựa PC (Polycarbonat) và PET (polyethylene
Terephthalate). Sản phẩm PClear101 giúp ngăn một số
q trình thối hóa của PC, PET giúp ngăn chặn việc hình
thành hơi ẩm trong sản phẩm gây vẩn đục. Đồng thời
PClear101 giúp đồng nhất chiết suất của sản phẩm, nên
cải thiện được độ truyền suốt trong sản phẩm.
Hình 1. 3 Phụ gia tăng trong
Hạt tăng độ dai cho nhựa PET
Đây là hạt phụ gia tăng sự dai, dẻo cho các loại nhựa, tăng
tính chịu va đập, chịu lực. Là dạng hạt nhựa trong nên tăng
độ trong cho nhựa, dễ sử dụng, phụ gia có nguồn gơc châu
âu nên đảm bảo chất lượng và an tồn thực phẩm.
Hình 1. 4 Phụ gia tằng độ dai
8
TIEU LUAN MOI download :
Phụ gia làm trắng nhựa PET
Hạt tăng trắng giúp cho sản phẩm có màu sắc tươi sáng và
bắt ánh sáng tốt hơn. Hạt tăng trắng thuôcc̣ ho c̣chất phát
quang, chúng hấp thu sóng ánh sáng vùng cưcc̣ tím vàphát
ra ánh sáng vùng xanh dương. Nhờviêcc̣ phát sáng, chúng
giúp cho sản phẩm cótính rưcc̣ rỡvàtươi sáng hơn. Cũng
do phát ra vùng ánh sáng dương, chúng giúp cho tia phản
xa tc̣ ừsản phẩm đến mắt người che lấp đươcc̣ vùng ánh
cam đỏ, nên giúp sản phẩm thấy trắng hơn.
Hình 1. 5 Phụ gia làm trắng
Chất tăng chỉ số IV cho nhựa PET
Là loại phụ gia giúp cải thiện tính năng của các sản phẩm
nhựa PET, tăng chỉ số IV, thích hợp cho sản phẩm thổi phơi
với thế tích giãn lớn, hạn chế tối đa hiện tượng phôi bị té, bị
bể khi thổi chai, cải thiện tính chất tái sinh của PET (dạng
mảnh, hạt) phục hồi cơ lý tính và giúp ngoại quan (bóng,
trong) cho sản phẩm PET tái sinh. An tồn sử dụng đối với
cái sản phẩm tiếp xúc thực phẩm và dược phẩm .
Hình 1. 6 Phụ gia tăng chỉ số IV
Hạt chống dính PET
Hạt chống dính (anti block) PET được sử dụng trong ép
phôi nhựa PET để dễ gia công, tăng độ trơn, tăng độ trong
suốt. Trong màng film PET được sử dụng để thay thế
silicone, giúp màng PET film dễ in ấn, không bị dầu và
giúp cho sản phẩm tăng độ bền, trong suốt .
Hình 1. 7 Phụ gia chống dính
9
TIEU LUAN MOI download :
1.1.4. Ưu nhược điểm
Ưu điểm
-
Khả năng chống thấm tốt.
Mẫu mã đẹp và đa dạng.
Bề mặt mềm mại, láng bóng thuận tiện trong việc in hình logo, nhãn mác.
Cứng chắc, chống va đập, độ bền, độ mài mịn, chịu lực cao.
Có khả năng chịu nhiệt cao, lên đến 2000C.
Đảm bảo an tồn sức khỏe cho con người.
Bao bì nhựa PET có khả năng chống thấm khí O2, CO2, N2 và dầu mỡ kém.
Nhược điểm
- Bị hỏng khi tiếp xúc với tinh dầu thơm hoặc chất tẩy như Alcool, Aceton,
H2O2…
- Bao bì nhựa PET có thể hấp thụ mùi thực phẩm trong bao bì, điều này làm
mất cảm quan và giá trị của thực phẩm.
- Vỏ chai PET (số hiệu là 1) không phải loại nhựa tốt nhất để tái sử dụng làm
vật chứa nước uống hoặc thực phẩm.
- Bị hỏng khi tiếp xúc với tinh dầu thơm hoặc chất tẩy như Alcool, Aceton,
H2O2…
- Nên chỉ sử dụng trong 1 thời gian ngắn (khoảng dưới 10 ngày) rồi nên thay
chai mới. Vì hàm lượng acetaldehyde, formaldehyde và tổng antimony tăng
không đáng kể dù để nước trong chai PET ở 500C liên tục trong 10 ngày.
- Không sử dụng nhựa PET để đựng các thực phẩm nóng, hay cho vào lị vi
sóng. PET bền ở nhiệt độ thường và đông lạnh. Tuy nhiên nhiệt độ quá cao PET
sẽ thôi nhiễm antimony đáng kể- hợp chất gây ung thư và đột biến.
10
TIEU LUAN MOI download :
1.2. Quy trình sản xuất bao bì PET
Hình 1. 8 Quy trình sản xuất bao bì PET
Cách tiến hành quy trình: trải qua hai giai đoạn
Giai đoạn 1: Khâu ép phôi nguyên liệu
1. Nguyên liệu (hạt nhựa PET) phải là nhựa chính phẩm khơng pha nhựa phế tránh
việc kim loại nặng trong nhựa phế nhiễm vào nước uống khi dùng để sản xuất nước
uống
đóng chai.
11
TIEU LUAN MOI download :
0
2. Sấy nóng lên đến 180 C trong vịng 3-4h. Sau đó được đưa vào máy tạo phơi hoạt động
bán liên tục. Trong máy tạo phơi, qua các vịng gia nhiệt, nhựa được chuyển từ thể rắn
sang thể lỏng. Dưới áp lực của xilanh, nhựa được bơm vào khuôn qua các rãnh, cửa có tiết
diện nhỏ. Vùng tạo hình phơi được xác lập trước – khn khép kín trước khi nhựa được
bơm vào. Cuối cùng phôi được làm nguội trở lại bằng hệ thống làm lạnh.
3. Chu kỳ ép phôi ngắn chỉ vài chục giây đến vài phút. Mỗi chu kỳ cho ra số phôi tùy
theo mỗi loại khuôn, từ 2 đến 16 phôi.
4. Phôi tạo thành sẽ tự động cho ra thùng chứa, ở đó phơi được kiểm tra bọt khí và cắt
bỏ bavia. Những sản phẩm đạt yêu cầu sẽ để nguội ngồi khơng khí một thời gian rồi
đóng bao sau đó được chuyển qua khâu thổi chai. Phế phẩm được chuyển qua khâu xử
lý nhựa tái chế.
Hình 1. 9 Máy ép phôi nguyên liệu
Giai đoạn 2: Khâu thổi chai
5. Phôi PET sẽ được chạy qua hệ thống đèn sấy đặc biệt để trở nên mềm dẻo hơn
chuẩn bị cho công đoạn kéo thổi.
6. Phôi PET sau khi được làm mềm sẽ được gắn lên ngầm kẹp của khn. Khn được
đóng kín, thanh đẩy sẽ kéo phần phơi PET xuống tận đáy khn. Lúc này khí nén được
bơm vào làm tăng áp lực trong lịng khn, phơi PET sẽ bị dạt ra ngồi, định hình theo
hình dạng của khn.
7. Áp suất thổi được tính tốn kỹ lưỡng, sau khi thổi sẽ có giai đoạn giữ áp. Mục đích
của giai đoạn này là để phơi PET được định hình hồn tồn và được làm nguội (thường
bằng nước lạnh). Khơng như hệ thống nén khí Piston thơng thường, khí nén sử dụng
để thổi chai được tạo ra nhờ hệ thống nén khí đặc biệt trục vít và được sấy khơ nhằm
loại bỏ mùi lạ, vi trùng trong khơng khí.
12
TIEU LUAN MOI download :
Chính vì vậy nước uống đóng chai cao cấp ln sử dụng chai PET từ các nhà cung cấp uy
tín được trang bị hệ thống bài bản, đúng tiêu chuẩn cho sản xuất thực phẩm để đảm bảo
chất lượng cao cho nước uống tinh khiết sau khi được lọc kĩ. Một số trường hợp chai
nước bị hôi hay bị rong một phần lớn cũng do nguyên nhân này gây ra lây nhiễm chéo từ
nguồn chai PET không được sản xuất đúng tiêu chuẩn.
8. Kết thúc là quá trình nhả áp, thanh đẩy sẽ được kéo lên, những phần của khuôn sẽ
được tách ra, sản phẩm được lấy ra dễ dàng.
9. Sản phẩm sẽ được kiểm tra chất lượng, đóng bao và lưu trữ tại kho. Chuyển qua
khâu chiết rót nước uống đóng chai. Cịn sản phẩm hư hỏng, chưa hồn thiện sẽ được
chuyển qua khâu xử lý nhựa tái chế.
Hình 1. 10 Máy thổi chai
Quy trình sản xuất của máy thổi chai PET
Bước 1: Nhập phôi vào trong máy chứa phơi và máy chuyển tự động đưa bình phơi đến
đơn vị định hướng.
Bước 2: Phôi chai được cầm bằng cây cổ trước, rồi chuyển đạt đến đường sây để làm
nóng cây nhiệt.
Bước 3: Sau khi gia nhiệt phôi chai sẽ chuyển đến trạm đóng, sau đó đóng khn, căng
áp suất và thổi nhựa dưới áp suất thấp và cao, khí thải, mở khuôn.
Bước 4: Chai thành phẩm là áp dụng hệ thồng phóng điện tự động.
1.3. Tiêu chuẩn của bao bì PET trong sử dụng thực phẩm
Việc áp dụng tiêu chuẩn này cho bao bì cụ thể bất kỳ phải theo quy định trong TCVN
12254 (ISO 18601).
13
TIEU LUAN MOI download :
Đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn nhà cung cấp phải chuẩn bị tài liệu thông báo
về việc đáp ứng các yêu cầu trong. “Đánh giá bao bì” và “Cơng bố tỷ lệ phần trăm
có thể tái chế”.
Đánh giá bao bì
Nhà cung cấp phải chứng minh các quy trình trong Phụ lục A và Phụ lục B đã được
tuân thủ để đạt được thiết kế cuối cùng của bao bì hồn chỉnh sao cho một tỷ lệ phần trăm
nhất định của vật liệu bao bì được coi là có thể tái chế.
Cơng bố tỷ lệ phần trăm có thể tái chế
Bao bì có thể sử dụng nhiều loại vật liệu với tỷ lệ tương đối khác nhau từ các bộ phận
và thành phần nhỏ, thường được thể hiện trên nhãn mác và nắp, đến những tỷ lệ lớn trong
bao bì đa vật liệu.
Nhà cung cấp phải cơng bố tỷ lệ phần trăm theo khối lượng của đơn vị bao bì có thể tái
chế, xác định (các) dịng tái chế vật liệu dự kiến. Ví dụ về việc đưa ra công bố này được
nêu trong Phụ lục C.
Phụ lục A (quy định) Quy trình đánh giá bao bì có thể thu hồi thông qua tái chế vật
liệu
A.1 Mục tiêu
Để xác định tiêu chí cần phải quan tâm khi đánh giá sự phù hợp của bao bì đối với việc
tái chế vật liệu. Các tiêu chí cho tái chế phải được xem xét trong bối cảnh bao gồm tất cả
các khía cạnh, từ thiết kế, sản xuất, sử dụng qua thu gom và phân loại đến khi bao bì
được thu hồi thông qua tái chế vật liệu, cũng như sự phát triển của các cơng nghệ tái chế.
A.2 Kiểm sốt kết cấu/thành phần và gia cơng bao bì
Đảm bảo thiết kế của bao bì đã xem xét các khía cạnh quan trọng đối với việc tái chế
vật liệu dùng để sản xuất bao bì.
Kiểm sốt việc lựa chọn ngun liệu được sử dụng trong các cơng đoạn sản xuất/đóng
gói/làm đầy và nếu được, cả công đoạn thu gom/phân loại để bảo đảm q trình tái chế
khơng bị tác động tiêu cực.
A.3 Sự phù hợp với công nghệ tái chế vật liệu sẵn có
Đảm bảo thiết kế của bao bì có sử dụng các vật liệu hoặc tổ hợp vật liệu phù hợp,
tương thích với các cơng nghệ tái chế cơng nghiệp tương ứng đã biết và sẵn có trong khi
vẫn ghi nhận được mối quan hệ với các tiêu chuẩn.
14
TIEU LUAN MOI download :
Thiết lập hệ thống sao cho đảm bảo những phát triển mới của công nghệ phù hợp dùng
để tái chế vật liệu sử dụng trong bao bì được giám sát, ghi lại và các ghi chép đó là sẵn có
để thiết kế.
A.4 Chất thải ra mơi trường của q trình tái chế bao bì sau sử dụng
Cần lưu ý đến những thay đổi tiềm ẩn của các chất thải ra mơi trường phát sinh từ bao bì
đã sử dụng hoặc sản phẩm cịn lại trong q trình tái chế.
Phụ lục B (quy định) Quy trình đánh giá tiêu chí có thể tái chế.
B.1 Mục tiêu
Để đánh giá mối quan hệ lẫn nhau giữa các tiêu chí khác nhau hỗ trợ cho các yêu cầu
trong Điều 4 của tiêu chuẩn này, được xác định tại Phụ lục A và Bảng A.1, và được nêu
chi tiết trong nội dung dưới đây và trong Bảng B.1.
B.2 Tiêu chí thiết kế
Thiết kế bao bì, bao gồm kết cấu, thành phần, sự kết hợp và khả năng phân tách của
các bộ phận phải sao cho đảm bảo thỏa mãn với các yêu cầu kỹ thuật của các công nghệ
tái chế liên quan, cho phép tỷ lệ phần trăm theo khối lượng vật liệu nhất định được tái chế
và lưu ý đến.
Các chất hoặc vật liệu có thể gây ra các vấn đề kỹ thuật trong quá trình tái chế, vật liệu, tổ
hợp vật liệu hoặc thiết kế của bao bì có thể gây ra vấn đề khi thu gom và phân loại trước
15
TIEU LUAN MOI download :
khi tái chế vật liệu và sự có mặt một số chất hoặc vật liệu có thể có ảnh hưởng không tốt
đến chất lượng của vật liệu đã tái chế.
Biểu mẫu cơng bố về tỷ lệ phần trăm có thể tái chế được nêu tại Phụ lục C. Khi biểu
mẫu này và vật liệu của đơn vị bao bì hoặc bộ phận của bao bì tuân theo các tiêu chuẩn
quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn thương mại hoặc yêu cầu kỹ thuật phù hợp với
việc thu gom, phân loại và tái chế thì nó có thể được sử dụng làm cơ sở để chứng minh
khả năng tái chế.
Lưu ý đến các yếu tố dưới đây ảnh hưởng đến sự tương thích với các yêu cầu kỹ thuật
của quá trình tái chế.
a) Tái chế hiệu quả phụ thuộc vào vật liệu đầu vào có các tính chất quy định phù hợp
với q trình sản xuất có hoặc khơng có ngun liệu thơ ban đầu.
b) Bao bì có thể sử dụng nhiều loại vật liệu với tỷ lệ tương đối khác nhau từ các tỷ lệ
nhỏ, thường được thể hiện trên nhãn mác và nắp, đến những tỷ lệ lớn hơn trong bao bì đa
vật liệu. Cách thức các yêu cầu kỹ thuật đáp ứng với khoảng này của bao bì đa vật liệu có
thể thay đổi tùy thuộc vào vật liệu được tái chế, quá trình tái chế và khả năng làm rỗng
bao bì như định nghĩa.
c)
Các yêu cầu kỹ thuật của bao bì cần tính đến
Khả năng phân tách của các bộ phận khi cần và sự tương thích cơ học và hóa học của
các thành phần vật liệu hoặc tổ hợp vật liệu với quá trình tái chế và dòng thu hồi.
Các yêu cầu kỹ thuật này phải phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế có liên
quan đến các yêu cầu kỹ thuật của việc phân phối và cung cấp vật liệu đầu vào cho q
trình tái chế tương ứng.
d) Các đặc tính thiết kế khác có ảnh hưởng đến khả năng tái chế phải được tính đến
trong thiết kế bao bì cuối cùng, ví dụ:
Các chất nguy hại đến mơi trường được nêu trong TCVN 12255 (ISO 18602).
Tính năng làm rỗng bị ảnh hưởng bởi thiết kế.
B.3 Tiêu chí sản xuất
B.3.1 Nguyên liệu thô và thành phần vật liệu trong sản xuất, chuyển đổi và làm đầy
Nhà cung cấp phải đảm bảo các cơng đoạn sản xuất liên quan đến việc tìm nguồn/chế
biến nguyên liệu thô, chuyển đổi và làm đầy bao bì phải được quản lý sao cho những thay
đổi hoặc sai lệch bất kỳ không ảnh hưởng bất lợi đến sự tương thích của bao bì với u
cầu kỹ thuật của q trình tái chế.
B.3.2 Kiểm sốt sự thay đổi trong quá trình sản xuất
16
TIEU LUAN MOI download :
Nhà cung cấp phải đảm bảo các vật liệu được lựa chọn trong giai đoạn thiết kế không
gây ra vấn đề nghiêm trọng cho công nghệ tái chế. Nhà cung cấp cũng phải đảm bảo vật
liệu không bị thay đổi trong suốt q trình mà có thể ảnh hưởng đáng kể đến khả năng
tương thích với các yêu cầu kỹ thuật của q trình tái chế.
B.4 Tiêu chí sử dụng
B.4.1 Không gây ảnh hưởng đến các yêu cầu khác
Nhà cung cấp phải đảm bảo kết cấu cũng đáp ứng các yêu cầu khác như yêu cầu an
toàn, vệ sinh và nhu cầu của người sử dụng bao bì.
B.4.2 Tiêu chí làm rỗng bởi người sử dụng cuối
Nhà cung cấp phải đảm bảo thiết kế bao bì thứ nhất, ví dụ hình dáng của bao bì, thiết
kế và vị trí mở v.v... sẽ giúp cho việc làm rỗng bao bì bằng các thao tác thông thường như
được nêu trong 3.1 sao cho bao bì đã sử dụng thỏa mãn với quá trình tái chế.
B.4.3 Tiêu chí phân loại bởi người sử dụng cuối
Nhà cung cấp phải đảm bảo khi bao bì gồm nhiều thành phần vật liệu thì cần phải
được tách riêng để tương thích với hệ thống thu gom theo yêu cầu cho phù hợp với quá
trình tái chế, bao bì được cấu tạo sao cho người sử dụng cuối có thể tiến hành phân tách
trong hồn cảnh thơng thường và có thể dự đốn.
B.5 Tiêu chí thu gom/phân loại
Nhà cung cấp phải đảm bảo, càng thực tế càng tốt, chỉ ra các thông tin liên quan đến
các yêu cầu cụ thể được nhận biết của quá trình thu gom và phân loại dự kiến, thiết kế và
kết cấu của bao bì có tính đến điều này.
B.6 Lưu ý đến Phụ lục B về nhận biết vật liệu
Khi nhận biết vật liệu bất kỳ, cần nhận biết chúng theo nhóm mục tiêu. Điều này giúp
cho việc nhận biết vật liệu chính trong bao bì theo cách thức rõ ràng, khơng mập mờ.
Việc nhận biết vật liệu chính được sử dụng trong bao bì có thể hỗ trợ tại các điểm khác
nhau trong chuỗi sau sử dụng, ví dụ:
-
Để người sử dụng chỉ ra lựa chọn thải bỏ.
-
Để thu gom và phân loại.
- Để việc tập hợp vật liệu vào dây chuyền phù hợp với quá trình tái chế.
Một số vật liệu có bản chất rõ ràng khơng cần phải nhận biết.
17
TIEU LUAN MOI download :
Việc nhận biết có thể được hỗ trợ bởi các cách khác, ví dụ: màu hoặc hình dáng riêng của
vật chứa.
II. Ảnh hưởng của bao bì PET trong sản xuất nước ngọt có ga
2.1. Quy trình sản xuất nước ngọt có ga
Hình 2. 1 Quy trình sản xuất nước ngọt có ga
2.2.
Ảnh hưởng của bao bì P ET trong sản xuất nước ngọt có ga
2.2.1. Cơng đoạn bao gói
Chiết rót - ghép nắp
Nhằm mục đích hồn thiện sản phẩm, khi sử dụng bao bì dạng chai để chứa đựng sản
phẩm, nhà sản xuất có thể sử dụng vật liệu thủy tinh hay nhựa. Ở đây, chúng tơi sẽ tìm
hiểu sâu về vật liệu nhựa PET.
18
TIEU LUAN MOI download :
Bán thành phẩm sau khi nạp bão hịa CO2 thì tiến hành bơm lên bồn và chuẩn bị
chuyển vào bồn chiết của máy chiết.
Chiết rót và ghép nắp được thực hiện cùng lúc tại thiết bị chiết rót hai trong một. Sau
khi ghép nắp, băng chuyền sẽ chuyển bao bì thành phẩm vào hệ thống xử lý nhiệt tiếp
theo trước khi đưa vào khu vực bao gói thành phẩm.
Thiết bị sử dụng: hệ thống chiết đẳng áp.
Hình 2. 2 Hệ thống chiết đẳng áp
Xử lý nhiệt
Các bán thành phẩm sau khi tạo thành có nhiệt độ 0– 5 0C nên ta phải xử lý nhiệt để
nâng lên nhiệt độ thường tạo điều kiện thuận lợi cho q trình đóng gói, vận chuyển và
bảo quản. Bán thành phẩm được băng chuyền vận chuyển vào hệ thống xử lý nhiệt (từ 0
– 50C sẽ được giải nhiệt lên nhiệt độ thường khoảng 300C).
Thiết bị sử dụng: hệ thống thanh trùng làm nguội liên tục dạng phun.
19
TIEU LUAN MOI download :
Hình 2. 3 Hệ thống thanh trùng làm nguội liên tục dạng phun
In date
In ngày sản xuất và hạn sử dụng lên lon để cung cấp thông tin sản phẩm đến người sử
dụng và thuận lợi cho việc theo dõi sản phẩm và quản lý sản xuất.
Phương pháp thực hiện: Sau khi xử lý nhiệt xong, sản phẩm được vận chuyển trên băng
chuyền qua thiết bị thổi gió thổi bay nước đọng lại và thiết bị thổi khí nén để làm khơ thành
phẩm. Sau đó được đi qua thiết bị in date và được phun date lên nhờ thiết bị in phun.
Thiết bị sử dụng: Máy in phun date.
Hình 2. 4 Máy in phun date
20
TIEU LUAN MOI download :
Đóng gói sản phẩm
Nhằm Tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm, thuận tiện cho quá trình vận chuyển, bảo
quản và tiêu thụ. Ngồi ra việc dán nhãn, vơ thùng cịn nhằm cung cấp thơng tin về sản
phẩm, góp phần quảng bá thương hiệu cho công ty.
Phương pháp thực hiện: Các bán thành phẩm sau khi in date được chuyển đến hệ
thống bao gói màng co và vào lốc rồi cho vào thùng để tạo ra thành phẩm. Tùy theo nhu
cầu của người tiêu dùng mà có các kiểu bao gói sản phẩm là khác nhau. Tiếp theo, xếp
các khay/thùng thành phẩm lên balet và chuyển đến khu thành phẩm.
Thiết bị sử dụng: Trong cơng đoạn này có sử dụng máy rút màng co trong quá trình
vào lốc và vào khay.
Hình 2. 5 Máy rút màng co
III. Lựa chọn bao bì PET
3.1. Chức năng cần thiết của bao bì PET khi sử dụng thực phẩm
Bản chất sản phẩm là nước ngọt đóng chai, sẽ chứa lượng CO 2 nhất định. Với thành
phần hóa học bên trong nước ngọt bo gồm nước, đường, acid thực phẩm và chất bảo
quản. Vì thế, vật liệu chứa sản phẩm phải chịu được sự ăn mịn, bền ở nhiệt độ thường và
lạnh, chống thấm khí để khơng làm mất đi, thất thốt đi lượng CO2 đó.
Chọn bao bì PET để đóng gói, làm bao bì cho sản phẩm nước ngọt có gas vì khả năng
chống thấm tốt, mẫu mã đẹp và đa dạng, bề mặt mềm mại, láng bóng thuận tiện trong việc in
hình logo, nhãn mác. Bản chất cứng chắc, chống va đập, độ bền, độ mài mịn, chịu lực cao.
o
Khơng những thế cịn chống thấm tốt, có khả năng chịu nhiệt cao, lên đến 200 C, đảm bảo
an toàn sức khỏe cho con người. Giá thành thấp nên không làm ảnh hưởng đến giá cả
21
TIEU LUAN MOI download :