Lời mở đầu
Cùng với sự phát triển kinh tế cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế
kinh tế đòi hỏi hệ thống kế toán phải không ngừng đợc hoàn thiện để đáp ứng
đợc yêu cầu quản lý.
Với doanh nghiệp thơng mại đóng vai trò là mạch máu trong nền kinh tế
quốc dân có quá trình kinh doanh theo một chu kỳ nhất định là mua dự trữ
- bán, trong đó khâu bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh có tính quyết định đến cả quá trình kinh doanh. Có bán đợc hàng thì
mới lập đợc kế hoạch mua vào và dự trữ cho kỳ tới, mới có thu nhập để bù đắp
chi phí kinh doanh và tích lũy để tiếp tục cho quá trình kinh doanh. Do đó việc
quản lý quá trình bán hàng có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp thơng mại.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác bán hàng, kế toán bán hàng
là phần hành chủ yếu trong các doanh nghiệp thơng mại và với chức năng là
công cụ chủ yếu để nâng cao hiệu quả tiêu thụ thì càng phải đợc củng cố
nhằm phục vụ đắc lực cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Cho nên,
qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH kho vận giao nhận và thơng mại
Thành ý cùng với lý luận kế toán mà em đã đợc học, em đã lựa chọn đề tài:
Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty
TNHH Kho vận giao nhận & Thơng mại Thành ý cho chuyên đề thực tập
của mình.
Chuyên đề của em không tránh khỏi thiếu sót, vì vậy em rất mong đợc sự
chỉ bảo, đánh giá và góp ý của cô để chuyên đề của em đợc tốt hơn.
Chuyên đề của em gồm 3 chơng:
Chơng 1: Các đặc điểm của Công ty TNHH Kho vận Giao nhận và Thơng
mại Thành ý ảnh hởng đến phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh.
Chơng 2:
Chơng 1. Các đặc điểm của Công ty TNHH Kho vận giao
nhận và Thơng mại Thành ý ảnh hởng đến phần hành
kế toán bán và xác định kết quả kinh doanh.
1. Giới thiệu về Công ty TNHH Kho vận giao nhận và Thơng mại
Thành ý
1.1. Quá trình hình thành và phát triển, chức năng và nhiệm vụ
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Kho vận giao nhận và Thơng mại Thành ý có trụ sở
chính tại số 26 Hoàng Văn Thái Phờng Khơng Mai quận Thanh
Xuân thành phố Hà Nội. Với trụ sở chính đợc đặt ngay ở mặt đờng Chính
phủ hiện nay sẽ rất đợc nhiều ngời biết đến. Và nh vậy quá trình bán hàng
cũng sẽ rất thuận lợi. Công ty đã đợc thành lập ngày 16 tháng 1 năm 2001 do
Sở Kế hoạch và Đầu t Thành phố Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh. Công ty
có đầy đủ t cách pháp nhân, có trụ sở và con dấu riêng. Địa bàn hoạt động của
Công ty tơng đối rộng, đối tợng phục vụ của công ty đa dạng. Công ty đợc
điều hành với bộ máy rất gọn nhẹ bao gồm Ban Giám đốc và đội ngũ nhân
viên dày dặn kinh nghiệm và năng động trong kinh doanh.
1.1.2. Chức năng
Công ty là 1 doanh nghiệp hạch toán độc lập, tự chủ về mặt tài chính và
vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Cùng với sự hỗ trợ đắc lực
của Phòng kế toán, bộ phận quản lý đã trực tiếp chỉ đạo cán bộ công nhân viên
trong toàn công ty. Theo nguyên tắc Kinh doanh là đáp ứng đủ và đúng với
nhu cầu của ngời tiêu dùng, luôn luôn lấy chữ tín làm đầu. Khách hàng là
trung tâm và luôn phải tạo điều kiện thuận lợi nhất để thoả mãn nhu cầu của
họ. Khách hàng luôn đợc coi trọng. Công ty không ngừng mở rộng lĩnh vực
kinh doanh của mình, tăng sự cạnh tranh trên thị trờng. Hiện nay, đời sống của
đại đa số nhân dân ngày càng đợc cải thiện nên nhu cầu đòi hỏi ngời tiêu dùng
ngày càng cao. Do vậy mà công ty cũng đang từng bớc củng cố hình thức kinh
doanh, tìm kiếm nguồn hàng để có thể tiêu thụ sản phẩm của mình nhanh hơn,
giúp cho việc sử dụng vốn có hiệu quả hơn.
Chức năng chủ yếu của công ty là bán thức ăn thủy sản.
Kết quả cho thấy công ty đi đúng hớng kinh doanh của mình và có lãi. Từ
đó nhằm bổ sung vốn kinh doanh của công ty, tăng tích lũy quỹ trong công ty,
đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng đợc cải thiện.
Bên cạnh thuận lợi trên thì công ty vẫn còn gặp phải khó khăn:
Đó là nền kinh tế thị trờng đang phát triển sâu rộng trên các đối thủ cạnh
tranh của công ty rất đa dạng và phức tạp. Đây chính là khó khăn cơ bản mà
công ty bắt buộc phải tham gia cạnh tranh để tồn tại và phát triển.
1.1.3. Nhiệm vụ
- Tổ chức mạng lới bán lẻ và bán buôn trực tiếp hàng hoá cho các cơ sở
đại lý cửa hàng và các cá nhân trong nớc.
- Tổ chức tốt công tác bảo quản hàng hoá, đảm bảo lu thông hàng háo th-
ờng xuyên, liên tục và ổn định trên thị trờng.
- Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu t mở
rộng kinh doanh làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nớc qua việc nộp Ngân sách
hàng năm.
- Tuân thủ chính sách quản lý kinh tế Nhà nớc
2.2. Ngành nghề kinh doanh
Công ty chủ yếu kinh doanh trong lĩnh vực thơng mại. Vì vậy Công ty rất
chú trọng đến phơng thức bán hàng. Đây là phơng thức có thể nói quyết định
đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Công ty có thể đứng vững trên thị trờng
hay không thì cần phải chú trọng và đẩy mạnh quá trình bán hàng.
2. Đặc điểm về kinh doanh kinh doanh của Công ty Thành ý
Từ khi mới đợc thành lập đến nay công ty vẫn giữ nguyên quá trình hoạt
động kinh doanh của mình đó là:
2.1. Hoạt động mua hàng
Mua hàng hoá về nhập vào kho, hoạt động này đòi hỏi cần phải biết xem
xét chất lợng chủng loại để có thể mua đợc sản phẩm có chất lợng tốt, giúp
cho quá trình bán hàng đạt hiệu quả cao.
2.2. Hoạt động lu trữ, bảo quản, gia cố hàng hoá
Công ty đã có hệ thống 2 kho. Công ty còn hệ thống quạt, thông hơi,
thông gió để bảo quản. Vì thức ăn thủy sản nên cần phải bảo quản rất cẩn
thận.
2.3. Hoạt động bán hàng
Công ty chủ yếu bán hàng qua đại lý, ngoài ra công ty còn bán lẻ cho
khách hàng có nhu cầu mua với khối lợng ít.
Trong các hoạt động trên thì hoạt động bán hàng là quan trọng nhất. Hoạt
động này quyết định đến hoạt động mua hàng và hoạt động lu trữ, bảo quản.
Có bán đợc hàng thì mới tạo ra đợc doanh thu. Từ đó mới có vốn để tiếp tục
tại sản xuất. Hoạt động mua hàng và lu trữ, bảo quản. Tuy nhiên hai hoạt động
này cũng tác động ngợc lại đến hoạt động bán hàng. Có mua đợc sản phẩm tốt
và bảo quản tốt thì mới kích thích đợc ngời tiêu dùng và khối lợng hàng hoá đ-
ợc tiêu thụ lớn. Do đó cần phải tích cực đẩy mạnh và kết hợp giữa các hoạt
động với nhau mới tạo ra đợc hiệu quả cao.
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán tại công ty
Thành ý
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo mô hình tập trung. Phòng
kế toán của công ty bao gồm 4 ngời và đợc phân công chức năng, nhiệm vụ
của từng nhân viên cụ thể nh sau:
- Kế toán trởng: Chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán, tổ chức hớng dẫn,
kiểm tra toàn bộ công tác kế toán của công ty. Tham mu cho giám đốc về các
hoạt động kinh doanh tài chính, đôn đốc các khoản công nợ, phải thu để bảo
toàn và phát triển vốn. Lập quyết toán vào mỗi quý, năm.
- Kế toán tổng hợp: Là ngời chịu trách nhiệm hạch toán các nghiệp vụ
phát sinh định kỳ. Ngoài ra kế toán tổng hợp còn kiêm các phần hành kế toán
trong công ty mà công ty còn thiếu.
- Kế toán bán hàng: Hàng ngày căn cứ vào các hoá đơn bán hàng và biên
bản giao nhận vào sổ chi tiết với ngời bán.
- Kế toán kho: Có nhiệm vụ hàng ngày căn cứ vào các phiếu nhập kho và
phiếu xuất kho để vào sổ kho và các sổ chi tiết, cuối tháng vào sổ cái.
* Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
3.2. Hình thức kế toán đơn vị đang áp dụng
Công ty đã sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung: Đây là hình thức kế
toán chủ yếu chỉ áp dụng cho những công ty có quy mô vừa và nhỏ. Bởi vì
hình thức này phải ghi chép nhiều, đối với công ty lớn phát sinh nhiều nghiệp
vụ thì khối lợng ghi chép là rất lớn. Do đó không thể áp dụng theo hình thức
này đợc. Công ty TNHH Kho vận giao nhận và Thơng mại Thành ý do mới đ-
ợc thành lập nên quy mô hoạt động của công ty cha lớn. Vì thế mà công ty
vẫn sử dụng hình thức Nhật ký chung. Hệ thống kế toán vẫn phải làm theo ph-
ơng pháp thủ công: Đó là vẫn dựa vào Word và Exel để tính toán. Phơng pháp
này phải nói là cực kỳ tỉ mỉ, rờm rà và đặc biệt là mất rất nhiều thời gian công
sức. Để công việc kế toán đợc nhẹ nhàng, chính xác và nhanh chóng thì công
ty cần phải áp dụng khoa học công nghệ vào thực tiễn đó là đa kế toán máy
vào sử dụng trong công ty.
Sơ đồ hình thức kế toán tại Công ty TNHH Kho vận giao nhận và
Kế toán trởng
Kế
toán
kho
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
bán
hàng
Thơng mại Thành ý đang áp dụng
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, quý, năm
Ghi đối chiếu
Chứng từ gốc
(HĐGTGT,
phiếu thu)
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối
kế toán
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo
tài chính
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã đợc kiểm tra dùng làm căn
cứ ghi sổ, trớc hết ghi nhiệm vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn
cứ vào số liệu đã ghi trên sổ NKC để ghi vào sổ cái theo các tài khoản phù
hợp. Đồng thời với việc ghi vào sổ Nhật ký chung các nhiệm vụ phát sinh đợc
ghi vào sổ kế toán chi tiết có liên quan. Từ các sổ kế toán chi tiết lập nên bảng
tổng hợp chi tiết.
- Cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh sau khi
đã kiểm tra dùng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo
cáo tài chính.
Kết luận chơng I: Hoạt động chủ yếu của công ty là hoạt động thơng
mại. Vì vậy hoạt động bán hàng rất quan trọng, ảnh hởng chủ yếu đến kết quả
kinh doanh của công ty. Tổ chức tốt hoạt động này sẽ tiết kiệm đợc chi phí tạo
ra đợc hiệu quả cao, đồng thời giúp ban lãnh đạo công ty kiểm soát tốt đợc
hoạt động chủ yếu của mình.
Chơng 2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kho
vận giao nhận và Thơng mại Thành ý
1. Một số khái niệm
- Hàng hoá: Là kết quả của quá trình sản xuất do doanh nghiệp thực hiện
hoặc thuê ngoài gia công chế biến, đã đợc kiểm nghiệm phù hợp với tiêu
chuẩn kỹ thuật và nhập kho để bán.
- Tiêu thụ: Là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hoá, tức là
để chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật (hàng) song hình
thái tiền tệ (tiền) .
Tiêu thụ là khâu cuối cùng trong chu trình tái sản xuất, hàng đợc đem đi
tiêu thụ có thể là thành phẩm, hàng hoá, vật t hay lao vụ, dịch vụ cung cấp cho
khách hàng.
- Thu nhập của doanh nghiệp: Là khoản thu từ các hoạt động của doanh
nghiệp.
Ngoài doanh thu bán hàng tức là thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh
chính, doanh nghiệp còn có thu nhập hoạt động tài chính thu nhập bất thờng.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đợc hoặc
sẽ thu đợc từ giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
2. Tính giá xuất kho
Công ty tính giá thực tế của hàng hoá xuất kho theo phơng pháp nhập tr-
ớc xuất trớc. Công ty kiểm kê hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
3. Phơng thức bán hàng
Công ty bán hàng theo phơng thức tiêu thụ trực tiếp: Bao gồm bán lẻ cho
ngời tiêu dùng và bán buôn cho các đại lý, cửa hàng, các công ty.
Khi xuất sản phẩm, hàng hoá kế toán ghi:
+ Phản ánh trị giá vốn hàng xuất bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 156: Trị giá xuất kho.
+ Phản ánh doanh thu bán hàng.
Nợ TK 111, 112: Nếu thu đợc tiền.
Nợ TK 131: Khách hàng còn chịu.
Có TK 511: Giá bán cha có thuế.
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
+ Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng để xác định
kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511
Có TK 911
+ Đồng thời kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh
doanh.
Nợ TK 911
Có TK 632
+ Kết chuyển CPBH, CPQLDN
Nợ TK 911
Có TK 641
Có TK 642
+ Xác định kết quả kinh doanh
- Lãi: Nợ TK 911
Có TK 421
- Lỗ: Nợ TK 421
Có TK 911
4. Tài khoản sử dụng
4.1. Tài khoản 156: sản phẩm, hàng hoá
- Tác dụng: Tài khoản này đợc dùng để phản ánh giá trị hiện có của các
loại hàng hoá nhập kho hoặc xuất kho của doanh nghiệp.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ: Các nghiệp vụ tăng hàng hoá khi nhập kho.
+ Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm hàng hoá khi xuất kho.
+ D nợ: Phản ánh hàng hoá thực tế còn tồn tại trong kho.
4.2. Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tác dụng: Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Kết cấu:
+Bên Nợ:
Số thuế phải nộp tính trên doanh số bán trong kỳ.
Kết chuyển số doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
+ Bên Có:
Tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
+ TK 511 cuối kỳ không có số d.
- Tài khoản cấp 2: Có 4 tài khoản:
+ TK 5111 Doanh thu bán hàng.
+ TK 5112 Doanh thu bán thành phẩm.
+ TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
4.3. Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán.
- Tác dụng: Dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ xuất bán trong kỳ.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ:
Trị giá vốn của hàng hoá
+ Bên Có:
Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
+ TK 632 cuối kỳ không có số d.
4.4. Tài khoản 641 Chi phí bán hàng
- Tác dụng: Dùng để phản ánh các khoản chi phí bán hàng thực tế phát
sinh.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
+ Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
+ TK 642 không có số d cuối kỳ.
- TK cấp 2: có 7 tài khoản:
+ TK 6411: Chi phí nhân viên.
+ TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì.
+ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6415: Chi phí bảo hành.
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
4.5. Tài khoản 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Tác dụng: Dùng để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong
kỳ.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ:
Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Bên Có:
Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 642 cuối kỳ không có số d.
- TK cấp 2: Chi tiết cho 8 tài khoản cấp 2.
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ TK 6424: Chi phí khấu hao.
+ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
+ TK 6426: Chi phí dự phòng.
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
4.6. Tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh.
- Tác dụng: Dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch toán.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ.
Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thờng.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển số lãi trớc thuế trong kỳ.
Bên Có:
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần của sản phẩm, hàng hoá,
lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác
Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
+ TK 911 không có số d cuối kỳ
4.7. Tài khoản 421 lãi ch a phân phối:
- Tác dụng: Dùng để phản ánh lợi nhuận và phân phối lợi nhuận.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ:
Số lỗ và coi nh lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt
động khác.
Phân phối lợi nhuận.
+ Bên Có:
Số lợi nhuận và coi nh lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
và các hoạt động khác.
Xử lý số lỗ
D:
D có: Số lợi nhuận cha phân phối.
D nợ (nếu có): Số lỗ cha xử lý.
- Tài khoản cấp 2: Sử dụng 2 TK cấp 2
+ TK 4211: Lãi năm trớc.
+ TK 4212: Lãi năm nay.
5. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
5.1. Chứng từ sử dụng:
Công ty TNHH Kho vận giao nhận và Thơng mại Thành ý sử dụng các
chứng từ trong quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng sau:
- Hoá đơn GTGT: Là chứng minh cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh dùng
để theo dõi, giám sát số lợng, chất lợng, trị giá hàng hoá mua vào và xuất bán.
Đây là căn cứ để xuất hàng, ghi sổ kho và các sổ sách có liên quan trong quá
trình bán hàng và kiểm tra khi cần thiết. Hoá đơn đợc lập làm 3 liên và đợc
luân chuyển nh sau:
+ Một liên lu lại quyển hoá đơn.
+ Một liên giao cho khách hàng.
+ Một liên dùng để thanh toán.
- Phiếu thu: Khi khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì kế toán sẽ
viết phiếu thu, phiếu thu đợc lập làm 2 liên.
+ Một liên giao cho khách hàng.
+ Một liên giao cho kế toán.
- Phiếu chi
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
5.2. Sổ sách sử dụng
- Sổ kho
- Sæ chi tiÕt hµng ho¸
- B¶ng tæng hîp NhËp – XuÊt – Tån – Hµng ho¸
- Sæ chi tiÕt thanh to¸n víi kh¸ch hµng.
- B¶ng tæng hîp thanh to¸n víi kh¸ch hµng.
- Sæ kÕ to¸n chi tiÕt sö dông cho tµi kho¶n 632
- Sæ chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh sö dông cho tµi kho¶n 641; 642
- Sæ doanh thu b¸n hµng.
- NhËt ký chung.
- Sæ c¸i TK 156; 511; 632; 641; 642; 911; 421
6. Quy tr×nh lu©n chuyÓn chøng tõ
Quy tr×nh lu©n chuyÓn chøng tõ
Ghi chó: : Ghi hµng ngµy
: Ghi cuèi th¸ng
: §èi chiÕu hµng ngµy
: §èi chiÕu cuèi th¸ng
H§GTGT,
phiÕu thu
PhiÕu chi
H§GTGT,
phiÕu thu
Sæ chi tiÕt
thanh to¸n víi
kh¸ch hµng
Sæ chi phÝ
SXKD sö dông
TK641, 642
Sè doanh thu
b¸n hµng
B¶ng tæng hîp
thanh to¸n víi
kh¸ch hµng
B¶ng tæng hîp
doanh thu b¸n
hµng
Sæ c¸i TK
156, 131, 632,
511, 641, 642,
911, 421
NhËt ký
chung
Sæ chi
tiÕt gi¸
vèn
PhiÕu nhËp
Sæ chi tiÕt
s¶n phÈm
hµng ho¸
Sæ kho
B¶ng tæng
hîp NhËp
– xuÊt –
tån
- ở kho:
+ Hàng ngày căn cứ vào PXK thủ kho ghi vào sổ kho từng loại sản phẩm
hàng hoá. Sau khi ghi sổ kho, thủ kho chuyển tất cả các chứng từ nhập xuất
lên cho kế toán.
- ở phòng kế toán:
+ Hàng ngày khi nhận phiếu xuất kho do thủ kho gửi lên, tiến hành ghi đơn
giá tính thành tiền. Căn cứ vào PNK, PXK để lên sổ chi tiết sản phẩm, hàng hoá.
Cuối tháng căn cứ vào các sổ chứng từ chi tiết sản phẩm, hàng hoá kế toán tiến
hành lập bảng tổng hợp N-X-T sản phẩm hàng hoá. Cuối ngày kế toán tiến hành
đối chiếu sổ chi tiết sản phẩm, hàng hoá với sổ kho về mặt số lợng.
+ Hàng ngày căn cứ vào PXK, HĐ GTGT, phiếu thu, phiếu chi, kế toán
tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung, cuối tháng căn cứ vào sổ nhật ký chung kế
toán tiến hành ghi sổ cái các tài khoản 156, 131, 632, 511, 641, 642, 911, 421
căn cứ vào HĐGTGT, phiếu thu kế toán lập sổ chi tiết doanh thu bán hàng. Cuối
tháng căn cứ vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng kế toán tiến hành lập bảng tổng
hợp doanh thu bán hàng. Cuối tháng đối chiếu số liệu trên sổ cái TK 511 với
bảng tổng hợp doanh thu bán hàng.
+ Hàng ngày căn cứ vào phiếu chi kế toán lập sổ chi phí sản xuất kinh
doanh sử dụng cho tài khoản 641, 642.
+ Hàng ngày căn cứ vào HĐGTGT, phiếu thu kế toán lập sổ chi tiết thanh
toán với khách hàng. Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết thanh toán với khách
hàng, kế toán lập lên bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng. Cuối tháng đối
chiếu số liệu trên số các TK131 với bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng.
+ Cuối tháng đối chiếu sổ cái TK156 với bảng tổng hợp N-X-T.
Đơn vị:
Địa chỉ:
phiếu xuất kho
Ngày 06 tháng 02 năm 2007
Số 015
Nợ: 632
Có: 156
Họ và tên ngời nhận hàng: Đại lý Nhật Trung Địa chỉ:
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: VIETRANS Pháp Vân. Địa điểm:
STT
Tên, nhãn hiệu quy
cách phẩm chất sản
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 HTS Super Clean Kg 1000 1000 23.600 23.600.000
2 Iodine Lít 500 500 59.200 29.600.000
3 Oxytagen bean Kg 200 200 31.600 6.320.000
4 Đông dợc Kg 100 100 53.500 5.350.000
Cộng 64.870.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mơi t triệu tám trăm bảy mời ngàn số
chứng từ gốc kèm theo.
Ngày 6 tháng 02 năm 2007
Ngời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngời nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
1. Tác dụng: Theo dõi số lợng hàng hoá xuất kho.
2. Phơng pháp ghi
Góc bên trái của PHC ghi rõ tên của đơn vị xuất kho. Khi lập phiếu xuất
kho phiếu xuất kho phải ghi rõ: Họ tên ngời nhận hàng, tên đơn vị lý do xuất
kho.
VD: Dòng 3 cột A: Ghi số thứ tự là 1.
Dòng 3 cột D: Ghi đơn vị tính là: Kg
- Cột 1: Ghi số lợng hàng hoá theo yêu cầu xuất kho của ngời sử dụng.
VD: Dòng 3 cột 1: Ghi số lợng là 1000
- Cột 2: Thủ kho ghi số lợng thực tế xuất kho:
VD: Dòng 3 cột 2 ghi số lợng xuất kho là 1000
Cột 3, 4: Kế toán ghi đơn giá và tính thành tiền của từng hàng hoá xuất
kho.
Cột 4: Cột 2 và cột 3.
VD: Dòng 3 cột 3 ghi đơn giá là 23600
Dòng 3 cột 4 ghi thành tiền là 23.600.000
Hoá đơn GTGT
Liên 1, 3: (Lu)
Ngày 06 tháng 02 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Kho vận Giao nhận và thơng mại Thành ý.
Địa chỉ : Số 26 Hoàng Văn Thái - Khơng Mai - Thanh Xuân - Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại: MST:
Họ và tên ngời mua hàng:
Đơn vị:
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán: Bán chịu MST:
TT Tên dịch vụ, hàng hoá ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1+2
Số: 0065808
1 HTS Super Clean Kg 1.000 45.000 45.000.000
2 Iodime lít 500 86.000 43.000.000
3 Dxy tagen bean Kg 200 52.800 10 560.000
4 Đông dợc 2 Kg 100 81 500 8.150.000
Cộng tiền hàng
106.710.000
Thuế suất GTGT 10% - Tiền thuế GTGT
10.671.000
Tổng cộng thanh toán
117.381.000
Số viết tiền bằng chữ: Một trăm mời bảy triệu ba trăm tám mốt ngàn đồng
Ngời mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn)
1) Tác dụng
- Là chứng từ dùng để xác nhận việc mua bán giữa hai bên đã xảy ra.
2) Căn cứ ghi: Căn cứ vào tình hình mua bán thực tế giữa các bên.
3) Kết cấu và phơng pháp ghi:
Gồm các phần:
+ Thông tin về bên bán hàng.
+ Thông tin về bên mua hàng.
+Thông tin về hàng hoá giao dịch
Cột A: Ghi số TT
VD: Dòng 3 cột A ghi số thứ tự là 1
Cột B: Ghi tên hàng hoá dịch vụ
VD: Dòng 3 cột B ghi tên hàng hoá là HTS Super Clean
Cột C: Ghi đơn vị tính.
VD: Dòng 3 cột C ghi đơn vị tính là Kg
Cột 1: Ghi số lợng hàng hoá
VD: Dòng 3 cột 1 ghi số lợng là: 1.000
Cột 2: Ghi đơn giá
VD: Dòng 3 cột 2 ghi đơn giá là 45.000
Cột 3: Ghi thành tiền
Cột 3 = Cột 1 x Cột 2
VD: Dòng 3 cột 3 ghi thành tiền là: 4.500.000
Dòng tổng cộng tiền hàng
VD: Dòng 5 cột 3 ghi tổng cộng tiền hàng là: 106.710.000
Dòng thuế suất : 10%
Dòng tiền thuế GTGT : 10.671.000
Dòng tổng cộng tiền thanh toán : 117.381.000
Hoá đơn GTGT
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày 06 tháng 02 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Kho vận Giao nhận và thơng mại Thành ý.
Địa chỉ : Số 26 Hoàng Văn Thái - Khơng Mai - Thanh Xuân - Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại: MST:
Họ và tên ngời mua hàng:
Đơn vị: Đại lý Nhật Trung
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán: Bán chịu MST:
TT Tên dịch vụ, hàng hoá ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1+2
1 HTS Super Clean Kg 1.000 45.000 45.000.000
2 Iodime lít 500 86.000 43.000.000
3 Dxy tagen bean Kg 200 52.800 10 560.000
4 Đông dợc 2 Kg 100 81 500 8.150.000
Cộng tiền hàng
106.710.000
Thuế suất GTGT 10% - Tiền thuế GTGT
10.671.000
Tổng cộng thanh toán
117.381.000
Số viết tiền bằng chữ: Một trăm mời bảy triệu ba trăm tám mốt ngàn đồng
Ngời mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn)
Số: 0065808
1) Tác dụng:
Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập quỹ và làm căn cứ
để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan.
2) Phơng pháp ghi:
Góc trên bên trái ghi tên đơn vị và địa chỉ đơn vị.
- Phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày tháng năm thu
tiền. Vd: Ngày 15/02/2007.
- Ghi rõ họ, tên, địa chỉ ngời nộp tiền. VD: Nguyễn Khắc Toàn.
- Dòng "Lý do nộp" ghi rõ nội dung nộp tiền.
VD: Thu tiền hàng tháng trớc khách hàng còn nợ.
- Dòng số tiền: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính
VD: 10.000.000 đ( viết bằng chữ: Mời triệu đồng chẵn
Mẫu số: 01 - TT
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC
phiếu Thu
Quyển số: 01
Số: 3105
Nợ TK 111
Có TK 131
Họ tên ngời nộp tiền : Nguyễn Khắc Toàn
Địa chỉ : Đại lý Nhật Trung
Lý do nộp : Trả tiền hàng tháng trớc khách hàng còn nợ
Số tiền : 10.000.000 VNĐ
(Viết bằng chữ: Mời triệu đồng chẵn)
Kèm theo: Chứng từ gốc.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Ngời nhận tiền
(Ký, họ tên)
Ngời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: Mời triệu đồng chẵn
- Tỷ giá ngoại tệ (Vàng bạc, đá quý)
- Số tiền quy đổi:
Sổ kho
Tên kho: VIETTRANS - Pháp Vân
Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: HTS - Super Clean.
Quy cách phẩm chất
Chứng từ
Diễn giải
Số lợng Ghi
chú
Ngày
tháng
Số phiếu
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
1 2 3 4 5 6 7 8
D đầu kỳ 5.770
06/02 0152 Xuất bán 1000 4.770
08/02 0110 Nhập kho 300 5.070
09/02 0111 Nhập kho 200 5.270
10/02 0153 Xuất bán 500 4.770
11/02 0154 Xuất bán
400 4.370
12/02 0112 Nhập kho 700 5.070
13/02 0155 Xuất bán
100 4.970
Cộng PS 9.000 12.000
D cuối kỳ 2.770
Ngày tháng năm 2007
Ngời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
1) Tác dụng
- Dùng để theo dõi số lợng nhập, xuất tồn kho từng loại hàng hoá. Làm
căn cứ xác định số lợng tồn kho dự trữ hàng hoá.
2) Căn cứ ghi:
- PNK
- PXK
3) Phơng pháp ghi:
Cột 1: Ghi ngày tháng chứng từ
VD: Dòng 4 cột 1 ghi ngày tháng là 06/02
Cột 2, 3: Ghi số phiếu nhập xuất kho.
VD: Dòng 4 cột 2 ghi số phiếu xuất là: 0152
Cột 4: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
VD: Dòng 4 cột 4 ghi nội dung là Xuất bán
Cột 5: Ghi số lợng nhập
VD: Dòng 6 cột 5 ghi số lợng nhập là: 300
Cột 6: Ghi số lợng xuất
VD: Dòng 4 cột 6 ghi số lợng xuất là: 1.000
Cột 7: Ghi số lợng tồn
VD: Dòng 4 cột 7 ghi số lợng tồn là: 4.770
Cột 8: Ghi chú.
Sổ chi tiết hàng hoá
tháng 2 Năm 2007
Tài khoản: 156 (hàng hoá_)
Tên kho: VIETTRANS - Pháp Vân
Tên, quy cách sản phẩm, hàng hoá: HTS - Super Clean
ĐVT: Chiếc, VN
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi
chú
Số hiệu
ngày,
tháng
Số l-
ợng
Thành tiền
Số l-
ợng
Thành tiền
Số l-
ợng
Thành tiền
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
D đầu kỳ 23.600 5.770 136.172.000
06/02 0152 Xuất bán 23.600 1.000 23.600.000 4.770 112.572.000
08/02 0110 Nhập kho 23.500
300 7.050.000 5.070 119.622.000
09/02 PN0111 Nhập kho 23.400 200 4.680.000 5.270 124.302.000
10/02 PX0153 Xuất bán 23.600 500 11.800.000 4.770 112.502.000
11/02 PX0154 Xuất bán 23.600 400 9.440.000 4.370 103.062.000
12/02 PN0112 Nhập kho 23.500 700 16.450.000 5.070 119.512.000
13/03 PX0135 Xuất bán 23.600 100 2.360.000 4.970 117.152.000
Cộng PS 9000 211.450.000 12.000 282.200.000
D cuối kỳ 2.770 65.422.000
Ngời ghi sổ
(ký, họ tên)
Ngày tháng năm 2007
Kế toán trởng
(ký, họ tên)